• Không có kết quả nào được tìm thấy

Câu hỏi trắc nghiệm và đáp án Di truyền học quần thể - mức độ vận dụng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Câu hỏi trắc nghiệm và đáp án Di truyền học quần thể - mức độ vận dụng"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Mức độ 3: Vận dụng

Câu 1: Một quần thể của một loài thực vật,xét gen A có 2 alen A và gen a; gen B có 3 alen B1; B2; B3. Hai gen A,B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen của A là 0,6, tần số của B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và gen B là

A. 1976 B. 1808 C. 1945 D. 1992

Câu 2: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hat (40AA:60Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng và phát triển bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1, F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa và kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỷ lệ là

A. 11/17 B. 6/17 C. 3/17 D. 25/17

Câu 3: Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;

hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,8; a là 0,2 và tần số alen B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ

A. 37,24% B. 84,32% C. 95,04% D. 75,56%

Câu 4: Ở một loài động vật, locus gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về một locus này quy định kiểu hình khác nhau; locus gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locus gen này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả 2 giới ở 2 locus trên là

A. 14KG ; 8KH B. 9KG; 4KH C. 10KG; 6KH D. 14KG; 10KH Câu 5: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ phấn 2 thế hệ ở F2 cây thân cao chiếm tỷ lệ 17,5% . Tính theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P , cây thuần chủng chiếm tỷ lệ

A. 25% B. 12,5% C. 5% D. 20%

Câu 6: trong một quần thể ngẫu phối xét một cặp gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau

Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa

Đực 300 600 100

Cái 200 400 400

Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết tình số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là

A. 0,48 B. 0,46 C. 0,5 D. 0,52

Câu 7: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau dây là của quần thể nói trên ?

A. 0,36 Cánh dài: 0,64 cánh ngắn B. 0,94 cánh ngắn: 0,06 cánh dài C. 0,6 cánh dài: 0,4 cánh ngắn D. 0,06 cánh ngắn: 0,94 cánh dài

Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là: 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Người ta

(2)

tiên hành thí nghiệm trên quần thể này qua 2 thế hệ. Ở thế hệ thứ nhất (F1) được tỉ lệ phân ly kiểu hình là 84% cậy hoa vàng:16% cây hoa trắng, ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% cây hoa vàng: 28% cây hoa trắng. Biết rằng không cò sự tác động của các yếu to làm thay đổi tần số alen của quần thể. Quá trình thí nghiệm này là:

A. Cho P tự thụ phấn và cho F1 giao phấn.

B. Cho giao phấn từ P đến F2

C. Cho P giao phấn và cho F1 tự thụ phấn D. Cho tự thụ phấn từ P đến F2

Câu 9: Cho biết mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen A quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen a quy djnh hoa đơn; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quà chua. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền, người ta đem giao phấn ngẫu nhiên một số cá thể thì thu được ở F1 gồm 63% cây hoa kép quả ngọt; 12% cây hoa kép, quả chua; 21% cây hoa đơn, quả ngọt; 4% cây hoa đơn, quả chua.

Cho các phát biểu sau:

(1) Tần so alen A bằng tần số alen a (2) Tần số alen B = 0,4.

(3) Nếu chỉ tính trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 3/7

(4) Nếu đem tất cả cây hoa đơn, quả ngọt ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì đời F2 xuât hiện loại kiểu hình hoa đơn, quả chua chiếm tỉ lệ 4/49;

Có bao nhiêu phát biểu không đúng ?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 10: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là-

A. 138 B. 4680 C. 1170 D. 2340

Câu 11: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy dịnh thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 15%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 20,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là

A. 0,805 AA : 0,045 Aa : 0,15 aa. B. 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa.

C. 0,25 AA : 0,6 Aa : 0,15 aa D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,125 aa.

Câu 12: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy dịnh hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, nguôi ta thu được kết quả ở bảng sau :

Thế hệ P F1 F2 F3

Tần số kiểu gen AA 2/5 25/36 36/49 49/64

Tần số kiểu gen Aa 1/5 10/36 12/49 14/64

Tần số kiểu gen aa 2/5 1/36 1/49 1/64

Cho rằng các quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

(3)

B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.

C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt.

D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.

Câu 13: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là

A. 54 B. 64 C. 24 D. 10

Câu 14: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen 0,2 AA, 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen trong đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5

Câu 15: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7. Gen thứ hai có tần số alen lặn bằng 0,5. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể mang hai cặp gen dị hợp là.

A. 21% B. 68,25% C. 42% D. 50%

Câu 16: Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a: gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0.6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thi theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen dị hợp cả gen A và gen B là:

A. 1976 B. 2976 C. 1945 D. 1992

Câu 17: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng, 12,5% câu thân thấp hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ

A. 91,1625% B. 87,5625% C. 98,4375% D. 23,4375%

Câu 18: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3; b là 0,2. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội không hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau về quần thể này:

I. có 4 loại kiểu hinh.

II. có 9 loại kiểu gen.

III. Kiểu gen AaBb có tỉ lệ lớn nhất.

IV. Kiểu gen AABb không phải là kiểu gen có tỉ lệ nhỏ nhất.

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 19:

Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 AA:0,6 Aa:0,1aa. Khi môi trường sống bị thay đổi tất cả cá thể đồng hợp lặn đều chết. Sau bao nhiêu thế hệ thì tần số alen a bằng 0,08?

A. 2 B. 3 C. 8 D. 10

Câu 20:

(4)

Ở một loài lưỡng bội, trên NST thường có n + 1 alen. Tần số alen thứ nhất bằng 1/2 và mỗi alen còn lại là 1/2n. Giả sử quần thể ở trang thái cân bằng di truyền. Tần số các cá thể dị hợp trong quần thể là:

A.

n 1 4n

B. 2 1

4n C.

3n 1 4n

D. 2 1 1 4n 4 Câu 21:

Ở người bệnh mù màu do một alen a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên Y. Ở một hòn đảo, có 600 có kiểu gen XAY, 400 người có kiểu gen XaY, 600 người có kiểu gen XAXA , 200 người có kiểu gen XAXa và 200 người có kiểu gen XaXa Tần số alen a của quần thể này là:

A. 0,4 B. 0,33 C. 0,25 D. 0,35

Câu 22: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong sinh trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S

B. Tỉ lệ đực cái của các loài luôn là 1/1

C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm Câu 23: Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số người mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O.

Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.

II. Tần số alen IB là 30%

III. Tần số kiểu gen IAIOlà 12%

IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%.

V. Tần số alen IO là 20%

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Thực hiện một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1 tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên 100 hạt F2 gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp 100 hạt F2 nói trên là:

A. 80% B. 60% C. 20% D. 40%

Câu 25: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là: 0,15 AABB + 0, 30 AABb + 0,15 AAbb + 0,10 AaBB + 0, 20 AaBb + 0,10 Aabb =1 . Do điều kiện sống thay đổi những cá thể có kiểu hình lặn aa bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a, b lần lượt là:

A. 0,25 và 0,25 B. 0,2 và 0,5 C. 0,125 và 0,5 D. 0,375 và 0,75 Câu 26: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, alen R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng.

Hai cặp gen đó nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền, quần thể có 14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các cây quả tròn, đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu?

(5)

A. 0,56%. B. 3,95% C. 2,49% D. 0,05%

Câu 27: Ở người, răng khểnh alen lặn a nằm trên NST thường qui định, alen trội A qui định răng bình thường; thuận tay phải do một alen trội B nằm trên cặp NST thường khác quy định, alen lặn b quy định thuận tay trái. Cả hai tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng người ta thấy tần số alen a là 0,2, còn tần số alen B là 0,7. Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra một đứa con trai thuận tay trái, răng bình thường và một đứa con gái thuận tay phải, răng khểnh là bao nhiêu?

A. 0,120% B. 0,109% C. 0,132% D. 0,166%

Câu 28: Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa người ta đã tiến hành tạo ra giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, trong số các cá thể mang tính trạng trội tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là

A. 8/27 B. 7/9 C. 1/8 D. 19/27

Câu 29: Một quần thể thực vật giao phấn (P) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

Tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen A và a quy định. Chọn ngẫu nhiên các cây hoa đỏ từ quần thể (P) cho tự thụ phấn bắt buộc thu được F1. Cứ 2000 cây ở F1 thì có khoảng 125 cây hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể P ban đầu là

A. 1/49 B. 6/7 C. 36/49 D. 3/4

Câu 30: Ở một giống ngô, alen quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Lắy ngẫu nhiên 1000 hạt (P) đem gieo thành cây, sau đó cho 1000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con F1 có 2% cây hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Nếu cho (P) tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 97%.

II. Nếu cho (P) giao phấn ngẫu nhiên thì ở đời con số cây hạt đỏ chiếm tỉ lệ 99,96%.

III. Tỉ lệ số hạt đỏ có kiểu gen đồng hợp tử ở P chiếm tỉ lệ 97%.

IV. Trong số các hạt ở P, số có hạt có kiểu gen dị hợp tử là 40.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 31: Ở lần điều tra thứ nhất, người ta thấy kích thước quần thể của chuồn chuồn ở một đầm nước là khoảng 50.000 cá thể. Tỷ lệ giới tính là 1: 1. Mỗi cá thể cái đẻ khoảng 400 trứng. Lần điều tra thứ 2 cho thấy kích thước quần thể của thế hệ tiếp theo là 50.000 và tỷ lệ giới tính vẫn là 1:1. Tỷ lệ sống sót trung bình của trứng tới giai đoạn trưởng thành là bao nhiêu?

A. 0,2% B. 0,25% C. 0,5%. D. 5%

Câu 32: Ở một quần thể thực vật lường bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.

Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng, C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Câu 33: Một quần thể có thế hệ xuất phát (P) 0,4A1a : 0,6Aa. Biết các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A>A1>a. Quần thể ngẫu phối qua 1 thế hệ, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1

A. 0,09 : 0,04 : 0,62 : 0,25. B. 0,09 : 0,12 : 0,3 : 0,04 : 0,2 : 0,25.

C. 0,21 : 0,3 : 0,04 : 0,2 : 0,25. D. 0,24 : 0,25 : 0,51.

(6)

Câu 34: Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n+1) alen, alen thứ nhất có tầnsố là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I.Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di truyền, khi gặp điều kiện phù hợp.

II.Ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là

0,75 1

4n III.Số loại kiểu gen tối đa của locus này trong quần thể = C2n+1

IV.Nếu đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể, quần thể sẽ không thể thiết lập trạng thái cân bằng di truyền mới.

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 35: Ở 1 loài động vật, xét 1 locut nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp.

Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể xuất phát (P) có thành phần KG ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền ở thế hệ (P) là

A. 0, 6 AA: 0.4 Aa B. 0, 9 AA: 0,1 Aa C. 0, 7 AA: 0,3 Aa D. 0, 8 AA: 0,2 Aa

Câu 36: Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền như sau:

Thế hệ Thành phần kiểu gen

AA Aa aa

P 0,5 0,3 0,2

F1 0,45 0,25 0,3

F2 0,4 0,2 0,4

F3 0,3 0,15 0,55

F4 0,15 0,1 0,75

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này ? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn

B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp

C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tụ nhiên loại bỏ dần

Câu 37: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng, có hai loại alen, alen A qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa màu trắng. Tần số của alen a là 0,2. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở các thế hệ sau, cây hoa đỏ dị hợp tử luôn chiếm tỉ lệ 1/3 trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể.

B. Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen lặn thì tần số các kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau vẫn không thay đổi.

C. Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen trội thì tần số các alen trong quần thể đều giảm.

D. Quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên không chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 38: Một quần thể thực vật tứ bội (P) có cấu trúc di truyền:

0,1 BBBB : 0,2 BBBb : 0,4 BBbb : 0,2 Bbbb : 0,1 bbbb.

(7)

Cho quần thể này ngẫu phối, biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, kiểu gen BBbb ở F1 chiếm tỉ lệ

A. 9/25 B. 3/10 C. 13/45 D. 1/2

Câu 39: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16 . Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1

A. 5 ♂ : 3 ♀. B. 5 ♀ : 3 ♂. C. 3 ♂ : 1 ♀. D. 3 ♀ : 1 ♂.

Câu 40: Ở một quần thể cá lưỡng bội, xét một locut gen qui định màu sắc vảy có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A > a1 > a2. Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,1 a1a1 : 0,1 a2a2 : 0,2 Aa1: 0,2Aa2 : 0,2a1a2. Do tập tính giao phối, chỉ những cá thể có màu sắc vảy giống nhau mới giao phối với nhau. Tính theo lí thuyết, sau một thế hệ ngẫu phối không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác, tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1

A. 4 : 3 : 3. B. 6 : 3 : 1. C. 8 : 19 : 3. D. 32 : 19 : 9

Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn với cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 15 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong số các cây thân cao P, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 50%.

B. Ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm 37,5%.

C. Nếu cho các cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 2/15.

D. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 231 cây thân cao: 35 cây thân thấp.

Câu 42: Ở một loài thú, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Có hai quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền: quần thể 1 có tần số alen A là 0,3;

quần thể 2 có tần số alen A là 0,7. Cho toàn bộ cá thể đực của quần thể 1 giao phối với các cá thể của quần thể 2 thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn của quần thể 1 và của quần thể 2 bằng nhau.

II. Ở F1, tỉ lệ các cá thể dị hợp bằng tỉ lệ các cá thể đồng hợp.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông vàng ở F1, xác suất gặp cá thể mang alen lặn là 1/3.

IV. Tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử lặn ở quần thể 1 lớn hơn so với ở quần thể 2.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 43: Gen A có 2 alen, gen D có 3 alen, 2 gen này cùng nằm trên một NST. Số loại kiểu gen dị hợp tử tối đa có thể được tạo ra trong quần thể cây tứ bội là

A. 15. B. 140. C. 120 D. 126

Câu 44: Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1 – Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 2,48%.

2 – Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 37.52%.

3 – Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

4 – Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 42,25%.

(8)

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 45: Một trang trại nuôi cừu nhận thấy trung bình ở mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng, còn lại là cừu lông xoăn. Do lông thẳng có giá thành thấp nên gia đình này chỉ giữ lại những cá thể lông xoăn cho sinh sản. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu thế hệ chọn lọc tỉ lệ cừu lông xoăn thuần chủng thu được đạt 90%? Biết gen qui định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen qui định lông thẳng và quá trình giao phối là ngẫu nhiên.

A. 9 thế hệ. B. 12 thế hệ. C. 15 thế hệ. D. 18 thế hệ.

Câu 46: Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây dúng?

I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.

II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.

III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.

IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.

V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.

A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 47: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:

A. 22,07%. B. 50,45%. C. 36,16%. D. 18,46%.

Câu 48: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F5

A. tần số alen thay đổi, hiệu số các kiểu gen đồng hợp không đổi.

B. tần số alen và hiệu số của các kiểu gen đồng hợp đều thay đổi.

C. tần số alen và hiệu số của các kiểu gen đồng hợp đều không đổi.

D. tần số alen không đổi, hiệu số các kiểu gen đồng hợp thay đổi.

Câu 49:

Màu hoa ở một loài thực vật do một gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định tính trạng màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng màu hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát quần thể có 80% cây hoa đỏ, sau 4 thế hệ tự thụ phấn nghiêm ngặt ở F4 cây hoa đỏ chiếm 62%. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể ở thế hệ xuất phát là bao nhiêu?

A. 41,6%. B. 59,6% C. 0,4%. D. 38,4%.

Câu 50: Một quần thể giao phối có giới đực là XY và giới cái là XX. Trên nhiễm sắc thể giới tính X chứa gen A có 5 alen và gen B có 7 alen, trên nhiễm sắc thể Y không chứa các alen này. Nếu chỉ xét riêng hai gen này, thì trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen bình thường khác nhau?

A. 420 B. 630 C. 665 D. 1330

Câu 51: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tần số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là

(9)

A. 61,67%. B. 46,25%. C. 21,67%. D. 16,67%.

Câu 52: Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A - đen > a - xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.

I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.

II. Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%.

III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%.

IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thi đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xắm : 1 con lông trắng.

Số phát biểu chính xác là:

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 53: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là

A. 1- (1/2)5 B. (1/2)5 C. (1/4)5 D. 1/5

Câu 54: ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A không vảy là trội hoàn toàn so với alen a có vảy; kiểu ge AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên được F3. Tính theo lí thuyết, khi cá lớn lên, số cá chép không có vảy ở F3 chiếm tỉ lệ là

A. 5/9 B. 4/9 C. 2/5 D. 3/5

Câu 55: Một quần thể có cấu trúc như sau: P: 17,34% AA: 59,32%Aa: 23,34%aa.

Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA: 49,82%Aa: 28,09%aa B. Tần số tương đối của A/a=0,47/0,53

C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P D. Tỉ lệ kiểu gen 28,09%AA: 49,82%Aa: 22,09%aa

Câu 56: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36 II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 57: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là : 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5

(10)

II. ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10 III. ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9

IV. ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 58: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thể hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau ba thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 36,25%. Theo lý thuyết cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ (P) là

A. 0,6 AA + 0,3 Aa + 0,1 aa= 1. B. 0,1 AA + 0,6 Aa + 0,3 aa= 1.

C. 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1. D. 0,7 AA + 0,2 Aa + 0 1 aa = 1.

Câu 59: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut: locut thứ nhất có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; locut thứ 2 có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính XY và locut thứ 3 có 5 alen năm trên nhiễm sắc thể thường. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen về cả 3 locut trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:

A. 300 B. 210 C. 270 D. 105

Câu 60: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.

II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

(11)

ĐÁP ÁN

1. A 2. C 3. C 4. D 5. D 6. D 7. B 8. C 9. A 10. D 11. C 12. A 13. A 14. A 15. A 16. B 17. C 18. B 19. D 20. C 21. B 22. A 23. D 24. A 25. C 26. C 27. D 28. B 29. C 30. C 31. C 32. B 33. D 34. A 35. D 36. D 37. A 38. A 39. A 40. D 41. C 42. A 43. C 44. D 45. D 46. D 47. B 48. C 49. D 50. C 51. A 52. C 53. A 54. C 55. C 56. A 57. A 58. C 59. C 60. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn A.

Giải chi tiết:

Phương pháp: áp dụng công thức của quần thể cân bằng di truyền và nhân đa thức với đa thức.

Ta có cấu trúc di truyền của quần thể là:

0,6 : 0,4A a

 

2 0,2B10,5B20,3B3

2 1

Số lượng cá thể đồng hợp về 2 cặp gen là:

0,62AA: 0,42aa



0,22B B1 10,52B B2 20,32B B3 3

10000 1976 Đáp án A

Câu 2. Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp : áp dụng công thức của quần thể tự phối A – bình thường ; a – không nảy mầm

P : 0,4AA :0,6Aa → F1 : 0,4AA : (0,15AA :0,3Aa :0,15aa) = 0,55AA :0,3Aa ;0,15aa , các hạt F1 nảy mầm :

2

11 6 11 6 3 6

: : : : :

17AA 17Aa F 17AA 68AA 17Aa 68aa

   

   

   

→ tỷ lệ Aa = 3/17 Đáp án C

Câu 3. Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp : áp dụng công thức quần thể khi cân bằng di truyền B – Hoa đỏ, b – hoa trắng

A- Thân cao ; a – thân thấp

Quần thể có cấu trúc di truyền:

0,8A0,2a

 

2 0,9B0,1b

2 1

Tỷ lệ thân cao hoa đỏ là:

1 0,22



1 0,12

0,96 0,99 0,9504  Đáp án C

Câu 4. Chọn D.

Giải chi tiết:

Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng

- Màu sắc lông có 2alen - Màu mắt có 2 alen

Tính trạng màu sắc lông: các kiểu gen khác nhau về locus gen này có kiểu hình khác nhau hay kiểu gen dị hợp cho 1 kiểu hình khác

Hai locus gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X

(12)

- Số kiểu gen:

+ Ở giới cái :

   

. . 1 2 2 2 2 1

2 2 10

m n m n

    KG

 

+ Ở giới đực: m.n=2×2=4

→ có 14 kiểu gen - Số kiểu hình + giới cái: 2 ×3 =6 + giới đực: 4

Số kiểu hình trong quần thể ( tính cả 2 giới) là 10 Đáp án D.

Câu 5. Chọn D.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen ở quần thể tự phối qua n thế hệ:

P: xAA:yAa: zaa 1 1

2 2 y n

x x

  

 

 

  2n yy

1 1 2 2 y n

z z

  

 

 

  Cách giải:

P: 25% cây thân cao : 75% thân thấp

Ở F2 có 17,5% cây thân cao => có 82,5% cây thân thấp

Ta có : tỷ lệ thân thấp tăng = 1 1

2 0,825 0,75 0,2

2 Aa n

Aa

  

 

     

0,05

AA

Vậy trong số cây thân cao ở P cây thuần chủng chiếm 5/25 =1/5 =20%

Chọn D

Câu 6. Chọn D.

Giải chi tiết:

Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a= 0,4 Tần số alen ở giới đực : A=0,4 ; a = 0,6

Quần thể giao phối ngẫu nhiên : (0,6A:0,4a)(0,4A:0,6a) → Aa = 0,52 Chọn D

Câu 7. Chọn B.

Giải chi tiết:

Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ P là: 0,08 ÷ (1/23) = 0,64

→ tỷ lệ cánh dài ở P là 0,64 + 0,3 = 0,94 cánh dài: 0,06 cánh ngắn Chọn B

Câu 8. Chọn C.

Giải chi tiết:

Tần số alen A = 0,6; a = 0,4

Ta thấy ở F1 quần thể đạt cân bằng di truyền → P giao phấn Ở F2 tỷ lệ hoa trắng tăng lên → F1 tự thụ phấn

Chọn C

(13)

Câu 9. Chọn A.

Giải chi tiết:

63% cây hoa kép quả ngọt;

12% cây hoa kép, quả chua;

21% cây hoa đơn, quả ngọt;

4% cây hoa đơn, quà chua

Tỷ lệ kép/ đơn = 3:1 → đơn (aa) = 0,25 → a = 0,5 = A

Tỷ lệ quả ngọt/ chua = 0,84/0,16 → bb = 0,16 → b = 0,4; B= 0,6 Xét các phát biểu:

(1) đúng (2) sai

(3) trong tổng số hoa đơn, quả ngọt ở F1 thì cây có kiểu gen dị hợp chiếm

0,25 0,48 4

0,21 7

aaBb

→ (3) sai

(4) hoa đơn quả ngọt ở F1: 4 aaBb:3 aaBB , tỷ lệ hoa đơn quả chua là

4 4 1 4

7 7 4   49

→ (4) đúng Chọn A

Câu 10. Chọn D.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

- Gen nằm trên NST thường số kiểu gen tối đa tính theo công thức

1

2 n n

- Gen nằm trên NST giới tính X ở giới cái tính như trên NST thường ở giới đực thì bằng số lượng alen

- Nếu 2 gen nằm trên 1 NST thì coi như 1 gen có m.n alen ( m , n là số alen của mỗi gen)

Cách giải:

NST thường: có 2 gen số kiểu gen tối đa là

 

3 4 3 4 1 2 78

  

 NST X:

+ Ở giới cái có

 

2 2 2 2 1 2 10

  

 + giới đực có 4 kiểu gen

NST Y: giới đực có 5 kiểu gen

Vậy số kiểu gen tối đa là: 78×(10 + 4×5) =2340 Chọn D

Câu 11. Chọn C.

Giải chi tiết:

Ở F1 quần thể đạt cân bằng di truyền aa = 20,25% → tần số alen a =0,45; A = 0,55 Tần số alen a trong kiểu gen Aa = 0,45 – 0,15 = 0,3 → Aa = 0,6

Chọn C

Câu 12. Chọn A.

Giải chi tiết:

Ta thấy tỷ lệ kiểu gen aa ngày càng giảm → kiểu gen aa không có khả năng sinh sản P: 2/5AA:1/5Aa:2/5aa ↔2/3AA:1/3Aa giao phấn ngẫu nhiên (5A:1a) (5A:1a) → 25/36AA: 10/36Aa :1/36aa

(14)

Chọn A

Câu 13. Chọn A.

Giải chi tiết:

Gen A và gen B đều có 2 alen nằm trên NST thường nên mỗi cặp gen có 3 kiểu gen Gen quy định nhóm máu: số kiểu gen tối đa là C32 3 6

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 3×3×6 = 54 Chọn A

Câu 14. Chọn A.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Tỷ lệ đồng hợp lặn tăng = tỷ lệ đồng hợp trội tăng

Tỷ lệ dị hợp sau n thế hệ tự thụ phấn là x/2n ( x là tỷ lệ dị hợp ban đầu) Cách giải

Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn

Tỷ lệ dị hợp trong quần thể sau n thế hệ là 0,8 – 0,35×2 = 0,1 Ta có 0,8/2n = 0,1 → n = 3

Chọn A

Câu 15. Chọn A.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

- Một quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA : 2pq Aa: q2 aa Cách giải:

Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen là 2×0,7×0,3×2×0,5×0,5 = 21%

Chọn A

Câu 16. Chọn B.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Một quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA : 2pq Aa: q2 aa Sử dụng công thức phần bù : tỷ lệ dị hợp = 1 – tỷ lệ đồng hợp Cách giải

Xét gen A

Ta có A=0,6 →a = 04 → tỷ lệ đồng hợp là 0,62AA + 0,42 aa = 0,42 → dị hợp : 0,48 Xét gen B

B1 = 0,2 ; B2 =0,3 ; B3 = 0,5 → tỷ lệ đồng hợp là 0,22 + 0,32 + 0,52 = 0,38→ dị hợp : 0,62

10000× 0,48 × 0,62 = 2976 cá thể Chọn B

Câu 17. Chọn C.

Giải chi tiết:

Các cây thân cao hoa trắng có cấu trúc: xAAbb: yAabb lai với cây thân thấp hoa trắng:

aabb

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 12,5% là kết quả của phép lai Aabb × aabb → 1/2aabb → tỷ lệ Aabb = y = 25%

→các cây thân cao hoa trắng: 0,75AAbb:0,25Aabb

Cho các cây thân cao hoa trắng giao phối ngẫu nhiên : (0,75AAbb:0,25Aabb)×

(0,75AAbb:0,25Aabb)

Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng = 1 – thân thấp hoa trắng = 1 – 0,25×0,25×0,25

=0,984375 Chọn C

Câu 18. Chọn B.

(15)

Giải chi tiết:

Phương pháp:

- Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

- Trong trường hợp trội không hoàn toàn trong quần thể có 3 loại kiểu hình Cách giải:

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,09AA:0,42Aa:0,49aa)(0,64BB:0,32Bb: 0,04bb) Xét các phát biểu

I sai, II đúng có 3 ×3 =9 kiểu hình III sai, kiểu gen aaBB có tỷ lệ lớn nhất IV đúng, kiểu gen có tỷ lệ nhỏ nhất là AAbb Chọn B

Câu 19. Chọn D.

Giải chi tiết:

Phương pháp

Quần thể giao phối có kiểu gen aa bị chết tần số alen ở thể hệ Fn được tính bằng công thức : qa=q1+nq;pA=p+(n−1)q1+nqqa=q1+nq;pA=p+(n−1)q1+nq

Cách giải:

Tần số alen ở thế hệ ban đầu là : A = 0,6 ; a = 0,4 Ta có tần số alen a sau n thế hệ là

0,08 0,4 0,08 0,0,32 0,4 10

1 0,4 n

n     

Chọn D

Câu 20. Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp: tần số kiểu gen dị hợp = 1 – tần số kiểu gen đồng hợp.

Cách giải:

Tần số kiểu gen dị hợp là:

2 2

1 1 3 1

1 2 2 4

n n

n n

    

       Chọn C

Câu 21. Chọn B.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Tần số alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X được tính bằng công thức 2/3 tần số alen ở giới cái + 1/3 tần số alen ở giới đực

Cách giải:

Tần số alen a ở giới cái là

200 2 200

1000 2 0,3

A a a a

X X   X X

 Tần số alen a ở giới đực là : 0,4

Tần số alen a trong quần thể là

2 1 1

0,3 0,4

3 3 3

    Chọn B

Câu 22. Chọn A.

Giải chi tiết:

Phát biểu đúng là A

B sai vì tỷ lệ đực cái có thể thay đổi giữa các loài (VD ngỗng, vịt: đực/cái ≈2/3)

C sai, tốc độ tăng trưởng đạt tối đa khi các điều kiện môi trường đạt cực thuận, không bị giới hạn.

D sai

(16)

Chọn A

Câu 23. Chọn D.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là: (IA + IB + IO)2 = 1 Cách giải:

Tần số kiểu gen IOIO = 0,04 → IO =√0,04 = 0,2

Ta có nhóm máu A + nhóm máu O = (IA + IO)2 = 0,49 → IA = 0,5 ; IB = 0,3 Xét các phả biểu

I Đúng, IAIA = 0,52 = 0,25 II đúng

III, IAIO = 2×0,5×0,2 = 0,2 → III sai

IV, Tần số kiểu gen IBIO = 2×0,3×0,2 = 0,12 → IV sai V đúng

Chọn D

Câu 24. Chọn A.

Giải chi tiết:

Phương pháp :

- áp dụng công thức trong di truyền của quần thể tự thụ phấn

- Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

1 1/ 2

 

1 1/ 2

: :

2 2 2

n n

n

y y y

xAA Aa zaa

 

Cách giải:

Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa : hoa trắng

Ta thấy F2 được chọn chỉ có cây hoa đỏ và cây hoa hồng nên có 2 kiểu gen AA, Aa Cho các cây F2 được chọn tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được 7/20 cây hoa trắng (do cây hoa hồng tự thụ phấn)

Giả sử các hạt F2 có tỷ lệ (1 – x)AA:xAa Tỷ lệ hoa trắng sau 3 thế hệ tự thụ phấn là

1 1/ 23

7 2 20 0,8

xx

  

Chọn A

Câu 25. Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Nếu kiểu gen aa bị chết ngay sau khi sinh thì ở thế hệ n tần số alen a được tính theo công thức: 1

q

nq Cách giải :

Tần số alen A = 0,8 =0,15+0,30+0,15+(0,1+0,2+0,1)÷2 ; a = 0,2 ; B =b =0,5 Ở thế hệ F3 tần số alen a là

0,2 0,125

1 3 0,2 

 

Vì tất cả các kiểu gen chứa aa đều chết nên tần số alen b không thay đổi Chọn C

Câu 26. Chọn C.

Giải chi tiết:

+ Xét tính trang hình dạng quả:

Quả tròn: dd = 0,81 → tần số d = 0,9 → tần số D = 0,1

(17)

→ F1: 0,01DD: 0,18 Dd: 0,81 dd cây quả tròn: 1/19 DD: 18/19 Dd

tỉ lệ cây quả dài ở F2: 18/19 × 18/19 × 0,25 = 81/361 + Xét tính trạng màu quả:

Quả trắng: rr = 0,25 → tần số r = 0,5 → tần số R= 0,5

→ F1: 0,25RR : 0,5Rr : 0,25rr.

Cây quả trắng: 1/3 RR : 2/3 Rr.

Tỉ lệ cây quả trắng F2: 2/3 × 2/3 × 0,25 = 1/9.

Vậy tỉ lệ cây quả dài, trắng ở F2= 1/9 × 81/361 =2,49%

Đáp án C.

Câu 27. Chọn D.

Giải chi tiết:

A= 0,8 ; a = 0,2 → A-B- = 0,8736 → tỉ lệ AaBb =

AaBb

A B  = 2/13 B = 0,7 ; b = 0,3 → aaB- = 0,0364 → tỉ lệ aaBb =

aaBb

aaB = 6/13 P: AaBb × aaBb

XS sinh 1 con trai A-bb và 1 con gái aaB- = 2/13x 6/13x (1/2. 1/2.1/4) x(1/2.1/2.3/4) × 2C1 = 0,166%

Đáp án D.

Câu 28. Chọn B.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

1 1/ 2

 

1 1/ 2

: :

2 2 2

n n

n

y y y

xAA Aa zaa

 

Cách giải:

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ dị hợp là 3 100% 1

12,5%

2  8

→ tỷ lệ đồng hợp trội là 100 12,5

43,75%

2

 

Trong số cá thể mang kiểu hình trội, tỷ lệ cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ

43,75 7

43,75 12,5 9

Chọn B

Câu 29. Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

- Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

1 1/ 2

: :

1 1/ 2

2 2 2

n n

n

y y y

xAA Aa zaa

 

Cách giải:

Số cây hoa trắng ở F1 chiếm 125÷2000 =0,0625 = 1/16 Cây hoa trắng ở F1 là kết quả của phép lai Aa × Aa Quần thể P ban đầu có xAA :yAa

(18)

Ta có

1 1/ 2

1 2 16 0,25

aa yy

   

→AA =0,75

Vì quần thể P cân bằng di truyền nên ta có AA = p2 ; Aa= 2pq Hay p2 =3×2pq = 6(1-p)p → 7p2 – 6p = 0 → p = 6/7

Tỷ lệ cây hoa đỏ đồng hợp là 36/49 Chọn C

Câu 30. Chọn C.

Giải chi tiết:

Quy ước gen:

A- Hạt đỏ; a – hạt trắng

Tần số alen ở quần thể P: xA:ya; cho P lai phân tích với các cây hạt trắng (aa) đời con thu được 2% cây hạt trắng →y = 0,02

P cân bằng di truyền nên P có cấu trúc: 0,9604AA + 0,0392Aa+0,0004aa=1 (đề bài chỉ

nói là lấy ngẫu nhiên) Xét các phát biểu:

I cho P tự thụ phấn bắt buộc tỷ lệ AA = 0,9604 + 0,0392×0,25 =0,9702 →I đúng II cho P giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ cây hoa đỏ là 0,9604 +0,0392 =0,9996 (vì P đã cân bằng nên ngẫu phối không làm thay đổi cấu trúc di truyển) →II đúng

III sai IV đúng,

Có sự sai số vì có thể đề bài làm tròn cấu trúc ở P: 0,96AA:0,04Aa:0,04aa Chọn C

Câu 31. Chọn C.

Giải chi tiết:

Nếu các trứng đều có thể phát triển thành con trường thành thì số con trưởng thành ở

thế hệ con là

50000 6

400 10

2  

Thực tế số cá thế trưởng thành ở thế hệ tiếp chỉ có 50000, vậy tỷ lệ sống sót trung bình là 6

50000

100 0,5%

10  

Chọn C

Câu 32. Chọn B.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải:

Tỷ lệ cây hoa trắng là 4% → qa =√0,04=0,2→ pA= 0,8 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa

Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau: (0,64AA:0,32Aa) (0,64AA:0,32Aa)↔ (2AA:1Aa)× (2AA:1Aa)

↔(5A:1a)× (5A:1a) tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng, Chọn B

Câu 33. Chọn D.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải:

Tần số alen

A1 = 0,4÷2 =0,2 ; A= 0,6 ÷2 = 0,3 ; a = 0,5

(19)

Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể có

Tỷ lệ kiểu hình aa = 0,52 = 0,25

A1- = (0,5+0,2)2– 0,52 = 0,24 ; A- = 1 – 0,24 – 0,25 = 0,51 Chọn D

Câu 34. Chọn A.

Giải chi tiết:

I đúng

II đúng, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen đồng hợp là:

2

2 0,5 1

0,5 0,25

n 4

n n

 

    

  →tần số kiểu gen dị hợp = 1- tỷ lệ đồng hợp:

1 1

1 0,25 0,75

4n 4n

 

   

III sai, số loại kiểu gen tối đa là C2n +1 + n+1 trong đó C2n +1 là số kiểu gen dị hợp ; n+1 là số kiểu gen đồng hợp

IV sai, khi quần thể giao phối ngẫu nhiên liên tục sẽ đạt cân bằng di truyền Chọn A

Câu 35. Chọn D.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Cách giải

Vì thành phần kiểu gen ở 2 giới là như nhau nên tỷ lệ giao tử a ở 2 giới là như nhau ( xAA:yAa)

Ta có

28 2 1

0,01 0,2

2800 4

aa   y   y Chọn D

Câu 36. Chọn D.

Giải chi tiết:

Tần số alen ở P: A = 0,65; a = 0,35 nếu không chịu tác dụng của CLTN thì F1 có cấu trúc: 0,4225: 0,455:0,1225 nhưng khác với đề bài cho → tỷ lệ dị hợp giảm

Ở F4 ta thấy tần số alen: A = 0,2; a = 0,8 → CLTN đã loại bỏ dần cá thể mang kiểu hình trội (vì nếu chỉ loại bỏ Aa thì tần số alen sẽ thay đổi theo hướng A↑; a↓ , vì P ban đầu có kiểu gen AA chiếm tỷ lệ lớn hơn aa)

Chọn D

Câu 37. Chọn A.

Giải chi tiết:

Phát biểu đúng là A

Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04aa Aa =

0,32 1

0,64 0,32 3

B sai, nếu CLTN chống lại alen lặn làm tần số alen lặn giảm

C sai, nếu CLTN chống lại alen trội làm tần số alen trội giảm; tần số alen lặn tăng D sai

Chọn A

Câu 38. Chọn A.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

(20)

Cách giải:

1

4 7 4 4 4 7 7 9

: , , : 2

15 15 15 15 15 15 15 25

G BBPBbbb  F BBbb      Chọn A

Câu 39. Chọn A.

Giải chi tiết:

Qui định gen: Con cái: AA: có sừng, Aa và aa: không sừng.

Con đực: AA và Aa: có sừng, aa: không sừng.

Gọi y là tỉ lệ cừu đực ở F1. P: ♀ Aa × ♂ Aa

F1 : 1AA :2Aa :1aa Ở F1 có x♂:y♀

Ở F1 , tỷ lệ cừu có sừng là 9/16, ta có hệ phương trình

1 0,625 5

3 1 9 83

0,375

4 4 16

8

x y x

x y y

    

 

 

 

 

   

 

Chọn A

Câu 40. Chọn D.

Giải chi tiết:

1 2 1 1 1 2 2 2

1 1 1 1 2

: 0,6 : : 0,3 : 0,1 1

3 3 3 3 3

P  AA Aa Aa   a a a a  a a

   

1 2 1 2 2

4 1 1 2 1

: 0,6 : : : 0,3 : : 0,1

6 6 6 3 3

GPA a a   a aa

   

   

1 1 1 2 2 1 2 1 2

16 1 1 8 8 2

: 0,6 : : : : :

36 36 36 36 36 36

FAA a a a a Aa Aa a a

 

 

1 1 2 2 1 2 2 2

4 1 4

0,3 0,1 1

9a a 9a a 9a a a a

 

     

=> Tỉ lệ các loại kiểu hình: 1 2

32 19 9

: :

60 A 60a 60aChọn D

Câu 41. Chọn C.

Giải chi tiết:

P : xAA:yAa

(xAA:yAa) × Aa→ 15 thân cao :1 thân thấp Ta có

1 0,25

4 16

y   y

Vậy P : 0,75AA :0,25Aa

(21)

0,75AA :0,25Aa × Aa → (0,375AA :0,375Aa) : (0,0625AA :0,125Aa :0,0625aa)→

0,4375AA :0,5Aa :0,0625aa A sai

B sai, 0,5

C đúng, 0,4375AA :0,5Aa ↔ (7AA :8Aa) → cây thân thấp chiếm tỷ lệ

8 1 2

15 4 15  D sai F1 :0,4375AA :0,5Aa :0,0625aa → Tần số alen a =0,5/2 +0,0625 =0,3125 → A = 0,6875

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: tỷ lệ cây thân thấp là :0,31252 = 25/256 → thân cao: 231 Chọn C

Câu 42. Chọn A.

Giải chi tiết:

Quần thể 1 : 0,3A :0,7a → cấu trúc di truyền: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa Quần thể 2 : 0,7A :0,3a → cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa

Cho toàn bộ cá thể đực của quần thể 1 giao phối với các cá thể của quần thể 2:

(0,3A :0,7a)×(0,7A :0,3a)→ F1: 0,21AA:0,58Aa:0,21aa Xét các phát biểu:

I sai II sai

III sai, Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông vàng ở F1, xác suất gặp cá thể mang alen lặn là

0,58 58

0,58 0,21 79

IV đúng Chọn A

Câu 43. Chọn C.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Số kiểu gen tối đa của quần thể tứ bội của 1 gen có r alen:

1



2



3

4!

r rrr

Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen Cách giải:

Số kiểu gen dị hợp tối đa là

1



2



3

120; 2 3 4!

r r r r

r r

  

   

Chọn C

Câu 44. Chọn D.

Giải chi tiết:

P: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb

Locus 1: 0,3AA:0,3Aa:0,4aa → tần số alen: A = 0,45; a= 0,55 Locus 2: 0,1BB:0,5Bb:0,4bb→ tần số alen: B = 0,35; a= 0,65 Khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc:

(0,2025AA:0,495Aa:0,3025aa)(0,1225BB:0,455Bb:0,4225bb) Xét các phát biểu

1 – sai,chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là

0,2025 0,1225

 

6,16%

1 0,3025 1 0,4225

 

 

(22)

2- sai, khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là

1 0,495 1 0,455



27,52%

3- đúng.

4 – sai, kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm (1- 0,3025)×0,4225+ 0,3025×(1-0,4225)=46,94%

Chọn D

Câu 45. Chọn D.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính tần số alen a sau n thế hệ chọn lọc loại bỏ kiểu gen aa:

0

1 0 n

q q

nq

Cách giải:

Ta có 90% cừu lông xoăn thuần chủng → 10% xoăn dị hợp Quy ước gen:

A- xoăn; a- thẳng

Ở P có 25% cừu lông thẳng→ qo = 0,5

Ta có 0,9AA:0,1Aa→ tần số

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 14: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với

Câu 48: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội

Câu 46: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội

Câu 12: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với

Câu 12: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a

Câu 3: Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a

Câu 10: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với

Câu 6: Ở cây đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy