• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể - THI247.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể - THI247.com"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 1 BÀI 29: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ Mục tiêu

Kiến thức

+ Phát biểu được khái niệm quần thể sinh vật. Trình bày được quá trình hình thành quần thể. Lấy được các ví dụ minh họa và phân tích được các ví dụ đó.

+ Phân tích được các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Lấy được ví dụ minh họa và phân tích được nguyên nhân, ý nghĩa sinh thái của các mối quan hệ đó.

+ Giải thích được nguyên nhân và ý nghĩa của hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật và hiệu quả của việc phát tán cá thể động vật ra khỏi bầy đàn.

Kĩ năng

+ Quan sát, phân tích tranh hình quần thể sinh vật.

+ Đọc tài liệu về quần thể; vẽ sơ đồ, lập bảng; sưu tầm tranh ảnh, bài viết.

(2)

Trang 2 - https://thi247.com/

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể

• Khái niệm về quần thể sinh vật:

Quần thể là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới.

• Hình thành quần thể sinh vật:

Đa số các quần thể sinh vật được hình thành theo hiệu ứng người sáng lập, cụ thể:

+ Sự phát tán của một số cá thể cùng loài tới một môi trường sống mới.

+ Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, các cá thể không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đi nơi khác. Các cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống.

+ Giữa các cá thể cùng loài hình thành những mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.

2. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

• Quan hệ hỗ trợ: là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản,...

+ Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể (hiệu quả nhóm).

+ Ví dụ: các cây sống thành nhóm gần nhau có thể chịu đựng được gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước; các cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ để chia sẻ chất dinh dưỡng với nhau làm tăng khả năng chống chịu với điều kiện tự nhiên.

Hình 29.1. Quan hệ hỗ trợ cùng loài ở động vật

Quan hệ hỗ trợ cùng loài ở thực vật

(3)

Trang 3 - https://thi247.com/

• Quan hệ cạnh tranh: khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể nên các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác; các con đực tranh giành con cái.

Hình 29.3. Quan hệ cạnh tranh cùng loài

+ Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và phân bố của cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp với nguồn sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

+ Ví dụ: khi thiếu thức ăn một số động vật ản thịt lẫn nhau; cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Ví dụ mẫu

Ví dụ 1 (Câu 1 - SGK trang 159): Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?

a. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.

b. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài.

(4)

Trang 4 - https://thi247.com/

c. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.

d. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.

e. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.

g. Quần thể có thể có khu vực phân bố rất rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, eo biển,...

h. Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà chúng phát tán tới.

Hướng dẫn giải

Từ định nghĩa quần thể sinh vật, có thể xác định: các lựa chọn b, c, g, h đúng.

a. Sai. Vì đây chỉ là tập hợp ngẫu nhiên các cá thể, chưa phải là quần thể.

d. Sai. Vì các cá thể trong quần thể thường sống trong một không gian xác định.

e. Sai. Vì kiểu gen của các cá thể trong quần thể có thể khác nhau.

Ví dụ 2 (Câu 2 - SGK trang 160): Hãy nêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định?

Hướng dẫn giải

• Ví dụ về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể: hỗ trợ kiếm thức ăn giữa các cá thể trong đàn kiến, ong,...; hỗ trợ nhau tìm đường di cư trong đàn chim di cư,...

• Ví dụ về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể: các con hổ, báo cạnh tranh nhau giành nơi ở, kết quả dẫn đến hình thành khu vực sinh sống (vùng lãnh thổ) của từng cặp hổ, báo bố mẹ; cá mập khi thiếu thức ăn sẽ cạnh tranh mạnh và dẫn tới cá lớn ăn thịt cá bé (ăn thịt chính đồng loại của mình), cá con nở ra trước án phôi non hay trứng còn chưa nở.

• Quan hệ hỗ trợ hay cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển hưng thịnh:

+ Quan hệ hỗ trợ mang lại lợi ích cho các cá thể, các cá thể khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, các con non được bố mẹ chăm sóc tốt hơn, chống chọi với điều kiện bất lợi của tự nhiên và tự vệ tránh kẻ thù tốt hơn,... Nhờ đó mà khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể tốt hơn.

+ Nhờ có cạnh tranh mà mật độ quần thể duy trì ở mức độ phù hợp giúp cho loài phát triển ổn định.

Cạnh tranh giữa các cá thể dẫn tới sự thắng thế của các cá thể khoẻ và đào thải các cá thể yếu do đó thúc đẩy quá trình CLTN.

Ví dụ 3 (Câu 3 - SGK trang 160): Đàn bò rừng tập trung thành đàn trong quần thể biểu hiện mối quan hệ nào trong quần thể? Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể những lợi ích gì?

Hướng dẫn giải

• Đàn bò rừng thường tập trung lại thành đám đông biểu hiện mối quan hệ hỗ trự trong quần thể nhờ đó bò rừng cảnh giác và chống lại kẻ thù rình rập xung quanh.

• Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể những lợi ích như:

(5)

Trang 5 - https://thi247.com/

+ Việc tìm mồi, tìm nơi ở và chống lại kẻ thù hiệu quả hơn. Chim kiếm thức ăn theo đàn dễ tìm thấy thức ăn hơn khi đi riêng rẽ, các con trong đàn rủ nhau tìm mồi, báo hiệu cho nhau nơi có nhiều thức ăn, thông báo cho nhau kẻ thù sắp tới, nơi có luồng gió trái hoặc nơi trú ẩn thuận tiện.

+ Ngoài ra, sống trong bầy đàn khả năng tìm gặp nhau của con đực và con cái dễ dàng hơn, đảm bảo cho sự sinh sản thuận lợi.

+ Trong một số đàn có hiện tượng phân chia đẳng cấp, những cá thể thuộc đẳng cấp trên (như con đầu đàn) luôn chiếm ưu thế và những cá thể thuộc đẳng cấp dưới luôn lép vế, sự phân chia này giúp cho các cá thể trong đàn nhường nhịn nhau, tránh ẩu đả gây thương tích. Sự chỉ huy của con đầu đàn còn giúp cả đàn có tính tổ chức và vì vậy thêm phần sức mạnh chống lại kẻ thù, những con non được bảo vệ tốt hơn.

Ví dụ 4: Khi nói về quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Quần thể là các cá thể thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định và sinh sản tạo ra thế hệ mới.

B. Quần thể là các cá thể cùng loài có sự gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái hình thành một tổ chức ổn định.

C. Quần thể là các cá thể cùng loài, ngẫu nhiên tụ tập với nhau thành một nhóm.

D. Quần thể là các cá thể cùng loài, cùng sống, cùng chống lại các điều kiện bất lợi, cùng sinh sản tạo thế hệ mới.

Hướng dẫn giải

Mỗi quần thể có lịch sử phát sinh phát triển, gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái để duy trì cấu trúc ổn định, không phải là một nhóm ngẫu nhiên. Phát biểu c sai.

Chọn C.

Ví dụ 5: Khi nói đến vai trò hiệu quả nhóm, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Làm tăng sự sống sót, tăng khả năng kiếm ăn và sinh sản cho nhóm cá thể cùng loài.

B. Tạo điều kiện cho các cá thể mở rộng giới hạn chịu đựng với các nhân tố sinh thái.

C. Tạo điều kiện cho các cá thể di cư phát tán và nhanh chóng tìm ra các ổ sinh thái mới.

D. Giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định những kiểu hình thích nghi nhất.

Hướng dẫn giải

• Hiệu quả nhóm được hiểu là các cá thể trong nhóm sẽ hỗ trợ nhau để hiệu quả công việc như kiếm ăn, chống lại kẻ thù, chống lại các điều kiện bất lợi và sinh sản tốt hơn.

• Mỗi loài có một giới hạn chịu đựng nhất định với các nhân tố sinh thái, giới hạn đó do gen quy định;

hiện tượng di cư, phát tán tìm ra ổ sinh thái mới và sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất là kết quả của cạnh tranh.

Chọn A.

Ví dụ 6: Cá mập thụ tinh trong, phôi phát triển trong buồng trứng. Phôi nở trước ăn trứng chưa nở hoặc phôi nở sau nên mỗi lứa cá mập chỉ đẻ ít con. Đây là ví vụ về

A. quan hệ vật ản thịt con mồi. B. hiện tượng khống chế sinh học.

(6)

Trang 6 - https://thi247.com/

C. quan hệ cạnh tranh cùng loài. D. hiện tượng CLTN.

Hướng dẫn giải

• Khi thiếu thức ăn hoặc do đặc tính của loài mà một số cá thể có thể ăn trứng do chính chúng đẻ ra hoặc cá lớn ăn cá bé. ở loài cá mập, con mới nở ăn những trứng chưa kịp nở - đây là một ví dụ minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và thể hiện sự không may mắn của những trứng nở muộn chứ không phải là hiện tượng CLTN.

• Quan hệ vật ăn thịt - con mồi; hiện tượng khống chế sinh học là những ví dụ, hiện tượng thể hiện mối quan hệ khác loài.

Chọn C.

Ví dụ 7: Cạnh tranh là động lực của quá trình tiến hóa vì

A. cạnh tranh tạo cơ hội sống và sinh sản cho mọi thành viên trong quần thể.

B. cạnh tranh gay gắt sẽ dẫn đến di cư, phát tán của một số cá thể và kết quả tìm ra ổ sinh thái mới hình thành quần thể thích nghi.

C. cạnh tranh đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu nguồn sống.

D. cạnh tranh làm tăng khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

Hướng dẫn giải

Các phương án nêu trên đều hợp lí về ý nghĩa của cạnh tranh. Tuy nhiên, khi nói đến tiến hóa thì dấu hiệu của tiến hóa là sự hình thành, tồn tại của những quần thể thích nghi do đó phương án B đúng.

Chọn B.

Bài tập tự luyện Bài tập cơ bản

Câu 1: Khi nói về vai trò sự quần tụ giúp cho sinh vật, những phát biểu nào sau đây đúng?

1. Giúp sinh vật dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn.

2. Giúp sinh vật dễ kết cặp trong mùa sinh sản.

3. Giúp sinh vật chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.

4. Giúp sinh vật có sức khoẻ tốt hơn sống đơn độc.

A. 1,2,3. B. 1,2, 4. C. 1,3,4. D. 2, 3, 4.

Câu 2: Sự quần tụ sẽ có hại cho các cá thể khi

A. số lượng cá thể quá ít. B. vào mùa sinh sản.

C. điều kiện khí hậu khắc nghiệt. D. nguồn thức ăn khan hiếm.

Câu 3: Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở những trường hợp nào sau đây?

1. Kí sinh cùng loài. 2. Hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.

3. Ăn thịt đòng loại. 4. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.

A. 1,2, 3. B. 1,2, 4. C. 1, 3,4. D. 2 3, 4.

Câu 4: Cho các mối quan hệ sau:

(7)

Trang 7 - https://thi247.com/

1. Cá đực Ediriolychnus schmidti có kích thước nhỏ, mắt, cơ quan tiêu hóa, cơ quan vận động tiêu giảm sử dụng ít thức ăn đã kí sinh trên con cái có kích thước lớn.

2. Các cây liền rễ đã truyền chất dinh dưỡng cho nhau qua bộ rễ.

3. Con chim sáo bắt rận cho trâu, bò.

4. Những khóm tre không bị bật rễ trước những cơn gió bão.

5. Trâu rừng có kích thước cơ thể lớn lại thua đàn chó sói có kích thước cơ thể nhỏ.

6. Để bắt được nhiều cá, những con bồ nông xếp thành hàng.

Những biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật là

A. 1,2, 3 và 4. B. 2, 3, 4 và 5. C. 2, 4, 5 và 6. D. 1,3, 4 và 6.

Câu 5: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?

A. Làm tảng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước của quần thể.

B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.

C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.

D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với điều kiện sống.

Câu 6: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì số lượng và sự phân bố cá thể phù hợp.

B. Khi mật độ cá thể quá cao, nguồn sống khan hiếm sự hỗ trợ cùng loài tăng cao.

C. Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.

D. Mức độ cạnh tranh tỉ lệ nghịch với tốc độ tăng trưởng của quần thể.

Câu 7: Hiện tượng tự tỉa thưa của cây lúa trong ruộng lúa là kết quả của A. cạnh tranh cùng loài. B. cạnh tranh khác loài, C. thiếu chất dinh dưỡng. D. sâu bệnh phá hoại.

Câu 8: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật dẫn đến

A. kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể sẽ bị diệt vong.

B. kích thước của quần thể tăng tới mức tối đa phù hợp với sức chứa của môi trường, c. số lượng cá thể duy trì ở mức độ phù hợp với môi trường sống.

D. các cá thể trong quần thể tiêu diệt lẫn nhau dẫn đến quần thể diệt vong.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về các mối quan hệ trong quần thể sinh vật?

A. Quan hệ cạnh tranh luôn dẫn tới sự diệt vong của quần thể đó.

B. Quan hệ hỗ trự được thể hiện qua hiệu quả nhóm (hiệu suất nhóm).

C. Hiện tượng ăn thịt đồng loại xảy ra rất phổ biến ở mọi quần thể động vật.

D. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở các quần thể thực vật.

Câu 10: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể?

A. Nguồn sống dồi dào, tốc độ sinh sản của quần thể tăng nhanh.

B. Số lượng cá thể của quần thể giảm dưới mức tối thiểu, mất cân bằng giới tính.

C. Số lượng cá thể tăng nhanh, các cá thể không có tính cạnh tranh.

(8)

Trang 8 - https://thi247.com/

D. Không gian sinh thái của quần thể bị thu hẹp, các cá thể có tính cạnh tranh gay gắt.

Bài tập nâng cao

Câu 11: Có bao nhiêu phát biểu đúng về quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật?

1. Cạnh tranh xảy ra khi thức ăn hoặc nguồn sống trở nên kham hiếm.

2. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật.

3. Cạnh tranh giúp cho sự phân bố các cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.

4. Cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trở nên đối kháng nhau.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 12: Trong một bể nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để

A. tăng hàm lượng ôxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong.

B. bổ sung lượng thức ăn cho cá.

C. giảm sự cạnh tranh của hai loài.

D. làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi.

Câu 13: Có bao nhiêu biểu hiện sau đây thuộc cạnh tranh cùng loài?

1. Các cây lúa tranh nhau chất dinh dưỡng, ánh sáng,...

2. Cây lúa tranh chất dinh dưỡng, ánh sáng với cây cỏ.

3. Do gieo nhiều hạt trên một diện tích nhỏ nên một số cây cải con đã chết.

4. Mùa đông cây bàng rụng lá, thân cây sơ xác tiêu điều.

5. Một nhóm cá thể tách đàn, phát tán đến một nơi mới.

6. Một số loài con đực có kích thước nhỏ kí sinh trên cơ thể con cái.

7. Khi thiếu thức ăn, một số cá lớn ăn cá bé.

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 14: Có bao nhiêu ví dụ sau đây minh họa về quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

1. Ong, kiến, mối sống thành xã hội theo kiểu mẫu hệ (ong chúa, kiến chúa, mối chúa).

2. Vào mùa sinh sản, các con linh dương đực đánh nhau để tranh giành các con cái.

3. Trong bụng mẹ, cá mập nở trước sẽ ăn trứng chưa nở và phôi nở sau.

4. Hiện tượng kí sinh cùng loài của cá ép sống ở nơi nguồn thức ăn hạn hẹp.

A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.

ĐÁP ÁN

1-A 2-D 3-C 4-C 5-A 6-B 7-A 8-C 9-B 10-D

11-D 12-C 13-B 14-C

https://thi247.com/

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trong điều kiện môi trường liên tục biến đổi theo một hướng xác định, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen cũng theo một hướng xác định nên sự đa dạng của

Câu 8: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Câu 7: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Kháng thể chống kháng nguyên của cơ thể được sản xuất và phản ứng kháng nguyên kháng thể tạo thành phức hợp miễn dịch, có thể kết hợp bổ thể, lắng đọng tại mô thành

+ Nguyên nhân và hiệu quả của việc phát tán cá thể động vật ra khỏi đàn: Nguyên nhân là do sự cạnh tranh về nơi ở, thức ăn, con đực tranh giành con cái trở nên gay

Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp,… Ví dụ: Nhiệt độ không khí xuống quá

Tuy nhiên, trong quá trình sống, tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ từng loài, từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.. - Tỉ

- Mức độ sinh sản phụ thuộc vào sức sinh sản của các cá thể trong quần thể (số lượng trứng hoặc con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong một đời,