• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn: 04/04/2022

Ngày giảng: Thứ hai 11/4/2022

Toán

BÀI 89: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000.

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan.

- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ) trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, ti vi, slide minh họa,...

2. HS: SHS, VBT, nháp,...

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động5’

* Ôn tập và khởi động

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 1000.

- GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương HS.

- GV dẫn dắt giới thiệu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- HS tham gia chơi: Ví dụ: 200 + 100;

400 - 200, ...

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

B. Hoạt động luyện tập, thực hành 23p Bài 1: GV y/c HS đọc đề BT1.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- Gọi 6 HS lên bảng hoàn thành bài.

- GV y/c HS nhận xét.

- GV chốt kết quả đúng.

- Có nhận xét gì về các phép tính ở phần a?

- HS đọc

- HS tính rồi viết kết quả phép tính.

- 6 HS lên bảng hoàn thành bài.

- HS nhận xét a) 432 192 994 257 406 770 689 598 224 b) 248 594 481 134 132 136 382 726 345

- HS: phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ

+ -

+ -

+ +

(2)

- Có nhận xét gì về các phép tính ở phần b?

- Khi tính cộng trừ các số có ba chữ số cần lưu ý gì?

* GV chốt lại cách tính các phép cộng, trừ các số có ba chữ số.

- HS: phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ

- HS: Cộng, trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

Bài 2: Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Yêu cầu hs làm bài vào vở

- Yêu cầu 3 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi hs nêu cách tính các phép tính cụ thể - Y/c HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.

- Chữa bài của 3 HS trên bảng; chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Chốt lại cách đặt tính và thực hiện tính phép cộng, trừ với các số trong phạm vi 1000.

- Đặt tính rồi tính.

- HS làm bài.

- 3 HS làm bài vào bảng phụ - HS nêu

- HS nhận xét.

249 859 175 128 295 64 377 564 111 172 171 360 65 8 170 237 179 190 Bài 3: Yêu cầu hs nêu đề toán

- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?

- GV hướng dẫn HS: cần quan sát các phép tính, tính nhẩm để tìm các vị trí ghi phép tính có kết quả lần lượt là 100, 300, 500, 700, 900, 1000.

- GV tổ chức cho HS thành các nhóm 6 để thảo luận, tìm kết quả.

- Y/c nhóm nhanh nhất trình bày kết quả của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Khuyến khích HS diễn tả như một câu chuyện toán học.

- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án đúng.

- ? Qua bài tập, để tính nhẩm nhanh và chính xác cần làm thế nào?

- HS đọc đề bài.

- Bạn Gấu phải đi qua các vị trí ghi phép tính có kết quả lẫn lượt là 100, 300, 500, 700, 900, 1000 để đến nhà bạn Voi. Hãy chỉ đường giúp bạn Gấu.

- HS lắng nghe.

- HS hoạt động trong nhóm 6.

- Nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài toán.

- Y/c HS thảo luận nhóm đôi: bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Câu trả lời? Phép tính? Rồi trình bày bài vào vở.

- HS đọc đề bài.

- HS trao đổi.

- -

+ -

+ +

(3)

- Chiếu bài 1 HS.

- Nhận xét bài làm của HS. Chốt đáp án đúng.

- GV khuyến khích HS về nhà tìm hiểu chiều cao của các thành viên trong gia đình mình rồi tính xem mình thấp hơn mỗi người bao nhiêu cm.

D. Hoạt dộng vận dụng 5p

Bài 5: GV yêu cầu HS đọc bài toán.

- ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Y/c HS làm bài vào vở.

- Y/c HS trình bày bài giải

- Y/c HS dưới lớp nhận xét, kiểm tra lại các bước thực hiện của bạn.

- GV nhận xét, chốt đúng sai.

- Y/c HS liên hệ thực tế với những tình huống xung quanh với phép cộng, phép trừ (có nhớ) các số trong phạm vi 1000 trong cuộc sống.

E. Củng cố- dặn dò 2p

- Bài hôm nay, em được học thêm điều gì?

- Điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày?

- HS trình bày bài làm của mình.

- HS dưới lớp nhận xét - Đáp án đúng:

Bài giải

Chiều cao của em là:

145 – 19 = 126 (cm) Đáp số: 126 cm

- HS đọc.

- HS trả lời - HS làm bài.

- HS trình bày - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS liên hệ.

- Hs trả lời.

- Hs trả lời.

* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)

...

...

Tiếng việt

BÀI 23: BÓP NÁT QUẢ CAM ĐỌC (Tiết 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng rõ ràng một câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản;hiểu được nội dung câu chuyện và chỉ anh hùng của Trần Quốc Toản

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.

- Có tình cảm biết

(4)

yêu quê hương đất nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

GDQPAN: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu 5’

* Khởi động

- GV cho lớp hoạt động tập thể.

- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ 1,2 - Nhận xét, tuyên dương.

- Thảo luận nhóm đôi: Nói tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hình thành kiến thức mới (40’)

* Đọc văn bản (Hđ chung cả lớp-nhóm) - GV đọc mẫu toàn VB.

- GV đọc mẫu : đọc đúng lời người kể và lời nhân vật

- HDHS chia đoạn: 4 đoạn.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ - GV hướng dẫn HS luyện đọc những cầu dài bằng cách ngắt câu thành những cụm từ.

- GV gọi HS đọc đoạn lần 2

- GV cho HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB. Nếu HS k giải thích được thì GV giải thích

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3

- GV nhận xét.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua.

- GV cho HS đọc toàn bài

- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm

* Trả lời câu hỏi.

Thư gửi bố ngoài đảo - 2 HS đọc nối tiếp.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn

- HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn như nhỏ - HS luyện đọc những cầu dài bằng cách ngắt câu thành những cụm từ

- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn

- HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB

- - Hs luyện đọc trong nhóm

- Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- Hs đọc toàn bài - HS thực hiện.

(5)

- Gọi hs đọc câu hỏi

-GV cho HS thảo luận nhóm, tìm câu trả lời - GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm.

- Một số nhóm cử đại diện trả lời. Các HS khác có thê’ bổ sung.

- GV và HS chốt đáp án

Câu 1. Trần Quốc Toàn xin gặp vua để làm gì?

Câu 2. Tìm chi tiết cho thấy Trấn Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua.

Câu 3. Vua khen Trẩn Quốc Toàn thế nào?

