Bài 44: Bảng chia 5 Tiết 1
Bài 1 Trang 22 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:
Số?
Trả lời:
Thực hiện các phép tính em được:
Bài 2 Trang 22 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:
a) Nối củ cà rốt với thỏ (theo mẫu).
b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính ……… có kết quả bé nhất.
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính ……… có kết quả lớn nhất.
Trả lời:
a) Em thực hiện các phép tính trên con thỏ, rồi thực hiện phép tính trên củ cả rốt.
Nối con thỏ với củ cà rốt có kết quả giống nhau 2 : 2 = 1; 5 : 5 = 1
8 : 2 = 4; 20 : 5 = 4 2 × 5 = 10; 50 : 5 = 10
40 : 5 = 8; 16 : 2 = 8 Em nối được như sau:
b) Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Vì 1 < 4 < 8 < 10 nên:
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính 2 : 2 có kết quả bé nhất.
Trong các phép tính ghi ở con thỏ, phép tính 50 : 5 có kết quả lớn nhất.
Bài 3 Trang 22 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:
Cô giáo chia đều 20 bạn vào 5 nhóm để tập múa. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Trả lời:
Chia đều 20 bạn vào 5 nhóm, ta thực hiện phép chia 20 : 5 = 4.
Bài giải
Mỗi nhóm có số bạn là:
20 : 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn.
Tiết 2 Bài 1 Trang 23 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:
Số?
Số bị chia
15 35 10 10 45 50 20 40
Số chia 5 5 5 2 5 5 2 5
Thương 3
Trả lời:
Thực hiện các phép chia theo từng cột, em được:
Số bị chia
15 35 10 10 45 50 20 40
Số chia 5 5 5 2 5 5 2 5
Thương 3 7 2 5 9 10 10 8
Bài 2 Trang 23 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:
Số?
Số bị chia Số chia Thương
45 5 10
20 2 9
15 5 3
Từ các số bị chia, số chia, thương ở bảng trên, em lập được ba phép chia sau:
Trả lời:
Em lập được các phép chia là:
Bài 3 Trang 23 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:
Bác Hòa rót 30 l mật ong vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi bác Hòa rót được bao nhiêu can mật như vậy?
Trả lời:
Rót 30 l mật ong vào các can, mỗi can 5 l, muốn tính số can ta thực hiện phép tính chia: 30 : 5 = 6
Bài giải
Bác Hòa rót được số can mật như vậy là:
30 : 5 = 6 (can) Đáp số: 6 can mật ong.
Bài 4 Trang 23 Vở bài tập Toán 2 Tập 2:
Nối (theo mẫu).
Trả lời:
Em thực hiện phép tính chia rồi nối với kết quả tương ứng