• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn : 28 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018 TOÁN 29 + 5 I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết cách thực hiện phép tính cộng có dạng 29 + 5. Lập được bảng 9 cộng với một số. Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng.

2. KN: HS biết đặt tính. Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.

- TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 3 bó 1 chục que tính, 14 que tính rời, bảng gài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 hs lên bảng đặt tính và tính kết quả:

9 + 5 , 9 +3 , 8 + 9 - Nêu cách tính, lớp nhận xét.

- 2 hs nêu miệng bằng nhẩm, nêu kết quả : 9 + 5 + 3 9 + 7 + 2 - Nêu cách tính nhẩm

- Nhận xét kiểm tra, ghi điểm.

B. Bài mới:

1, Giới thiệu bài:

- Các em đã biết cách cộng qua 10 bài 9 cộng với một số 9 + 5 tiết toán hôm nay cô sẽ tiếp tục hướng dẫn các em cách cộng qua 10 bài 29 + 5 2, Giới thiệu phép cộng 29 + 5

- Gv đính lên bảng gài 29 que tính

- 2 thẻ que tính mỗi thẻ là 1 que tính và 9 que tính rời.

- Cô có bao nhiêu que tính ?

- Có 29 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào ? - Nhận xét: viết 9 vào cột đơn vị

- Viết vào cột chục chữ số nào?

Chục Đơn vị

2 9

5

- Hỏi có 5 thì viết 5 vào cột nào ?

- Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính ?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính em làm thế nào ?

- 2 hs lên bảng làm bài.

- 2 học sinh nhắc lại tựa bài

- Hs quan sát - 29 que tính - Chữ số 9 - Hs trả lời, số 2

- Cột đơn vị thẳng cột với 9

- Lấy 29 + 5

(2)

- Gắn 29 + 5 vào bảng cài - Chọn cách đúng và nhanh

- Cả lớp thực hiện lại cách làm mà giáo viên chọn - Tách 1que tính ở 5 que tính, 1que tính gộp với 9 que tính thành 10 que tính, 10 que tính còn gọi là bao nhiêu que tính?

- Thay bó que tính bằng 1 thẻ 1 chục que tính - 3 chục que tính với 4 que tính là bao nhiêu qt ?

29 + 5 = ?

- Viết 4 ở cột đơn vị thẳng cột với 9 và 5, - Viết 3 ở cột chục thẳng cột với 2

- Nhắc lại 29 + 5 bằng bao nhiêu ? gắn 29 + 5 lên bảng gài

- Học sinh nêu cách đặt tính - Ghi bảng :

3, Thực hành : 59 + 5 Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Nhận xét sửa sai.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Muốn tính tổng ta làm như thế nào ? - Cần chú ý điều gì khi đặt tính ? - Gọi HS nhận xét bài của bạn .

- Yêu cầu HS nêu cách cộng của phép tính 59 + 6;

19 + 7 ( mỗi HS 1 phép tính ) .

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Nối mấy điểm để có hình vuông ? - Nhìn trên bảng vẽ có mấy điểm?

- Đọc tên các điểm đó?

- Cả lớp tính kết quả trên que tính

- Cả lớp thực hiện, 1 chục qt - 34 que tính

- Thực hiện theo giáo viên - 2 học sinh nhắc lại - 2 hs nêu cách đặt tính - Cả lớp đặt tính bảng con - HS làm bài vào bảng con:

59 79 69 + + + 5 2 3 64 81 72 79 89 9 + + + 1 6 63 80 95 72 - HS đọc đề bài.

- Lấy các số hạng cộng với nhau - Ghi các số cho thẳng cột với nhau.

- 2 HS làm bảng lớp:

a) 59 và 6 b) 19 và 7 59 19 + + 6 7 65 26

- Nhận xét bài về kết quả, cách viết phép tính của bạn .

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Nối 4 điểm .

- 8 điểm

- A , B, C, D, M, N, P, Q

(3)

- Yêu cầu các em dùng bút chì và thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng từ đó vẽ hình vuông

- Giáo viên chấm 1 số vở nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Khi thực hiện phép cộng qua 10 dạng 29 + 5 ta cần chú ý gì ? (nhớ cộng thêm 1 vào hàng chục khi tính kết quả của phép tính )

- Trò chơi: chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có 5 bạn tiếp sức chọn Đ, S để điền vào ô trống của mỗi phép tính trên bảng nhóm nào nhanh sẽ thắng cuộc - Nhận xét tuyên dương.

- Thực hành nối.

- Cả lớp theo dõi chỉnh sửa bài của mình .

- Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ

- Thực hiện trò chơi

---

ĐẠO ĐỨC

Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực

2.Kỹ năng: -HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết nhắc bạn sửa lỗi và nhận lỗi

-KNS: +Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.

+Kỹ năng Đảm nhận trách nhiệm với việc làm của bản thân.

3. Thái độ: HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

1. GV: Phiếu thảo luận nhóm của HĐ1 (Tiết 1 ) 2. HS : Vở BT đạo đức

III/ CÁC HO T Ạ ĐộNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định, tổ chức lớp1’ -Hát đầu giờ

2. Kiểm tra bài cũ:3’

+ Khi mắc lỗi ta cần làm gì? -Cần nhận lỗi và sửa lỗi.

+Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?- Nhận xét -Giúp ta mau tiến bộ.

3.Dạy bài mới 30’

-Giới thiệu bài: Giới thiệu tên bài học. -Lắng nghe.

-Ghi đầu bài lên bảng. -HS nhắc lại đầu bài.

a/.Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.

«Mục tiêu: -Giúp Hs lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.

-GD KNS: ra quyết định và giải quyết vấn đề.

(4)

«Cách tiến hành:

-Phát phiếu giao việc cho từng nhóm theo nội dung tranh BT3 (SGK).

-Chia 4 nhóm QS theo tranh.

-Thảo luận.

- Tình huống 1: Lan đang đứng trách Tuấn “ Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi 1 mình

+Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?

-Nhóm 1: TH1:Cần phải xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích rõ với bạn lí do.

- Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được ai dọn dẹp, bà mẹ đang hỏi “Châu con đã dọn nhà cho Mẹ chưa?”

+Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Châu?

-Nhóm 2: TH2:

+Châu cần xin lỗi Mẹ và đi dọn dẹp nhà cửa ngay.

-Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách

“Bắt đền Trường đấy làm rách sách tớ rồi!”

+Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Trường?

-Nhóm 3: TH3

+Xin lỗi, dán lại sách cho bạn.

-Tình huống 4: Xuân quên không làm BTTV sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra BT về nhà.

+Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?

-Nhóm 4: TH4

+Xuân cần nhận lỗi với cô giáo cùng các bạn và làm lại BT ở nhà.

- Nhận xét – kết luận

Ø Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, rất đáng khen.

-HS lắng nghe.

b/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

«Mục tiêu: Giúp Hs hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.

-GDKNS: KN đảm nhận trách nhiệm với việc làm của bản thân.

«Cách tiến hành:

-Phát phiếu cho HS, YC thảo luận nhóm -Lớp chia 2 nhóm

- Đọc yc của phiếu và TL -Tình huống 1: Vân viết chính tả bị điểm xấu vì

em không nghe rõ do tai kém, lại ngồi gần bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào? - Theo em Vân nên làm gì?

+Nhóm 1:Vân nên nói với cô về tình trạng đôi tai của mình.

-Tình huống 2: Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do.

-Hỏi việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì?

+Nhóm 2: Dương cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu lầm.

- Cho HS thảo luận và báo cáo kết quả.

- GV ghi 1 số ý kiến lên bảng

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

(5)

- GV nhận xét – kết luận :

+Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách nhầm lỗi cho bạn.

+Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là người bạn tốt.

c/.Hoạt động 3: Tự liên hệ

-Trong lớp ta đã có ai từng mắc lỗi và sửa lỗi.

NX, tuyên dương

- HS liên hệ C. Củng cố – dặn dò:2’

Ai cũng có khi mắc lỗi, điều quan trọng là phải biết nhận lỗi, sửa lỗi. Như vậy sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý

-HS lắng nghe.

Cùng nhau nhắc nhở bạn bè khi có lỗi cần nhận và sửa lỗi

-HS thực hiện

-Nhận xét chung tiết học -HS tiếp thu.

--- BỒI DƯỠNG TOÁN

ÔN TẬP: 9 CỘNG VỚI 1 SỐ - GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố công thức 9 cộng với một số . 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đặt tính, tính, giải toán có lời văn liên quan đến dạng toán 29 + 5 3. Thái độ:

- Phát huy tính tích cực của hs . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ:

- Gọi hs đọc thuộc bảng cộng 8 cộng với một số B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện tập:

* Bài 1: => Rèn kĩ năng đặt tính, tính 28 + 9 19 + 7 8 + 37 48 + 36 69 + 5 9 + 58 ->Lưu ý hs cách đặt tính đúng

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: => Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 8 + 5... 13 18 + 9 ... 28 + 5 39 + 6 ... 40 58 + 3 ... 39+ 8 9 + 68...77 6 + 48... 29 + 8

- 2hs - Nghe

- 3 hs làm bảng lớp, lớp làm bảng con

(6)

- Yêu cầu hs làm bài

- Chấm bài, nhận xét, chữa bài.

* Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn

- Đoạn thẳng AB dài 19 dm, đoạn thẳng BC dài 11dm. Con kiến đi từ A ->C (qua B) phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm?

- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng, gợi ý để hs thấy: Muốn biết con kiến đi hết đoạn đường bao nhiêu dm - Cần tìm độ dài đoạn thẳng AC

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học

- Học thuộc công thức 9 + 5

- Lớp làm vào vở - 1hs làm bảng lớp - 1hs đọc bài toán

- Lắng nghe, tự làm bài

---

HĐNGLL

VUI TẾT TRUNG THU ...

Ngày soạn: 29 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018 TOÁN 49 + 25 I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 49 + 25. Giải bài toán bằng 1 phép cộng.

2. KN: Áp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan . 3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

7 bó que tính (mỗi bó 10 qt) và 14 qt rời, bảng gài.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 29 + 5

- Đặt tính và tính kết quả:

69 + 3 39 + 7 29 + 6 79 + 2 - Nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 49 + 25

2. Bài mới: (Phòng học thông minh)

- Giáo viên và học sinh cùng thực hiện phép tính - Gắn lên bảng gài 4 thẻ que tính, mỗi thẻ 1 chục que tính và 9 que tính rời.

- Nêu câu hỏi có bao nhiêu que tính?

- 2 hs lên bảng làm bài - học sinh nhận xét

- học sinh cùng thực hiện đặt que tính lên bàn

- Hs trả lời, 49 que tính

(7)

- Đặt thêm 2 thẻ (1 chục qt) và 5 qt rời - Đặt thêm bao nhiêu nữa: ( 25 qt nữa )

- Có 49 que tính thêm 25 que tính có tất cả bao nhiêu que tính? Em làm thế nào? (lấy 49 + 25) - Gv đính 49 + 25 lên bảng gài.

- 49 + 25 các em thực hiện trên qt để tìm kết quả - GV rút ra cách tính nhanh nhất và đúng thao tác lại bằng qt trên bảng gài ( gv tách 1 qt ở hàng dưới cho hs thấy )

- 9 que tính gộp 1que tính được mấy qt ? (10qt) - Bó thành 1 chục qt thay 1 chục qt bằng thẻ 1 chục que tính.

- 4 chục qt ở hàng trên và 2 chục qt ở hàng dưới là mấy chục que tính ? ( 6 chục )

- 6 chục qt thêm 1 chục que tính là 7 chục qt - 7 chục qt với 4 qt rời là bao nhiêu que tính ? - Vậy 49 qt thêm 25 qt được bao nhiêu qt ? (74) - 49 ta viết chữ số nào ở cột đơn vị, chữ số nào ở cột chục ?

- Ghi bảng Chục Đơn vị

4 9

2 5

7 4

- 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7

49 + 25 = ? ( 74 )

3. Thực hành luyện tập: 16’

*Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 3 con tính .

- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính

*Bài 2:

- Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?

- Để tìm được tổng ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS làm trên bảng

- Hs trả lời

- Hs thao tác trên qt lần lượt nêu kết quả

- Hs trả lời, 6 chục - 74 que tính - Hs trả lời

- HS làm bài vào Vở nháp, nhận xét bài của bạn trên bảng và tự kiểm tra bài của mình .

39 69 19 + + + 22 24 53 61 83 72 49 19 89 + + + 18 17 4 67 36 93 - Tìm tổng của các phép cộng.

- Cộng các số hạng với nhau.

- HS làm bài vào vở, sau đó nhận

(8)

lớp.

*Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ?

- Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta phải làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, hd nêu lời giải khác.

- Gọi 1-2HS đọc lại bài giải.

- Thu vở chấm 6 em , nhận xét C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Trò chơi: Tìm hai số hạng có tổng là 25(19 + 16) - Nhận xét, tuyên dương.

xét bài bạn làm và kiểm tra bài của mình.

- 1 hs đọc

- Số HS lớp 2A là 29, 2B là 25 . - Tổng số HS cả 2 lớp .

- Thực hiện phép cộng 29 + 25 . - HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.

Tóm tắt

Lớp 2A : 29 học sinh Lớp 2B : 25 học sinh Cả hai lớp : ... học sinh ?

Bài giải

Số học sinh cả hai lớp là : 29 + 25 = 54 ( học sinh ) Đáp số : 54 học sinh - Cả lớp tham gia trò chơi

...

TẬP VIẾT CHỮ HOA : C I. MỤC TIÊU:

- KT: Biết viết chữ cái C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.Biết viết cụm từ ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi cỡ chữ nhỏ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ.

- KN: HS viết tương đối đúng mẫu, trình bày sạch đẹp.

- TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi viết.

* LH: Vận dụng để viết hàng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Chữ mẫu : C – Chia ngọt xẻ bùi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi 2 HS lên bảng viết ,dưới lớp viết bảng con B- Bạn

- GV nhận xét ,đánh giá bài viết ghi điểm.

B. Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu tiết học.

2, Hướng dẫn viết chữ cái hoa: (6’) a) Quan sát nhận xét chữ C

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS lắng nghe.

(9)

- Treo chữ mẫu cho HS quan sát

- GV: Chữ C cao mấy dòng? rộng mấy ô? gồm mấy nét?

b) Hướng dẫn cách viết:

- GV hướng dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết nét cong trái, tạo vòng xoắn to đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

c) Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (8') a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- Gọi HSđọc cụm từ ứng dụng

- GV: Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì?

b) Quan sát nhận xét và nêu cách viết:

- Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét:

- Chữ cái nào cao 1 ô li?

- Chữ cái nào cao 1,25 ô li?

- Chữ cái nào cao 1,5 ô li?

- Chữ cái nào cao 2,5 ô li?

- Cách đặt dấu thanh thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng được viết như thế nào?

c) Hướng dẫn viết bảng con.

- Yêu cầu viết chữ Chia vào bảng con.

- GV nhận xét sửa sai

4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: (15') - GV nêu yêu cầu viết

- Chấm 1 số vở nhận xét.

C. Củng cố dặn dò:(3')

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS viết phần còn lại vào trong vở.

- HS quan sát chữ mẫu, nhận xét.

- Chữ C cao 5 li, gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản : cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

- HS quan sát, nêu lại cách viết.

- HS theo dõi .

- HS tập viết chữ C (3 lần) vào bảng con.

- HS đọc từ ứng dụng

- Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.

- i, a, n, o, e, u.

- s - t

- C, h, g, b

- Dấu nặng đặt dưới âm o, dấu hỏi trên âm e, dấu huyền trên âm u.

- Rộng bằng một chữ cái o

- HS viết bảng con “Chia”. ( 2 lần) - HS viÕt vë.

---

(10)

CHÍNH TẢ (Tập - chép) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU:

1. KT: Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tóc…em sẽ không khóc nữa trong bài Bím tóc đuôi sam.

2. KN: - Trình bày đúng hình thức đoạn văn hoại thoại.

- Viết đúng một số chữ có vần yên/ iên; vần ăn/ âng.

3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chép sẵn đoạn viết lên bảng lớp.

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu học sinh viết những chữ sau: quên, khắp nẻo

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Hôm nay, các em sẽ được chép lại một đoạn trong bài tập đọc đã học “Bím tóc đuôi sam”.

- GV đọc đoạn viết trên bảng.

- Gọi học sinh đọc lại.

2. Hướng dẫn chính tả: 10’

a. Tìm hiểu nội dung:

- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai và ai?

- Vì sao Hà không khóc nữa?

b. Nhận xét:

- Bài chính tả có những dấu câu gì?

c. Hướng dẫn viết đúng:

- GV đọc từng câu rút từ khó viết gạch chân: Thầy giáo, xinh xinh, khuôn mặt, bím tóc, nín.

- thầy giáo: tiếng giáo trong từ thầy giáo được viết như thế nào?

- xinh xinh: phân tích tiếng xinh?

- khuôn mặt:nêu cách viết tiếng khuôn?

- Nghe-viết bảng con

- Nhắc lại tựa bài - Theo dõi

- 2 học sinh đọc lại bài .

- Cuộc nói chuyện giữa thầy giáo với Hà.

- Vì Hà được thầy khen có bím tóc đẹp, nên rất vui, tự tin không buồn tuổi vì sự trêu chọc của Tuấn

- Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngach ngang, dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm hỏi.

- Âm gi vần ao thanh sắc - âm x vần inh

- âm kh vần uôn thanh ngang

(11)

- Lưu ý: cần viết đúng vần ăt trong tiếng mặt.

- nín: lưu ý viết đúng vần in.

- Gọi HS đọc lại những chữ đã luyện viết. Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con.

- Nhận xét 3. Viết bài: 12’

- GV đọc bài viết ở bảng

- Nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết.

- Yêu cầu học sinh nhìn bảng viết bài.

- GV theo dõi tốc độ viết, tư thế ngồi.

- GV đọc bài cho HS dò.

- Yêu cầu học sinh bắt lỗi và báo lỗi - Thu chấm 5 vở, nhận xét

4. Làm bài tập: 7’

* Bài 2:

- Treo bảng phụ.

- Điền vào chỗ trống iên/ yên:

…...ổn, cô…….., chim…..., thiếu………

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài 3: Điền r, d hay gi?

- Treo bảng phụ.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Khi nào dùng ra/ da/ gia?

C. Củng cố, dặn dò: 4’

- Nhớ viết lại những chữ đã viết sai.

- Xem và chuẩn bị bài.

- Nhận xét giờ học.

- Đọc, dùng bảng con viết từ khó mới phân tích.

- Theo dõi . - Viết bài vào vở - Kiểm tra lại bài viết

- Rà soát lại bài viết cầm bút chì bắt lỗi báo lỗi

- 1học sinh đọc yêu cầu bài - Lớp làm bài 1 học sinh lên bảng thực hiện.

- Đọc yêu cầu của bài - Làm bảng con.

- Trả lời miệng.

---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ CHỈ SỰ VẬT - TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tìm được một số từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian (ngày, tháng, năm, tuần và ngày trong tuần). Biết dùng dấu để ngắt câu trọn ý và viết lại đúng chính tả.

2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập , trình bày sạch đẹp.

3.Thái độ: yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở BT1 - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(12)

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Từ chỉ sự vật, câu kiểu: Ai là gì ?

- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt câu theo mẫu.

Ai (Cái gì,con gì ?) Là gì ? - Nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2'

- Trong giờ luyện từ và câu tuần này cúng ta sẽ tiếp tục học các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối tập hỏi đáp về thời gian và thực hành ngắt đoạn văn thành các câu.

- Viết đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 28’

* Bài 1: 12’

- Yêu cầu mở sách giáo khoa trang 35 đọc bài 1 tìm các từ theo mẫu.

- Hướng dẫn: tìm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối

- Mỗi cột 3 từ (theo mẫu )

- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm - Yêu cầu lớp làm bài điền đúng nội dung từng cột. Học sinh đọc tiếp sức bài đã làm.

- Nghe nhận xét, tuyên dương.

- Ví dụ: Chỉ người: Bác sĩ, công nhân, kĩ sư, giáo viên, nhạc sĩ, diễn viên, nhà báo.

- Chỉ đồ vật: Tủ, giường, ô tô, tàu thủy, máy bay, bút mực, thước…

- Chỉ con vật: Gấu, gà, chim bồ câu, khỉ, hươu, nai, dê.

- Chỉ cây cối: Lan, huệ, thông, xà cừ, tre, chuối, quýt…

*Bài 2: 9’

- Gọi 1 Hs đọc đề bài.

- Yêu cầu ta tìm gì ?

- Yêu cầu học sinh thực hành theo mẫu.

- Gọi 2 học sinh lên bảng.

- Yêu cầu học sinh hỏi đáp theo cặp trong nhóm.

- Hỏi đáp trước lớp.

- Ví dụ: Hôm nay là ngày bao nhiêu ? Tháng này là tháng mấy ? Một tháng có mấy tuần ? Một năm có bao nhiêu tháng ? Sinh nhật của bạn ngày nào?

- 2 học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

- Nhắc lại

- HS đọc yêu cầu bài

- Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm nêu miệng các từ ở 4 cột

- Học sinh đọc yêu cầu của bài - Đặt câu hỏi về ngày tháng năm, tuần, ngày trong tuần.

- 2 hs: 1em hỏi, 1em trả lời

(13)

Bạn thích tháng nào nhất?

Bạn vào học lớp 1 năm nào ? b) Một tuần có mấy ngày ?

Hôm nay là ngày thứ mấy ?

Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày ?

*Bài 3: 9’

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Gọi 1 học sinh đọc 1 đoạn văn liền hơi.

- Em thấy mệt không khi đọc mà không đươc ngắt hơi?