- Gv nêu câu hỏi HS làm việc cá nhân. Tìm câu văn có ý trả lời cho câu hỏi này.

- GV gọi một số HS trả lời. GV và HS nxét.

- GV và HS chốt đáp án.

?Vua khen Trẩn Quốc Toàn thế nào?

Câu 4. Gọi hs đọc câu hỏi

-GV cho HS thảo luận nhóm, tìm câu trả lời - GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm.

- Một số nhóm cử đại diện trả lời. Các HS khác có thê’ bổ sung.

- GV và HS chốt đáp án

Vì sao được vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức?

Câu 5. Việc Trần Quốc Toàn vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì?

- GV và HS chốt đáp án

Liên hệ, mở rộng: Nhỏ tuổi như Trần Quốc Toản mà đã có lòng yêu nước, căm thù giặc thì thật đáng khâm phục, đáng để chúng ta học tập.

GDQPAN: Ngoài Trần Quốc Toản con còn biết người anh hùng nhỏ tuổi nào khác không?

- Gv cho hs quan sát hình ảnh các anh hùng

- HS đọc câu hỏi và tìm đoạn văn có chứa câu trả lời.

- Hd HS làm việc nhóm:

- Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. Các HS khác bổ sung.

- GV và HS chốt đáp án

- Trần Quốc Toản gặp vua xin đánh giặc.

- Các chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua: đợi mãi không gặp được vua cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến.

- Hs tìm câu văn trả lời cho câu hỏi.

- Hs chia sẻ

- Vua khen Trần Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước.

- HS đọc câu hỏi và tìm đoạn văn có chứa câu trả lời.

- Hd HS làm việc nhóm:

- Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. Các HS khác bổ sung.

- GV và HS chốt đáp án

- Trần Quốc Toàn được vua khen mà vẫn ấm ức vì nghĩ vua coi mình như trẻ con, không cho dự bàn việc nước.

- Nghĩ đến quân giặc ngang ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt.

- Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam thể hiện Quốc Toản là người rất yêu nưóc, căm thù giặc.

- Hs chia sẻ

- Hs quan sát, lắng nghe

(6)

nhỏ tuổi và giới thiệu cho hs nghe.

? Con có biết

* Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét, khen ngợi.

* Luyện tập theo văn bản đọc.

Cầu 1. Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: từ ngữ chỉ người và từ ngữ chỉ vật.

- GV gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Các nhóm thi đua xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất.

- GV gọi HS đại diện mỗi nhóm trình bày.

- GV và HS cùng nhận xét và chốt đáp án

Câu 2. Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động.

- GV gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Nhắc lại câu nêu hoạt động: phải chứa các từ ngữ chỉ hoạt động.

- GV và HS chốt đáp án

* Gv có thể giải thích thêm vế những phương án bị loại:

- Trần Quốc Toản trẻ tuổi mà dũng cảm:

câu nêu đặc điểm;

- Trần Quốc Toàn là một cậu bé có lòng yêu nước: câu giới thiệu.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì? GV nxét giờ học.

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs hoạt động nhóm 2 - Hs chia sẻ bài

- Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, vua, lính, sứ thần;

- Từ ngữ chỉ vật: thuyền rồng, quả cam, thanh gươm

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Đọc các ô chữ.

- Tìm trong 3 ô chữ bên phải xem ô chữ nào chứa các từ ngữ chỉ hoạt động - Câu nêu hoạt động là câu: Trần Quốc Toản xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bên để gặp vua.).

* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)

...

...

Ngày soạn: 04/04/2022

(7)

Ngày giảng: Thứ ba 12/4/2022

Toán

Tiết 157- BÀI 90: THU THẬP – KIỂM ĐẾM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản.

- Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn.

- Thông qua việc làm quen với thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số tình huống thống kê đơn giản, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề.

- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học.

: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; Ti vi; clip, slide minh họa,...

2. HS: SHS, VBT, nháp,...

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Mở đầu(3- 5 )

* Khởi động:- GV tổ chức cho HS hát bài Nào cùng đếm.

- GV dẫn dắt giới thiệu vào bài: Thu thập – Kiểm đếm.

- GV ghi tên bài lên bảng.

II. Hình thành kiến thức mới - Nhóm - GV chiếu slide.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:

+ Có mấy loại hình khối được xếp trong mỗi hình?

+ Trong hai hình, số lượng mỗi hình khối là bao nhiêu?

- GV gọi các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, chốt kết quả, tuyên dương.

- GV: Nếu bây giờ có thêm nhiều hình khác, việc đếm các khối lập phương, các khối cầu sẽ dễ nhầm lẫn hơn. Vậy hãy thảo luận với bạn xem có cách nào giúp chúng ta kiểm đếm và thu thập được thông tin chính xác, tránh nhầm lẫn không?

- GV nhận xét ý tưởng HS đưa ra, giới thiệu cách sử dụng công cụ để kiểm đếm và ghi

- HS hát và khởi động.

- HS lắng nghe.

- HS ghi vở.

- HS quan sát.

- HS thảo luận trong nhóm.

+ Có hai loại hình khối: khối lập phương và khối cầu.

- Có 9 khối lập phương. Có 13 khối cầu.

- HS nhận xét

- HS thảo luận nhóm đôi, đưa ra ý tưởng.

- HS lắng nghe.

(8)

lại kết quả:

+ Bước 1: Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch, cứ như vậy cho đến khi kiểm đếm xong.

+ Bước 2: Đếm số vạch để có số lượng đã kiểm đếm.

- GV yêu cầu HS tiến hành thao tác kiểm đếm số khối lập phương ra bảng con.

+ : 1 : 2 : 3 : 4 : 5 : 6 : 9

- GV yêu cầu HS tiến hành thao tác kiểm đếm số khối cầu ra bảng con.

: 13

- GV quy ước HS: Để thuận tiện cô quy ước:

: vạch đơn : vạch 5

- Yêu cầu HS thực hiện kiểm đếm và ghi lại kết quả với một số ví dụ thực tiễn trong lớp.

III. Hoạt động thực hành – luyện tập Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV chốt kết quả đúng.

- Làm thế nào ghi số nhanh trong các trường hợp có nhiều vạch?

- GV nhận xét, đưa ra thêm các ví dụ để HS thực hành:

+ Đưa vạch để HS đếm

+ Đưa số lượng để HS nói nhanh cách dùng vạch để ghi.

