• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nghiên cứu các chỉ định mang thai hộ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Nghiên cứu các chỉ định mang thai hộ"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Hồ Sỹ Hùng

Trung tâm HTSS Quốc gia

(2)

Kỹ thuật TTTON ra đời năm 1978 tại Anh

1985 mang thai hộ thực hiện thành công tại Mỹ

Nhu cầu không nhiều nhưng vẫn có

15/03/2015 CP ban hành nghị định 10/2015/NĐ-CP

3 trung tâm tại ba vùng được phép thực hiện

(3)

 19/6/2014, QH thông qua luật cho phép mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

 Bắt đầu có hiệu lực từ 1/1/2015

(4)

1. Nghiên cứu các chỉ định mang thai hộ;

2. Đánh giá kết quả bước đầu các trường hợp mang thai hộ.

(5)

 Vướng mắc về luật pháp

 Kỹ thuật không khó, tương tự kỹ thuật hiến noãn hoặc hiến phôi

 2 loại mang thai hộ:

Mang thai hộ trực tiếp

Mang thai hộ bằng noãn của vợ chồng hiếm muộn hoặc xin noãn nhờ phương pháp IVF

(6)

 Cấm tại các nước: Pháp, Đức, Italia, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và Bulgaria.

 Anh, Đan mạch, Bỉ, Ireland: cho phép mang thai hộ vì mục đích nhân đạo

 Nga, Ucraina, Ấn độ: cho phép mang thai hộ thương mại (commercial surrogacy)

(7)

Không có tử cung bẩm sinh: HC Rokitansky

Cắt tử cung: băng huyết sau sinh, tai biến sản khoa, bệnh lý tử cung, CTC

Bệnh lý tại tử cung làm không thể mang thai:

adenomyosis, dính buồng tử cung

Bệnh lý mẹ: suy tim….

Thất bại IVF nhiều lần

(8)

Judy (1998-Mỹ): 95 trường hợp mang thai hộ

James (2000-Mỹ): tổng kết 15 năm; tỷ lệ có thai 24%

Sylvia (2009-Hà lan): 29% là chị em ruột; 20% chị em dâu; 51% bạn

(9)

Người nhờ

Người mang thai

N2, KTBT bằng FSH

N2, chuẩn bị NMTC bằng estrogen

Chọc hút noãn

Chuyển phôi

(10)

Đối tượng nghiên cứu.

45 cặp vợ chồng điều trị IVF/mang thai hộ trong thời gian từ 3/2015 đến 12/2015

Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mô tả.

(11)

Tuổi người nhờ và người mang thai

Số con, cách sinh người mang thai

Thời gian vô sinh

Lý do phải nhờ mang thai

Dự trữ buồng trứng

Kết quả KTBT/chuyển phôi

Kết quả có thai

(12)

Phiếu thu thập số liệu nghiên cứu thiết kế sẵn.

Xử lý trên chương trình SPSS 21.0

Tính tỷ lệ, giá trị trung bình (X ± SD)

So sánh sự khác biệt giữa các tỷ lệ bằng test 2.

P < 0,05 biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.

(13)

0 5 10 15

< 25 26-29 30-34 >35

3

9 11

7

Tuổi người mang thai hộ

Tuổi trung bình: 31,49 + 5,0 tuổi

(14)

0 10 20

1 con 2 con

10

20

Số con người mang thai hộ

Số con trung bình: 1,71 + 0,5 con

(15)

0 10 20 30 40

Sinh thường Sinh mổ Sinh thường & mổ 37

2 6

Cách sinh

37 trường hợp sinh thường, 2 trường hợp sinh mổ, 6 trường hợp cả sinh thường và sinh mổ

(16)

0 5 10 15

26-29 30-34 > 35

7

13

10

Tuổi người nhờ mang thai hộ

Tuổi trung bình: 33,47 + 4,3 tuổi

(17)

0 5 10 15

< 5 năm 6-10 năm > 10 năm

11 11

8

Thời gian vô sinh

Thời gian vô sinh trung bình: 6,93 + 4,3 năm

(18)

Chỉ định mang thai hộ

13 5

13

[VALUE] [VALUE] 3

0 5 10 15 20 25 30

Do Tử cung Do bệnh lý mẹ Thất bại nhiều lần

(19)

Dự trữ buồng trứng người nhờ mang thai

Dự trữ buồng trứng bình thường

Chỉ số Giá trị

FSH 5,77 + 2,4

AMH 5,0 + 3,7

AFC 9,0 + 6,1

(20)

0 5 10 15 20

Ngắn Antagonist Dài

10

17

2

Phác đồ KTBT

Đa số phác đồ ngắn và antagonist

(21)

Kết quả KTBT

Chỉ số Giá trị

Số ngày dùng FSH 9,95 + 0,9

Tổng liều FSH 2495,47 + 1000,7 E2 ngày tiêm hCG 5485,03 + 3960

Số noãn 11,40 + 7,4

Số phôi 8,07 + 6,2

(22)

Chuẩn bị niêm mạc tử cung

Chỉ số Giá trị

Số ngày dùng estrogen 16,98 + 1,5 Độ dày niêm mạc TC 8,96 + 1,5

(23)

Kết quả IVF

Chỉ số Giá trị

Số phôi chuyển 3,11 + 1,0 Tỷ lệ có phôi trữ lạnh 20/45 (44,4%)

Tỷ lệ có thai LS 23/45 (51,1%) Thai sinh hóa 2/45 (4,4%)

(24)

0 5 10 15

1 thai 2 thai

11

4

Số lượng thai

(25)

Liên quan nguyên nhân và có thai

Không có Có thai Tổng Rokitanski 5 (38,5%) 8 (61,5%) 13

Dính BTC 1 (16,7%) 5 (83,3%) 6

Cắt tử cung 3 (60%) 2 (40%) 5

TC nhi tính 2 (66,7%) 1 (33,3%) 3

Bệnh của mẹ 2 (40%) 3 (60%) 5

Thất bại nhiều lần 9 (69,2%) 4 (30,8%) 13

(26)

1. Chỉ định mang thai hộ chủ yếu nguyên nhân tại tử cung

Không có tử cung: 28,8%, dính buồng tử cung:

13,3%, cắt tử cung: 11,2%, tử cung nhi tính: 6,7%;

bệnh mẹ: 11,2% và IVF thất bại nhiều lần: 28,8%.

2. Tỷ lệ thai lâm sàng là 51,1%

Không có tử cung, dính buồng tử cung, bệnh mẹ có thai cao nhất.

Cắt tử cung, tử cung nhi tính và thất bại ivf nhiều lần tỷ lệ có thai thấp.

(27)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sơ đồ các thành tố vận chuyển cấp cứu an toàn ở trẻ em Nghiên cứu cho thấy hầu hết các trƣờng hợp vận chuyển từ tuyến tỉnh đến Khoa Cấp cứu Bệnh viện Nhi Trung ƣơng

Trước năm 2012, Trung tâm y tế Phù Cát đã thực hiện thống kê báo cáo TT y tế theo quy định của Bộ Y tế trong đó có một số TT về BTSS như: sơ sinh nhẹ cân, số lượng TCL;

Tại Việt Nam, ung thư CTC đã được nhiều tác giả nghiên cứu nhưng chủ yếu tập trung vào ung thư biểu mô vảy, UTBMT CTC còn ít được nghiên cứu đặc biệt là xác định các

Một báo cáo tổng quan về tỷ lệ và các yếu tố ảnh hưởng của bạo lực đối với thai phụ năm 2013 từ 92 nghiên cứu khác nhau đã chỉ ra thai phụ đã từng bị bạo lực trước

- Phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung là một phương pháp dùng để chẩn đoán sớm và điều trị có hiệu quả các trường hợp thai ngoài tử cung chưa vỡ hoặc

Đánh giá giá trị của xét nghiệm D-dimer và các thang điểm Wells, Geneva cải tiến trong chẩn đoán tắc động mạch phổi cấp ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Đây là loại nhịp chậm không đ ng dạng, chúng có thể là loại nhịp chậm sớm và cũng có thể là loại nhịp chậm muộn [phụ lục 3]. Nhịp chậm biến đ i ngƣời ta thƣờng gặp

Đặt vấn đề &amp; Mục tiêu: Biểu đồ phát triển thai nhi bằng các số đo siêu âm là các thông số cơ bản nhất để đánh giá sự phát triển của thai nhi, là nền tảng cơ bản của