• Không có kết quả nào được tìm thấy

(1)Bài 33: Điều chế khí hidro – phản ứng thế Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách A

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "(1)Bài 33: Điều chế khí hidro – phản ứng thế Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách A"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 33: Điều chế khí hidro – phản ứng thế Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách A. điện phân nước.

B. khử oxit kim loại.

C. cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

D. chưng chất phân đoạn không khí lỏng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, khí hidro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2Câu 2: Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách A. cho axit HCl tác dụng với kim loại kẽm.

B. điện phân nước.

C. khử oxit kim loại.

D. nhiệt phân hợp chất giàu hiđro.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.

2H2O ⎯⎯⎯⎯dien phan→ 2H2↑ + O2Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước.

B. Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy.

C. Khí hiđro khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao thành kim loại Cu.

D. Khí hiđro có tính oxi hóa.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Khí hiđro H2 có tính khử.

Câu 4: Phản ứng thế là phản ứng hóa học

A. giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

B. xảy ra giữa 2 hợp chất vô cơ.

(2)

C. trong đó một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

D. trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Nguyên tử của đơn chất Fe đã thay thế nguyên tử của nguyên tố hiđro trong hợp chất (axit).

Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. 3CO + Fe2O3 to

⎯⎯→ 2Fe + 3CO2. B. Fe + CuCl2

to

⎯⎯→ FeCl2 + Cu.

C. 2KClO3 to

⎯⎯→2KCl + 3O2↑.

D. CaO + CO2 → CaCO3. Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

→ Phản ứng thế: Fe + CuCl2 to

⎯⎯→ FeCl2 + Cu (nguyên tử của đơn chất Fe thay thế nguyên tử nguyên tố Cu trong hợp chất CuCl2).

Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (2) K2O + H2O → 2KOH

(3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ (4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (5) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu (6) HCl + NaOH → NaCl + H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

(3)

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

→ Phản ứng thế: (1), (3), (5).

Câu 7: Thí nghiệm nào sau đây có sinh ra khí hiđro?

A. Cho nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng.

B. Đốt một mẩu cacbon.

C. Cho cacbon oxit tác dụng với đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao.

D. Nhiệt phân KMnO4. Hướng dẫn giải:

Đáp án A

A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑.

B. C + O2 to

⎯⎯→ CO2.

C. CO + CuO ⎯⎯→to CO2 + Cu.

D. 2KMnO4 to

⎯⎯→K2MnO4 + MnO2 + O2.

Câu 8: Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Để điều chế được 1,12 lít khí hiđro (ở đktc) thì khối lượng kẽm cần dùng là

A. 0,65 gam.

B. 1,95 gam.

C. 2,60 gam.

D. 3,25 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑.

H2

n 1,12 0,05

22, 4

= = (mol).

Theo phương trình hóa học:

Zn H2

n =n =0,05(mol).

→ mZn =0,05 65 =3, 25(gam).

(4)

Câu 9: Điện phân hoàn toàn 2,4 lít nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng D của nước là 1 kg/lít), thể tích khí hiđro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là

A. 1493,3 lít và 2986,6 lít.

B. 2986,6 lít và 1493,3 lít.

C. 2589,8 lít và 1256,6 lít.

D. 1256,6 lít và 2589,8 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình hóa học: 2H2O ⎯⎯⎯⎯dien phan→2H2↑ + O2↑.

H O2

m =  = D V 1 2, 4=2, 4(kg) = 2400 (g).

H O2

n 2400 133,33

= 18 = (mol).

Theo phương trình hóa học:

2 2

H H O

n =n =133,33(mol);

2 2

O H O

n 1n 66,665

=2 = (mol).

→ VH2 =133,33 22, 4 2986,6(lít);

O2

V =66,665 22, 4 1493,3  (lít).

Câu 10: Cho 2,7 gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng là

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Al

n 2,7 0,1

= 27 = (mol).

Theo phương trình hóa học:

(5)

H2 Al

3 3

n n 0,1 0,15

2 2

= =  = (mol).

→ VH2 =0,15 22, 4 =3,36(lít).

Câu 11: Cho mạt sắt vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 loãng. Sau khi mạt sắt tan hoàn toàn thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc). Để có được lượng sắt tham gia phản ứng trên, phải cho bao nhiêu gam sắt(III) oxit tác dụng với khí hiđro?

A. 20 gam.

B. 12 gam.

C. 8 gam.

D. 16 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (1)

H2

2, 24

n 0,1

22, 4

= = (mol).

Theo phương trình hóa học (1):

Fe H2

n =n =0,1(mol).

Fe2O3 + 3H2 to

⎯⎯→ 2Fe + 3H2O (2) Theo phương trình hóa học (2):

2 3

Fe O Fe

1 1

n n 0,1 0,05

2 2

= =  = (mol).

→ mFe O2 3 =0,05 160 =8(gam).

Câu 12: Cho m gam kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Biết lượng khí hiđro thu được tác dụng vừa đủ với 12 gam đồng(II) oxit. Giá trị của m là

A. 7,80.

B. 8,45.

C. 9,10.

D. 9,75.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học:

(6)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (1) CuO + H2

to

⎯⎯→ Cu + H2O (2)

CuO

n 12 0,15

=80 = (mol).

Theo phương trình hóa học (2):

H2 CuO

n =n =0,15(mol).

Theo phương trình hóa học (1):

Zn H2

n =n =0,15(mol).

→mZn =0,15 65 =9,75(gam).

Câu 13: Để khử hoàn toàn sắt(III) oxit cần V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm H2 và CO, sau phản ứng thu được 11,2 gam sắt. Giá trị của V là

A. 2,24.

B. 3,36.

C. 6,72.

D. 8,96.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học:

Fe2O3 + 3H2 to

⎯⎯→ 2Fe + 3H2O (1) Fe2O3 + 3CO ⎯⎯→to 2Fe + 3CO2 (2)

Fe

11, 2

n 0, 2

= 56 = (mol)

Theo phương trình hóa học (1) và (2):

(H ,CO)2 Fe

3 3

n n 0, 2 0,3

2 2

= =  = (mol).

→ V(H ,CO)2 =0,3 22, 4 =6,72(lít).

Câu 14: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng chứa 14,7 gam axit sunfuric.

Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

A. Fe dư; 2,80 gam.

B. Fe dư; 1,68 gam.

C. H2SO4 dư; 4,90 gam.

D. H2SO4 dư; 2,94 gam.

(7)

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑.

Fe

11, 2

n 0, 2

= 56 = (mol);

2 4

H SO

n 14,7 0,15

= 98 = (mol).

Nhận xét: nFe 0, 2 nH SO2 4 0,15

1 =  1 = → Fe dư, H2SO4 hết.

→ Phương trình hóa học tính theo H2SO4. Theo phương trình hóa học:

2 4

Fe(pu ) H SO

n =n =0,15(mol).

→ nFe(dư) = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol).

→ mFe(dư) = 0,05 × 56 = 2,8 (gam).

Câu 15: Cho 1,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí hiđro (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 31,50%.

B. 68,50%.

C. 49,09%.

D. 50,91%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ (1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (2)

H2

0,896

n 0,04

22, 4

= = (mol).

Gọi: nAl = x (mol); nFe = y (mol).

Theo phương trình hóa học (1):

H (1)2 Al

n 3n 1,5x

= 2 = (mol).

Theo phương trình hóa học (2):

H (2)2 Fe

n =n =y(mol).

Ta có hệ phương trình:

2 2 2

hh Al Fe

H H (1) H (2)

m m m 27x 56y 1,1 x 0,02

n n n 1,5x y 0,04 y 0,01

= +

  + =  =

  

 = +  + =  =

  

 .

(8)

Fe 0,01 56

%m 100% 50,91%

1,1

=   = .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dạng II: Bài tập về phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi.. Tính khối lượng oxit

- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của môt nguyên tố khác trong hợp chất.. Phương pháp

a) Ta nói được: Khi chất tham gia phản ứng chính là phân tử phản ứng (nếu là đơn chất kim loại thì nguyên tử phản ứng ) vì phân tử cấu thành nên chất, thể hiện đầy

Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất (đá vôi) bị phân hủy thành hai chất (vôi sống và khí cacbonic). a) Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một

- Thí nghiệm (1): Cho dung dịch axit HCl tác dụng với đinh Fe sạch có hiện tượng sủi bọt khí.. Hình ảnh cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. - Thí nghiệm

Dạng bài này gồm một chuỗi các phản ứng hóa học nên yêu cầu học sinh phải nắm chắc sơ đồ, cũng như mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ, cụ thể:.. a/ Sơ đồ các

một đơn chất tác dụng với một hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.. Một đơn chất tác