- Để biểu diễn số 20 thì cần ghi như thế nào?

IV. Hoạt động vận dụng

- GV tổ chức cho HS trò chơi - GV tổ chức hs Trò chơi: “Kết bạn”

+ GV phổ biến cách chơi: chia lớp theo 3

- HS thực hiện kiểm đếm và ghi kết quả ra bảng con.

- HS thực hiện kiểm đếm và ghi kết quả ra bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện:

+ Kiểm đếm số bạn đeo kính trong lớp.

+ Kiểm đếm số lượng bóng điện, quạt… trong lớp.

- HS: Số?

- HS làm bài cá nhân.

- 4 HS trình bày.

- HS dưới lớp nhận xét.

: 3 : 7 : 14

: 16 - HS trả lời: Đếm 5, 10, 15…

- HS thực hiện theo yêu cầu.

VD: 22 - HS: 4 lần vạch 5

- Hs lắng nghe

- 1 HS điều khiển hô to:

“Kết bạn, kết bạn”

- Lớp đồng thanh hô: “kết thế nào, kết thế nào?”

(Các bạn kết theo màu như yêu cầu của bạn điều khiển)

(9)

nhóm. GV chuẩn bị: 18 cờ xanh, 14 cờ đỏ , 8 cờ vàng. Phát đều số lá cờ cho 3 nhóm.

+ Yêu cầu 1 HS điều khiển trò chơi. Sau khi HS kết bạn xong bạn điều khiển hỏi: Có bao nhiêu bạn cầm cờ màu xanh? Bao nhiêu bạn cầm lá cờ màu đỏ? Bao nhiêu bạn cầm lá cờ màu vàng?

* Củng cố - dặn dò

- Bài học hôm nay, em được học thêm điều gì?

- Em thích nhất điều gì trong bài học ngày hôm nay?

- Hs trả lời.

- Hs trả lời.

-HS phát biểu

* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)

...

...

Tiếng việt

BÀI 23: BÓP NÁT QUẢ CAM CHỮ HOA Q (kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (3p)

- Gv cho cả lớp khởi động bằng 1 bài vận động tại chỗ để tạo không khí vui vẻ cho tiết học.

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. 6p

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Q.

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

(10)

+ Chữ hoa Q gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa T,Q đầu câu.

+ Cách nối từ Q sang u.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa T, Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)

...

...

Ngày soạn: 04/04/2022

Ngày giảng: Thứ tư 13/4/2022

Toán

Tiết 158- BÀI 90: THU THẬP – KIỂM ĐẾM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. Nêu được nhận xét đơn giản qua kết quả kiểm đếm.

- Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn.

(11)

- Thông qua việc làm quen với thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số tình huống thống kê đơn giản, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề.

- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học.

- chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop, ti vi; slide minh họa,...

2. HS: SHS, VBT, nháp,...

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Mở đầu(3- 5 )

* Khởi động:

* Trò chơi Hỏi nhanh – đáp đúng

- GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Trên slide có các câu hỏi, HS dưới lớp đọc câu hỏi, ghi đáp án vào bảng con.

+ CH1: Số?

+ CH2: Số?

+ CH3: Để biểu diễn số 26 thì cần ghi thế nào?

- GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương HS.

- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng:

Thu thập – Kiểm đếm (Tiết 2)

B. Hoạt động thực hành – luyện tập:

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hỏi: bài yêu cầu gì?

- GV hướng dẫn học sinh phần mẫu.

+ Kiểm đếm số con ong có trong hình.

Mỗi con ong kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch.

+ Đếm số vạch để ghi số lượng ong:

Ong: 6

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- HS lắng nghe.

- HS ghi đáp án vào bảng con.

+ 5 + 12

+ - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc.

- HS: Kiểm đếm số lượng từng loại con vật: châu chấu, chuồn chuồn, bọ rùa và ghi lại kết quả theo mẫu.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài.

- HS trình bày.

Châu chấu: 5 Chuồn chuồn: 3

(12)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV chốt kết quả đúng.

- GV hỏi: Khi thực hiện quá trình kiểm đếm và ghi lại kết quả, ta cần làm qua mấy bước?

- Để quá trình kiểm đếm ghi lại kết quả được dễ dàng và chính xác, cần chú ý gì?

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn mẫu tương tự bài tập 1.

Táo: 7

- Yêu cầu HS làm nhóm đôi, hoàn thành phần a, b.

- Gọi đại diện nhóm trình bày, dưới lớp nhận xét, bổ sung.

- GV chốt đáp án đúng

Bài 4:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm nhóm 4, hoàn thành phần a, b.

- Gọi đại diện nhóm trình bày, dưới lớp nhận xét, bổ sung.

- GV chốt đáp án đúng.

- GV mở rộng: Việc thống kê số ngày nắng, ngày mưa, ngày nhiều mây giúp chúng ta thấy được thời tiết trong tháng 6,

Bọ rùa: 11 - HS nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

+ Bước 1: Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch, cứ như vậy cho đến khi kiểm đếm xong.

+ Bước 2: Đếm số vạch để có số lượng đã kiểm đếm.

+ Đếm chính xác số lượng vạch đơn + Trong trường hợp có nhiều vạch:

Đếm theo số lượng vạch 5: 5, 10,…

- HS đọc yêu cầu

a) Kiểm đếm số lượng từng loại trái cây: na, thanh long, dâu tây, dứa và ghi lại kết quả theo mẫu.

b) Trả lời câu hỏi: Loại trái cây nào có nhiều nhất? Loại trái cây nào có ít nhất?

- HS hoạt động trong nhóm 2.

- HS trình bày.

a) Na: 5

Thanh long: 8 Dâu tây: 12 Dứa: 4

b) Dâu tây nhiều nhất.

Dứa ít nhất.

- HS đọc đề:

a) Kiểm đếm và ghi lại kết quả số ngày nắng, số ngày mưa và số ngày nhiều mây.

b) Nêu nhận xét về số ngày nắng trong tháng trên.

- HS hoạt động trong nhóm 4.

- HS trình bày.

a)

Nắng: 12 Mưa: 8

Nhiều mây: 10

b) Trong tháng trên số ngày nắng có 12 ngày, nhiều hơn số ngày mưa và

(13)

từ đó quyết định được những hoạt động phù hợp.

D. Hoạt động vận dụng Bài 5

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 5.

