• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn:………..

Ngày giảng:……….

TOÁN

TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

- Củng cố thêm về hàng, lớp

- Củng cố cách tìm giá trị của chữ số trong một số 2. Kĩ năng: HS Làm được BT 1,2,3, BT4 HSK-G 3. Thái độ: HS Cẩn thận, tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK, VBT, Bảng phụ HS: VBT,SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:5’

Chữa bài tập 2, 3. Sgk - Gv nhận xét

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 1’

Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu:

12’

- Gv đưa bảng phụ có kẻ các cột hàng, lớp.

- Hãy viết số gồm ba trăm triệu, bốn chục triệu, hai triệu, một trăm nghìn, năm chục nghìn, bảy nghìn, bốn trăm, một chục, ba đơn vị.

- Hãy đọc số trên ? - Gv hướng dẫn:

+ Cách số này thành các lớp (gạch chân các lớp).

+ Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

+ Gv đọc lại số trên.

- Viết: 102 165, 254 020 181;

3. Thực hành:.17’

Bài tập 1. (Tr.13) HS đọc yêu cầu GV phân tích mẫu:

28432204

? Nêu các chữ số tương ứng với các hàng?

- HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs lên bảng viết 342 157 413 - Lớp viết nháp - Hs đọc số.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs đọc lại.

* Bài 1: Viết theo mẫu - Hs quan sát mẫu.

- Hs tự làm bài vào Vbt.

Số 2: hàng chục triệu Số 8: hàng triệu….

- Lớp nhận xét.

(2)

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu lớp triệu, lớp đơn vị, lớp nghìn gồm những hàng nào?

+ Nhận xét đúng sai.

+ HS đổi chéo vở kiểm tra.

Cc: Đọc, viêt các số đến lớp triệu.

* Bài 2:

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn mẫu.

- Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài.

? Giải thích cách làm?

? Phân tích các chữ số ở các hàng, các lớp.

+ Học sinh đọc các số.

+ Nhận xét đúng sai.

+ So sánh đối chiếu bài

Cc: Các chữ số ở các hàng, các lớp đã học.

* Bài 3:

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài.

? Giải thích cách làm?

+ Học sinh đọc các số.

+ Nhận xét đúng sai.

+ So sánh đối chiếu bài

Cc: Viết các chữ số ở các hàng, các lớp đã học.

Bài 4

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm bài cá nhân - Chữa bài.

- Nhận xét đúng sai.

Cc: Cách xem bảng biểu , đọc số liệu 3. Củng cố, dặn dò:5’

- Nêu cách đọc số có sáu chữ số ? - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau.

* Bài 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)

a/ Trong số 8325714, chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu.

+ Chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu.

+ Chữ số 7 ở hàng trăm, lớp đơn vị.

+ Chữ số 2 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn.

+ Chữ số 4 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị.

* Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm:

a/ Số 6231874 đọc là…………

Số 25352206 đọc là……..……

Số 476180230 đọc

là………….

b/ Số “ tám triệu hai trăm mười nghìn một trăm hai mươi mốt ” viết là…….

a, Số trường THCS: 9873 b,Số HS TH : 8350191 b,Số GV THPT : 98 714

HS trả lời

(3)

TẬP ĐỌC

TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ cướp mất ba.

2. Kĩ năng: HS Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, biết chia sẻ vui buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc.

- Tích hợp GD giới tính và Quyền trẻ em : Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại.

* GD Bảo vệ Môi trường:

- Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

* GD Học tập và làm theo tâm gương đạo đức HCM

3. Thái độ: HS Bảo vệ môi trường, học tập và làm theo gương bác.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện cảm xúc, tư duy sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ, SGK

HS: SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A. Kiểm tra bài cũ

- Bài thơ: Truyện cổ nước mình - Gv nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài : 3’

- Treo tranh minh họa bài tập đọc Hỏi : Tranh vẽ gì ?

Bức thư thăm bạn mà các em được đọc hôm nay là một hành động thể hiện sự chia sẻ, cảm thông của một bạn HS ở tinht Hòa Bình đối với một bạn ở miền Nam bị trận lũ cướp mất người cha thân yêu.

GV ghi bảng 2. Luyện đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn

HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ HS2 : Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung của bài.

- Một bạn nhỏ đang ngồi viết một bức thư để gửi cho một người bạn ở vùng bị thiên tai, bão lụt..

- Đoạn 1 : Từ đầu …chia buồn với bạn..

- Đoạn 2 : tiếp theo … những người bạn mới như mình..

- Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

- Các từ: Quách Tuấn Lương, quyên góp, lũ lụt, nỗi đau.

(4)

giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/26

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 2

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 10’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

- Hai bạn Lương và Hồng có biết nhau từ trước không ?

- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì ?

Đoạn 1 ý nói gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 SGK:

- Tìm những câu cho thấy Lương rất cảm thông với Hồng ?

- Em hiểu thế nào là cảm thông?

- Tìm những câu cho thấy bạn Lương an ủi bạn Hồng ?

* Lương biết khơi gợi tròng lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm, xả than cứu người giữa dòng nước lũ.

Lương khuyến khích Hồng dũng cảm noi gương cha vượt qua nỗi đau này.Lương làm cho Hồng yên tâm tin rằng bên Hồng luôn có cô bác, bạn bè xa gần quan tâm, chia sẻ, gúp đỡ.

Ghi ý chính đoạn 2.

Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào / khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba / xả 4han cứu người giữa dòng nước lũ.

- Từ khó hiểu : xả thân, quyên góp, khắc phục.

- Thi đọc : đoạn 2

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ).

Đọc 2 – 3 lượt.

- Đoạn 1 : Lương chia sẻ nỗi buồn với bạn

- Không, chỉ biết qua báo TNTP - Chia buồn với Hồng.

- Đoạn 2 : * Lương an ủi, động viên bạn

- Chắc Hồng cũng tự hào …

- Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm tư tình cảm.

- Mình tin rằng…nỗi đau này…

- Bên cạnh Hồng…như mình.

- Đoạn 3: Phong trào ủng hộ những người gặp khó khăn ở vùng bị thiên tai nơi Lương sống.

+ Mở đầu: Nêu thời gian, địa điểm,

+ Kết thúc: lời nhắn, hứa, cảm ơn,

(5)

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4 SGK: (HS trao đổi theo cặp)

- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư.

Ghi ý chính đoạn 3.

? Nêu ý chính toàn bài?

Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng.

* Liên hệ : Kể những hành động, việc làm ủng hộ đồng bào nơi bị thiên tai mà em biết?

- Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông chia sẻ giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn?

4. Luyện đọc lại: 7’

- Treo bảng phụ đoạn 2.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào?

Từ cần nhấn giọng ?

Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc - Nhận xét, chốt.

C. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học , tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : Người ăn xin

- Viết giới thiệu những gương người tốt, việc tốt ủng hộ đồng bào gặp thiên tai.

Nội dung : Lương thương bạn, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, đau buồn trong cuộc sống.

Hồng ơi!

Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào/khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba / xả 5han cứu người giữa dòng nước lũ. Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.

--- Ngày soạn: ………..

Ngày giảng: ……….

TOÁN

TIẾT 12: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng: HS Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí trong mỗi số.

3. Thái độ: HS say mê toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 như SGK. Viết sẵn các bài tập 2, 3 vào vở bài tập.

HS : VBT, SGK, BT cần làm 1,2,3 (a,b,c),4( a,b)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

(6)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: 4’ Hỏi HS :

- Nêu lại cách đọc số có nhiều chữ số?

- Đọc lại các số ở bài tập 2 B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. Ôn lại triệu và lớp triệu. 12’

- Cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn

- Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?

- Cho ví dụ về một số có đến hàng chục triệu, hàng trăm triệu

3/ Thực hành : 20’

Bài 1: + Nêu yêu cầu, hướng dẫn HS phân tích mẫu.

+ Từmg HS thực hiện bài tập, điền vào ô trống.

+ Hướng dẫn HS chữa bài.

Bài 2: Viết từng số lên bảng, gọi từng HS đọc số

Bài 3 a, b, c: Cho HS viết số vào vở, sau đó thống nhất kết quả Bài 4 a, b: Viết cả 3 số lên bảng, cho 3 HS xung phong lên thi giải nhanh, tìm giá trị của chữ số 5 và nêu tên hàng của nó .

C.Củng cố – Dặn dò: 4’

- Dặn HS về nhà ôn bài.

- Nhận xét tiết học

- 2 HS trả lời

- Ghi đề bài.

- Lần lượt nêu: Lớp đơn vị có hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm –Lớp nghìn có hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn – Lớp triệu có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

- …7, 8, 9 chữ số .

- Nêu được số có đến 8 chữ số, 9 chữ số.

- Phân tích mẫu để nắm yêu cầu, HS tự làm bài.

-2 HS đọc to kết quả nêu rõ cách viết số, cả lớp tham gia nhận xét, xác nhận kết quả đúng, tự chữa bài.

- Tự làm bài tập, viết số vào vở. Thống nhất kết quả chữa bài theo hướng dẫn của GV

- Thực hiện trò chơi thi giải nhanh bài 4

- Cả lớp cổ vũ, sau đó nhận xét, tìm người thắng cuộc, tuyên dương . - HS nghe

CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )

TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Nghe viết đúng chính tả của bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.

- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr/ ch; hỏi/ ngã ).

2. Kĩ năng: HS Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ lục bát.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(7)

GV: SGK, VBT,giáo án HS: SGK, VBT,vở chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Gv đọc cho hs viết các từ sau:

xuất sắc, năng suất, cái sào, xào rau.

Gv nhận xét B/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 1’

Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn nghe viết:14’

- Gv đọc bài thơ cần viết.

+ Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày ? + Bài thơ nói lên điều gì ?

