• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

7

số bi của Hựng là 6 viờn. 2

Thế thỡ Hựng cú bao nhiờu viờn bi?

? ? ? ? ? ? ? ?

(2)

1. Ví dụ:

1. Ví dụ:

số HS lớp 6A là 27 bạn3

5 x

Tìm số HS của lớp 6A tức là tìm một số biết của nó bằng 27 . Ta gọi số phải tìm là a,b,x,y,…

53

Có nghĩa là tìm của x . 53

? Tìm của x . 53

? Kết luận gì ?

của x bằng 53 . x 3 5

. x = 27 3 5

Biết của x bằng 27 53

? Tìm x x = 27 : 53

 Số HS lớp 6A được tính bằng cách lấy 27 chia cho 3

5

Trả lời: Lớp 6A có 45 học sinh

27

?

Bài toán:

Số học sinh của lớp 6A là 27 bạn.

Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?

Số học sinh của lớp 6A là 27 bạn.

Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?

Giải:

Suy ra

27 5 x

3

45 3

5 27 5 : 3 27

x

Số học sinh của lớp 6A là:

5

3 53

×

x

Gọi số học sinh của lớp 6A là: x (x  N*)

5 3

Ta có Ta có

(3)

Bài toán:

Phânsố Số cần tìm Giá trị phân số

Số học sinh của lớp 6A là 27 bạn.

Số học sinh của lớp 6A là : 5 3

27 : 27 :

5

3 = = 45 45

Như vậy, để tìm một số biết

của nó bằng 27, ta lấy 27 :

5 3

5 3

Vậy qua ví dụ trên, 1 em hãy cho cô biết muốn tìm một số biết

của nó bằng a, ta làm thế nào ?

m n

(4)

Giá trị phân số Số đó

(số cần tìm)

Phân số tương ứng với 27

Số cần tìm = Giá trị phân số : Phân số tương ứng

n a m

x  :

5

: 3

= : x =

x 27 27

(5)

09/19/22 5

Quy t c ắ

Muốn tìm một số biết của nó bằng a Ta tính (m, n N

*

)

n m

n m : a

n : m a

x 

Hay của x bằng a thì

n m

(m, n N*)

(6)

1. Ví dụ:

2. Quy tắc:

* Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (với m,n )

m mn

N* n

?1?1

a)Tìm một số biết của nó bằng 142 7

b)Tìm một số biết của nó bằng2 35

2 3

 14 : 2

7  14.7

2  98 2  49

Số phải tìm là:

Số phải tìm là:

2 2

3 : 3 5

 2 17

3 5:

  2 5

3 17.

  10

51

  Hãy cho biết đâu là

phân số, đâu là giá trị phân số của số đó?

Hãy cho biết đâu là phân số, đâu là giá trị

phân số của số đó?

Số phải tìm là:

Số phải tìm là:

Bài toán:

N*
(7)

?1?1

?2?2

350 Lít

20 13

Đã dùng Còn

dung tích bể 20

13

Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước?

20 13

1. Ví dụ:

2. Quy tắc:

*Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (với m,n )

Bài toán:

m mn

N* n
(8)

Hướng dẫn ?2 – SGK trang 54

350 lít

13

20 của bể Hỏi bể chứa

bao nhiêu lít nước

khi đầy bể ?

Tìm hướng giải ?

? Sau khi đã dùng 350 lít tức là dùng hết bao nhiêu phần của bể ?

+ Phân số biểu thị khi bể đầy nước ? + Phân số biểu thị lượng nước đã dùng ?

? Xét sự liên hệ giữa 350 và

? Tìm dung tích của bể ?

20 20

350 là giá trị của phân số

Tìm một số biết của nó bằng 350

13

1 - 20 =

7

20 (của bể ) 20

20 - 13 20 =

20 7

7 20

7 20

(9)

?2?2

Giải:

Số lít nước bể chứa được là:

Đáp số: 1000 lít 350 lít nước chiếm số phần bể là:

Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước?

20 13

7

20 (dung tích bể)

1 13

 20  20 13 20 20

7000 1000

7 (Lít) 350 : 7

20  350.20

7

?2?2

350 Lít

20 13

Đã dùng còn

dung tích bể 20

13

?1?1

1. Ví dụ:

2. Quy tắc:

*Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (với m,n )

Bài toán:

m mn

N* n

Hãy tiết kiệm nước vì nước là máu của cuộc sống

(10)

số bi của Hùng là 6 viên. Thế thì Hùng có bao nhiêu viên bi?

Giải

Gọi x là số bi của Hùng, theo đề bài ta có

Suy ra:

Trả lời: Số bi của Hùng là 21 viên bi

2 7

6 : 2

x  7 7

6. 2

 42 21

 2  6

x

. =

2 7

Bài toán:

(11)

Bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó là bài toán ngược của bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.

Bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.

Bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.

Cho b, Cho b,

n

Cho a, m

Cho a,

Bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó Bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó là bài toán ngược

của bài toán nào?

Bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó là bài toán ngược

của bài toán nào? n m

n m

n

cho m

cho Tìm a Tìm a Ta có a = b . Ta có a = b .

cho cho Tìm b Tìm b Ta có b = a : Ta có b = a :

(12)

Lời giải

Ta có 4,5% bơ của lượng sữa trong chai là 18g.

Vậy lượng sữa trong chai là:

Bài Tập 2 (129 .SGK/55):

Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g

18:4,5% 18: 45 400(g)

 1000 

Sữa + bơ Lượng bơ

Trong một trai sữa 18g

4,5 %

?

(13)

Bài tập 3(133.SGK):Để có món dừa kho thịt ta cần có cùi dừa, thịt ba chỉ, đường, nước mắm,muối. Lượng thịt ba chỉ và lượng đường theo thứ tự bằng và 5% lượng cùi dừa.

Nếu có 0,8 kg thịt ba chỉ thì cần bao nhiêu kilôgam cùi dừa, bao nhiêu kilôgam đường ?

Cùi dừa Thịt ba

chỉ

Đường

x 2/3 của

x

5% của x

?

? 0,8

2

3

(14)

Cùi dừa Thịt ba chỉ

Đường

x 2/3 của x 5% của

x 0,8

Lượng cùi dừa là x = 0,8 :

3

2 1 , 2

2 8 3 ,

0  

(kg)

Lượng đường là 1,2 . 5% =

0 , 06 100

6 100

2 5 ,

1   

(kg)

1,2 0,06

(15)

1 Viên gạch

 4 3 Viên

gạch

 4 3 k

g 4 )

1 3

(  Viên gạch

 4

3 k g

4

1 Viên gạch

 4 3 k

g

Viên gạch nặng

Hướng dẫn giải bài tập 136

?

3 1

?

4 4 :

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khái niệm: Những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các phép toán còn có cả các chữ (đại diện cho số).. Người ta gọi đó là các biểu

Quan sát Hình 8, ta thấy cứ mỗi đoạn thẳng trên trục số sẽ biểu diễn khoảng cách 10 km. Luyện tập 1 trang 45 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: So sánh giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu |x| là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số.. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Một sân trường hình chữ nhậtcó chiềudài 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều rộng của

Bài:Tìm phân số của

Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc phép tính đã biết về phân số.. Khi chia số thập phân

5 thời gian để xem ngay bài đã học trong trong ngày và 2 5 thời gian làm một số bài tập cho bài học trong ngày. Thời gian còn lại, Bình dành để chuẩn bị bài học cho

Tính số trang bạn Hoà đã đọc được trong mỗi ngày. Nếu chia số trang của cuốn truyện thành 40 phần bằng nhau thì số trang bạn Hòa đã đọc trong ngày thứ nhất chiếm 15