- Cả lớp các em có hiểu ý đoạn này không ? - Nếu cứ đọc liền như vậy thì có khó hiểu không ? - Để giúp người đọc dễ đọc,người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu.

- Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì? Chữ cái đầu câu viết thế nào ?

- Nêu đoạn văn có 4 câu,hãy thực hiện ngắt đoạn văn thành 4 câu.

- Lưu ý: Mỗi câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn.

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng .

- Sửa bài: Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa.

Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.

D. Củng cố: 5’

- Luyện từ và câu học bài gì ?

- Tổng kết tiết học, tuyên dương những em tích cực, nhắc nhở những em còn chưa chú ý bài, về nhà tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối…

- Chuẩn bị bài: Tên riêng và cách viết tên riêng câu kiểu: Ai là gì?

- Học sinh đọc yêu cầu bài - 1 Hs đọc liền hơi

- rất mệt - không

- Khó nắm được hết ý bài - Khó hiểu.

- Cuối câu có dấu chấm, chữ đầu câu viết hoa.

- Học sinh làm bài.

- 1học sinh lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Từ chỉ sự vật mở rộng vốn từ:

ngày, tháng, năm.

...

Ngày soạn: 30 / 9 / 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- KT: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng : 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25. So sánh một tổng với một số, so sánh các tổng với nhau .Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.

- KN: HS làm đúng các bài tập, trình bầy sạch, đẹp.

- TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(14)

- Giáo viên : Que tính, bảng gài.

- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

- 2 hs lên bảng thực hiện phép tính (đặt tính và tính kết quả )

- 9 và 8, 29 và 35, 49 và 6, 39 và 18, 9 và 5, 29 và 43

- Nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

Ghi bảng, nêu mục tiêu tiết học 2. Thực hành luyện tập: 25’

*Bài 1:

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính.

- Yêu cầu HS ghi lại kết quả vào Vở bài tập.

- Nhận xét, sửa sai.

*Bài 2: Tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập .

- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng .

- Gọi 4 HS lần lượt nêu lại cách thực hiện các phép tính 72 + 19; 81 + 9; 74 + 9; 20 + 39 . - Nhận xét và cho điểm .

*Bài 3:

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng : 9 + 5 ... 9 + 6 . - Hỏi : ta phải điền dấu gì ?

- Vì sao ?

- Trước khi điền dấu ta phải làm gì ? - Có cách nào khác không ?

- Yêu cầu HS làm bài trong vở, 1 HS lên bảng làm bài .

- 3 hs thực hiện ở bảng lớp - Cả lớp nhận xét

- Nhắc lại tựa bài

- HS trình bày nôi tiếp theo dãy, mỗi HS nêu một phép tính sau đó ngồi xuống cho bạn ngồi sau nêu tiếp .

- Làm bài vào Vở bài tập . 9+4=13 9+3=12 9+2=11 9+6=15 9+5=14 9+9=18 9+8=17 9+7=16 9+1=10 - Tính.

- Tự làm bài tập .

29 19 39 9 + + + + 45 9 26 37 - Bạn làm đúng/sai (nếu sai cần yêu cầu HS sửa lại luôn) .

- Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm thích hợp .

- Điền dấu < .

- Vì 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15; mà 14<15 nên 9 + 5 < 9 + 6 .

- Phải thực hiện phép tính . - Ta có: 9=9; 5<6 vậy 9+5< 9+6 - Làm bài tập sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng .

(15)

- Hỏi : Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần thực hiện phép tính không ? Vì sao ?

*Bài 4:

- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Tóm tắt Gà trống: 19 con Gà mái : 25 con Có tất cả:…..con?

- Nhận xét, sửa sai

- Gọi HS đặt lời giải khác

*Bài 5:

- TC: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng ?

M O P N A : 3 đoạn thẳng

B : 4 đoạn thẳng C : 5 đoạn thẳng D : 6 đoạn thẳng

- Nhận xét tuyên dương tổ làm đúng và nhanh.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học, về ôn lại các dạng toán đã học.

- Không cần, vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi . - Lớp làm vở, 1HS giải bảng lớp.

Bài giải

Có tất cả số con gà là:

19 + 25 = 44 (con gà) Đáp số: 44 con gà

- Học sinh đọc đề toán - Hs làm bài vào vở - 1 hs làm bài bảng phụ - học sinh nhận xét - Đại diện 3 tổ thi đua

---

TẬP ĐỌC

BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ khó: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.

- Hiểu ý nghĩa, nội dung câu chuyện: đối với bạn bè các em không nên nghịch ác mà phải đối xử tốt, đặc biệt là với các bạn gái.

2. Kỹ năng: HS đọc to, rõ ràng, trả lời đúng các câu hỏi SGK.

* KNS: Kiểm soát cảm xúc, Thể hiện sự cảm thông, Tìm kiếm sự hỗ trợ, Tư duy phê phán.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biếtđối xử tốt với các bạn trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Ti t 1ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’

(16)

- 3 em đọc thuộc lòng bài Gọi bạn, trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới:

- Giới thịệu bài: Bím tóc đuôi sam.

1. Luyện đọc: 20’

- Gv đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc: Giọng chậm rãi, gịong Hà ngây thơ, hồn nhiên, gịong Tuấn lúng túng nhưng chân thành, đáng yêu. Giọng thầy vui vẻ, thân mật.

- GV hướng dẫn luyện đọc.

* Hướng dẫn HS đọc từng câu: Đọc đúng từ khó: loạng choạng, ngượng nghịu, nín hẳn.

- GV đọc mẫu từ khó, hướng dẫn đọc.

- Giải từ chú thích.

- Bím tóc đuôi sam - tết.

- loạng choạng.

- phê bình.

- ngượng nghịu

- Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương.

Tiết 2 1. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12’

- Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào?

- Câu 2: Vì sao Hà khóc?

- Em nghĩ thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ?

- Câu 3: Thầy giáo làm Hà vui lên bằng cách nào?

- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay?

- Câu 4: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?

2. Luuyện đọc lại: 15’

- Hướng dẫn đọc phân vai.

- Các nhóm tự phân vai thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Qua câu chuyện, em thấy Tuấn có điểm nào đáng khen và điểm nào đáng chê?

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: “Trên chiếc bè”. Nhận xét tiết học.

- 3 hs đọc

- hs lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS luỵên đọc cá nhân từ khó.

- HS đọc từ chú thích SGK.

- tóc tết thành dải như đuôi con sam.

- đan, kết nhiều sợi thành dải.

- đi, đứng không vững.

- nhắc nhở, chê trách người mắc lỗi.

- vẻ mặt, cử chỉ không tự nhiên.

- Đọc đoạn trong nhóm 3 - 4 em 4 nhóm thi đua đọc.

- Cả lớp đồng thanh.

- HS đọc thầm đoạn 1 và đoạn 2.

- Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá !

- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà, làm Hà bị ngã.

- Không tốt, thiếu tôn trọng bạn.

- 1 em đọc đoạn 3 và trả lời: Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

- Vì nghe thầy khen, Hà thấy vui mừng và tự tin.

- Đến trước mặt Hà xin lỗi bạn.

- 3 nhóm phân vai đọc, 1 HS dẫn chuyện, 1 bạn vai Hà, 1 bạn Tuấn, 1 thầy giáo.

- Đáng chê vì đùa nghịch quá trớn, đáng khen vì biết nhận lỗi.

(17)

--- Ngày soạn: 1/ 10 / 2018

Ngày guảng: Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018 TOÁN

8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5 I. MỤC TIÊU:

- KT: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Lập và học thuộc bảng công thức 8 cộng với một số. Biết giải bài toán có lời văn .

- KN: HS nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

20 que tính và bảng gài que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

-Yêu cầu HS làm bài 2 SGK - Nhận xét, chấm điểm B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Ghi bảng, nêu mục tiêu tiết học

2. Bài mới: Giới thiệu phép cộng 8 + 5: 4’

- Que tính: gv và hs cùng thực hiện, gv đính lên bảng gài 8 que tính

- Hỏi có bao nhiêu que tính?

- 8 viết ở cột nào ? - Gv ghi bảng

- Gv đính thêm 5 que tính

- Hỏi : em vừa đặt thêm mấy qt nữa ? - 5 viết ở cột nào ?

- Có 8 qt thêm 5 qt nữa, hỏi có tất cả bao nhiêu qt?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu qt em làm sao?

- Lấy 8 + 5 , gv gắn số 8 + 5 = ?

- Em tính trên qt như thế nào? hs nêu cách thực hiện

- Gv rút ra cách tính chung nhất, thực hiện lại trên que tính.

- Có 8 qt thêm 5 qt, tách 2 qt ở hàng dưới (gv tách 2 qt ra cho hs thấy) gộp với 8 qt ở hàng trên, 8qt gộp thêm 2 qt được bao nhiêu qt ? - 10 qt bó lại thành 1 chục, thay 1 chục qt bằng thẻ 1 chục qt. Hỏi 1 chục qt thêm 3 qt được bao

- Nhắc lại tựa bài

- Hs thực hiện que tính và trả lời - 8 que tính

- Hs trả lời, cột đơn vị

- 5 que tính - Cột đơn vị

- Cả lớp thực hiện trên que tính

- Hs thực hiện theo giáo viên - 10 que tính

- 13 que tính

(18)

nhiêu qt ?

- Vậy 8 qt thêm 5 qt nữa được bao nhiêu que tính? 8 + 5 = ?

- 8 + 5 = 13 cô viết như thế nào ở cột đơn vị và cột chục ?

- Viết 3 ở cột đơn vị , 1 ở cột chục, gv nhận xét ghi bảng

- 8 + 5 = 13 viết 3 thẳng cột với 8 và 5 cột đơn vị, viết 1 ở cột chục.

- Hướng dẫn hs tự lập bảng cộng 8 với 1 số - Sử dụng qt để tìm kết quả các phép cộng

8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17

- Che kết quả hs thi đua đọc thuộc bảng cộng, gv nhận xét tuyên dương

3. Thực hành luyện tập: 12’

* Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 3 con tính .

- Hỏi 2 HS lên bảng câu hỏi sau : - Nêu cách thực hiện 8 + 7

- Nêu cách thực hiện 8 + 8 - Nhận xét , tuyên dương.

* Bài 3:

- Yêu cầu HS nêu đề bài.

- Hỏi: Vậy chúng ta có được thực hiện phép tính (viết) không?

- Yêu cầu 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.

- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.

- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm 8 + 6 và 8 + 2 + 4

- 13 que tính

- Hs đặt tính vào bảng con - Cả lớp đặt tính

- 1 hs nêu cách đặt tính - Hs lần lượt nêu kết quả - 3 hs đọc bảng cộng

- HS tự làm bài cá nhân. Sau đó, 2 HS làm bảng lớp

8 + 3 = 11 8 + 6 = 14 8 + 4 = 12 8 + 7 = 15 8 + 5 = 13 8 + 8 = 16 - HS Làm bài tập vào bảng con 8 8 8 8 + + + + 7 9 8 6 15 17 16 14 - 8 cộng 7 bằng 15, viết 5 thẳng cột với 8 và 7, viết 1 vào cột chục.

- 8 cộng 8 bằng 16, viết 6 thẳng cột với 8 và 7, viết 1 vào cột chục.

- Tính nhẩm.

- Không đặt tính. Ghi ngay kết quả cuối cùng vào Vở bài tập.

- HS làm bài.

- HS nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài mình.

- 8 cộng 6 bằng 14. 8 cộng 2 bằng 10, 10 cộng 4 bằng 14.

(19)

- Nhận xét về kết quả 2 phép tính trên.

- Tại sao?

- Kết luận vì 6 = 2 + 4 nên khi biết 8 + 6 = 14 thì có thể biết ngay 8 + 2 + 4 = 14

* Bài 4: Làm vào vở - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ?

- Làm cách nào để biết số tem của hai bạn ? - Tại sao ?

- Yêu cầu HS làm bài . - Nhận xét , sửa sai.

- Chấm 5 vở nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: 4’

- Trò chơi : thi đua thành lập bảng cộng 8 tổ nào có 3 bảng đưa lên trước nhất sẽ thắng cuộc

- Gv nhận xét tuyên dương - Về nhà học thuộc bảng cộng 8 - Nhận xét tiết học.

- Bằng nhau.

- Vì 4 + 2 = 6.

- 1 HS đọc đề bài.

- Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem .

- Số tem của 2 bạn .

- Thực hiện phép tính 8 + 7 . - Vì 8 và 7 là số tem của từng bạn. Muốn tính số tem của cả hai bạn ta phải cộng hai số với nhau . - HS ghi tóm tắt , trình bày bài giải vào vở.

Bài giải

Số con tem cả hai bạn có là:

8 + 7 = 15 (con tem) Đáp số: 15 con tem - Cả lớp thi đua lập bảng cộng 8

---

TẬP ĐỌC TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU:

1. KT:- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ.Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.

2. KN:

- Hiểu nghĩa các từ: ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng.

- Hiểu nội dung bài: Tả chuyến đi du lịch đầy thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.

3. TĐ: Yêu thích môn học, đối xử tốt với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa SGK. Tranh ảnh các con vật trong bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’

- 2HS đọc bài: Bím tóc đuôi sam và TLCH

(20)

- GV nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Cho HS xem tranh minh hoạ Dế Mèn và Dế Trũi đang du lịch thú vị trên sông.

- Trên chiếc bè được trích từ tác phẩm

“Dế Mèn phiêu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài.

2. Luyện đọc: 12’

- GV đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn đọc: giọng thong thả, bộ lộ cảm xúc thích thú, tự hào của đôi bạn, nhấn giọng ở các từ gợi tả.

- Đọc từng câu

- Đọc từng đoạn trước lớp:

- Hướng dẫn đọc ngắt hơi: Những anh gọng vó đen sạm/ gáy và cao / nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo.

- Giảng từ chú thích:

- Giải nghĩa thêm từ:

- Thế nào là âu yếm?

- hoan nghênh:

- Thi đọc giữa các nhóm.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 8’

- Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

- Câu 2: Trên đường đi, đôi bạn thấy cảnh vật ra sao?

- Câu 3: Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với 2 chú dế?

- Thái độ của gọng vó?

- Thái độ của cua kềnh ?

- Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu?

- Các con vật mà 2 chú dế gặp trong chuyến du lịch đề bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh 2 chú dế.

4. Luyện đọc lại: 7’

- Gv nhận xét. Tuyên dương, bình chọn người đọc hay nhất.

- HS nối tiếp đọc từng câu, chú ý đọc đúng: Dế Trũi, ngao du thiên hạ, đen sạm, bãi lầy, thoáng gặp, săn sắt.

- Hs đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.

Chú ý cách đọc nghỉ hơi.

- HS đọc từ chú thích SGK.

- yêu thương , trìu mến.

- đón chào với thái độ vui mừng.

- Chia nhóm đọc. (từng đọan, cả bài) - Đồng thanh.

- HS đọc đoạn 1,2.

- Hai bạn ghép 2, 3 lá bèo sen thành một chiếc bè

- 1em đọc 2 câu đầu của đoạn 3: nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật 2 bên bờ tò mò, phấn khởi hoan nghênh 2 bạn.

- 1 em đọc các câu còn lại.

- bái phục nhìn theo.

- âu yếm ngó theo.

- Lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.

- 1 số HS thi đọc cả bài

(21)

D. Củng cố: 3’

- Em thấy cuộc đi chơi của 2 chú dế có gì thú vị?

- Tìm đọc truyện “Dế mè phiêu lưu kí”

của Tô Hoài. Nhận xét tiết học.

- Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến, khâm phục.

---

KỂ CHUYỆN BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU:

1. KT: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện. Bước đầu kể đựơc nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.

2. KN: Kể nối tiếp từng đoạn của chuyệ. Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.

3. TĐ: Nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 2 Tranh minh họa truyện trong SGK.

- Những mảnh bìa treo trước ngực ghi tên nhân vật.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’ Bạn của Nai nhỏ.

- Yêu cầu 3 học sinh lên kể lại câu chuyện theo vai (Cha Nai nhỏ, người dẫn truyện) - Nghe nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Trong tiết tập đọc trước, các em đã học bài gì?

- Em hãy nêu tên các nhân vật trong truyện?

- Câu chuyện cho chúng ta bài học gì ? Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Bím tóc đuôi sam” - Ghi tên bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện: 23’

- Kể lại đoạn 1 và 2 theo tranh. (Phòng học thông minh)

- Treo tranh, dựa vào tranh kể trong nhóm, nhớ kể bằng lời của mình.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Gọi học sinh nhận xét sau mỗi lần kể.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Có thể gợi ý:

- Hà nhờ mẹ làm gì ?

- 3 học sinh thực hiện kể trước lớp.

- Nhận xét

- Bím tóc đuôi sam

- Hà, Tuấn, Thầy giáo các bạn học sinh - Khuyên không nên nghịch ác với bạn mà phải đối xử tốt với bạn gái.

- Nhắc lại

- Học sinh quan sát kể lại trong nhóm - Các nhóm cử đại diện thi kể đoạn 1, 2 - Nhận xét về nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện.

- Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc.

- Hai bím tóc nhỏ mỗi bên buột một

(22)

- Hai bím tóc đó như thế nào ?

- Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên bằng cách nào ?

- Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào ?

- Việc làm của Tuấn đã dẫn đến điều gì ? - Kể lại đoạn 3 bằng lời của học sinh.

- GV không được lặp lại nguyên văn lời sách giáo khoa, mà dùng từ, đặt câu diễn đạt qua sự tưởng tượng của mình.

- Yêu cầu kể trong nhóm.

- Yêu cầu đại diện các nhóm thi kể lại đoạn 3

- Nghe nhận xét tuyên dương.

- Trong lúc các em kể,có thể đặt câu hỏi giúp đỡ.

- Kể lại toàn bộ câu chuyện .

- Yêu cầu học sinh kể theo hình thức phân vai.

* Kể lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện phối hợp kể cùng học sinh.

- Yêu cầu lớp nhận xét.

- Nhận xét .

* Kể lần 2:

- Học sinh xung phong nhận vai kể, hướng dẫn học sinh nhận nhiệm vụ từng vai, học sinh kể.

- Lớp nhận xét từng vai.

- Còn thời gian 1 số nhóm thi kể theo vai.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh có cố gắng, nhắc nhở các em chưa cố gắng, động viên các em chưa mạnh dạn.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị câu chuyện “Chiếc bút mực”

chiếc nơ thật xinh.

- Các bạn gái nói: Á chà chà! Bím tóc đẹp quá!

- Tuấn sấn tới kéo bím tóc của Hà xuống - Hà loạng choạng rồi ngã xuống đất.

- 1 học sinh kể bằng lời của em

- Kể lại đoạn 3 trong nhóm các nhóm cử đại diện thi kể.

- Nghe-nhận xét

- Hà chạy vội đến chỗ thầy vừa mách tội Tuấn, vừa khóc thút thít, thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà, vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm, nghe thầy nói thế Hà ngạc nhiên hỏi lại: Thật thế không ạ?

Thầy bảo: Thật chứ! Tthế là Hà hết cả buồn tủi, nín khóc hẳn.

- Học sinh nhận vai: Hà, Tuấn

- Thầy giáo các bạn cùng lớp kể cùng GV.

- Nhận xét từng vai diễn về nội dung diễn đạt cách thể hiện

- Kể trước lớp, nhận xét các bạn kể.

- HS lắng nghe.

---

(23)

Ngày soạn: 2 / 10 /2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2018 TẬP LÀM VĂN CẢM ƠN – XIN LỖI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có sùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.

2. Kĩ năng

- Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.

* KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức về bản thân.

3. Thái độ

- HS biết nói lời cảm ơn ,xin lỗi đúng lúc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài tập 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Sắp xếp câu trong bài lập danh sách hs

*Bài 1:

- Nhận xét ghi điểm.

*Bài 2:

- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét phần bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- 2 tiết học tập làm văn hôm nay cô sẽ dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được người khác giúp đỡ hoặc làm điều lầm lỗi sao cho thành thực và lịch sự.

- Viết tựa bài lên bảng

2. Hướng dẫn làm bài tập: 25’

*Bài 1: Bảng phụ (làm miệng)

- Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau.

- Nêu tình huống.

a) Bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa.

b) Cô giáo cho em mượn quyển sách.

c) Em bé nhặt hộ em chiếc bút rơi.

- Gợi ý: Đối với bạn thái độ của em khi cảm ơn phải chân thành, thân mật với cô

- 1Hs làm lại bài tập 1 sắp xết tranh và kể chuyện.

- 2Hs đọc danh sách 1 nhóm trong tổ học tập.

- Học sinh nhắc lại tựa bài.

- Đọc yêu cầu bài - Nghe

- Các nhóm cùng trao đổi để nói lời cảm ơn trong các trường hợp trên. Nối tiếp nói lời cảm ơn.

a- Cảm ơn bạn-mình cảm ơn bạn-cảm ơn bạn nhé...May quá, không có bạn thì

(24)

giáo lời cảm ơn phải lễ phép kính trọng với em bé phải thân ái.

d) Cảm ơn cô ạ. Em xin cảm ơn cô. Em cảm ơn cô nhiều.

e) Chị cảm ơn em. Cảm ơn em nhé ! Em ngoan lắm rất cảm ơn em.

- Sau mỗi lần học sinh nói lời cảm ơn GV nhận xét, khen ngợi những em có lời cảm ơn lịch sự, hợp với tình huống.

*Bài 2: (làm miệng) treo bảng phụ nói lời của em trong những trường hợp sau.

- Nêu tình huống.

a) Em lỡ bước, giẫm vào chân bạn.

b) Em mãi chơi, quên làm việc mẹ đã dặn.

c) Em đùa nghịch va phải một cụ già.

- Sau mỗi lần học sinh nói lời cảm ơn giáo viên nhận xét-khen ngợi những em có lời cảm ơn lịch sự,hợp với tình huống.

*Bài 3: Treo bảng phụ.

- Nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi thích hợp.

- Treo 2 tranh lên bảng.

+ Tranh 1: Trong tranh vẽ những ai? họ đang làm gì?

+ Tranh 2 vẽ gì ?

- Em hãy kể lại nội dung tranh 1, có dùng lời cảm ơn.

+Ví dụ: Nhân ngày sinh nhật của Lan, dì tặng Lan một con gấu bông rất đẹp Lan thích lắm, Lan đưa hai tay ra nhận quà của dì và nói Con gấu đẹp quá! Con cám ơn dì!

- Giáo viên nhận xét tuyên dương + Tranh 2:

- Em hãy kể lại nội dung tranh có dùng lời xin lỗi.

- Gv nhận xét tuyên dương.

mình ướt hết.

- Nghe và nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Cùng trao đổi nhóm để nói lời xin lỗi.

- Nối tiếp nhau nói lới xin lỗi: Ôi, xin lỗi cậu, cho mình xin lỗi cậu!

- Xin lỗi cậu nhé! Tớ vô ý quá, cậu có đau lắm không? Cho mình xin lỗi nhé!

- Mẹ ơi, cho con xin lỗi, con xin lỗi mẹ, con xin lỗi mẹ lần sau con sẽ không thế nữa.

- Cháu xin lỗi cụ a! Cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ. Thưa cụ, cháu xin lỗi cụ.

- Đọc nội dung mỗi bức tranh

- Quan sát tranh

- Một bạn gái được mẹ cho một Gấu bông , bạn đưa tay nhận và cảm ơn

- Bạn trai làm vỡ lọ hoa , bạn xin lỗi mẹ - Vài học sinh nêu

- Mẹ mua cho Hà một con gấu bông. Hà giơ hai tay ra nhận gấu bông và nói con cảm ơn mẹ ạ!

- Nghe nhận xét

- 2 đến 3 Hs nói.

- Tuấn làm vỡ lọ hoa trên bàn Tuấn khoanh tay xin lỗi mẹ cậu nói: Con xin lỗi mẹ ạ!

- Nghe nhận xét

(25)

*Bài 4: (viết) Cho học sinh viết những câu đã nói về 1 trong 2 bức tranh.

- Gọi nhiều học sinh đọc bài chấm 4, 5 bài viết hay nhất.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Chốt lại nội dung luyện tập trong tiết học.

- Về nhà nhớ thực hành nói lời cảm ơn hay xin lỗi với thái độ chân thành, lịch sự khi được giúp đỡ hoặc khi làm phiền cha mẹ, anh chị em.

- Nhận xét chung tiết học.

- Học sinh viết bài vào vở - 3 đến 4 Hs đọc bài

---

TOÁN 28 + 5 I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết thực hiện phép tính cộng có nhơ trong phạm vi 100 và dạng 28 + 5.

2. KN: Áp dụng phép cộng dạng 28 + 5 để giải các bài toán có liên quan. Cũng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

2 bó que tính và 13 que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra bảng cộng 8 - 2 hs

- 1 hs đọc 4 pt đầu, 1 hs đọc 4 pt cuối - 1 hs đọc bảng cộng 8.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

Ghi bảng, nêu mục tiêu tiết học.

2. Bài mới: Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - Gv và hs cùng thực hiện que tính

- Gắn 2 thẻ que tính mỗi thẻ 1 chục que tính, 8 que tính rời

- Có bao nhiêu que tính ?

- 28 viết số nào ở cột đơn vị, số nào ở cột chục?

- Gắn thêm 5 que tính - 5 viết ở cột nào?

- Gv nêu: có 28 qt thêm 5 que tính, có tất cả bao nhiêu que tính?

- Muốn biết có bao nhiêu qt em làm thế nào ? 28 + 5

- Gắn 28 + 5 = ? Các em cùng thao tác que tính để

- 2 hs nhắc lại

- HS thực hiện đặt que tính lên bàn

- 28 que tính

- 8 ở cột đơn vị, 2 ở cột chục - cột đơn vị

- Hs nêu miệng - Hs trả lời

- Hs thao tác để tìm kết quả

(26)

thực hiện.

- Gv nhận xét rút ra cách tính đúng và nhanh nhất.

- Lấy 8 que tính gộp 2 que tính tách que tính ở hàng dưới là 2

- 8 qt thêm 2 qt được mấy qt ?

- 10 qt bó lại thành 1 chục qt thay 1 chục qt bằng thẻ 1 qt và 3 qt rời

- 2 chục qt thêm 1 chục qt là mấy qt ? (3chục) - 28 + 5 = ? ( 33 ) 33 viết như thế nào ?

- Viết 3 ở cột đơn vị, viết tiếp 3 ở cột chục:

Chục Đơn vị

2 8

5 3 3 2. Thực hành luyện tâp: 18’

* Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Có thể hỏi thêm về cách thực hiện một vài phép tính.

- Nhận xét , sửa sai

*Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn: Muốn làm bài tập đúng, HS phải nhẩm để tìm được kết quả trước sau đó nối phép tính với số ghi kết quả của phép tính đó.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc chữa.

- Các phép tính: 28 + 9; 78 + 7 có nối với số nào không?

*Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gọi 1 HS lên bảng viết tóm tắt.

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp . - Nhận xét và cho điểm HS .

*Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài .

- Hs trả lời - Hs trả lời

- HS làm bài vào bảng con.

- 2 - 3 HS nêu kết quả của từng phép tính.

18 38 58 28 + + + + 3 4 5 8

21 42 63 36 - Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào? 28 5 33 + 55

- HS làm bài.

- HS đọc bài làm. Chẳng hạn: 51 bằng 48 + 3, nối 51 với ô 48 + 3 - Không, vì không có số nào ghi kết quả của 28 + 9; 78 + 7.

- 1 HS đọc đề bài . Tóm tắt Gà : 18 con Vịt : 5 con Gà và vịt : .... con ?

Bài giải

Số con gà và vịt có là : 18 + 5 = 23 ( con ) Đáp số: 23 con - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm.

(27)

- Yêu cầu HS vẽ vào Vở bài tập.

- Hãy nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm .

- Nhận xét sửa sai C. Củng cố dặn dò: 4’

- Ghi Đ, S vào phép tính:

42 38 55 26 + + + +

9 4 3 5 51 32 58 21 Đ S Đ S - Nhận xét tuyên dương.

- Luyện tập những bài tập các phép tính sai vào bảng con. Học thuộc bảng 8 cộng với 1 số.

- Nhận xét tiết học.

- HS vẽ, 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .

- 2 HS: Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm.

Tìm vạch chỉ 5 cm, chấm điểm thứ 2, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5 cm.

- Thi đua 3 tổ thực hiện bảng con

--- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức - Biết những việc nên làm và việc cần tránh để xương và cơ phát triển 2. Kĩ năng: - Biết cách nhấc một vật nặng.

* KNS: Kĩ năng tập thể dục,vận động thường xuyên.

3. Thái độ: - Ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ tranh trong sách giáo khoa - Phiếu thảo luận nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: Hệ cơ

- Treo tranh yêu cầu HS nêu tên 1 số cơ của cơ thể

- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc ? - Nhận xét ghi điểm

B. Bài mới:

Giới thiệu các bạn có thể giữ tay chắc và dành chiến thắng trong trò chơi kéo tay là nhờ có cơ tay và xương khỏe mạnh.Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt.

- HS thực hiện quan sát và trả lời - Trả lời

- Hs nhắc lại bài

(28)

1. Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.

*Bước 1: Phổ biến nhiệm vụ.chia nhóm vá giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng phiếu giao việc.

*Bước 2 : Làm việc theo nhóm.

- Theo dõi giúp đỡ các nhóm thảo luận theo các nhiệm vụ được giao.

- Nhóm 1 : Quan sát hình 1

- Gợi ý : vẽ bạn trai đang ăn bữa ăn có cá, rau, canh chuối….

- Hỏi: muốn cho cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào ?

- Hàng ngày em phải ăn uống những gì ? - Nhóm 2 : quan sát hình 2

- Gợi ý vẽ một bạn ngồi học sai tư thế .

- H: Bạn trong hình ngồi học đúng hay sai tư thế?

- Vì sao cần ngồi học đúng tư thế ? - Nhóm 3: quan sát hình 3

- Gợi ý: Vẽ một bạn đang bơi ở bể bơi.

Bơi có tác dụng gì? Nên bơi ở đâu? Ngoài bơi chúng ta còn có thể chơi các môn thể thao gì ?

- Nhóm 4: quan sát hình 4,5.

- Hỏi: so sánh xem bạn nào xách nặng ? - Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng ?

*Bước 3: Làm việc cả lớp.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến .

- Hỏi thêm: Hằng ngày em ngồi học như thế nào ? - Kết luận đi, đứng, ngồi đúng tư thế tránh cong vẹo cột sống và xương phát triển tốt.

- Hằng ngày em giúp bố mẹ làm gì ?

- Làm việc vừa sức giúp cơ và xương phát triển tốt.

- Rút ra kết luận :

- Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?

- Không nên làm gì ?

2. Hoạt động 2: Trò chơi nhấc một vật

Chơi ngoài sân cho lớp ra sân xếp 4 hàng dọc

- Chia 4 nhóm cử thư ký, nhóm trưởng

- Thảo luận và ghi kết qủa vào phiếu

- Ăn uống đủ chất thịt, cá, trứng, sữa rau xanh, hoa qủa.

- Bạn ngồi học sai tư thế .

- Cần ngồi học đúng tư thế không cong vẹo cột sống

- Bơi giúp cơ thể khỏe mạnh cơ và xương phát triển tốt, cơ chắc, nên bơi ở hồ bơi nước sạch có người hướng dẫn. Không tự ý bơi hồ ao sâu, ven sông có cát xạt lở.

- Từng nhóm trình bày theo dõi bổ sung

- Liên hệ bản thân - học sinh trả lời theo ý

- Quét nhà tưới cây, lau chùi bàn ghế.

- Ăn uống đủ chất đi đứng,ngồi đúng tư thế, luyện tập thể thao làm việc vừa sức …

- Ăn uống không đủ chất, đi đứng, leo trèo không đúng tư thế, không luyện tập thể thao làm việc, xách các vật nặng.

- 4 nhóm xếp hàng dọc.

(29)

trước mỗi hàng giáo viên vạch một vạch xuất phát cách ra một khoảng cách bằng nhau vạch tiếp một vạch về đích. Đặt ở vạch xuất phát mỗi nhóm một vật nặng.

- Cách chơi: Khi GV hô bắt đầu từng người lần lượt lên nhấc vật nặng đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt vật nặng về chỗ cũ và chạy về cuối hàng.

- Yêu cầu nhấc lên và đặt xuống đúng cách đội nào đúng nhanh thắng cuộc.

- Giáo viên làm mẫu: Khi nhấc vật lưng phải thẳng, dùng sức ở hai chân để khi co đầu gối đúng dậy để nhấc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng.

C. Củng cố dặn dò:

- Hôm nay học bài gì ?

- Ta nên làm gì và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt?

- Về nhà nhớ thực hiện tốt điều đã học - Chuẩn bị bài Cơ quan tiêu hoá - Nhận xét chung tiết học .

- lắng nghe

- quan sát , thực hiện trò chơi

- Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.

- làm bài tập - trả lời

---

SINH HOẠT TUẦN 4 - ATGT I/ MỤC TIÊU

- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua về các mặt hoạt động.

- Đề ra phương hướng cho tuần tới từ khắc phục khuyết điểm còn tồn tại..

- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Khởi động : Hát .

2. Báo cáo công tác tuần qua :

- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua . - Lớp trưởng tổng kết chung .

- Giáo viên nhận xét chung . a.Ưu điểm:

- Đã ổn định được nề nếp lớp, ôn bài đầu giờ tốt - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.

- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi như:...

...

b. Khuyết điểm:

- Một số em còn quên đồ dùng học tập: ...

...

3. Phương hướng tuần tới

(30)

- Duy trì sĩ số, chuyên cần

- Thi đua chào mừng năm học mới - Giúp đỡ HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi

- Thực hiện tốt ATGT và chỉ thị 09, Phòng bệnh đau mắt đỏ.

- Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp

Bài 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà các em biết.

- Hs biết được sự khác nhau của đường phố, ngọ hẻm, ngã ba, ngã tư…

2. Kĩ năng:

- Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố

- Hs nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và đường không an toàn của đường phố.

3. Thái độ: học sinh thực hiện đúng qui định đi trên đường phố . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: 4 tranh nhỏ cho các nhóm học sinh thảo luận.

- Hs: Quan sát đường phố nơi em ở hoặc đường phố trước cổng trường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1:

- Kiểm tra và giới thiệu bài mới.

a) Mục tiêu:

- Hs nhớ lại tên đường phố nơi mình ở và nói về các hành vi an toàn của người đi bộ.

b) Cách tiến hành:

+ Kiểm tra bài cũ :

+ Gv hỏi hai học sinh: khi đi bộ trên phố, em thường đi ở đâu để được an toàn ?

+ Giới thiệu bài mới: Ở thành phố,thị xã, thị trấn nhà ở thường làm dọc theo các đường phố để tiện việc đi lại. Hằng ngày khi đi học hoặc đi chơi, các em thường đi qua nhiều đường phố, các em cần phải nhớ tên và một vài đặc điểm của những đường phố đó để đảm bảo an toàn khi đi đường.

2. Hoạt động 2:

- Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em (hoặc trường em )

a) Mục tiêu:

- Mô tả được đặc điểm chính của đường phố nơi em

- Hs: đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường để tranh các loại xe đi lại trên đường.

- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Thái độ: Hăng say học tập, có ý thức tự phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên A.. - Nhận xét bài bạn về kết quả

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Kiểm tra bài cũ:.. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2.. a) Gọi HS đọc

- Cách thức thực hiện: GV đặt câu hỏi, HS trả lời; trình bày những nội dung GV yêu cầu, nhận xét, đánh giá, ghi bảng.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn hs làm bài tập trong vở BTT. * Bài

Yêu cầu, cách làm bài thuyết minh - Người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng -&gt; Trình

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. Nếu nêu đúng được quyền chỉ bất kì một bạn dãy khác. - GV có thể ghi nhanh một số từ HS nêu trên bảng phụ. - GV

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ.( 4’).. - GV KT vở viết bài ở nhà của HS trong

- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng. -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một học sinh nêu yêu cầu bài -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở -Đổi chéo vở để kiểm tra bài