+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ? - Gv yêu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết nháp:trước, làm, lưng, lối…

- Gv đọc bài cho học sinh viết.

- Gv đọc bài cho hs soát bài - Gv thu 7 bài chấm.

- Gv chữa bài, nhận xét chung.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập. 15’

Bài tập 2a.

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Em hiểu đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?

C/ Củng cố, dặn dò. 5’

- Yêu cầu 2 hs lên bảng thi viết: trong trắng, trồng trọt, lủng lẳng, lỏng lẻo.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc lại truyện.

- 1 hs lên bảng

- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.

- 3 hs đọc nối tiếp - Hs đọc thầm lại

- Hs phát biểu: Bà vừa đi vừa chống gậy.

- Tình cảm của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đư- ờng.

- Dòng 6 tiếng viết lùi vào 1 ô, dòng 8 tiếng viết sát lề

- 3 hs viết

- Hs viết nháp:trước, làm, lưng, lối…

- Hs viết bài - Hs soát bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

Điền vào chỗ trống tr hay ch - 2 hs làm bảng phụ, lớp làm vào Vbt.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc lại sau khi đã điền đúng.

+ Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.

- 2 hs lên bảng thi viết.

- Lớp nhận xét.

(8)

- Chuẩn bị bài sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 5 : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : HS Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ duìng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.

2. Kĩ năng :HS Phân biệt được từ đơn và từ phức.

- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.

3. Thái độ: HS Yêu tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của môn TV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ, từ điển.

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Gv nhận xét B/ Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài

Nêu mục đích yêu cầu.

2. Phần nhận xét.

- HS nêu yêu cầu phần nhận xét.

? Phần 1 của bài yêu cầu gì?

? Lấy ví dụ từ gồm 1 tiếng, từ gồm nhiều tiếng?

- HS làm vở bài tập, hai HS làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

? Qua ví dụ hãy nhận xét thế nào là từ đơn? từ phức?

? Lấy ví dụ từ có 3, 4 tiếng tạo thành?

? Tiếng dùng để làm gì?

? Từ dùng để làm gì?

3. Phần ghi nhớ: 2 phút - 3 HS nhắc lại ghi nhớ.

2.3. Luyện tập: 16’

Bài tập 1:

- HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi theo nhóm bàn làm bài tập.

- Đại diện nhóm trình bầy.

- Nhận xét đúng sai

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Vô tuyến truyền hình, hợp tác xã, liên hợp quốc.

- Dùng để cấu tạo nên từ: Từ có 1 tiếng hoặc từ có hai tiếng.

- Từ được dùng để:

+ Biểu thị sự vật hoạt động, đặc điểm…

+ Cấu tạo câu.

Bài tập 1:

Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ sau:

- Hs làm bài vào Vbt.

- 1 hs chữa trên bảng.

Từ chỉ có một tiếng ( Từ đơn )

từ gồm nhiều tiếng

( Từ phức) Nhờ, bạn, lại, có,

chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là

Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

(9)

Bài tập 2:

- Gv yêu cầu hs dùng từ điển và giải thích.

- Hs làm việc theo cặp.

- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn tìm được nhiều từ.

Bài tập 3:

- HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi thi tiếp sức: Tổ chức 4 đội chơi.

- Nhận xét đội thắng.

C. Củng cố, dặn dò: 4’

- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức, cho ví dụ ?

- VN học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

Đáp án:

Rất /công bằng/, rất/ thông minh/

Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình/, đa mang/

Bài tập 2:

Tìm trong từ điển và ghi lại : 3 từ đơn, 3 từ phức

- Hoạt động theo cặp.

- 1 hs đọc từ, 1 hs viết từ.

- Hs nối tiếp nhau tìm từ.

- Hs báo cáo, lớp nhận xét.

Bài tập 3:

Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở BT2 - Hs nối tiếp đặt câu.

Vd: Em rất vui khi được điểm tốt./

Nhân dân ta vốn có truyền thống đoàn kết từ ngàn đời.

- 2 hs trả lời.

LỊCH SỬ

TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.

2. Kĩ năng: HS Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.

- Mô tả được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương.

3. Thái độ: HS Giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Hình vẽ SGK. Phiếu học tập. Lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ.

HS: VBT, SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Giới thiệu về phân môn Lịch sử.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài : (2’)

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba.

Mồng 10 tháng ba - ngày giỗ tổ các vua Hùng. Các vua Hùng là nững người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên ấy có tên là gì? ra đời trong hoàn cảnh nào? Vào thời gian đó người dân sinh sống thế nào? Để hiểu được điều ấy các em cùng tìm hiểu bài hôm nay.

(10)

2. Nội dung bài mới (30’)

a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

- Gv treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ vẽ trục thời gian.

- Giới thiệu trục thời gian: Năm 0 là năm Công nguyên, phía trước hoặc dưới là năm trước Công nguyên, phía bên phải hoặc trên là năm sau Công nguyên.

- Yêu cầu HS xác định địa phân nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ, thời điểm ra đời trên trục thời gian.

- Nhiều HS lên bảng chỉ.

* GV : Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả, đây là nơi người lạcViệt sinh sống.

b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm

1. Thời gian hình thành và địa phận nước Văn La CG 2005

Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả, đây là nơi người lạcViệt sinh sống.

- Chia lớp làm 3 nhóm.

- Phát phiếu học tập.

+XH Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là tầng lớp nào?

+Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?

+Tầng lớp sau vua là ai? Người dân thường trong XH Văn Lang gọi là gì?

+Tầng lớp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào?

+ Các nhóm thảo luận theo phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

* GV: XH Văn Lang có 4 tầng lớp chính. Đứng đầu nhà nước có Vua, còn gọi là Hùng Vương. Giúp vau cai quản đất nước có các Lạc Hầu, lạc tướng. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém gọi là nô tỳ.

c) Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 3.

Đời sống tinh thần cuẩ người Lạc Việt GV đưa bảng thống kê chưa điền

2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang

Vua Hùng

Lạc Hầu – Lạc Tướng

Lạc dân

Nô tì

Sản xuất ăn, uống Mặc, trang

điểm Nhà ở Lễ hội

- Lúa - Khoai - cây ăn quả

- Cơm, xôi.

- Bánh trưng, bánh giầy.

Dùng nhiều đồ tranh sức, búi tóc hoặc cạo

- Nhà sàn.

- Quây quần thành làng.

- Vui chơi, nhảy múa

(11)

- Ươm tơ dệt lụa

- Đúc đồng làm giáo, mác, mũi tên.

- Nặn đồ đất.

- Đóng thuyền.

- Uống rượu.

- Mắm.

trọc đầu - Đua

thuyền, đấu vật.

- HS đọc thầm kênh chữ và xem kênh hình để điền vào bảng.

- 3 HS mô tả bằng lời về đời sống người Lạc Việt.

d) Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.

? ở địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?

- Nhiều Hs trả lời.

- GV kết luận.

C. Củng cố: 2’

Nhận xét tiết học

**********************************************

Ngày soạn:………..

Ngày giảng: ………

TOÁN

TIẾT 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số.

Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.

2. Kĩ năng: HS Vận dụng làm BT 2ab,3a,4 3. Thái độ: HS Yêu môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: SGK, VBT, Bảng phụ.

HS: VBT,SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 4’ Hỏi HS :

- Cho số 785 306 412, nêu tên hàng và lớp của số ấy?

- Đọc các số : 715 638 , 802 400 000 , 50 700 806

B. Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài

2 / Hướng dẫn HS làm bài tập: 28’

- Bài 1: Đọc số nêu GT chữ số 3

GV ghi từng số lên bảng, mời từng HS đọc số,nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số.

- 1 HS nêu được tên hàng và lớp của từng chữ số trong số đã cho.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc số, đọc 2 lượt.

- Ghi đề bài.

- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.

- Từng HS đọc số và nêutheo yêu cầu của GV. VD : Số 35 627 449 Đọc : Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín

(12)

- Bài 2: a,b (c,d) 1HS làm ở bảng lớp.

Cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.

GV giúp HS chữa bài.

- Bài 3a, (b): Từng cặp HS đọc các số liệu trong SGK rồi luân phiên trả lời các câu hỏi ở SGK.

Gọi vài HS nêu câu trả lời cho cả lớp cùng nghe, nhận xét chung rồi thống nhất kết quả.

Củng cố cách xem bảng số liệu

Bài 4: Cho HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu

Hỏi: Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào?

Nêu: Số 1 000 triệu còn gọi là 1 tỉ, 1tỉ viết là 1 000 000 000

Em hãy nêu nhận xét về cách viết số 1tỉ?

Nếu nói 1 tỉ đồng tức là bao nhiêu triệu đồng?

Củng cố cách đọc số đến 1 tỉ

Bài 4:Cho HS làm bài tập 4 (điền vào chỗ trống) Củng cố cách đọc số đến 1 tỉ Bài 5:

GV hướng dẫn HS tìm vị trí các tỉnh trên bản đồ và đọc

Củng cố cách tìm số liệu trên bản đồ C.Củng cố – Dặn dò: 5’

- Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? Số 1 tỉ có bao nhiêu chữ số?

- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị cho tiết sau.

- Nhận xét tiết học

Giá trị của chữ số 3 là ba mươi triệu

Giá trị của chữ số 5 là năm triệu.

- HS tự phân tích rồi viết số.

Kết quả viết được:

a) 5 760 342 b) 5 706 342

c) 50 076 342 d) 57 634 002

- HS thực hiện theo yêu cầu của bài tập. Kết quả nêu được : Nước có số dân nhiều nhất là Ấn Độ.

Nước có số dân ít nhất là Lào.

Sắp xếp theo thứ tự từ ít đến nhiều: Lào, Cam-pu - chia, Việt Nam, Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Ấn Độ

- Vài HS đếm 100triệu, 200triệu, 300 triệu,…900 triệu .

- Số 1000 triệu - 1 HS nhắc lại.

- Viết chữ số 1 ,sau đó viết tiếp 9 chữ số 0

- Nói 1 tỉ đồng tức là nói 1 000 triệu đồng

- Làm bài tập 4, ghi kết quả lên bảng con.

- 2 HS nêu - HS nghe

TẬP ĐỌC

TIẾT 6: NGƯỜI ĂN XIN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

2. Kĩ năng: HS Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

3. Thái độ: HS Yêu môn học

(13)

* Tích hợp GD giới và quyền trẻ em: Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.

II/ KNS CƠ BẢN

- Xác định giá trị , thể hiện sự cảm thông, suy nghĩ sang tạo.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ, Tranh minh hoạ Sgk HS: VBT,SGK.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp bài Thư thăm bạn + trả lời câu hỏi 1, 2. Sgk

- Gv nhận xét B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài : trực tiếp - Treo tranh minh họa bài tập đọc Hỏi : Tranh vẽ gì ?

Truyện “ Người ăn xin” là truyện của nhà văn Nga Tuốc – ghê – nhép . Câu chuyện ca ngời cậu bé có tấm lòng nhân hậu giúp chúng ta hiểu hơn nối lòng của những người bất hạnh.

GV ghi bảng 2. Luyện đọc: 12’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn : 3 đoạn

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/31

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi

- Vẽ một người ăn xin khốn khổ đang nắm tay một cậu bé.

- Đoạn 1 :Từ đầu ... cứu giúp.

- Đoạn 2 : tiếp theo ... cho ông cả.

- Đoạn 3 : Phần còn lại.

- Các từ : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm

+ Chao ôi! Cảnh ngèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia/

thành xấu xí biết nhường nào!

+ Tội lục tìm hết túi nọ túi kia, / không có tiền / không có đồng hồ ,/

không có cả một chiếc khăn tay.

+ Khi ấy,/ tôi chợt hiểu rằng : cả tôi nữa/ tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

- Từ khó hiểu : lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.

(14)

sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài.

3. Tìm hiểu bài : 15’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

Đoạn 1 ý nói gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 SGK:

- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?

Ghi ý chính đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 SGK:

- Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ?

- Theo em cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin ?

Ghi ý chính đoạn 3.

* Cậu bé và ông lão ăn xin – hai con người ,hai cảnh ngộ khác nhau nhưng vẫn đồng cảm , chia sẻ tình cảm cho nhau

?Nêu ý chính toàn bài

* Nội dung : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của người khác.

Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng.

4. Luyện đọc lại: 10’

- Treo bảng phụ đoạn 3.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào?

- Đoạn 1 : Ông lão ăn xin thật đáng thương

- Ông lão già lọm khom, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, ...

- Đoạn 2 : T/C của cậu bé xót thương ông lão ăn xin

+ Hành động: rất muốn cho ông lão một cái gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.

- Đoạn 3 :Cậu bé nhận được sự đồng cảm của ông lão.

- Ông lão nhận được tình thương, sự đồng cảm của cậu bé ...

- Cậu bé nhận được sự đồng cảm của ông lão đó chính là sự ấm áp của tình người , tình yêu thương, cảm thông và chia sẻ.

* Nội dung : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của người khác.

Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi :

(15)

Từ cần nhấn giọng ?

Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc - Nhận xét, chốt.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Qua câu chuyện giúp em hiểu ra được điều gì?

- Nhận xét tiết học , tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : “ Một người chính trực”

- Cháu ơi, cảm ơn cháu ! Như vậy là cháu đã cho lão rồi .- Ông lão nói bằng giọng khản đặc .

Khi ấy,/ tôi chợt hiểu rằng : cả tôi nữa/ tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

- Tình cảm con người là điều quý nhất háy biết thông cảm chia sẻ giúp đỡ người nghèo khổ, bất hạnh

….

KỂ CHUYỆN

TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Hiểu truyện, trao đổi đ- ược với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em: Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng

*Học tập và làm theo tập gương đạo đức của HCM : Tình thương bao la của Bác Hồ đối với nhân dân nói chung.

2. Kĩ năng: HS Rèn kĩ năng nghe, kể câu chuyện đã nghe đã đọc và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Hs chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời bạn kể.

3. Thái độ: HS Lắng nghe, chia sẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Sgk, bảng phụ ghi gợi ý.

HS: VBT,SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu hs kể lại câu chuyện: Nàng Tiên ốc.

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

2. Hướng dẫn kể chuyện: 8’

- Gv nêu yêu cầu và ghi đề bài lên bảng.

- Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng.

- Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ?

- Em hãy lấy ví dụ về truyện nói về lòng

- 2 hs kể chuyện.

- 2 hs đọc yêu cầu bài.

- Thương yêu, quí trọng, quan tâm,...

- Cảm thông chia sẻ với mọi ngư- ời,...

- Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm sống nhỏ...

(16)

nhân hậu ?

GV: Câu chuyện Chiếc rễ đa tròn kể về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ .

- Yêu cầu hs nêu tên câu chuyện mình định kể.

- Em đọc hay được nghe câu chuyện này ở đâu ?

- Gv khuyến khích hs kể câu chuyện ở ngoài Sgk.

3. Kể chuyện: 11’

a. Kể chuyện trong nhóm:

- Gv yêu cầu hs chia nhóm 4 để kể.

- Gv đi lại quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ hs nếu cần.

b. Thi kể trước lớp:

- Yêu cầu hs kể câu chuyện của mình trước lớp.

- Gv đưa ra các tiêu chí để hs dễ nhận xét:

+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.

+ Kể đầy đủ nội dung, hấp dẫn, sáng tạo.

+ Câu chuyện ở ngoài Sgk.

- Gv nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò. 5’

- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện em vừa kể ? - Gv nhận xét giờ học, tuyên

dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau

- Tính tình hiền hậu, ...

- Hs nêu tên câu chuyện mình kể.

- Hs trả lời.

- Hs về vị trí nhóm của mình để kể, trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện.

- Hs xung phong lên kể chuyện.

- Dưới lớp yêu cầu bạn trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện,

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- HS trả lời - HS lắng nghe

--- Ngày soạn: ………

Ngày giảng: ………..

TOÁN

TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

2. Kĩ năng: HS Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

BT cần làm 1,2,3,4a ,4b,c

3. Thái độ:HS say mê, khám phá số tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: SGK, VBT. Vẽ sẵn tia số như Sgk..

HS: VBT,SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra : 5'

(17)

- Trong một số có 9 chữ số bao gồm những hàng nào, lớp nào?

- Một nghìn triệu còn gọi là gì?

B.Dạy bài mới :15' 1/ Giới thiệu bài :

2 / Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên

- Em hãy cho vài ví dụ về các số đã học

- Ghi các số HS nêu lên bảng. .Sau đó, chỉ vào các số đã ghi, giới thiệu:

Các số 15, 256, 4378 là các số tự nhiên.

- Cho HS viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn:0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ;

…..99 ; 100 ; ...

- Em hãy nêu đặc điểm của dãy số vừa viết?

- Giới thiệu : “ Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên”

- Lần lượt nêu từng dãy số cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên . VD :

0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ;

… là dãy số tự nhiên,…

- Treo bảng phụ có vẽ tia số, hướng dẫn HS nhận xét.

3/ Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

. Nhận xét về hai số tự nhiên liên tiếp nhau trong dãy số tự nhiên rồi rút ra kết luận:

4/ Thực hành 18'

Bài 1 và 2: Tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, giúp HS ôn luyện để củng cố kiến thức.

Củng cố cách làm

Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (Chia lớp làm hai đội mỗi đội cử 6em thi làm bài tiếp sức.)

? Nêu quy luật cách viết dãy số

Bài 4a: Cho HS tự làm rồi chữa bài - - YC HS làm cá nhân, chữa bài?

- Hai HS trả lời câu hỏi ,nêu được : + Nêu được 3 lớp, 9 hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

+ …1tỉ

- Nghe giới thiệu – Ghi đề bài.

- Vài HS nêu số (VD: 15, 256, 4378,

…)

- Vài HS nhắc lại.

- Viết số lên bảng con.

- Đó là các số tự nhiên viết theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 . - Vài HS nhắc lại.

- Nhận xét từng dãy số theo hướng dẫn của GV

- Nêu được các nhận xét về tia số : - Nêu được các ví dụ: Thêm 1 vào 100 ta được 101; thêm 1 vào 101 ta được 102, thêm 1 vào 102 ta được 103 ; …

- Bớt 1 ở số 2 ta được số tự nhiên liền trước là số 1; bớt 1 ở số 1 ta được số tự nhiên liền trước là số 0.

- HS tự làm

- Thi đua làm bài .

- Các nhóm thi đua và nhận xét cho nhau

-1 HS.

(18)

- GV củng cố KT

C. Củng cố – Dặn dò: 3'

- Gọi HS đọc lại mục 2 (phần ghi nhớ ở trang 19) để củng cố kiến thức - Dặn HS về nhà ôn lại bài .

- Nhận xét tiết học

- HS nghe

TẬP LÀM VĂN

KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách của nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: HS Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.

3. Thái độ: HS Thích giao tiếp và giữ gìn sự trong sáng môn Tv.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ.

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì, lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Trực tiếp

2. Nhận xét:14’

* Bài 1, 2 (VBT) - HS nêu yêu cầu.

- HS làm cá nhân vào VBT, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

* Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- Hai HS đọc hai cách kể.

? Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?

- Gv chốt nội dung.

- 2 hs phát biểu ý kiến.

- Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:

+ Trao ôi! Cảnh nghèo đói……nào!

+ Cả tôi nữa,…….ông lão.

- Câu ghi lại lời nói của cậu bé:

+ Ông đừng giận cháu…..cho ông cả.

=> Lời nói ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một người nhân hậu, giầu lòng trắc ẩn, thương người.

C1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão)

C2: Tác giả (Nhân vật xưng tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể

(19)

- 3 HS đọc bài nhớ.

- Cho Hs lấy ví dụ 3. luyện tập: 22 phút

* Bài 1:

- HS nêu yêu cầu.

- Gv hướng học sinh làm bài.

- HS đọc thầm đoạn văn và trình bày kết quả.

* Bài 2:

- HS nêu yêu cầu.

- Giáo viên hưỡng dẫn học sinh làm bài.

+ Xác định rõ lời nói của ai? Ai nói với ai?

+ Cách thay đổi từ xưng hô, dấu ngoặc kép….

* Bài 3:

- HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn Hs nắm yêu cầu bài.

- Gv lưu ý hs xác định từ là lời của ai.

+ Thay đổi xưng hô.

+ Bỏ ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng.

- HS làm bài cá nhân.

- Nhận xét, chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: 5’

- Có mấy cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Vn tìm thêm lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp trong câu chuyện ? - Chuẩn bị bài sau.

xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão.

=> Ghi nhớ.

- Lời nói gián tiếp: Bị chó sói đuổi.

- Lời nói trực tiếp: Còn tớ, Theo tớ.

Chuyển thành lời dẫn trực tiếp:

-> Vua nhìn thấy miếng trầu têm rất khéo léo, hỏi bà bán hàng nước:

- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?

-> Bà lão tâu:

- Tâu bệ hạ, trầu do chính bà têm đấy ạ!

- Vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:

- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.

Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn gián tiếp Đáp án:

- Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không?

- Hoè đáp rằng em thích lắm.

- HS trả lời

- HS lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Nhân hậu - Đoàn kết.

(20)

2. Kĩ năng: Sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.

3. Thái độ: yêu thích và giữ gìn sự trong sáng Tv II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, từ điển.

- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn Bảng từ bt2, nội dung bt3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:5’

- Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?

- Gv nhận xét 2/ Bài mới:

2.1. Gới thiệu bài: 2’

Trực tiếp

2.2. Hướng dẫn làm bài tập:25’

Bài tập 1:

- Gv hdẫn hs tìm từ trong từ điển: Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền , mở từ điển tìm chữ h, vần iên , tương tự khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng ác, hs mở trang bắt đầu bằng chữ cái a , tìm vần ac...

- Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm, phát phiếu cho hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại Bài tập 2:

- Gv cho hs dùng từ điển (nếu cần), yêu cầu hs hiểu được nghĩa của các từ đã cho để xếp vào cột cho phù hợp

- Gv nhận xét, bổ sung.

Bài tập 3:

- Gv gợi ý hs phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu.

- Gv nhận xét, bổ sung.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác ở ngay sau từ.

- Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, ...

b, Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào phiếu học tập.

- Báo cáo kết quả trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

+ -

Nhân hậu

nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu,

nhân từ.

tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo.

Đoàn kết

cưu mang, che chở,

bất hoà,

(21)

Bài tập 4:

- Gv gợi ý cho hs: Muốn hiểu được các thành ngữ, các em phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng ...

- Qua bài học : Chúng ta cần yêu thương, giúp đỡ lấn nhau, sống đoàn kết, nhân hậu.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hãy nêu 1 số câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết nói về lòng nhân hậu ?

- VN học bài và làm bài.

đùm bọc lục đục, chia rẽ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs trao đổi làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, Hiền như bụt (đất) b, Lành như đất (bụt) c, Dữ như cọp

d, Thương nhau như chị em gái.

- HS trả lời - HS lắng nghe ---

Ngày soạn: ……….

Ngày giảng: ………

TOÁN

TIẾT 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ hống hoá một số hiểu biết ban đầu về:

- Đặc điểm của hệ thập phân.

- Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân.

- Giá trị của csố phụ thuộc vào vtrí của csố đó trong 1 số cụ thể.

2. Kĩ năng: Làm được BT 1,2,3 (GT số 5) 3. Thái độ: Thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A .Kiểm tra: (5’)Hỏi HS bài: Dãy

STN

Hs, GV nhận xét B. Dạy bài mới :

1/ Giới thiệu bài: Nêu đề bài.

2 / Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.(12’)

- Viết và nêu rõ tên các hàng ở số 87 666

- Hai HS trả lời:

- Ghi đề bài.

- Thực hành viết và nêu được tên các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn ở số trên.

(22)

- Nêu giá trị của từng chữ số 6 trong số trên?

- Từ đó, cho HS nhận biết được ở mỗi hàng chỉ có thể viết được một chữ số.

Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.

Ta có : 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn - Với 10 chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6

; 7 ; 8 ; 9 ta có thể viết được mọi số tự nhiên.

- Để viết số mười tám ta dùng những chữ số nào?

- Dùng 2 chữ số 5 và 7 ta viết được những số nào?

- Từ đó, HS nhận biết được giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. Em hãy nêu ví dụ chứng tỏ điều đó?

- Kết luận : Viết số tự nhiên với các đặc điểm mhư trên được gọi là viết số tự nhên trong hệ thập phân

3/ Thực hành(25’)

Bài 1: GV đọc 1 số, cho HS viết số đó ở bảng con rồi gọi vài em nêu số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,

Ví dụ: Hãy viết và phân tích số Sáu mươi ba nghìn hai trăm tám mươi bốn?

- Bài 2: Cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.

- GV HD mẫu :873 = 800 + 70 + 3 Củng cố CT số

- Bài 3: Cho HS làm bài tập vào vở.

- Củng cố Gt từng hàng C. Củng cố – Dặn dò: 3’

- Dặn HS đọc kĩ lại bài và đọc trước bài ở tranmg 21 để chuẩn bị cho bài sau.

- Nhận xét tiết học

- Chỉ vào từng chữ số và nói được 6, 60, 600.

- Vài HS nhắc lại.

- …chữ số 1 và chữ số 8.

- … 57 và 75.

- HS có thể nêu thêm ví du khác.

-Chẳng hạn số 999 có 3 chữ số 9, kể từ phải qua trái, mỗi chữ số 9 lần lượt nhận giá trị là 9, 90, 900.

- HS viết lên bảng con: 63 284 gồm có 6 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 8 chục, 4 đơn vị

- Tương tự như vậy, HS viết và nêu thêm 3 số nữa

- Làm ở bảng con : 873 = 800 + 70 + 3

4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 873 = 10 000 + 800 + 70 + 3 - Nêu đúng giá trị của chữ số 5 ở từng số :

50 ; 500 ; 5 000 ; 5 000 000 . - HS nghe

TẬP LÀM VĂN TIẾT 6: VIẾT THƯ

(23)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs nắm chắc hơn so với lớp 3 mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.

3. Thái độ: chân thành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết đề văn.

- VBT

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

? Có mấy cách ghi lời nói, ý nghĩ của nhân vật?

? Cho ví dụ?

B. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Từ Lớp.3, các em đã bắt đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư. Lên lớp 4 ... thực hành để nắm chắc hơn các phần của 1 lá thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn.

2.2. Nhận xét:10’

- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

- Người ta viết thư để làm gì?

- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?

( Gv có thể hướng dẫn hs bằng 1 số câu hỏi gợi ý )

- Qua lá th

ư đã học, em thấy 1 lá thư thường được mở đầu và kết thúc như thế nào ?

3. Ghi nhớ: sgk 4. Luyện tập : 15’

a, Tìm hiểu đề:

- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? - Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì ?

- Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc bài Thư thăm bạn, hs theo dõi để trả lời trong Sgk.

- Để chia buồn với Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ ...

- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn với nhau, ...

+ Nêu lí do và mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.

+ Thông báo tình hình của người viết thư.

+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.

- Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư.

- Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư.

- 2, 3 hs đọc

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.

- Cho bạn ở trường khác

(24)

như thế nào ?

- Cần thăm hỏi bạn những gì ?- Cần kể cho bạn biết những gì về tình hình lớp, trường em hiện nay ?

- Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì ? b, Hs thực hành viết thư:

- Yêu cầu hs viết thư.

- Gv chữa 2, 3 bài.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe về tình hình lớp em hiện nay.

- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn, ...

- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, ...

- Hs viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư.

- 1, 2 em trình bày miệng.

- Hs viết vào Vbt.

- 1, 2 em đọc lá thư của mình.

- HS nghe ---

SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có ý thức thực hiện tốt nề nếp của lớp, của trường.

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs thói quen tự giác, tinh thần đoàn kết trong tập thể.

3. Thái độ: Thấy được trách nhiệm của bản thân trước tập thể lớp.

II. CHUẨN BỊ

- Các ghi chép trong tuần

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức.

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

B. Tiến hành sinh hoạt:

1. Nêu yêu cầu giờ học.

2. Đánh giá tình hình trong tuần:

a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

* ưu điểm:

- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài. Trong giờ tích cự giơ tay phát biểu xây dựng bài.

- Nề nếp: Dần hình thành các nề nếp

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.

(25)

tốt: Ra vào lớp đúng giờ, truy bài tư- ơng đối tốt, trật tự trong giờ học.

* Một số hạn chế:

- Lớp có một số em thường xuyên không làm bài tập về nhà. Còn tình trạng không học bài trước khi đến lớp.

3. Phương hướng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt.

- Yêu cầu một số em bổ sung đầy đủ đồ dùng học tập

- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp

- Phát động tháng an toàn giao thông - Giáo dục HS theo chủ điểm: Người học sinh ngoan

4. Kết thúc sinh hoạt:

- Học sinh hát tập thể một bài.

- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt

- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

- HS chú ý nghe.

- HS hát

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa

Rèn kĩ năng nói:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn

Kiến thức: HS Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thư-

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc