CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN LỚP 7C
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN
LỚP 7C
KIỂM TRA BÀI CŨ
Kể tên các chủ đề ca dao - dân ca đã học ?
.
- Tuyên ngôn Độc lập: là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và
khẳng định không một thế lực nào được phép xâm phạm vào quyền độc lập ấy.
- Ba bản Tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta.
Tiết 17: Văn bản
Tiết 17 SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam quốc sơn hà)
I. Tác giả- tác phẩm 1. Tác giả
- Tương truyền của Lý Thường Kiệt .
- Chưa rõ là ai
Tiết 17 SÔNG NÚI NƯỚC NAM ( Nam quốc sơn hà)
2. Tác phẩm
a, Đọc - chú thích (SGK- tr62) b, Hoàn cảnh ra đời
- Năm 1077, kháng chiến chống quân Tống.
- Bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
c, Thể thơ:
I. Tác giả- tác phẩm
1. Tác giả
2 phần
+ Hai câu đầu: Khẳng định quyền độc lập tự chủ
+ Hai câu sau: Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó.
PHIÊN ÂM
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
DỊCH NGHĨA
Sông núi nước Nam, vua Nam ở
Giới phận đó đã được phân định rõ ràng Giặc dữ kẻ thù lại dám đến xâm phạm Chúng mày nhất định sẽ nhìn thấy việc
chuốc lấy bại vong DỊCH THƠ
Sông núi nước Nam, vua Nam ở Vằng vặc sách trời chia xứ sở Giặc dữ cớ sao phạm đến đây
Chúng mày nhất định phải tan vỡ.
d, Bố cục:
Thất ngôn tứ tuyệt
Tiết 17 SÔNG NÚI NƯỚC NAM ( Nam quốc sơn hà)
II. Tìm hiểu văn bản 1. Hai câu đầu
Nam quốc - Bắc quốc.
( nước Nam) (nước Trung Hoa) Nam đế - Bắc đế
+ đế - vua (nước lớn)
+ vương- vua (nước nhỏ,nước chư hầu)
-> vị thế ngang hàng với phương Bắc
Nam quốc sơn hà Nam đế cư ( Sông núi nước Nam,vua Nam ở)
*Câu 1
- Giọng thơ đanh thép, hùng hồn.
- Khẳng định chủ quyền độc lập của nước Nam ta.
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
- Niềm tự hào, tự tôn dân tộc
Tiết 17 SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam quốc sơn hà)
II. Tìm hiểu văn bản 1. Hai câu đầu
Câu 1 Câu 2
- Câu thơ đanh, chắc, hùng hồn.
- Khẳng định chủ quyền, lãnh thổ đó được trời đất phân định rõ ràng
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư ( Vằng vặc sách trời chia xứ sở) “tiệt nhiên’’: rõ ràng, không thể khác
“định phận”: phần đất được giới hạn.
“thiên thư”: sách trời, ý trời.
-> căn cứ mạnh mẽ, đầy thuyết phục
Tiết 17 SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam quốc sơn hà)
2. Tác phẩm
I. Tác giả- tác phẩm 1. Tác giả
II. Tìm hiểu văn bản 1. Hai câu đầu
- Nghệ thuật
+ Lí lẽ sắc sảo, lập luận chặt chẽ
+ Giọng điệu hùng hồn, mạnh mẽ, ngôn ngữ hàm súc
- Nội dung
+ Khẳng định về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của nước ta
+ Niềm tự hào, kiêu hãnh
Tiết 17 SÔNG NÚI NƯỚC NAM ( Nam quốc sơn hà)
II. Tìm hiểu văn bản 1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau
*Câu 3:
- Nhịp thơ chậm, mạnh mẽ, gay gắt
- Thể hiện thái độ khinh miệt, căm ghét của nhân dân ta đối với hành động phi nghĩa của chúng.
*Câu 4: Là lời cảnh báo đanh thép hùng hồn, khẳng định sự thất bại thảm hại của lũ giặc nếu chúng cố tình xâm lược.
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
( Giặc dữ cớ sao phạm đến đây Chúng mày nhất định phải tan vỡ) + “Như hà”: cớ sao
+ “nghịch”: ngỗ nghịch + “lỗ” : quân giặc man rợ , + “nhữ đẳng’’: chúng bay
Tiết 17 SÔNG NÚI NƯỚC NAM ( Nam quốc sơn hà)
II. Tìm hiểu văn bản 1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau - Nghệ thuật
+ Giọng điệu hùng hồn, mạnh mẽ - Nội dung
+ Khẳng định về quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược
Tiết 17 SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam quốc sơn hà)
2. Tác phẩm
I. Tác giả- tác phẩm 1. Tác giả
II. Tìm hiểu văn bản 1. Hai câu đầu
2. Hai câu sau III. Tổng kết
1.Nghệ thuật 2. Nội dung
1. Nghệ thuật
-Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Từ ngữ cô đọng hàm súc
- Giọng thơ dõng dạc, đanh thép.
2. Nội dung
Bài thơ “ Sông núi nước Nam” là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.
Ghi nhớ- SGK (tr65)
1/ Văn bản Sông núi nước Nam thường được gọi là gì ?
A. Hồi kèn xung trận.
B. Khúc ca khải hoàn.
C. Bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên.
D. Áng thiên cổ hùng văn.
C
IV. Củng cố
2/ 2/ Nghệ thuật nổi bật của văn bản Sông núi Nghệ thuật nổi bật của văn bản nước Nam là gì ? ?
A. A. Ngôn ngữ cô đọng, hòa trộn ý Ngôn ngữ cô đọng, hòa trộn ý
tưởng và cảm xúc, giọng điệu đanh thép tưởng và cảm xúc, giọng điệu đanh thép B. B. Dùng nhiều phép tu từ, ngôn ngữ giàu Dùng nhiều phép tu từ, ngôn ngữ giàu
cảm xúc. cảm xúc.
C. C. Dùng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng Dùng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng
trưng. trưng.
D. D. Dùng phép điệp ngữ và các yếu tố trùng Dùng phép điệp ngữ và các yếu tố trùng
điệp. điệp.
A
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài Sông núi nước Nam - Viết đoạn văn cảm nhận về 2 câu thơ :
- Soạn bài: Phò giá về kinh
“ Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư”
Nguyên tác chữ Hán
Tượng Lí Thường Kiệt tại Đại Nam quốc tự Đền thờ Lí Thường Kiệt
tại Thanh Hóa