- GV hướng dẫn HS cách chơi, kiểm đếm và ghi lại kết quả mỗi lần chơi theo mẫu.

- Yêu cầu HS chơi theo nhóm đôi trong thời gian 2 phút.

- Yêu cầu HS đọc kết quả kiểm đếm và nhận xét ai thắng nhiều hơn.

- GV hỏi: Việc sử dụng các vạch đếm trong trò chơi trên có ý nghĩa gì?

- GV yêu cầu HS chia sẻ các tình huống trong thực tế liên quan đến việc thu thập, kiểm đếm.

E. Củng cố, dặn dò

- Bài học ngày hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Dặn dò HS về nhà tìm ví dụ thực tế liên quan đến thu thập, kiểm đếm.

ngày nhiều mây…

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS chơi.

- HS báo cáo kết quả.

- HS: để kiểm đếm dễ dàng, tránh nhầm lẫn...

- HS chia sẻ các tình huống…

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)

...

...

Tiếng việt

BÀI 23: BÓP NÁT QUẢ CAM NÓI VÀ NGHE: BÓP NÁT QUẢ CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ.

- Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu (5p)

* Khởi động

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ.

(14)

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người đang làm gì?

+ Vua ban cho trái gì?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 3: Vận dụng:

- HDHS đọc lại bài Bóp nát quả cam để nhớ các chi tiết chính về nhân vật Trần Quốc Toản.

- YC HS viết 1-2 câu bày tỏ lòng cảm phục,tự hào... đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản.

- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)

...

...

BUỔI CHIỀU

T

iếng việt

BÀI 24: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN ĐỌC: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN( Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Chiếc rễ đa tròn; biết phân biệt giọng người kể chuyện và giọng của các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ); tốc độ khoảng 60 – 65 tiếng/ phút.

- Qua bài đọc và hình ảnh minh họa, hiểu được vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn, hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên, nhi đồng.

(15)

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hình thành ba năng lực chung (Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.) và phát triển năng lực đặc thù (Năng lực ngôn ngữ): Biết trao đổi về nội dung của văn bản.

- hình thành và phát triển phẩm chất: Yêu nước (Biết yêu thiên nhiên). Trách nhiệm (có ý thức bảo vệ môi trường).

GD QPAN:

- Kể chuyện về sự chịu đựng khó khăn gian khổ của Bác Hồ và chú bộ đội trong kháng chiến.

- Hs chia sẻ cảm nhận của mình sau khi xem video.

- Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị băng nhạc bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng của nhạc sĩ Phong Nhã (hoặc một bài hát khác nói về Bác Hồ với thiếu niên, nhi đồng).

- Chuẩn bị một số tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi, Bác Hồ trồng cây.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu 5’

* Khởi động

- Cho HS nghe nhạc bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ Phong Nhã?

- Gv treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Gv nhận xét kết nối bài mới: Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn. Gv ghi đề bài: Chiếc rễ đa tròn

2. Hình thành kiến thức mới (40’)

* Đọc văn bản (Hđ chung cả lớp-nhóm) + GV đọc mẫu toàn VB

- Gv nêu cách đọc: Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật (giọng người kể trung tính, giọng Bác Hồ ấm áp, tình cảm, giọng chú cẩn vụ nhẹ nhàng, lễ phép). Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- Gv HD chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: từ đầu đến mọc tiếp nhé!

+ Đoạn 2: tiếp theo đến chú sẽ biết.

+ Đoạn 3: phần còn lại.

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ Luyện đọc từ khó ngoằn ngoèo, cuốn, cuộn,

- Hs lắng nghe và hát theo

- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

Vẽ Bác Hồ đang nói chuyện với chú cận vệ.

- Lắng nghe, nhắc lại đề

- Hs lắng nghe và đọc thầm theo

- HS theo dõi

- Hs đọc nối tiếp đoạn.

(16)

chiếc rễ...

+ Yêu cầu hs đọc từ

+ Gọi hs đọc toàn bộ từ khó.

- Hướng dẫn đọc câu dài:

Một sớm hôm ấy,/ như thường lệ,/ sau khi tập thể dục,/ Bác Hồ đi dạo trong vườn.//

Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất.//

Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//

+ Gv hướng dẫn – đọc mẫu + Yêu cầu hs đọc

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa từ:

+ Như thế nào gọi là thường lệ?

+ Em hiểu như thế nào là ngoằn ngoèo?

+ Tần ngần là gì?

+ Thắc mắc là gì?

+ Chú cần vụ là chỉ ai?

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.

- GV nhận xét.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua.

- GV cho HS đọc toàn bài

- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm GD QPAN:

- Gv cho học sinh xem video tư liệuKể chuyện về sự chịu đựng khó khăn gian khổ của Bác Hồ và chú bộ đội trong kháng chiến.

- Hs chia sẻ cảm nhận của mình sau khi xem video.

+ Cá nhân, đồng thanh + 1 hs đọc

- Theo dõi

- Lắng nghe - Cá nhân

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2

+ Thường lệ: thói quen hoặc quy định đã có từ lâu.

+ Ngoằn ngoèo: từ gợi tả dáng vẻ cong queo uốn lượn theo nhiều hướng khác nhau.

+ Tần ngần : đang mải nghĩ, chưa biết nên làm thế nào.

+ Thắc mắc: có điều chưa hiểu, cần hỏi.

+ Chú cần vụ : chú càn bộ làm công việc chăm sóc Bác.

- Hs luyện đọc nhóm bàn

- Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS theo dõi video.

- Hs chia sẻ.

TIẾT 2

(17)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

*Trả lời câu hỏi 8-10’

- Gv yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn và nêu câu hỏi:

+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?

+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?

+ Từ câu chuyện trên, em thấy tình cảm, thái độ của Bác Hồ đối với mỗi vật xung quanh như thế nào?

 Gv nhận xét,

GD QPAN: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.

+ Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa như vậy?

+ Qua bài đọc, em thấy tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào?

- Gv nhận xét, nêu nội dung bài: Bác Hồ có tình yêu thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng như thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

3. Luyện tập, thực hành (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ.

- Một HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’ Nhóm 2

Câu 1: Chọn từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù hợp với mỗi chỗ trống.

- Bài yêu cầu gì?

+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại rối đem trồng cho nó mọc tiếp.

+ Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc nó tựa vào hai cái cọc, rồi vùi hai đầu rễ xuống đất.

+ Hs trả lời

- Lắng nghe

+ Bác cho trồng chiếc rễ đa như vậy để nó mọc thành cây đa có vòng lá tròn, các em thiếu nhi có thế chui qua chui lại vòng lá ấy khi vào thăm vườn Bác.

+ Qua bài đọc, chúng ta thấy Bác rất yêu thương các cháu thiếu niên, nhi đồng.

- Lắng nghe

HS lắng nghe

- HS luyện đọc diễn cảm bài thơ.

- Chọn từ (cuốn, vùi, xới, trổng) phù hợp với mỗi chỗ trống.

- Lắng nghe, theo dõi + 1 hs thực hiện

+ Cho vào trong đất cát, tro than, …

(18)

- Gv hướng dẫn giải nghĩa các từ:

+ Yêu cầu hs thực hiện hành động cuốn?

+ Như thế nào là vùi?

+ Như thế nào là xới?

+ Như thế nào gọi là trồng

- Gv cho hs làm việc nhóm 2: đọc lại nội dung đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Chiếc rễ đa tròn rồi chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống

- Gv gọi hs đại diện mỗi nhóm trình bày.

- Gv nhận xét và chốt đáp án:

a. Chú cuốn chiếc rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!

b. Chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống.

Câu 2: Tìm trong bài câu có dùng dấu chấm than. Câu đó dùng để làm gì?

- Gv nêu yêu cầu bài

- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài - Gv gợi ý các bước thực hiện:

+ Đọc đoạn 1 trong bài Chiếc rễ đa tròn để tìm câu có dấu chấm than.

+ Câu đó dùng để làm gì?

- Gv gọi hs đại diện mỗi nhóm trình bày.

- Gv nhận xét và chốt đáp án:

+ Chú cuốn chiếc rễ này lại, rồi trổng cho nó mọc tiếp nhé!

+ Câu đó dùng để nêu yêu cầu, đề nghị.

- Yêu cầu hs đọc lại câu đúng

* Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs đọc lại bài

- Qua câu chuyện, em hiểu được điều gì?

- Dặn hs về đọc lại cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài: Đất nước chúng mình - Nhận xét tiết học.

rồi phủ cho kín.

+ lật và đảo từng mảng một, từng lớp một, từ dưới lên trên.

+ vùi hay cắm cành hoặc gốc cây giống xuống đất cho mọc thành cây - Hoạt động nhóm đôi làm bài vào PBT

- Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Làm việc theo nhóm 4 - Lắng nghe

+ Chú cuốn chiếc rễ này lại, rồi trổng cho nó mọc tiếp nhé!

+ Câu đó dùng để nêu yêu cầu, đề nghị.

- Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe

- Lắng nghe - 1 – 2 hs đọc - 1 –

2 hs đọc lại

- Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác.

- Hs lắng nghe

* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)

...

...

(19)

Tự nhiên và xã hội

ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đánh giá được bản thân tự phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận.

-Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin,

-Tự đánh giá được việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống; bảo vệ cơ quan hô hấp; phòng tránh bệnh sỏi thận.

- Biết nhắc nhở các bạn đep cặp đúng cách và không nhịn tiểu.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. GV :Giáo án., máy tính, ti vi, PP Các hình trong SGK.

b. HS :SGK.Vở BT 2.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HĐ của GV HĐ của HS

1.HĐ MỞ ĐẦU( 5’)

* Khởi động

-Chiếu Slide 1. Gọi HS chỉ và nói tên cơ qua, Các bộ phận chính và chức năng

- GV

q/sát nghe và chốt, điều chỉnh

* Kết nối

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Con người và sức khỏe (Tiết 2).

II. HĐ ÔN TẬP ( 27’)

Bước 1: Làm việc theo nhóm -Chiếu Slide2

-

-HS q/sát và lên lớp thực hiện

-Lớp nhận xét , bổ sung

-Lắng nghe + ghi vở

-HS q/sát

- HS làm việc theo nhóm.

Nhóm trưởng điều hành các thành viên làm VBT, chia sẻ trong nhóm và thống nhất.

(20)

GV yêu cầu HS dựa vào mẫu phiếu tự đánh giá ở trang 108 SGK để chia sẻ với các bạn những việc nào em đa làm thường xuyên, thỉnh thoảng (chưa làm thường xuyên) hoặc chưa thực hiện và những thói quen bản thân các em cần thay đổi để thực hiện được việc phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời một số HS xung phong chia sẻ với cả lớp về việc làm của bản thân em trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận.

III. CỦNG CỐ DẶN DÒ( 2’)

-Gọi hs nhắc KT giờ ôn tập và nêu những điều còn thắc mắc.

-GV giải thích những điều HS còn thắc mắc.

-Nhận xét tiết học

- Nhắc HS ôn bài và c/b titts 3 ôn tập.

- 3HS đại diện nhóm trình bày.

-Các nhóm nhận xét, bổ sung

-HS phát biểu

* Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có)

...

...

Ngày soạn: 04/04/2022

Ngày giảng: Thứ năm 14/4/2022

Toán

Tiết 159 BÀI 91: BIỂU ĐỒ TRANH (Tiết 1) I. YỂU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, HS có khả năng:

- Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh.

- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.

- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.

- Thông qua việc nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh, đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh, nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học.

- HS chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; slide minh họa,...

(21)

2. HS: SHS, VBT, nháp,...

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HĐ của GV HĐ của HS

I. HĐ MỞ ĐẦU( 3’)

* Khởi động

-GV bật Video tổ chức HS hát bài Quả gì?

- GV nhận xét, khen ngợi, kết nối.

II. HĐ KHÁM PHÁ ( 12’)

* Slide 1:GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh trong SGK và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi:

+ Tên của biểu đồ?

+ Các thông tin có trong biểu đồ?

+ Biểu đồ tranh cho biết gì?

- GV nhận xét, chia sẻ:Trong bảng ghi số trái cây trong giỏ gồm thanh long 6 quả, dứa 3 quả, dâu tây 5 quả. Nhìn vào tranh vẽ ta biết được số trái cây của mỗi loại và đó chính là Biểu đồ tranh. Bài toán hôm nay chúng ta học là: Biểu đồ tranh.

- GV ghi tựa bài

- GV có thể nêu vài ví dụ tương tự để HS hiểu thêm về biểu đồ tranh như tranh quần, áo, mũ,…

III. HĐ THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP( 13’)

Bài 1:

- GV: Bạn An phân loại và xếp các khối lập phương theo các màu sắc khác nhau và thể hiện trong biểu đồ tranh.

- GV chiếu slide và yêu cầu HS quan sát, mô tả những thông tin từ biểu đồ đó.

- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, đặt và trả

- Cả lớp đồng thanh hát và biểu diễn các động tác tay đơn giản.

-Nghe + ghi vở - HS quan sát.

- HS thảo luận trong nhóm trong 2 phút.

- HS trình bày:

+ Tên biểu đồ: số trái cây trong giỏ.

+ Thông tin trên biểu đồ: tên loại trái cây, số lượng mỗi loại trái cây.

+ Biểu đồ tranh ở trên cho biết trong một giỏ trái cây có 6 quả thanh long, 3 quả dứa và 5 quả dâu tây.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, mô tả.

- HS hỏi đáp lẫn nhau như: tên biểu đồ, các màu sắc được thống kê trong biểu đồ, số lượng…(2’)

(22)

lời các câu hỏi liên quan đến biểu đồ.

- GV gọi các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, chốt nhấn mạnh các thông tin liên quan đến biểu đồ:

+ Tên biểu đồ thể hiện bạn An đã phân loại các hình khối theo màu sắc.

+ Các màu của khối lập phương gồm: xanh, đỏ, tím, vàng.

IV HĐ VẬN DỤNG( 5’)

+ Có 6 khối màu xanh, 5 khối màu đỏ, 2 khối màu tím, 5 khối màu vàng.

+ Khối lập phương màu đỏ và khối lập phương màu vàng có số lượng bằng nhau.

- Trò chơi: “Chọn ô số”

+ GV phổ biến luật chơi: GV chuẩn bị 4 bài tập dạng biểu đồ tranh tương ứng với 4 ô số.

+ Mỗi HS xung phong sẽ chọn một ô số và trả lới các câu hỏi trong ô số đó.

+ GV cùng cả lớp sẽ so sánh kết quả với các câu trả lời của bạn

V. CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 2’)

- Bài học hôm nay, em được học thêm điều gì?

- Em thích nhất điều gì trong bài học ngày hôm nay?

- HS trình bày.

- HS lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Mỗi HS sẽ chọn ô số và trả lời các câu hỏi đó

- HS so sánh kết quả các câu hỏi.

- HS dựa vào biểu đồ tranh phân biệt được từng loại nhóm đồ vật,...

- HS trả lời.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

Tiếng việt

Tiết 307-VIẾT: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN Viết hoa tên người; Phân biệt: iu/ưu, im/iêm

.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(23)

Nghe – viết đúng chính tả một đoạn ngắn trong bài Chiếc rễ đa tròn; làm đúng các bài tập chính tả về viết hoa tên người, phân biệt iu/ ưu; im/ iêm.

Hình thành, phát triển 3 năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Hình thành, phát triển năng lực đặc thù (NL ngôn ngữ):

- Viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả Chiếc rễ đa tròn qua hình thức nghe – viết.

- Hoàn thành các bài tập chính tả âm - vần và biết trình bày đúng vào VBT TV 2.

- Biết chú ý nghe cô giáo đọc để viết đúng bài chính tả và xác định đúng yêu cầu phần bài tập chính tả.

hình thành và phát triển phẩm chất: Trách nhiệm (có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ. Tự hoàn thành bài tập dưới sự hướng dẫn của gv).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, ti vi, Phiếu học tập

III. Các ho t đ ng d y và h c:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu (5p)

*Khởi động: -

- Yêu cầu hs đọc bài Chiếc rễ đa tròn và trả lời câu hỏi sgk

- Gv nhận xét, tuyên dương

- Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng” điền từ còn thiếu hoàn thiện các câu trong bài hát: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”

- Gv dẫn dắt … ghi tên bài: Chiếc rễ đa tròn ( Hoạt động: Nghe – viết)

2. Hình thành kiến thức mới:

HĐ 1:Viết ( 22’)

*Phát hiện các hiện tượng chính tả ( 7’) HĐ cá nhân

- Gv đọc mẫu - Gọi hs đọc bài

- Yêu cầu hs đọc thầm và tìm từ khó viết + Đoạn văn có mấy câu?

+ Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào?

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?

+ Trong bài còn có từ nào được viết hoa?

+ Gv hướng dẫn viết từ khó: chiếc rễ, vòng lá, vườn, chui, vì sao, hình tròn.

 Từ chiếc rễ em thường viết nhầm lẫn ở tiếng nào?

 Hãy nêu cách viết tiếng chiếc

 Từ vòng lá em thường viết nhầm lẫn ở tiếng nào?

- 2 – 3 hs thực hiện

- Hs tham gia chơi

- Lắng nghe, nhắc lại đề

- Theo dõi bài ở SGK.

- 1 hs đọc lại bài thơ.

- Hs thực hiện + 3 câu

+ Viết hoa + Dấu chấm + Bác

+ chiếc

 chiếc = ch + iêc + thanh sắc

 vòng

(24)

 Tiếng vòng thường viết thành tiếng gì?

 Tiếng vòng và vồng khác nhau ở bộ phận nào?

 Tiếng vồng có trong từ nào?

 Các từ còn lại tương tự + Gọi hs đọc lại toàn bộ từ khó + Cho hs luyện viết từ khó

*Nghe – viết( 15’)

- GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần.

- GV đọc soát lỗi chính tả.

- GV nhận xét một số bài của HS.

- GV nhận xét bài viết của HS. Trưng bày một số bài viết đẹp.

3.HĐ Luyện tập, thực hành ( 7-8’)

*Bài 2: Viết vào vở tên của 2 nhân vật được nói đến trong chủ điểm Con người Việt Nam.

- Bài yêu cầu gì?

- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi làm bài tập vào PBT

- Gv lưu ý hs về quy tắc viết hoa tên người (Viết hoa các chữ cái đầu của họ, tên đệm và tên gọi).

- Gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.

- Gv nhận xét, chốt kết quả Mai An Tiêm, Trần Quốc Toản

- Yêu cầu hs đọc kết quả đúng và viết vào vở.

Bài 3: Chọn a hoặc b.

a) Tìm từ ngữ có tiếng chứa iu hoặc ưu.

- Bài yêu cầu gì?

- Gv treo tranh, yêu cầu hs quan sát và nêu tên các sự vật trong tranh

+ Tranh vẽ gì?

 vồng

 vần

 cầu vồng + 1 hs đọc

+ 1 hs lên bảng, lớp viết bảng con

- HS nghe - viết bài vào vở chính tả.

- HS nghe và soát lỗi:

+ Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có).

+ Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có).

- HS quan sát bài viết đẹp của bạn.

- HS lắng nghe

- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. Nhóm khác góp ý, bổ sung.

- Quan sát - Hs thực hiện

- Hs nêu

- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ xe cấp cứu/ xe cứu thương

+ cái địu

+ con cừu

(25)

+ Tranh vẽ gì?

+ Tranh vẽ gì?

- Gv nhận xét, chốt kết quả

xe cứu thương/xe cấp cứu, cái địu, con cừu - Yêu cầu hs đọc lại các từ

b) Chọn im hoặc iêm thay cho ô vuông.

- Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu hs làm bài theo cặp - Yêu cầu hs trình bày

- Gv chốt kết quả: đàn chim; quả hồng xiêm; đứng nghiêm, màu tím.

*Hoạt động tiếp nối:

- Hôm nay viết chính tả bài gì?

- Nhận xét tiết học

*DẶN DÒ

- Gv nhận xét giờ học, dặn hs về luyện viết lại bài cho người thân xem.

- Lắng nghe - 1 – 2 hs đọc - Hs nêu - Hs thực hiện

- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. Nhóm khác góp ý, bổ sung.

- HS theo dõi kết quả đúng. Sửa sai nếu có.

- Chiếc rễ đa tròn

- Lắng nghe

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

Tiếng việt

Tiết 308 LUYỆN TẬP : MRVT BÁC HỒ VÀ NHÂN DÂN.

CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm,yêu thương.Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.

- Phát triển vốn từ chỉ tình cảm,yêu thương.

- Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu.

* GDTTHCM: Kính trọng và biết ơn Bác. Học và làm theo 5 điều Bác dạy

(26)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi, pp để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

HĐ của GV HĐ của HS

I.HĐ MỞ ĐẦU( 5’)

* Khởi động

- Bật Video bài hát Bác Hồ một tình yêu bao la và hỏi:

+ Bài hát ca ngợi ai?

+ Em biết gì về Bác?

* Kết nối: GV dẫn dắt vào bài II. HĐ KHÁM PHÁ ( 28’)

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi,thiếu nhi đối với Bác Hồ.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

* Slide 1: Gv chiếu các từ yêu thuong ,kính yêu,chăm lo,kính trọng,quan tâm lên bảng.HDHS sắp xếp các từ thành 2 nhóm

+ Nhóm 1: Những từ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi

+ Nhóm 2: Những từ chỉ tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.56. GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS chữa bài, nhận xét.

-GV Nhận xét, tuyên dương HS và y/c HS đổi chéo vở KT

* Hoạt động 2: Viết câu giới thiệu.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS giải nghĩa từ: anh dũng,cần cù ,thân thiện

- GV HD đọc từng câu để chọn phương án đúng.

- YC làm vào VBT tr.56.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

-HS nghe và phát biểu + ...ca ngợi Bác Hồ +...

- HS nghe.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

-2-3 HS thực hiện. Lớp nhận xét - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- 2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS trả lời.

- HS chia sẻ câu trả lời.

- HS làm bài.

- HS đọc.

(27)

* Slide 2 a) HDHS đặt tên cho bức tranh.

GV đua ra các câu hỏi cho HS dễ trả lời:Tranh vẽ gì?Bác Hồ đang làm gì?

Em đoán Bác đang ở đâu?

b)HDHS nói 1 câu về Bác Hồ - YC HS làm việc nhóm 4

- Nhận xét tổng kết, tuyên dương HS.

*LH: Kể những việc con đã làm để bày tỏ lòng kính yêu Bác

IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 2’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS ôn bài và c , bị sau

a) Làm việc cặp đôi -HS trả lời

- HS đặt tên.

b) HĐ nhóm HS chia sẻ.

- 3-4 HS chia sẻ trước lớp -HS nối tiếp chia sẻ.

-HS phát biểu - Lắng nghe.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

__________________________________________

BUỔI CHIỀU

Tiếng Việt

Tiết 309- LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT SỰ VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết được đoạn văn kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.

- Viết đúng được 4 - 5 câu kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn vào vở ô ly.

- Hình thành, phát triển 3 năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các hoạt động học tập. Hình thành và phát triển phẩm chất: Trách nhiệm (Tự hoàn thành bài tập dưới sự hướng dẫn của gv). Chăm chỉ (Chăm học, chăm làm)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu thảo luận nhóm - HS: vở ô ly

III. Các ho t đ ng d y và h c:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5'

* Khởi động:

- Tiết trước học bài gì?

- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi giới thiệu về Bác Hồ.

- Chiếc rễ đa tròn tiết 4 Luyện tập: Mở rộng vốn từ về Bác Hồ và nhân dân.

- Hs tham gia chơi

(28)

- Gv dẫn dắt … ghi tên bài: Chiếc rễ đa tròn ( Hoạt động: Luyện viết)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

15'

Bài 1. Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.

- Bài yêu cầu gì?

- Gv hướng dẫn hs kể theo nhóm đôi - Yêu cầu các nhóm kể trước lớp VD: + Bác đi dạo trong vườn + Bác nhặt chiếc rễ đa tròn

+ Bác cuộc chiếc rễ đa thành vòng tròn + Bác cùng chú cần vụ buộc hai đầu chiếc rêc đa tròn vào 2 cái cọc, sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất.

- Gv nhận xét, sửa lỗi

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 15' Viết 4-5 câu về việc em vừa kể ở trên - Gọi hs nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu hs làm bài vào vở - Yêu cầu hs trình bày bài làm

- Gv nhận xét, sửa lỗi, tuyên dương bạn viết hay

- GV chiếu 1 VD cho hs quan sát và mờ 1hs đọc

Trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn, Bác Hồ đã tự tay trồng nên một cây đa rất đặc biệt. Cây đa ấy được trồng từ một chiếc rễ đa dài bị gió đêm làm rớt xuống đất. Bác đã cuộn chiếc rễ ấy thành một vòng tròn, rồi cùng chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. Nhờ hành động này của bác, mà nhiều năm sau khi các em thiếu nhi đến thăm vườn Bác đã có một nơi để chơi rất vui vẻ. Từ đó, em cảm nhận được tình yêu thương dạt dào của Bác dành cho các em thiếu nhi.

* Tiếp nối

- Hôm nay, em được học những gì?

- Gv hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét giờ học.

- Lắng nghe, nhắc lại đề

- Hs nêu

- Hs hoạt động nhóm đôi

- Đại diện 2 nhóm kể trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, sửa sai

- HS lắng nghe

- 1 hs nêu

- Hs làm bài vào vở - 2 – 3 hs đọc bài làm

- 1Hs đọc - Lắng nghe

- HS trả lời - Lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

(29)

………

………

Tự nhiên và xã hội

ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết cách xử lý 1 số tình huống giúp bạn mình phòng tránh cong vẹo cột sống, phòng tránh bệnh sỏi thận.

-Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin,

-Tự đánh giá được việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống; bảo vệ cơ quan hô hấp; phòng tránh bệnh sỏi thận.

- Biết nhắc nhở các bạn đep cặp đúng cách và không nhịn tiểu.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. GV :Giáo án., máy tính, ti vi, PP Các hình trong SGK.

b. HS :SGK.Vở BT 2.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC I. HĐ MỞ ĐẦU(5’)

* Khởi động

-Gọi HS trình bày cách phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận.

-Nhận xét, điều chỉnh.

*Kết nối

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Con người và sức khỏe (Tiết 3).

II. HĐ ÔN TẬP ( 23’) Hoạt động 3: Đóng vai

*Slide1

- GV yêu cầu từng cá nhân nghiên cứu hai tình huống trang 108 SGK. Và đư ra lời nhắc nhở giúp các bạn.

-Chia lớp 4 nhóm

-3 hs ( Mỗi hs nêu 1 ý) -Lớp lắng nghe, nhận xét

-Lắng nghe+ ghi vở.

- HS quan sát tranh, đọc hai tình huống.

- HS lắng nghe, thực hiện thảo luận theo nhóm.

-Nhận nhóm và thực hiện đóng vai.

(30)

Bước 2: Làm việc theo nhóm

- GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận về cách đưa ra lời nhắc nhở với bạn trong mỗi tình huống. Sau đó, yêu cầu một số bạn tập đóng vai xử lí tình huống 1; các bạn khác tập đóng vai xử lí tình huống 2.

Bước 3: Làm việc cả lớp -Các nhóm lên bảng đóng vai.

-GV nhận xét, điều chỉnh từng nhóm.

III. VẬN DỤNG( 5’) -Y/C hs đeo cặp sách

-GV y/c lớp q’sát và nhận xét.

-GV nhận xét và điều chỉnh.

IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ( 2’) - Gọi HS nhắc ND ôn tập - Gv chốt và nhận xét tiết học.

- Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài 19.

-Nhóm trưởng Phân công 2 bạn đóng vai và các bạn khác đưa ra lời nhắc nhở.

- 2 nhóm đóng vai.

-HS nhóm khác q/sát, nghe và góp ý

-4-5 HS lên thực hiện tại chỗ.

-Lớp nhận xét -HS phát biểu -HS lắng nhghe.

*Điều chỉnh sau tiết dạy( Nếu có)

...

...

Ngày soạn: 04/04/2022

Ngày giảng: Thứ sáu 15/4/2022

Toán

Tiết 160-BÀI 91: BIỂU ĐỒ TRANH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh. Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.

- Thông qua việc đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh, nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học.

- Giúp HS chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; slide minh họa, 3 loại lá cây, bảng phụ...

2. HS: SHS, VBT, nháp,...

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(31)

A. Hoạt động khởi động (5p)

- GV tổ chức Trò chơi: “Ai nhanh -Ai khéo”

+ GV chuẩn bị 2 rổ có các tấm bìa ghi tên các loại quả. Trong mỗi rổ có 3 tấm bìa ghi tên các loại quả: Quả nho, quả cà chua, quả cà rốt.

+ GV chuẩn bị 2 bảng biểu đồ có hình ảnh các loại quả.

+ GV phổ biến luật chơi, cách chơi: chia lớp theo 2 nhóm. Các nhóm gắn tấm bìa đúng với tên gọi của nó trong biểu đồ. Sau khi hết thời gian nhóm nào gắn được nhiều loại quả nhất và nhanh nhất, nhóm đó sẽ chiến thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV kết nối, giới thiệu bài: Biểu đồ tranh (tiết 2)

B. Hoạt động thực hành – luyện tập Bài 2:

- GV gọi HS nêu y/c bài tập 2.

- Tổ chức hs quan sát biểu đồ và đọc câu hỏi - Tổ chức cho HS làm vở bài tập.

- HS quan sát, lắng nghe.

- Mỗi nhóm cử 5 HS lên chơi trò chơi trong vòng 2 phút .

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu bài 2.

- HS quan sát, đọc câu hỏi trong bài.

- HS làm vào vở

- 1 HS trình bày bảng phụ.

+ Con gà mái mơ đẻ 4 trứng, gà mái ri đẻ 6 trứng, gà mái đen đẻ 5 trứng.

+ Con gà mái ri đẻ nhiều trứng nhất, gà mái mơ đẻ ít trứng nhất.

+ 3 con gà đẻ được tất cả 15 quả trứng.

+Bạn làm thế nào để tìm được số quả trứng của 3 con gà?

( Đếm, cộng)

- Hs nhận xét bài làm của bạn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Các tinh thể băng khá nặng, chúng sẽ rơi khỏi những đám mây, nếu nhiệt độ không khí phía dưới <0 o C các tinh thể băn rơi xuống trở

Đặt vấn đề & Mục tiêu: Biểu đồ phát triển thai nhi bằng các số đo siêu âm là các thông số cơ bản nhất để đánh giá sự phát triển của thai nhi, là nền tảng cơ bản của

– Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp không đều giữa các vùng:.. Riêng hai vùng này đã chiếm khoảng 75% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. ⟹ Có sự thay đổi

* Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước phân theo thành phần kinh tế trong giai đoạn 2000 – 2008. * Giải

9.. a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm. c) Phương tiện nào được nhân viên sử dụng nhiều nhất là xe buýt

Biểu đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của người dân về một cán bộ trong một tuần làm việc ( mỗi biểu tượng thể hiện kết quả một lần đánh giá, hài lòng: , bình

Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi1. Hình vuông Hình tròn

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm