• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Ngày soạn: Thứ năm, ngày 07 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng: ( Sáng ) Thứ hai, ngày 11tháng 01 năm 2021 TOÁN

Tiết 91:

Tổng của nhiều số

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết tổng của nhiều số. Biết cách tính tổng của nhiều số.

* Giảm tải: Bài tập 2 / cột 2.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, vở bài tập toán.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau, lớp làm vào bảng con.

Tính:

2 + 5 = 3 + 12 + 14 =

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30') 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại 2 phép tính ở phần kiểm tra bài cũ.

+ Khi thực hiện tính 2 + 5, các e đã cộng mấy số với nhau ?

+ Khi thực hiện tính 3 + 12 + 14, các em đã cộng mấy số với nhau ?

- Giáo viên giới thiệu bài: Khi chúng ta thực hiện phép cộng có từ 3 số trở lên với nhau là ta đã thực hiện tính tổng của nhiều số. 3 + 12 + 14 là một tổng có nhiều số. Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học cách tính tổng của

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau, lớp làm vào bảng con.

2 + 5 = 7 3 + 12 + 14 = 20.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc lại 2 phép tính ở phần kiểm tra bài cũ.

- Thực hiện cộng 2 số với nhau.

- Thực hiện cộng 3 số với nhau.

- Học sinh lắng nghe.

(2)

nhiều số.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Nội dung: (10')

a. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính:

- Giáo viên viết lên bảng: 2 + 3 + 4 = ...

+ Khi thực hiện tính 2 + 3 + 4 các em đã thực hiện cộng mấy số với nhau ? - Giáo viên giảng: Đây là tổng của nhiều số.

- Đọc là: " Tổng của 2,3 , 4" hay" Hai cộng ba cộng bốn "

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm kết quả

+ Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy ? - Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy ?

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc.

2

+ 3 2cộng 3 bằng 5,

4 5cộng 4 bằng 9 viết 9.

9

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét nêu lại cách thực hiện tính.

b. Hướng dẫn thực hiện phép tính 12 + 34 + 40 = 86

- Giáo viên viết lên bảng theo hàng ngang và yêu cầu học sinh đọc: 12 + 34 + 40 =

- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo cột dọc.

- Giáo viên theo dõi học sinh làm nháp.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh theo dõi.

+ Thực hiện cộng 3 số với nhau.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tính tổng và đọc: "2 cộng 3 cộng 4 " hay" tổng của 2, 3, 4 "

- Học sinh nhẩm: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9.

- Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9.

- Tổng của 2, 3 và 4 bằng 9.

- Học sinh lên bảng đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính.

2

+ 3 2 cộng 3 bằng 5,

4 5 cộng 4 bằng 9 viết 9.

9

+ Đặt tính: Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2, sau đó viết 4 xuống dưới 3 sao cho 2, 3, 4 thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.

+ Tính: 2 cộng 3 bằng 5. 5 cộng 4 bằng 9.

- Học sinh nhận xét và nêu lại cách thực hiện tính.

- Học sinh theo dõi và đọc: 12 cộng 34 cộng 40.

+ Tổng của 12, 34, 40.

- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp.

(3)

- Giáo viên nêu: Khi đặt tính cho một tổng có nhiều số, ta cũng đặt tính như đối với tổng của 2 số, nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.

- Khi thực hiện một phép tính cộng theo cột dọc, ta bắt đầu cộng từ hàng nào ?

- Giáo viên gọi học sinh nêu lại cách thực hiện tính.

c. Hướng dẫn thực hiện phép tính 15 + 46 + 29 + 8 = 96

- Giáo viên viết lên bảng theo hàng ngang và yêu cầu học sinh đọc: 15 + 46 + 29 + 8 =

- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo cột dọc.

- Giáo viên nêu: Khi đặt tính cho một tổng có nhiều số, ta cũng đặt tính như đối với tổng của 2 số, nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.

- Khi thực hiện một phép tính cộng theo cột dọc, ta bắt đầu cộng từ hàng nào ?

- Giáo viên gọi học sinh nêu lại cách thực hiện tính.

3. Thực hành: (19’) Bài 1: Tính:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề

- Giáo viên theo dõi học sinh làm.

* 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 6.

* 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8, viết 8.

+ Đặt tính: Viết 12 rồi viết 34 xuống dưới 12, sau đó viết tiếp 40 xuống dưới 34 sao cho các số hàng đơn vị 2, 4, 0 thẳng cột với nhau, các số hàng chục 1, 3, 4 thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.

- Học sinh theo dõi, lắng nghe.

- Ta bắt đầu cộng từ hàng đơn vị.

- Học sinh nêu lại cách thực hiện tính.

- Học sinh theo dõi và đọc: 15 cộng 46 cộng 29 cộng 8.

+ Tổng của 15, 46, 29, 8.

- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp.

12

+ 46

29

8

98

* 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng 28, viết 8 nhớ 2

* 1 cộng 4 bằng 5 , 5 cộng 2 bằng 7, 7 nhớ thêm 2 là 9 viết 9.

+ Đặt tính: Viết 15 rồi viết 46 xuống dưới 15, sau đó viết tiếp 29 xuống dưới 46, sau đó viết tiếp số 8 sao cho các số hàng đơn vị 5, 6, 9, 8 thẳng cột với nhau, các số hàng chục 1, 4, 2 thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.

- Học sinh theo dõi, lắng nghe.

(4)

bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên hỏi:

+ Tổng của 3,6,5 bằng bao nhiêu ? + Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu ? + 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng bao nhiêu ?

- GV kiểm tra và nhận xét câu trả lời - Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Tính: Giảm tải cột 2.

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nêu cách thực hiện.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Số ?

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình minh họa.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Ta bắt đầu cộng từ hàng đơn vị.

- Học sinh nêu lại cách thực hiện tính.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính.

3 + 6 + 5 = 14 7 + 3 + 8 = 18 8 + 7 + 5 = 20 6 + 6 + 6 + 6 = 24 - Học sinh trả lời:

+ Tổng của 3,6,5 bằng 14 + Tổng của 7, 7, 8 bằng 18

+ 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng 24 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

14 15 24

+ 33 + 15 + 24

21 15 24

68 15 24

60 96 - Học sinh nêu cách thực hiện.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu điền số.

- Học sinh quan sát kĩ hình minh họa.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36kg

(5)

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

b) 5l +5l +5l +5l +5l = 20l - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = ĐẠO ĐỨC

Tiết 19: Trả lại của rơi (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Giúp học sinh hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.

- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.

2. Kĩ năng

- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

- Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.

3. Thái độ

- Giáo dục đạo đức cho học sinh: Trả lại của rơi khi nhặt được.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà).

- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC:

- Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống.

IV. CHUẨN BỊ:

- Phiếu học tập.

V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Nhận xét đánh giá học kì 1 B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài 2. Nội dung

* Hoạt động 1: Phân tích tình huống - Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT1 và nêu nội dung tranh.

- GV giới thiệu tình huống

- Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được?

- GV ghi nhanh lên bảng thành mấy giải pháp chính.

- KNS: Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống đó, em sẽ chọn cách giải quyết

Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe

- Cảnh 2 bạn học sinh cùng đi với nhau trên đường; cả hai cùng nhìn thấy tờ 20.000đồng rơi ở dưới đất.

- HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm báo cáo.

+ Tranh giành nhau.

+ Chia đôi.

+ Tìm cách trả lại cho người mất.

+ Dùng làm việc từ thiện.

+ Dùng để tiêu dùng.

(6)

nào?

- GVKL: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.

* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến

- HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập (BT2 - VBT).

- GV lần lượt đọc từng ý kiến. Sau mỗi ý kiến, HS sẽ bày tỏ thái độ của mình bằng cách:

+ Giơ tấm bìa màu đỏ nếu tán thành.

+ Giơ tấm bìa màu xanh nếu không tán thành.

- GV yêu cầu một số HS giải thích lí do về thái độ đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến.

- GVKL: Các ý kiến a, c là đúng.

Các ý b, d, đ là sai...

* Hoạt động 3: Củng cố (5p) - HS hát bài “Bà Còng”.

- GV hỏi: Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát có ngoan không? Vì sao?

- Kết luận: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu mến.

- GV nhận xét giờ học

- Yêu cầu HS về nhà thực hành các chuẩn mực đã học.

- HS làm bài cá nhân.

- Sau khi làm xong, HS trao đổi kết quả bài làm với bạn bên cạnh.

- HS thực hiện.

- Cả lớp trao đổi, thảo luận.

- HS thảo luận.

- Vài em trình bày.

- Nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 07 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng: ( Chiều ) Thứ hai, ngày 11tháng 01 năm 2021 TẬP ĐỌC

Tiết 55-56:

Chuyện bốn mùa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

- Phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: Bà Đất, bên nàng, xuân, Hạ, Thu, Đông.

(7)

- Hiểu nghĩa các từ mới: Đâm chồi nảy lộc, bập bùng, tựu trường.

2. Kỹ năng

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

3. Thái độ:

- Có thái độ yêu quý thiên nhiên, yêu quý vẻ đẹp của thời tiết 4 mùa.

* Giáo dục BVMT: Hoạt động củng cố, dặn dò.

- Giáo viên nhấn mạnh mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng, sách vở của học sinh.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (35’) 1. Giới thiệu bài: (1')

- Giáo viên giới thiệu chủ điểm của học kì 2. Ở học kì I, các em đã được học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, những người bạn trong nhà.Từ học kì II sẽ đưa các em đến với tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm Bốn Màu, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, lãnh tụ kính yêu của dân tộc, về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân.Chuyện Bốn mùa mở đầu chủ điểm Bốn mùa. Muốn biết bà cụ và cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc Chuyện bốn mùa.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Hoạt động 1: Luyện đọc: ( 34') a. Giáo viên đọc mẫu.

-Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Chú ý phát

- Học sinh để đồ dùng, sách vở lên bàn cho giáo viên kiểm tra.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc

(8)

âm rõ, chính xác, bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu:

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Giáo viên đưa ra từ khó trong bài: vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, bếp lửa, nảy lộc, thủ thỉ, ấp ủ, trăng rằm.

- Giáo viên đọc mẫu từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đoạn 1: Một ngày... em được ? + Đoạn 2: Đoạn còn lại.

+ Đoạn 3:

+ Đoạn 4:

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, giáo viên đưa bảng phụ ghi câu luyện đọc.

+ Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn / có giấc ngủ ấm trong chăn

+ Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.

* Luyện đọc nhóm:

- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 2 học sinh.

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm và sửa lỗi cho nhau.

Tiết 2

3. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (20’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm

mẫu.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từ khó.

- Một số học sinh đọc từ khó.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh theo dõi.

- 4 học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh luyện đọc câu dài.

+ Có em /mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn / có giấc ngủ ấm trong chăn + Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 2.

- 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.

- Học sinh chia nhóm.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm của mình.

- Học sinh đọc thầm toàn bài và trả

(9)

toàn bài và trả lời câu hỏi.

+ Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?

+ Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay:

a) Mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông.

- Các em có biết vì saokhi xuân về, vườn cây nào cũng đâm trồi nảy lộc không ? b) Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất.

- Theo em, lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?

+ Vậy mùa hạ, màu thu, mùa đông có gì hay?

+ Con thích mùa nào nhất? Vì sao?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, đưa ra nội dung bài học: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống..

4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: (15’) - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc toàn bài.

* Thi đọc

lời câu hỏi.

+ Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa xuân, hạ, thu ,đông.

a) Theo lời của nàng Đông nói rằng xuân là người sung sướng nhất đấy, ai cũng yêu quý Xuân vì Xuân về làm cho cây cối nào đâm chồi nảy lộc.

- Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.

b) Theo lời của bà Đất nói Xuân làm cho cây lá tươi tốt.

- Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay của mùa xuân: xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.

+ Mùa hạ có nắng, làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của học sinh .

+ Mùa Thu làm cho bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ.Trời cao xanh học sinh nhớ ngày tựu trường.

+ Mùa đông: có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn. Ấp ủ mầm cây sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.

+ Học sinh nêu ý kiến cá nhân.

- Em thích nhất mùa xuân vì mùa xuân có ngày tết.

+ Em thích nhất mùa hè vì được bố mẹ cho đi chơi, đi tắm biển.

+ Em thích mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe và nhắc lại nội dung bài.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

(10)

- Giáo viên gọi đại diện lên bảng thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh:

- Giáo viên yêu cầu lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.

- Câu chuyện này gồm mấy nhân vật?

- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh tự phân vai luyện đọc theo lời nhân vật. Khi đọc chú ý đọc và phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật.

- Giáo viên gọi các nhóm lên thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương nhóm đọc bài tốt.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

* Giáo dục BVMT: Kể những điều em biết về vẻ đẹp của các mùa?

- Giáo viên nhận xét, kết hợp giáo dục BVMT: Ở Việt Nam chúng ta phân biệt rõ bốn mùa rõ rệt: Mùa xuân, hạ, thu, đông.

Mỗi một mùa đều những vể đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Ví dụ như mùa xuân thì cây cối đâm trồi nảy lộc, mùa thu thì không khí dễ chịu, thoáng mát, mùa đông thì có không khí lạnh, mùa hè thì oi bức nhưng các bạn được nghỉ hè.

Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu.

- Câu chuyện này gồm có 6 nhân vật:

người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.

- Học sinh tự phân vai và luyện đọc theo lời nhân vật.

- Các nhóm lên tthi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

+ Học sinhtrả lời theo suy nghĩ của mình.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 07 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng: ( Sáng ) Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2021 TOÁN

Tiết 92:

Phép nhân

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(11)

- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với 1 tổng các số hạng bằng nhau.

2. Kỹ năng:

- Biết chuyển nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.

3. Thái độ:

- Học sinh phát huy được kỹ năng tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sách giáo khoa, bài tập toán.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 1 của tiết trước, cả lớp làm vào bảng con.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1')

- Hãy kể tên các phép tính mà các em đã được học.

- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một phép tính mới, đó là phép nhân.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu phép nhân: (10’)

- Giáo viên gắn một tấm bìa có hai chấm tròn lên bảng.

- Giáo viên hỏi có bao nhiêu hình tròn?

- Giáo viên gắn thêm 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa 2 chấm tròn.

- Giáo viên nêu bài toán.

+ Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có hai hình tròn.

Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tròn?

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại phép tính trên.

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 của tiết trước, cả lớp làm vào bảng con.

8 + 2 + 6= 16 8 + 7 + 3 + 2= 20 4 + 7 + 3= 14 5 + 5 + 5 + 5= 20 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Phép cộng và phép trừ.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh quan sát.

- Có 2 hình tròn.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh suy nghĩ và trả lời.

+ Có tất cả 10 hình tròn. Vì 2+2+2+2+2=10.

- Học sinh đọc theo yêu cầu.

(12)

+ Hỏi 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 là tổng của bao nhiêu số hạng?

- Hãy so sánh các số hạng trong tổng với nhau.

+ Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng đều bằng 2. Tổng này được gọi là phép nhân 2 trong 5 và được viết: 2 x 5. Kết quả của tổng cũng chính là kết quả của phép nhân nên ta có 2 nhân 5 bằng 10 (vừa giảng vừa viết lên bảng).

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại phép tính chỉ dấu x và nói. Đây là dấu nhân.

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết phép tính 2 x 5=10 vào bảng con.

- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh phép nhân với phép cộng.

+ 2 là gì trong mỗi tổng ? 2+2+2+2+2.

+ 5 là gì trong tổng?

2+2+2+2+2?

+ Giáo viên giảng: Chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau chúng ta mới chuyển được thành phép nhân. Khi chuyển một tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng bằng 2 thành phép nhân thì ta được phép nhân 2 x 5. Kết quả của phép nhân chính là kết quả của tổng.

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành:

(17’)

Bài 1:Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu).

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài mẫu.

- Vì sao từ phép tính 4 + 4 = 8 ta lại chuyển được thành phép nhân 4 x 2 = 8?

- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài vở bài tập.

- Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

+ Tổng của 5 số hạng.

- Các số hạng trong tổng này bằng nhau và bằng 2.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 nhân 5 bằng 10.

- Học sinh viết vào bảng con:

2 x 5 = 10

+ 2 là một số hạng trong tổng.

+ 5 là tổng số các số hạng trong tổng.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc mẫu: 4 + 4 = 8;

4 x 2 = 8

+ Vì tổng 4 + 4 là tổng của hai số hạng, các số hạng đều là 4. Như vậy 4 được lấy 2 lần nên ta có phép nhân 4 x2=68

- Học sinh suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) 4 + 4 = 8 b) 5 + 5 + 5 = 15

(13)

- Giáo viên hỏi:

+ Vì sao ở phần b ta lại chuyển được phép cộng thành phép nhân 5 x 3 = 15 và phần c lại chuyển được thành 3 x 4 = 12

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Rèn kỹ năng chuyển nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.

Bài 2: Viết phép nhân ( theo mẫu)

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết phép tính, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 3 : Viết phép nhân.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.

- Gv nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Giáo viên yêu cầu hoc sinh đọc lại phép nhân đã học.

- Về nhà học bài, làm bàivà chuẩn bị bài sau.

4 x 2 = 8 5 x 3 = 15 c) 3 + 3 + 3 + 3 = 12

3 x 4 = 12 - Học sinh trả lời:

+ Vì tổng 5 + 5 + 5 là tổng của 3 số mỗi số hạng hay 5 được lấy 3 lần nên ta có phép nhân 5 x 3 = 15.

+ Vì tổng 3 + 3 + 3 + 3 là tổng của 4 số mỗi số hạng hay 3 được lấy 4 lần nên ta có phép nhân 3 x 4 = 12

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu viết phép nhân.

- Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- 2 học sinh lên làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 4 x 5 = 20 b) 9 + 9 + 9 = 27

9 x 3 = 27

c) 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm vào vở.

a) 5 x 2 = 10 b) 4 x 3 = 12

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = =

(14)

KỂ CHUYỆN Tiết 19:

Chuyện bốn mùa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS kể lại được câu chuyện đã học, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt phù hợp với ND câu chuyện, dựng lại được câu chuyện theo các vai.

- Biết theo dõi bạn kể, biết nhận xét bạn kể đúng, sai, thiếu.

- Kể tiếp được lời kể của bạn.

2. Kỹ năng:

- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 bài tập 1; biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện bài tập 2.

3. Thái độ:

- Có thái độ yêu quý thiên nhiên, yêu quý vẻ đẹp của thời tiết 4 mùa.

* Giáo dục BVMT: Hoạt động 2.

- Giáo viên nhấn mạnh mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, tranh minh họa, bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Giáo viên gọi học sinh nêu tên các truyện đã học trong học kì I bằng cách đối đáp.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạybài mới: (30') 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Trong giờ kể chuyện tuần này các con sẽ dựa vào tranh minh họa để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo vai.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Hướngdẫn kể chuyện: (29’)

a. Hướng dẫn học sinh kể lại đoạn 1

Hoạt động của học sinh - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài lên bảng.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

(15)

theo tranh:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 4 tranh đọc lời bắt đầu đoạn dưới tranh, nhận ra từng nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh.

- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh dựa vào tranh minh họa và các gợi ý kể chuyện trong nhóm.

- Giáo viên gọi 2, 3 học sinh kể trước lớp.

b. Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể đoạn 2 trong nhóm, sau đó 2, 3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm kể chuyện hay.

c. Dựng lại câu chuyện theo các vai:

- Giáo viên gọi 1 học sinh nhắc lại:

Thế nào là dựng lại câu chuyện theo các vai?

- Giáo viên cùng học sinh thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu. Giáo viên nhập vai người kể, 1 em là Đông, 1 em là Xuân.

- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu từng nhóm học sinh phân vai,thi kể chuyện trước lớp.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Giáo dục BVMT: Chúng ta cần phải làm gì để bầu không khí của chúng ta thêm trong lành?

- Giáo viên nhận xét, kết hợp giáo dục BVMT: Mỗi một mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có những vẻ đẹp riêng, nét đẹp riêng nhưng đều gắn bó với lại con người. Chúng ta cần phải có ý thức để giữ gìn và bảo vệ môi

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh chia nhóm và kể từng lời của các nàng tiên theo tranh.

- 2, 3 học sinh kể trước lớp.

- Từng học sinh kể đoạn 2 trong nhóm, sau đó 2, 3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Đại diện các nhóm lên thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại: Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình.

- Học sinh thực hành cùng giáo viên dựng lại nội dung 4 dòng đầu. Giáo viên nhập vai người kể, 1 em là Đông, 1 em là Xuân.

- Từng nhóm học sinh phân vai, thi kể chuyện trước lớp. Học sinh nghe bạn kể, nhận xét bổ sung.

- Học sinh nhận xét và bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

(16)

trường thiên nhiênđể cho cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

C. Củng cố, dặn dò:(5’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 07 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng: ( Sáng) Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2021 TOÁN

Tiết 93:

Thừa số - tích

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết thừa số, tích. Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.

- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng tính kết quả chính xác dựa vào phép cộng.

3. Thái độ:

- Học sinh hứng thú với tiết học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án,các tấm bìa, bảng phụ, sách giáo khoa, vở bài tập . - Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1')

- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em về tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) 4 + 4 + 4 = 12 4 x 3 = 12

b) 5 + 5 + 5 + 5 = 20 5 x 4 = 20

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

(17)

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu thừa số - tích: (10’)

- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 2 x 5 = 10.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính trên.

2 x 5 = 10

- Giáo viên nêu: Trong phép nhân trên 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng gọi là thừa số, còn 10 gọi là tích.

- 2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?

- 5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?

- 10 gọi là gì trong pnhân 2 x 5 = 10?

- Thừa số là gì của phép nhân?

- Tích là gì của phép nhân ? - 2 x 5 bằng bao nhiêu?

- Học sinh chú ý: 10 gọi là tích, 2 x5 cũng được gọi là tích.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tích của phép nhân 2 x 5 = 10.

3. Luyện tập, thực hành: (19’)

Bài 1: Viếtcác tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu).

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Giáo viên viết lên bảng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 và yêu cầu học sinh đọc.

- Tổng trên có mấy số hạng ? Mỗi số hạng bằng bao nhiêu ?

- Vậy 3 được lấy mấy lần ?

- Hãy viết tích tương ứng với tổng trên ? - Vậy 3 nhân 5 bằng bao nhiêu ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, 6 học sinh lên bảng làm bài.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh đọc phép tính.

- Học sinh lắng nghe và theo dõi.

- 2 gọi là thừa số.

- 5 gọi là thừa số.

- 10 gọi là tích.

- Thừa số là các thành phần trong phép nhân.

- Tích là kết quả của phép nhân.

- 2 nhân 5 bằng 10.

- Học sinh lắng nghe.

- Tích là 10, tích là 2 x 5.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc.

- Đây là tổng của 5 số hạng ? Mỗi số hạng đều bằng 3.

- 3 được lấy 5 lần.

- 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: 3 x 5 = 15

- 3 nhân 5 bằng 15

- Học sinh tự làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.

b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 ¿ 4 c) 10 + 10 + 10 = 10 ¿ 3 Thừa số

Thừa số Tích

(18)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tên các tích vừa chuyển qua các phép cộng các số hạng bằng nhau?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Bài toán này là bài toán ngược so với bài tập 1.

- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 6 x 2 và yêu cầu học sinh đọc phép tính.

- 6 x 2 còn có nghĩa là gì ?

- Vậy 6 nhân 2 tương ứng với tổng nào ? - Vậy 6 + 6 bằng mấy ?

- Vậy 6 nhân 2bằng mấy ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu) biết:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên gọi học sinh đọc mẫu.

- 8 x 2 bằng bao nhiêu?

- 2 x 8 bằng bao nhiêu?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

+ Nêu tên gọi của các thành phần trong

- Học sinh đọc theo yêu cầu.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh theo dõi và đọc phép tính.

- 6 được lấy 2 lần.

- Tổng 6 + 6

- 6 cộng 6 bằng 12 - 6 nhân 2 bằng 12

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

b) 3 ¿ 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12;

vậy 3 x 4 = 12

4 ¿ 3 = 4 + 4 + 4 = 12;

vậy 4 x 3 = 12 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh đọc mẫu.

- 8 nhân 2 bằng 16.

- 2 nhân 8 bằng 16.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

b) 4 ¿ 3 = 12 c) 10 ¿ 2 = 20 d) 5 ¿ 4 = 20 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

+ Thừa số, thừa số, tích.

(19)

phép nhân?

+ Khi nhân một số với mười thì tích của chúng gấp thừa số thứ nhất bao nhiêu lần?

- Khi nhân một số với 0 thì tích của chúng bằng bao nhiêu?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

+ Khi nhân 1 số với 10 thì tích của chúng gấp thừa số thứ nhất 10 lần.

+ Tích của chúng bằng 0.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ (Tập chép)

Tiết 37:

Chuyện bốn mùa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh chép lại chính xác 1 đoạn trong bài: Chuyện bốn mùa.

- Biết viết hoa đúng các tên riêng. Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

-Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/

n, dấu ?/ dấu ngã.

2. Kỹ năng:

- Rèn chữ viết cho học sinh.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa, bài tập TV.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập TV, vở chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên kiểm tra vở đồ dùng, sách vở của học sinh.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1')

- Trong giờ chính tả này, các em sẽ tập chép một đoạn trong bài tập đọc Chuyện bốn mùa, sau đó tập làm các bài tập chính tả phân biệt n/l, dấu hỏi/ dấu nặng.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn tập chép:(20’) a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên treo bảng phụ chép đoạn viết, giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh để đồ dùng lên bàn cho giáo viên kiểm tra.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh lắng nghe.

(20)

- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc lại.

- Giáo viên hỏi:

- Đoạn chép này ghi lại lời của ai trong bài:

Chuyện bốn mùa?

- Bà Đất nói gì?

- Hướng dẫn cách trình bày.

- Đoạn chép có những tên riêng nào?

- Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con tên riêng, từ ngữ dễ viết sai: Tựu trường, nảy lộc, ấp ủ.

b. Viết chính tả

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào bảng phụ và chép bài vào vở chính tả.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn cho học sinh khi các em viết bài.

c. Soát lỗi

- Giáo viên đọc lại đoạn chép cho học sinh soát lỗi bài viết của mình.

d. Nhận xét, chữa bài

- Giáo viênthu bài và nhận xét bài viết của học sinh.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (9') Bài tập 2a:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 3a:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm bài vào vở

- 2 học sinh đọc lại.

- Học sinh trả lời.

- Đoạn chép này ghi lại lời của bà Đất.

- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người một vẻ đều có ích, đều đáng yêu.

- Đoạn viết có những tên riêng:

Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Các tên riêng này phải viết hoa chữ cái đầu tiên.

- Học sinh luyện viết vào bảng con các từ khó viết.

- Học sinh nhìn bảng phụ và chép bài vào vở chính tả.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc và soát lỗi bài viết cuẩ mình.

- Học sinh nộp vở và lắng nghe giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

+ (Trăng) Mồng một lưỡi trai.

Mồng hai lá lúa.

Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

(21)

bài tập.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, bổ sung.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) 2 chữ bắt đầu bằng l: là, lộc.

+ 2 chữ bắt đầu bằng n: nàng, nào.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 57:

Thư trung thu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.

- Trả lời được các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài.

2. Kỹ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.

3. Thái độ:

* QTE: Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.

- Quyền được vui chơi, hưởng niềm vui trong ngày tết trung thu. Quyền được hưởng tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bổn phận phải nhớ lời khuyên của Bác Hồ.

* Giáo dục TTHCM:Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.

- ình yêu thương bao la của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về học tập, rèn luyện đạo đức.

* Giáo dục KNS: Hoạt động C: Củng cố, dặn dò.

- Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân. Lắng nghe tích cực.

* Giáo dục QPAN: Tìm hiểu bài

- Kể chuyện về hình ảnh Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi trong dịp tết Trung thu.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh, bảng phụ, sách giáo khoa. Tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng đọc bài Chuyện bốn mùa và trả lời câu hỏi sau:

+ Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?

- 2 học sinh lên bảnh đọc bài:

“Chuyện bốn mùa” và trả lời câu hỏi.

+ Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa xuân, hạ, thu , đông.

(22)

+ Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay:

a) Mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông.

- Các em có biết vì saokhi xuân về, vườn cây nào cũng đâm trồi nảy lộc không ? b) Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất.

+ Trong 4 mùa em thích mùa nào nhất, vì sao?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1')

- Qua bài tập đọc Chuyện bốn mùa mới học, các em biết mùa thu là mùa có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ rất vui. Cha mẹ, ông bà, cô bác luôn luôn chăm lo để ngày Tết Trung thu của các em được đầy đủ và vui vẻ. Khi Bác Hồ còn sống, Bác cũng hết sức quan tâm đến ngày Tết này của thiếu nhi. Hôm nay chúng ta sẽ đọc bài Thư Trung thu để hiểu thêm tình cảm của Bác với các em. Đây là thư Bác viết cho thiếu nhi từ năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống thực dân Pháp.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc: (12’) a. Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài văn với giọng vui, đầm ấm, đầy tình yêu thương.

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ khó trong bài: năm, lắm, trả lời, làm việc.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu

a) Theo lời của nàng Đông nói rằng xuân là người sung sướng nhất đấy, ai cũng yêu quý Xuân vì Xuân về làm cho cây cối nào đâm chồi nảy lộc.

- Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.

b) Theo lời của bà Đất nói Xuân làm cho cây lá tươi tốt.

- Em thích nhất mùa xuân vì mùa xuân có ngày tết.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh đọc từ khó trong bài.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

(23)

lần 2.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên chia đoạn: Bức thư của bác được chia làm 2 đoạn:

+ Đoạn 1 là phần đầu là phần lời thư.

+ Đoạn 2: Lời bài thơ.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ.

Ai yêu / các nhi đồng /

Bằng / Bác Hồ Chí Minh ? //

Tính các cháu / ngoan ngoãn, //

Mặt các cháu / xinh xinh. //

Mong các cháu / cố gắng / Thi đua / học và hành.//

Để tham gia kháng chiến, //

Để giữ gìn hòa bình. //

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Giáo viên gọi học sinh đọc phần chú giải trong sách giáo khoa.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Giáo viên theo dõi học sinh luyện đọc trong nhóm.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (9’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.

- Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ lại nhớ tới ai?

- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?

- Câu thơ của Bác là một câu hỏi (" Ai yêu các nhi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh ? ) - câu hỏi đó nói lên điều gì ?

* Giáo dục QPAN: Tìm hiểu bài

- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi để cho học sinh thấy được tình cảm âu yếm, yêu thương quấn quýt đặc biệt

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh đọc nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ.

Ai yêu / các nhi đồng /

Bằng / Bác Hồ Chí Minh ? //

Tính các cháu / ngoan ngoãn, //

Mặt các cháu / xinh xinh. //

Mong các cháu / cố gắng / Thi đua / học và hành.//

Để tham gia kháng chiến, //

Để giữ gìn hòa bình. //

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh đọc phần chú giải trong sách giáo khoa.

- Học sinh luyện đọc toàn bài trong nhóm.

- Học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời lần lượt các câu hỏi.

- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.

- " Ai yêu các nhi đồng/ Bằng Bác Hồ Chí Minh ? Tính tình các cháu ngoan ngoãn, / Mặt các cháu xinh xinh. "

- Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Bác Hồ yêu nhi đồng nhất, không ai yêu bằng.

- Học sinh quan sát tranh.

(24)

của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ.

- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi để cho học sinh thấy được tình cảm âu yếm, yêu thương quấn quýt đặc biệt của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ.

- Bác khuyên các em làm những điều gì ?

- Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ?

- Giáo viên giảng: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.

Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha đối với con, của ông đối với cháu.

* QTE:Trong ngày Tết Trung thu các con thương được tặng quà gì? Và chơi những trò chơi gì ? Và trong ngày Tết Trung thu các con nhớ đến những lời khuyên gì của Bác Hồ đối với thiếu nhi?

- Giáo viên nhận xét, kết hợp QTE: Vào ngày Tết Trung thu chúng ta được những người thân tặng cho rất nhiều quà, được tham gia những trò chơi. Đặc biệt trong ngày này các em luôn phải nhớ đến những lời khuyên của Bác, cố gắng phấn đấu chăm ngoan học giỏi.

* Giáo dục TTHCM:Lá thư nào của Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như của người cha đối với con, người ông đối với cháu. Bác khuyên thiếu nhi cần học hành chăm ngoan để trở thành những con ngoan trògiỏi, cháu ngoan Bác Hồ.

4. Học thuộc lòng bài thơ: (8’)

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Giáo viên gọi đại diện nhóm lên thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bác khuyên các em thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và giữ gìn hòa bình, để xứng đáng là cháu của Bác.

- Hôn các cháu / Hồ Chí Minh.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe và

- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.

- Học sinh nhận xét.

(25)

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

* Đọc thuộc lòng:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Xóa dần chữ trên bảng cho học sinh học thuộc.

- Giáo viên gọi học sinh thi học thuộc lòng bài thơ.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò: (5’)

* Giáo dục KNS: Đọc bài thơ này em cảm nhận được điều gì?

- Giáo viên nhận xét, kết hợp KNS:Bài thơ này nói đến tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi, thiếu nhi dành cho Bác Hồ. Bác mong thiếu nhi thi đua học hành để trở thành con ngoan, trò giỏi.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

- Học sinh học thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 19:

Đường giao thông

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết có 4 loại đường gia thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được một số phương tiện giao thông đi trên đường.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh cóý thức chấp hành luật lệ giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh, ảnh Sgk, Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học kì 2 của hs.

B. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: (1’)

(26)

- Gv giới thiệu, ghi đầu bài b. Nội dung: (29’)

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Gv chia nhóm và yêu cầu thảo luận nhóm.

+ Bước 1: Dán 5 bức tranh lên bảng.

? Các bức tranh vẽ gì?

+ Bước 2: Ghi tên các tấm bìa phát cho mỗi nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày

- KL: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường thủy, đường bộ, đường hàng không (đường thủy có đường sông và đường biển).

* Hoạt động 2: Nhómđôi.

+ Bước 1: Quan sát tranh

? Tranh vẽ gì? Là những phương tiện dành cho loại đường nào?

? Kể tên những phương tiện đường không, đường thủy.

? Ởđịa phường em có những loại đường giao thông nào?

- Gọiđại diện trình bày - Nhận xét.

* Hoạt động 3:

- HD hs quan sát 5 biển báo và trả lời câu hỏi:

+ Biển báo này có hình gì?

+ Trên đường đi học em nhìn thấy những biển báo nào?

- Nhận xét, KL

* Hoạt động 4: Trò chơi:

- Gv chia lớp thành 2 nhóm - Gv nêu cách chơi.

+ Hs1: Nói tên phương tiện

+ Hs2: Nói tên đường giao thông và ngược lại.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Hs ghi đầu bài

* Nhận biết các loại đường giao thông - Hs thảo luận nhóm: quan sát tranh và nhận xét.

+ Tranh 1: Vẽ cảnh bầu trời xanh + Tranh 2: Vẽ một dòng sông + Tranh 3: Vẽ biển

+ Tranh 4: Vẽ đường ray

+ Tranh 5: Vẽ một ngã tư đường phố

- Các nhóm thi đua lên gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.

- Hs nghe

* Nhận biết các phương tiện giao thông - Các nhóm quan sát tranh

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện trình bày - Nhận xét.

* Nhận biết một số biển báo.

- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Có hình tròn, màu xanh vàđỏ.

+ Hs trả lời.

- Hs nghe

* Trò chơi: Đốiđáp nhanh.

- Hs chơi

(27)

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

- GV: Chúng ta cần chấp hành tốt luật giao thông đường bộ.

- Nhận xét tiết học.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 07 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng: ( Chiều) Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2021 LUYỆN TOÁN

Luyện tính tổng của nhiều số.

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Củng cố cách tính tổng của nhiều số;

2.Kỹ năng

- Thực hiện chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.

3,Thái độ:

- Có thái độ tích cực hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ - Sách thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:( 5’)

-GV nêu y/c và gọi lên bảng làm các phép tính : 14 + 32+ 15 = ? và 36 + 20 + 9= ?

- Gọi hs nhận xét.

-GV nhận xét 2. Bài mới: (30’) Giới thiệu bài:

* Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân theo mẫu.

- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu Hs làm bài vào vở sau đó trình bày miệng dưới lớp.

-GV nhận xét.

Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính theo mẫu.

- Gv HS nêu yêu cầu bài.

- Dưới lớp làm vào vở

- HS lên bảng làm.Dưới lớp làm vào bảng con.

- Hs nhận xét bài trên bảng.

- HS đọc

-HS làm và nêu kết quả.

b. 5 + 5 + 5 + 5 = 20 => 5 x 4 = 20 c. 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40 => 8 x 5 = 40 d. 9 + 9 = 18 = > 9 x 2 = 18

e. 6 + 6 + 6 + 6 = 24 = > 6 x 4 = 24 g. 10 + 10 + 10 = 30 => 10 x 3= 30 - HS nhận xét

- Hs nêu yêu cầu bài

(28)

- Gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng. Đổi cheó vở kiểm tra bài nhau.

-GV nhận xét

*Bài 3 : Dựa vào bài tập 2 viết theo mẫu - Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv gọi 3 Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- Gv gọi HS dưới lớp đọc bài, nhận xét.

- Gv gọi Hs nhận xét bài trên bảng

*Bài 4 : Đô vui

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trả lời miệng.

- Gọi hs nx.

3. Củng cố dặn dò: (5’) -Nhận xét giờ học.

-3hs lên làm bảng, lớp làm vào vở.

a. 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 3 x 5 = 15

b. 8 x 3 = 8 + 8 +8 = 24 8 x 3 = 24

c. 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36 9 x 4 = 36

Nhận xét chữa bài.

- HS đọc yêu cầu - Hs làm

a. Phép nhân 3 x5 = 15 có các thừa số là 3 và 5, có tích là 15

b. Phép nhân 8 x 3 = 24 có các thừa số là 8 và 3, có tích là 24

c. Phép nhân 9 x 4 = 36 có các thừa số là 9 và 4 có các tích là 24

- HS đọc yêu cầu bài - HS trả lời: 3 + 5 + 4 = 12

- Hs lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = LUYỆN TIẾNG VIỆT

Đọc- hiểu truyện: Sự tích ngày tết

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc lưu loát, trôi chảy truyện đọc: Sự tích ngày tết. Học sinh nhớ được nội dung của truyện đọc.

2. Kĩ năng:

- Hiểu được nội dung truyện và trả lời đúng các câu hỏi liên quan truyện.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Vở thực hành toán và TV, bảng phụ.

- Học sinh: Vở thực hành toán và TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5')

Hoạt động của học sinh

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 của

(29)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1 của tiết 1 tuần 18, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30') 1. Giới thiệu bài: (1')

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

(29')

Bài 1Bài tập 1:(Dành cho hs cả lớp)

- - - Giáo viên đọc mẫu bài: Sự tích ngày tết.

- Giá - Giáo viên nêu giọng đọc. Giới thiệu về tác giả.

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Giáo viên chia đoạn.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giáo viên gọi học sinh thi đọc từng đoạn.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay, đọc tốt.

- - Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung câu chuyện.

Bài tập 2: Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng.

tiết 1 tuần 18, lớp theo dõi nhận xét.

Đàn sếu sải cánh bay trên những vườn hoa, thành phố, núi rừng, làng mạc, biển cả

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu giọng đọc và tác giả.

- Học sinh đọc lại bài.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh luyện đọc từ khó.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh đọc câu dài.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Học sinh thi đọc đoạn.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nội dung bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Học sinh suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập.. bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 4 tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp theo dõi nhận xétC. - Gv gọi hs nhận xét bài làm

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1 của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.2. - Giáo viên gọi học sinh

- Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm.. làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh. Tìm

- Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Gọi học sinh khác nhận xét  bài bạn. - Nhận xét  đánh giá bài làm học sinh. -Cả lớp thực hiện vào vở. -Lớp nhận xét kết quả của

- Gọi 1học sinh lên bảng làm bài tâp - Yêu cầu học sinh dưới lớp làm vào vbt quan sát để nhận xét bạn.. - Gọi học sinh nhận xét bài làm trên