• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soan:01/10/2021 Ngày giảng: Thứ 2/4/10/2021 Toán

Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).Vận dụng giải bài toán có một phép nhân, và tìm số bị chia chưa biết.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Máy tính - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động :3’

- Trò chơi: Xì điện

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’

* Phép nhân: 26 x 3 - Viết lên bảng: 26 x 3 = ?

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.

+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?

- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính.

- viết bảng

- Chốt, nhắc lại cách thực hiện.

* Phép nhân: 54 x 6.

- Hướng dẫn HS tiến hành tương tự như phần a.

+ Em có nhận xét gì về 2 tích của 2 phép nhân vừa thực hiện.

*Chốt, kết luận: Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục nên

- Thi đua đọc thuộc bảng nhân 6.

- Đọc phép tính nhân.

- 1 HS lên bảng đặt tính,dưới lớp làm vở nháp

- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.(tính từ phải sang trái)

- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình

26

X 3 78

3 x 6 = 18 viết 8 nhớ 1.

3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.

Vậy 26 nhân 3 bằng 78.

- Học sinh nghe, 3, 4 Hs nêu lại

*3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1

*3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết7 54

X 6 324

6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.

6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32.

+ Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số).

+ Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số).

(2)

cần lưu ý nhớ. Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10 thì tích có 3 chữ số.

3. Hoạt động luyện tập : 15’

Bài 1: Tính (Cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, chụp bài đưa ra màn hình

- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn

- Gv nhận xét, và chốt lại cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số trường hợp có nhớ.

Bài 2: (Cá nhân) - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Gv tóm tắt bài toán lên bảng.

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài

- Gv nhận xét, chữa bài, củng cố giải toán có lời văn.

Bài 3: ( cá nhân)

-Gọi Hs nêu yêu cầu bài

+ Vì sao để tìm X trong các phép tính này em lại làm tính nhân?

+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng :3’

Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng 48 x 3 43 x 8

- Học sinh làm bài cá nhân,

- Chia sẻ kết quả trước lớp (nêu cách thực hiện 2,3 phép tính)

47

X 2 94

25

X 3 75

18

X 4 72

28

X 6 168

36

X 4 144

99

X 3 297 - 2 Hs đọc

- Mỗi cuộn vải dài 35m

- 2 cuộn vải dài bao nhiêu mét ? - HS quan sát

- HS làm cá nhân - Hs đọc bài trước lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải.

Cả hai tấm vải dài số mét là:

35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m.

- 1 Hs nêu

- HS trao đổi làm bài, đọc bài nhận xét kết quả bài bạn.

x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 + HS nhìn bảng viết phép tính

X : 6 = 12 X = 12 x 6

X = 72

- Vì X là số bị chia chưa biết - ... ta lấy thương nhân với số chia - Hs thực hiện tính và đệ trình kết quả

- HS tham gia chơi

(3)

- Tuyên dương Hs làm bài tốt.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn Hs chuẩn bị bài sau

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 13+14:NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I .YÊU CẦU CÀN ĐẠT:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

Phát âm đúng các từ có âm vần dễ lẫn.

- Hiểu nghĩa từ khó trong bài. Nắm được cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong sgk, kể lại được câu chuyện. Biết nghe và nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

* KNS:

Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân (Tìm hiểu bài) Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm

* Giáo dục BVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

- Quyền được kết bạn, được vui chơi. Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phát triển tốt hơn.

II . CHUẨN BỊ:

- Gv: Máy tính tranh minh hoạ bài học -Hs: SGK

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động :5’

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. Hoạt động khám phá: 10’

a)Luyện đọc:

* Gv đọc mẫu toàn bài

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho hs: loạt đạn, nứa tép, hạ lệnh, leo lên.

+Hướng dẫn Hs luyện đọc câu ngắn: vượt rào, bắt sống nó

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn

- HS hát bài: Chú bộ đội

-Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.

- Hs đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài ( 1- 2 lượt)

+HS luyện đọc câu ngắn: vượt rào, bắt sống nó

- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn (2 lượt).

- Luyện đọc đúng các câu:

(4)

- Gv hướng dẫn HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi

- Giúp hs hiểu nghĩa từ: thủ lĩnh, quả quyết, ô quả trám, nứa tép.

* Đọc đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 - Gv theo dõi nhắc nhở các nhóm - Gọi 2 nhóm thi đọc.

* Đọc đồng thanh b) Tìm hiểu bài:15’

* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2

+ Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì, ở đâu ?

+ Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch ?

+ Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì?

+ Vì sao chú lính nhỏ lại quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào ?

*GV tiểu kết, yêu cầu HS đọc đoạn 3,4 + Việc leo hàng rào của các bạn đã gây hậu quả gì ?

+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS ?

+ Khi bị thầy nhắc nhở, chú lính nhỏ cảm thấy thế nào ?

+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?

+ Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không?

+ Việc làm của các bạn hs đã gây ảnh hưởng gì đến môi trường?

- Gv nhận xét, chốt lại nội dung c)Luyện đọc lại:

- Gv hướng dẫn hs đọc đoạn 4 + Gv đọc mẫu

+ Hướng dẫn cách ngắt nghỉ

- Gv cho hs xác định số nhân vật và giọng điệu của từng nhân vật. Gv nhận xét, đánh giá.

* KỂ CHUYỆN : 15’

b) Hướng dẫn hs

- Cho hs quan sát tranh minh hoạ - Gv theo dõi, gợi ý thêm cho hs

Vượt rào,/bắt…lấy nó!// - Chỉ…mới chui.//- Về thôi!//(dứt khoát)

- Các nhóm luyện đọc

- Đại diện 2 nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

-… các bạn nhỏ chơi trò chơi đánh trận giả ở vườn trường

- Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào để bắt sống nó.

- Chú quyết định không leo lên - Vì chú sợ làm đổ hàng rào

- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ,…

- Thầy mong hs dũng cảm nhận lỗi.

- Chú nói “ Nhưng như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía …

- ..mọi người sững nhìn chú rồi bước nhanh theo chú…

-…chú lính đã chui qua lỗ hổng là người lính dũng cảm.

-Hs nêu ý kiến

+ Bạn làm hỏng luống hoa mười giờ phá vỡ cảnh quan của trường, .

-

3,4 hs thi đọc lại đoạn văn.

- Hs luyện đọc phân vai theo nhóm 4.

- Hs thi đọc phân vai trước lớp

+ HS luyện đọc câu ngắn: Cả tốp leo lên hàng rào, trừ chú lính nhỏ.

- Hs quan sát để nhận ra các nhân vật của truyện

- 4 hs nối tiếp nhau kể 4 đoạn theo

(5)

- Gv nhận xét, tuyên dương hs kể chuyện đúng nhất, hay nhất.

- Quan sát.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng + Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?

- Gv chốt lại ý nghĩa câu chuyện.

- Gv nhận xét giờ học, dặn dò Hs chuẩn bị bài sau

tranh

- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

+ HS quan sát.

+ Khi làm việc gì sai cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tự nhiên xã hội

PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kể tên được một số bệnh về tim mạch.

- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim, hs có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.

*KNS:: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. (HĐ 2,3; củng cố)

II. CHUẨN BỊ:

1. Gv: máy tính, hình minh họa 2. Hs: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi mở đầu:5’

+ Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’( (Cá nhân)

* Hoạt động 1: Kể tên một số bệnh về tim mạch +Kể tên các bệnh tim mạch mà em biết?

=>Gv chốt lại về 1 số bệnh tim mạch và nêu rõ ở bài này chỉ nói về bệnh thấp tim là 1 bệnh tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em.

- HS hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.

-Mỗi hs kể 1 bệnh: bệnh thấp tim, nhồi máu cơ tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch,…

-

(6)

3.Hoạt động luyện tập thực hành:10’( nhóm đôi)

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh thấp tim - Gv yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3(sgk- 20) và đọc các lời hỏi, đáp trong hình, sau đó thảo luận 1 số câu hỏi:

+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm thế nào ? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?

- Gv nhận xét, chốt lại sự nguy hiểm và nguyên nhân của bệnh thấp tim.

* Hoạt động 3: Cách phòng bệnh thấp tim - Yêu cầu hs quan sát hình 4, 5, 6 ( sgk – 21) và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.

- Gv kết luận về cách đề phòng bệnh thấp tim 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng :5’

- Phát phiếu học tập cho HS.

+ Với người bệnh tim, nên và không nên làm gì?

*Kết luận: Ai cũng mắc bệnh về tim mạch, không phải chỉ trẻ con

- Dặn học sinh tích cực phòng bệnh tim mạch trong cuộc sống hàng ngày

Chuẩn bị bài sau.

-Hs quan sát các tranh trang 20 và thảo luận theo cặp đôi.

- Các nhóm trình bày lại nội dung thảo luận bằng cách đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.

+ Bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh thấp tim

+ Bệnh thấp tim rất nguy hiểm …

+ Nguyên nhân do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài …

- Hs làm việc theo nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Ăn uống đủ chất.

+ Súc miệng nước muối + Mặc áo ấm khi trời lạnh

- Hs đọc phần Bạn cần biết (SGK– 21).

- Thảo luận nhóm 2.

- Cử đại diện trả lời: ý đúng là ý 2 và 5.

- Nên: ăn đủ chất, tập TD,...

- Không nên: chạy nhảy, làm quá sức,...

- Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tập viết

Tiết 5: ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết đúng chữ hoa C( 1 dòng Ch ),V, A(1 dòng ); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng ) và câu ứng dụng: Chim khôn… dễ nghe (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.

(7)

- Yêu cái đẹp, rèn tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa C, V, A, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- Học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động : 5’

- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập: 25’

a.Hướng dẫn viết chữ viết hoa

* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C, A, V, N.

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.

Viết mẫu các chữ trên cho HS QSV, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.

* Viết bảng

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng + Giới thiệu từ ứng dụng

- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu: Chu Văn An….

- Quan sát và nhận xét

- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?

- Viết bảng

- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng:

Chu Văn An

- GV Quan sát chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng

- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan.

.

- Có các chữ hoa: C, A, V, N.

- 4 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

+ HS viết bảng con.

- 1 HS đọc: Chu Văn An

- Chữ C, h, V, A có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

+HS viết bảng con chữ Chu.

(8)

- Gọi HS đọc câu ứng dụng

- GT: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.

+ Quan sát và nhận xét

- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

+ Viết bảng

- Yêu cầu HS viết chữ Chim, Người d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết

- GV cho HS quan sát bài mẫu trong vở Tập viết 3, tập một và yêu cầu HS viết bài.

- Theo dõi và sửa lỗi cho từng HS.

- Thu và chấm 5 bài

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng : 5’

- Yêu cầu hs nêu lại quy trình viết chữ hoa C

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- Thực hiện nói năng dịu dàng, lịch sự.

- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề.

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc

- Các chữ C, h, k, g, d, N cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

+HS viết bảng con chữ Chim.

- HS viết.

+ 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ + 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ.

+ 2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.

+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.

+ HS nhìn sách viết bài.

- 3 hs nhắc lại cách viết chữ hoa C - Hs chọn một số bài các bạn viết đẹp, tuyên dương.

-HS nêu lại quy trình

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Thể dục

BÀI 9: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đi vượt chướng ngại vật thấp, đi đúng theo vạch kẻ thẳng - Biết cách chơi trò chơi: “Thi xếp hàng”

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

(9)

II. CHUẨN BỊ

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, 4 ghế con, 2 cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu.(5’)

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: giậm chân tại chỗ.

- Bài cũ: Kiểm tra 4 em đi vượt chướng ngai vật

2.Hoạt động luyện tập:(25’)

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.

- Gv hướng dẫn lại kĩ thuật - Từng tổ lên thực hiện

- Cả lớp cùng thực hiện, gv chọn bất cứ ai làm chỉ huy

GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở.

* Ôn đi vượt chướng ngai vật.

3. Hoạt động ứng dụng mở rộng: 5’

Nhận xét – Tuyên dương - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học

Đội hình

Đội hình

- Chia lớp thành 2 đội tham gia thi xem đội nào hoàn thành xong trước là đội thắng.

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soan:02/10/2021

(10)

Ngày giảng: Thứ 3/5/10/2021 Toán

Tiết 22: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Ôn tập về thời gian (biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút). Rèn luyện kĩ năng làm toán - Yêu thích môn toán

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Máy tính, mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút; bảng phụ.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động : 5’

- Giáo viên đưa ra bài tập để học sinh tìm kết quả:

37 x 2; x : 7 = 15.

+ Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2?

+ Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết?

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động luyện tập: 25’

Bài 1 : ( Cá nhân – Cặp đôi) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài

- Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, và chốt lại cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) Bài 2: Đặt tính rồi tính. ( Cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, đổi vở kiểm tra

- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn

-2 hs lên bảng thực hiện, lớp làm ra nháp.

-Hs nêu thành phần, cách tính của từng phép tính.

- Tính

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

49

X

2 98

27

X

4 108

57

X

6 342

18

X

5 90

64

X 3 192 - Đọc và nêu cách thực hiện 1,2 phép tính -HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Đặt tính rồi tính

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

38

X

2

27

X

6

53

X

4

45

X

5

(11)

- Cho hs chữa bài, nêu cách tính ở 1 số phép tính.

- >Nhận xét cách đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ Bài 3: ( Cá nhân)

- Gọi HS đọc bài +Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv tóm tắt bài toán lên bảng.

1 ngày: 24 giờ 6 ngày: … giờ ?

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài

- Gọi HS đọc bài

+ Làm thế nào em tìm được 6 ngày có tất cả 144 giờ?

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 4: ( Cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ giờ tương ứng

a)3 giờ 10 phút b) 6 giờ 45 phút

- Gv nhận xét, chốt lại về cách xem đồng hồ.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 5’

- Trò chơi: Nối nhanh, nối đúng (Tổ chức cho hs chơi trò chơi theo nội dung BT5) (Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?)

5 x 3 6 x 2 3 x 2 4 x 6

76 162 212 225

- HS nhận xét bài bảng lớp và nêu lại cách tính của 1 số phép tính.

- 2 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm -Hs đọc tóm tắt.

- Hs nêu lại bài toán dựa vào tóm tắt.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

- 2 Hs đọc bài. Nhận xét Bài giải

Sáu ngày có tất cả số giờ là:

24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ -

- Hs nêu

-Hs thi quay nhanh và đúng + HS quan sát các bạn.

-Thi nối hai phép tính có kết quả bằng nhau và giải thích vì sao lại nối được như vậy

5 x 6 3 x 5 2 x 6

4 x 6 5 x 3

(12)

- Nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Chính tả ( Nghe - viết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .

- Làm đúng BT (2) a / b. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3) - Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

III.CHUẨN BỊ

- GV: Máy tính ghi sẵn nội dung bài tập 2 - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’

Hướng dẫn nghe viết:

* G/ v đọc 1 lần đoạn văn.

+ Đoạn văn kể chuyện gì?

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?

+ Lời của nhân vật được đánh dấu như thế nào

?

- Cho hs tập viết các chữ ghi tiếng khó: Quả

quyết, vườn trường

* Hs viết bài vào vở:

-Gv nhắc nhở hs ngồi viết đúng tư thế.

- Gv đọc bài cho hs viết - Gv theo dõi, uốn nắn cho hs - Gv đọc bài cho hs soát lỗi.

* Chấm, chữa bài:

- Gv chấm 5 -7 bài

- Hát: “Chú bộ đội”

- Viết bảng con: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu, hàng rào,...

+ HS viết bảng con: loay hoay

-1 hs đọc lại

- Lớp tan học chú lính nhỏ rủ … - Đoạn văn có 6 câu

- chữ đầu câu, đầu đoạn và tên riêng trong đoạn văn cần viết hoa .

-Lời của nhân vật được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

+ HS quan sát. Luyện viết từ khó:

vườn trường, quả quyết.

- Hs nghe và viết lại vào vở.

- Hs tự sửa lỗi bằng bút chì ra lề vở - Nghe GV nhận xét bài chấm

(13)

- Gv nhận xét cụ thể từng bài trước lớp 3.Hoạt động luyện tập :10’

Bài 2a: ( cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu -Cho hs tự làm bài vào vở.

- Gọi HS đọc bài

-Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3 ( cặp đôi)

- Gv treo bảng phụ và nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài đổi chéo kt kq

- Gv cùng hs nhận xét, sửa lại từng chữ và tên chữ cho đúng.

- Gv xóa dần bảng và yêu cầu hs nhẩm để đọc thuộc lòng theo thứ tự 9 chữ và tên chữ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5’

- Y/c HS tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS viết đúng, đẹp và có tiến bộ, nhắc nhở HS viết chưa đẹp

- Dặn hs về nhà tập viết lại bài chính tả cho đẹp và học thuộc lòng thứ tự 28 tên chữ.

- Điền vào chỗ trống l /n

- Hs tự làm bài vào vở, 2 hs lên làm bảng

-Lớp nhận xét, chữa bài.

Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua - Hs nêu yêu cầu bài.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở

-Hs đọc lại kết quả của nhóm mình.

- Hs đọc thuộc lòng.

-Hs nhớ lại và hoàn thành bài vào VBT

-Hs về chuẩn bị bài sau.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Luyện từ và câu Tiết 5: SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém ( BT1) - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.

- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ( BT 3, BT 4).

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Máy tính, bảng phụ,bút dạ.

- Học sinh: VBT Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5’

- Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên - HS thi đua nhau nêu kết quả.

(14)

tổ chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm của cha mẹ với con cái; con cháu đối với ông bà, cha mẹ; anh chị em đối với nhau.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

2. Hoạt động luyện tập: 25’

Bài 1: (Cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc câu a

- Yêu cầu HS tìm hình ảnh so sánh trong câu a

- Tương tự yêu cầu HS làm các phần còn lại

- Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng và giúp hs phân biệt hai loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.

Bài 2: ( Cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu

- yêu cầu hs đọc thầm lại các câu thơ, văn ở BT1, viết ra nháp các từ chỉ sự so sánh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng

+ Cách so sánh Cháu khỏe hơn ông nhiều và Ông là buổi trời chiều có gì khác ? Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau, hay hơn kém nhau ?

+ Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do đâu tạo nên ?

- yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh trong bài 1 thành hai nhóm: so sánh ngang bằng và hơn kém

- GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 3: (cá nhân)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- Tìm các hình ảnh so sánh - 2 Hs đọc nội dung câu a a.Cháu khỏe hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b) Trăng khuya sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời

+ HS đọc lại câu thơ có hình ảnh so sánh

- Ghi lại các từ so sánh …

- 3 lên bảng khoanh tròn các từ chỉ sự so sánh trong mỗi câu

Hơn, là , chẳng bằng

+ HS chép lại các từ chỉ sự so sánh vừa tìm được

- Câu Cháu khỏe hơn ông hai sự vật được so sánh với nhau là ông và cháu, hai sự vật này không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn kém “cháu” hơn ‘ông”.

Câu Ông là buổi trời chiều hai sự vật được so sánh với nhau là “ông”và “buổi trời chiều” có sự ngang bằng nhau.

- Do có từ so sánh khác nhau tạo nên. Từ

‘hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ sự ngang bằng nhau

- HS xếp theo 2 nhóm, lớp nhận xét

(15)

- Gv nhắc hs đọc kĩ lại các câu thơ để tìm hình ảnh so sánh.

- Gv và hs cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng

+ Các hình ảnh so sánh trong bài 3 có gì khác với cách so sánh các hình ảnh trong bài tập 1 ?

- GV nhận xét Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu

+ Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém ? - GV: vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu gạch ngang (-) phải là từ so sánh ngang bằng

- Lưu ý hs có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5’

- Tự tìm các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh.

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Tìm những sự vật được so sánh … - 1 HS lên bảng làm,lớp làm vở Quả dừa - đàn lợn

Tàu dừa - chiếc lược

+ HS nhắc lại câu có hình ảnh so sánh theo lời giáo viên

- Các hình ảnh so sánh trong bài 3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang (-)

-Tìm các từ so sánh có thể thêm vào … - Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh ngang bằng

- cá nhân HS trả lời, lớp nhận xét

Như, là, tựa, như là, tựa như, như thể … + Nghe các bạn trả lời

- HS trả lời: câu Chiếc máy bay…giật mình cất cánh và cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.(so sánh ngang bằng)

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tự nhiên xã hội

HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. YÊU CẦU CẦ ĐẠT :

- Hs nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận và nêu đúng chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.

- Hs có thể chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Giải thích tại sao hàng ngày mỗi người đều phải uống đủ nước. Yêu thích môn học.

* QTE: Trẻ em có quyền được chăm sóc

*GDBVMT: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. (HĐ 2) II. CHUẨN BỊ :

1. Gv: Máy tính chiếu tranh minh họa SGK, mô hình

(16)

2. Hs: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:5’

- Gv cho lớp hát

+ Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10’

* Hoạt động 1 . Quan sát và thảo luận.

- Bước 1.Làm việc theo cặp.

- Bước 2.Làm việc cả lớp.

*Giáo viên kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái

+ Hs chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

3.Hoạt động luyện tập thực hành 15’

* Hoạt động 2: Thảo luận - Bước 1. Làm việc cá nhân.

- Bước 2. Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển, làm việc theo nhóm.

- Thận làm nhiệm vụ gì ?

- Nước tiểu được chứa ở đâu và thoát ra ngoài bằng đường nào?

- Mỗi ngày chúng ta thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?

*Bước 3: Hoạt động cả lớp.

- Học sinh nào trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi.

- Giáo viên khuyến khích cùng một nội dung có thể đặt các câu hỏi khác nhau.

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương nhóm đặt nhiều câu hỏi nhất.

-GV: Nước tiểu có chứa nhiều chất thải của cơ thể. Vì vậy, các em cần đi tiểu đúng nơi quy định. Không nên đi bừa bãi để không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

Kết luận:

- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.

- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận

- HS hát bài: Bài ca đi học.

- Học sinh trả lời.

- 2 học sinh cùng quan sát hình 1/

22/ SGK và chỉ ra quả thận, ống dẫn nước tiểu.

+ HS quan sát cùng bạn.

- Vài học sinh lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

+ Hs lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu theo hướng dẫn của Gv

- 3 học sinh nêu kết luận SGK /23.

- Cho hs làm việc cá nhân.

- Học sinh quan sát hình, kết hợp trả lời các câu hỏi.

+ HS quan sát tranh trong SGK thảo luận

- Lọc máu, lấy ra những chất thải tạo thành nước tiểu.

- Bóng đái, thoát ra bằng ống đái.

- Từ 1 đến 1,5 lít nước tiểu.

- Học sinh xung phong đặt câu hỏi và chỉ định nhóm khác trả lời.

- Khi thải ra ngoài, nước tiểu được

(17)

xuống bóng đái.

- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.

- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng :5’

- Yêu cầu hs lên bảng chỉ sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Nhận xét tiết học.

GDBVMT: - Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học.

chứa ở đâu?

- Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?

-Vài học sinh nhắc lại mục“ bạn cần biết” SGK /23.

- HS lên chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu, nêu các bộ phận, chức năng của từng bộ phận.

- Lớp nhận xét tuyên dương

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Thủ công

GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO VÀNG 5 CÁNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật.

- Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phẩm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

+ Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.

+ Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp.

+ Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.

2. HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’

- Hs hát

- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.

- Giới thiệu bài mới, ghi bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

10’

- Hát bài: Đếm sao.

- HS kiểm tra chéo trong cặp đôi, báo cáo GV

(18)

Việc 1: Quan sát mẫu:

- Giáo viên giới thiệu mẫu.

+ Lá cờ đỏ hình gì? Màu gì? Bên trên có gì?

+ Ngôi sao được dán ở đâu?

+ Chiều rộng có tỉ lệ như thế nào so với chiều dài?

+ Em thấy cờ thường treo vào dịp nào? Ở đâu?

+ Em thấy các lá cờ thường làm bằng chất liệu gì?

+Hướng dẫn Hs quan sát mẫu, trả lời câu hỏi

*GV kết luận:

+ Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng.

+ Trong thực tế lá cờ đỏ sao vàng được làm bằng nhiều kích cỡ khác nhau. Vật liệu làm cờ bằng vải hoặc bằng giấy màu.

Tuỳ mục đích, yêu cầu sử dụng có thể làm lá cờ đỏ sao vàng bằng vật liệu và kích cỡ phù hợp.

Việc 2: Hướng dẫn HS gấp

Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.

- Lấy giấy thủ công màu vàng cắt hình vuông cạnh 8 ô. Đặt hình vuông mới cắt lên bàn, mặt màu ở trên và gấp làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O (hình 1).

- Mở đường gấp đôi ra để lại 1 đường AOB, trong đó O là điểm giữa.

- Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ô (hình 2) gấp ra phía sau theo đường dấu.

- Gấp OD được (hình 3).

- Gấp cạnh OA sao cho OA trùng với OD (H4).

- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau (H5).

Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.

- Đánh dấu 2 điểm: Điểm I cách O 1 ô rưỡi điểm K nằm trên cạnh đối diện cách

- Học sinh quan sát, nhận xét.

- Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao vàng 5 cánh bằng nhau.

- Dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ, mỗi cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài, phía trên hình chữ nhật.

- Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.

- Em thấy cờ thường treo vào dịp lễ, Tết.

Ở công sở, trường học, nhà dân ở hai bên đường…

- Em thấy các lá cờ thường làm bằng chất liệu vải, lụa, sa tanh…

+Hs quan sát trả lời câu hỏi - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát, theo dõi.

+Hs quan sát

(19)

O 4 ô. Kẻ nối 2 điểm IK (H6) dùng kéo cắt theo đường kẻ IK mở hình mới cắt ra được ngôi sao 5 cánh (H7).

Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh.

- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chiều dài 21 ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ.

….Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao. Đặt ngôi sao vào đúng vị trí đã đánh dấu trên tờ giấy màu đỏ và dán cho phẳng.(H8).

- Giáo viên yêu cầu 1 – 2 học sinh nhắc lại các bước thực hiện.

3. Hoạt động luyện tập: 20’

- Cho HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh trong nhóm 4 để những em biết gấp hướng dẫn em chưa biết gấp.

+Hướng dẫn Hs thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh trong nhóm

- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện.

- Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.

4.Hoạt động vận dụng, mở rộng:3’

- Yêu cầu Hs nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.

- Dặn về tập cắt, gấp thêm ngôi sao 5 cánh.

-Gv hệ thống giờ học, nhận xét và tuyên dương học sinh nhóm thực hành tốt.

- Học sinh quan sát, theo dõi.

+Hs quan sát

- Học sinh quan sát, theo dõi.

+Hs quan sát

- Học sinh nhắc lại các bước thực hiện.

- Thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh trong nhóm. Tự hỗ trợ nhau hoàn thành sản phẩm.

+Hs thực hành trong nhóm

- Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Hoạt động ngoài giờ

Văn hóa giao thông

Bài 2: LÊN XUỐNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

- Thực hiện và nhắc nhở bạn bè lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

(20)

- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt đọng mở đầu:5’

- H: Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết? - H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe buýt, xe lửa?

- H: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực hiện như thế nào?

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 10’

Thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn

- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng vội vã”.

H: Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng phương tiện gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

+ Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn không cho Tuấn lên xe ngay? (Tổ 1+2) + Tại sao Tuấn bị ngã? (Tổ 3+4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

H: Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải lên xuống như thế nào cho an toàn?

- GV nhận xét, chốt ý: Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh

- HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, máy bay….

- HS nêu

- HS: Xe buýt

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện các nhóm trình bày

- Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- Hs thực hành theo hướng dẫn

(21)

họa.

3. Hoạt động thực hành: 15’

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS và xác định hành vi đúng, sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:

H: Những người thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa ở tranh 2,4,5 thể hiện điều gì? Là người văn minh, lịch sự, có văn hóa giao thông.

GV chốt ý: Người có văn hóa giao thông luôn cư xử lịch sự khi tham gia giao thông.

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 H: Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6 của phần thực hành không nên làm?

H: Em sẽ nói gì với những người có hành động không nên làm ở tranh 1,3,6?

-GV nhận xét.

-GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa các em phải chú ý cẩn thận và chấp hành đúng các quy định chung.

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:

- GV cho HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp câu chuyện. HS thảo luận trong vòng 5’

- GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày câu chuyện của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có câu chuyện hay.

-GV chốt ý:

Lên xe hay xuống tàu Em luôn luôn ghi nhớ

- Hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Thảo luận nhóm 5

- Đại diện các nhóm trình bày.

(22)

Phải dành phần ưu ái Cho phụ nữ mang thai Cho người già, em nhỏ 4. Hoạt động ứng dụng:5’

- Cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng, bằng cách trả lời các câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh.

- GV dặn dò học sinh tham gia giao thông an toàn và tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia. Chuẩn bị bài “An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy”

- Hs tham gia trò chơi.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soan:03/10/2021 Ngày giảng: Thứ 4/6/10/2021 Toán

Tiết 23:BẢNG CHIA 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Dựa vào bảng nhân 6 để lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. Vận dụng bảng chia 6 vào giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6).

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Máy tính, bộ đồ dùng dạy học toán 3.

2. Học sinh:

- SGK, vở ô ly toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’

- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 6.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’

* Hướng dẫn lập bảng chia 6

- Yêu cầu hs lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn + 6 được lấy mấy lần?

+ 6 được lấy 1 lần bằng mấy?

-Hs tham gia đọc bảng nhân 6

-Hs lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn + HS quan sát thao tác trên các tấm

(23)

- Viết lên bảng 6 x 1 = 6.

- Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn: Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm?

- Nêu và viết 6 : 6 = 1

- Hướng dẫn hs làm tương tự đối với 6 x 2

= 12 và 12 : 6 = 2;

6 x 3 = 18 và 18 : 6 = 3

- Đối với các trường hợp còn lại, gv yêu cầu hs nêu các phép tính của bảng nhân 6 rồi từ đó lập các phép tính của bảng chia 6.

- Ghi hoàn thiện bảng chia 6

*Hướng dẫn học thuộc bảng chia 6:

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng chia 6.

- Yêu cầu hs tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 6.

+Em có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6?

+Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6?

-Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bảng chia 6.

3. Hoạt động luyện tập : 15’

Bài 1: ( cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm miệng

- Nhận xét, và yêu cầu HS đọc bảng chia 6 Bài 2: ( Cá nhân)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Cho hs tự làm bài và chữa miệng.

- Yêu cầu hs nhận xét từng cột

- Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết quả của 24 : 6 và 24 : 4 được không ?vì sao?

->Nhận xét, chốt lại về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

bìa theo hướng dẫn của GV.

- 6 được lấy một lần -…bằng 6

-…được 1 nhóm

- Hs nhìn bảng đọc cả phép nhân và phép chia

12 : 6 = 2

- Hs nhìn bảng đọc lại các phép tính nhân và chia 6 vừa lập.

- Lớp chia thành các nhóm 3 thảo luận để lập các phép tính còn lại

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

-Lớp đọc đồng thanh.

-Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng một số chia cho 6.

-Đây là dãy số đếm thêm 6 bắt đầu từ 6.

- Các kết quả lần lượt từ 1 đến 6.

-Hs đọc cá nhân.

-Cả lớp đọc đồng thanh.

- Tính nhẩm

-Hs dựa vào bảng chia 6 để tính nhẩm.

Hs chữa miệng.

42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 18: 6 = 3

24 : 6 = 4 30 : 6 = 5.

- 2 HS đọc lại bảng chia 6 -Tính nhẩm

-Hs làm bài và đọc bài làm.

-Lớp nhận xét, chữa bài.

6 x 4 = 24 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6

6 x 2 = 12 12 : 6 = 2 12 : 2 = 6

6 x 5 = 30 30 : 6 = 5 30 : 5 = 6 - Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích

(24)

Bài 3: ( Cá nhân) - Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Gv ghi tóm tắt lên bảng:

6 đoạn: 48 cm 1 đoạn:… cm ?

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài

- Gọi HS đọc bài.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu so sánh về BT3 và 4 để hiểu được về loại toán chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 3’

- Đưa ra bài toán có sử dụng bảng chia 6:

Lớp em có 30 bạn học sinh được chia thành các nhóm 6 em để học tập. Hỏi lớp em được chia thành mấy nhóm?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn Hs chuẩn bị bài học sau.

chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

- 2 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm - Một sợi dây đồng dài 48 cm … - Mỗi đoạn dài mấy cm ?

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở Bài giải

Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:

48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8cm - 2 HS đọc bài, lớp nhận xét -Hs đọc đề bài và tóm tắt bài toán - 1 HS làm bảng, lớp làm vở

Bài giải

Cắt được số đoạn dây là:

48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn -Hs nghe, nêu nhanh phép tính

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tập đọc

Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Lưu ý phát âm đúng các từ có âm, vần dễ lẫn. Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa từ khó trong bài. Nắm được nội dung bài: Hiểu được tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung. Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lệch nội dung, khiến cho câu và đoạn văn rất buồn cười.

- Hiểu được cách tổ chức cuộc họp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Máy tính chiếu tranh minh hoạ bài học 2. Học sinh: SGK

(25)

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’

+ Theo em các chữ viết có biết họp không?

Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn về nội dung gì?

- GV kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

25’

a) Luyện đọc:

* Gv đọc mẫu toàn bài

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn

- Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho hs: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay.

+ Hướng dẫn HS phát âm tiếng, từ: chú lính, lấm tấm.

- Gv chia bài thành 4 đoạn.

- Gv hướng dẫn hs đọc đúng các kiểu câu hỏi, câu cảm

+Hướng dẫn đọc câu ngắn.

*Đọc đoạn trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4

- Gv theo dõi nhắc nhở các nhóm đọc bài cho đúng.

- Gọi đại diện nhóm thi đọc - G/v nhận xét, tuyên dương - Gọi HS đọc toàn bài

b) Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu h/s đọc thầm đoạn 1

+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? - G/v chốt

- Cho 1 Hs đọc các đoạn còn lại

+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng ?

- Gv chốt: Bạn Hoàng được các dấu câu giúp đỡ.

- Cho hs đọc câu hỏi 3 ( Sgk – 45).

- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy để ghi lại

- Hát bài: Lớp chúng mình rất vui.

- Hs đọc nối tiếp đoạn cho đến hết bài - Hs đọc ( 2 – 3 lượt)

+HS phát âm tiếng, từ: chú lính, lấm tấm.

- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn

- Hs luyện đọc câu trên bảng phụ.

- Luyện đọc đúng: “Thưa các bạn!//

Hôm nay,/ chúng ta …giúp đỡ em Hoàng.//

+ HS luyện đọc câu ngắn: Vừa tan học, các chữ cái và dấu thanh đã ngồi lại họp.

-Hs luyện đọc đoạn theo nhóm 4.

- Đại diện 2 nhóm thi đọc, GV nhận xét - 1 HS đọc toàn bài

- Lớp đọc thầm đoạn 1

- Họp bàn về việc giúp đỡ bạn Hoàng.

Bạn này không biết sử dụng dấu chấm câu nên viết câu văn …

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Đề nghị anh dấu chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa

-Hs thảo luận theo nhóm 4 để tìm các câu văn trong bài thể hiện rõ diễn biến cuộc họp.

-Đại diện các nhóm trình bày lại kết

(26)

các câu thể hiện diễn biến cuộc họp theo các phần a, b, c, d, e

* Gv chốt lại các câu văn thể hiện đúng diễn biến cuộc họp.

c) Luyện đọc lại:

- Gv cho hs luyện đọc lại câu chuyện theo lối phân vai

- Gv và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- GV nhận xét, đánh giá

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng : 3’

- Gv nhấn mạnh lại vai trò của dấu chấm câu - Gv nhận xét giờ học

- Yêu cầu hs về luyện đọc thêm.

quả làm bài.

-Lớp nhận xét, bổ sung.

-Hs luyện đọc theo nhóm 4: người dẫn chuyện, bác Chữ A, đám đông, Dấu Chấm

-Các nhóm thi đọc lại truyện.

- Sưu tầm các bài đọc có chủ đề tương tự.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Chính tả (Tập chép) MÙA THU CỦA EM I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Chép và trình bày đúng bài chính tả.

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam ( BT2). ( 3) a/ b,.

- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Máy tính ghi sẵn bài thơ, bài tập 2.,3 - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Y/c HS viết các từ: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng, lơ đãng, đỏ nắng...

- Nhận xét, chữa lỗi.

- Tuyên dương HS viết đúng

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:15’

* Gv đọc bài thơ.

+ Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

+ Các chữ đầu câu cần viết thế nào?

* Hs tập viết tiếng khó

- Yêu cầu HS viết các tiếng: nghìn, lá sen, rước đèn, xuống xem, lật

- 3 HS viết trên bảng lớp; lớp viết ra nháp

- 2 Hs nhìn bảng đọc lại bài thơ - Viết theo thể thơ 4 chữ.

- Các chữ đầu dòng thơ

-Hs tập viết lại các tiếng đó ra nháp.

+ HS luyện viết từ khó: lá sen,

(27)

GV nhận xét, sửa sai cho HS

* Hs chép bài vào vở:

- Gv nhắc nhở hs ngồi viết đúng tư thế…Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài

- Gv theo dõi, uốn nắn cho h/s

* Chấm, chữa bài:

- Gv chấm 5 -7 bài

- Gv nhận xét từng bài trước lớp 3.Hoạt động luyện tập: 10’

Bài 2: ( cá nhân – cặp đôi) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Gọi HS đọc bài

-Gv nhận xét, chữa bài

Bài 3a: ( cặp đôi) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp làm bài (3’) - Gọi đại diện cặp đọc bài

- GV nhận xét, chữa bài

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5’( Trò chơi)

- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.

- Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề.

- Dặn hs về nhà tập viết lại bài chính tả cho đẹp và ghi nhớ chính tả các từ ở BT1, 2.

rước đèn

+Hs nhìn bảng và chép bài vào vở.

- Hs tự sửa lỗi bằng bút chì ra lề vở

- Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống

-Hs tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm

- 2, 3 HS đọc bài, lớp nhận xét - Tìm các từ …

- 2 HS ngồi gần trao đổi làm bài - Đại diện 2, 3 cặp đọc bài a) nắm – lắm – gạo nếp - Nhận xét

- HS chơi điền từ nối tiếp - Nhận xét

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Thể dục

BÀI 10: TRÒ CHƠI MÈO ĐUỔI CHUỘT I. YÊU CẦY CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Ôn vượt chướng ngại vật thấp, đi đúng theo vạch kẻ thẳng thân người giữ thăng bằng

- Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

(28)

II. CHUẨN BỊ

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, 4 ghế con, 2 cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’)

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: giậm chân tại chỗ.

- Bài cũ: Kiểm tra 4 em đi vượt chướng ngai vật

2. Hoạt động luyện tập:(25’)

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.

- Gv hướng dẫn lại kĩ thuật - Từng tổ lên thực hiện

- Cả lớp cùng thực hiện, gv chọn bất cứ ai làm chỉ huy

GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở.

* Ôn đi vượt chướng ngai vật.

Trò chơi ( Mèo đuổi chuột)

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

Nhận xét – Tuyên dương

3.Hoạt động ứng dụng: 5’

Nhận xét – Tuyên dương - GV cùng HS hệ thống bài.

Đội hình

Đội hình

- Chia lớp thành 2 đội tham gia thi xem đội nào hoàn thành xong trước là đội thắng.

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(29)

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Đạo đức

Tiết 5: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

- Nhớ được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.

- Học sinh biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.

*KNS: Kỹ năng tư duy phê phán,kỹ năng ra quyết định, kỹ năng lập kế hoạch II. CHUẨN BỊ:

- GV : Máy tunhs chiếu tranh minh họa, phiếu học tập . - HS : VBT đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.

+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa?

+ Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa?

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : 10’

Hoạt động 1: ( Nhóm đôi) Xử lý tình huống

- GV nêu tình huống

- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải quyết trong tình huống:

+ Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa tìm ra cách giải. Thấy vậy An đã

- Học sinh hát.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe tình huống.

-HS thảo luận nêu cách giải quyết của mình

- HS trình bày kết quả thảo luận

- Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.

(30)

đưa bài giải sẵn cho bạn chép. Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?

- GV nhận xét cách xử lí của các nhóm - Thế nào là tự làm lấy việc của mình?

*Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.

Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến(10’)

GV chia lớp thành 3 nhóm phát phiếu học tập.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận để điền những từ tiến bộ, bản thân,cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào các câu:

a) Tự làm lấy việc của mình là...làm lấy công việc của ...mà không...vào người khác

b) Tự làm lấy việc của mình giúp em mau.... và không... người khác

- Gọi đại diện nhóm báo cáo

* Kết luận: Tự làm lấy công việc của mình giúp ta mau tiến bộ và không phải dựa dẫm, làm phiền người khác

Hoạt động 3: ( Cá nhân 5’) Xử lý tình huống

- GV nêu tình huống : Khi Việt đang cắt hoa...dũng đến chơi . Dũng bảo Việt:

-Tớ khéo tay tớ cắt hoa cho cậu. Cậu giỏi toán cậu giải toán cho mình

Nếu là Việt em có tán thành với đề nghị của Dụng không, vì sao?

- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải quyết - Gọi HS nêu cách xử lí

* Kết luận:Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn

- Là tự làm việc của mình mà không cần phải nhờ vả ai

- Giúp bản thân được tiến bộ, không làm phiền người khác

+Hs nhắc lại: Tự làm lấy việc của mình là tự làm việc của mình mà không cần phải nhờ vả ai

- HS làm việc theo nhóm , điền từ vào chỗ chấm

- Đại diện các nhóm báo cáo ý kiến thảo luận, bổ sung:

a) cố gắng, bản thân, dựa dẫm b) tiến bộ, làm phiền

+Hs nêu kết luận

- HS đọc tình huống

- HS suy nghĩ cách giải quyết.

- Một vài em nêu cách xử lý:

- Cả lớp trao đổi, bổ sung.

(31)

cần tự làm lấy việc của mình.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5’

- Em đã tự làm lấy công việc của mình chưa? Lấy ví dụ?

- GV nhận xét chung giờ học.

- Yêu cầu HS tự làm lấy công việc của mình, sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm những công việc của mình.

- Chuẩn bị bài sau: Tự làm lấy việc của mình( T2)

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soan:04/10/2021 Ngày giảng: Thứ 5/7/10/2021 Toán

Tiết 24: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phiếu học tập. Bảng phụ - HS: SGK, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’

- Trò chơi: Xì điện: Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 6.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động luyện tập: 25’

Bài 1 ( cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Gv hướng dẫn hs nêu từng phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm.

- HS tham gia chơi.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

(32)

- Gv yêu cầu hs nhận xét về các phép tính trong mỗi cột để thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia

+ Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay kết qủa 54 : 6 được không

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu

- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp

* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh