• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

A

B C

M

TUẦN 10

Ngày soạn : Ngày 6 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng : Thứ 2 ngày 9 tháng 11 năm 2020 Toán

Tiết 46: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:

1.Kiến thức:- Nhận biết gọc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.

2.Kĩ năng:- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật - Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

3.Thái độ: -Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ cho bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

- Vẽ và nêu cách vẽ hình vuông có cạnh 3dm?

- Tính chu vi và diện tích hình vuông đó?

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu bài 2. Thực hành:

Bài 1:

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS quan sát hình:

+ Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2:

- Đọc bài toán

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm

+ AH hay AB là đường cao của tam giác? Vì sao?

- Nhận xét.

Bài 3: Củng cố vẽ hình vuông.

- Đọc bài toán

- Vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm?

+ 1 HS làm bảng + 1 HS làm bảng

- Lớp theo dõi, nhận xét

+ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS quan sát làm bài cặp đôi.

+ 2 HS lên bảng chỉ hình và trình bày:

a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC.

b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- 2 HS

- HS thảo luận nhóm bàn.

-2-3 HS trình bày

+ AB là đường cao, vì AB vuông góc với cạnh BC ...

- Lớp theo dõi, nhận xét.

+ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

+ 1 HS vẽ bảng phụ (hình vuông ABCD có cạnh 3 cm), lớp vẽ vào vở.

- HS vẽ ở bảng phụ nêu cách vẽ; lớp nhận

(2)

- Nhận xét.

Bài 4: *HSNK: làm thêm bài 4 ý b - Đọc bài toán

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm như tiết trước đã học.

b) Nêu cách xác định trung điểm?

+ Xác định trung điểm M cạnh AD, trung điểm N cạnh BC, nối 2 M với N.

+ Nêu tên các hình chữ nhật?

+ Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB?

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:

- Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật?

- Chốt kiến thức.

- Nhận xét tiết học.

xét

- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

+ 1-2 HS, lớp đọc thầm

+ 1 HS vẽ vào bảng phụ, lớp vẽ vào vở.

- Nhận xét bài + 1-2 HS

- HS làm cá nhân, nêu kết quả

+ Chia AD làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần 2 cm, đo đoạn AM = 2cm; ...

- Lớp nhận xét, chữa bài

- Dựa vào quy tắc vẽ 2 đường thẳng song song và 2 đường thẳng vuông góc;…

Khoa học

Tiết 19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiếp theo) I MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập các kiến thức về:

1.Kiến thức:- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

2.Kĩ năng:- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất ding dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.

- Dinh dưỡng hợp lí.

- Phòng tránh đuối nước.

3.Thái độ: -Yêu thích môn học.

II ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Vẽ và phóng to 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí có trang trí xung quanh bảng về các loại rau, củ, quả, cá thịt, sữa. . .

- Phiếu bài tập của học sinh

III HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.

- HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.

- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá.

- Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị - HS nhắc lại: Một bữa ăn hợp lí là một bữa ăn cân đối.

- HS lắng nghe.

(3)

B. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Thảo luận chủ đề:

Con người và sức khỏe.

* Mục tiêu: HS có khả năng: Áp dung những kiến thức đã học và việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.

* Cách tiến hành:

- Chia ra nhiều nhóm nhỏ thảo luận một số câu hỏi sau:

H1: Phối hợp thức ăn như thế nào để được đầy đủ mà không bị chán?

H2: Cần cho trẻ bú mẹ thế nào thì hợp lí?

H3: cần thực hiện những nguồn đạm từ đâu?

H4: cần chú ý hợp lí giữa mỡ dầu thực vật để tỉ lệ cân đối và ăn thêm những loại gì?

H5: cần nên sử dụng muối gì? Và lượng muối như thế nào cho hợp lí với cơ thể?

H6: sử dụng thức ăn như thế nào là an toàn? Và cần ăn thêm nhiều loại gì hằng ngày?

H7: cần thức ăn gì để tăng cường can –xi?

H8:để chế biến thức an được đảm bảo cần sử dụng nước như thế nào?

H9: làm thế nào để biết được sức khoẻ được duy trì?

H10: để con người cầc những điều kiện nào trong cuộc sống?

- Giáo viên kết luận và treo bảng phụ 10 lời khuyên trên bảng

C. Củng cố- dặn dò:

- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý.

- Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.

- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi trong phiếu bài tập

- Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày trước lớp.

- Lớp theo dõi và bổ sung

- Học sinh lần lượt đọc 10 lời khuyên

Rôbottic

Bài 3 : DỌN DẸP ĐẠI DƯƠNG (tiết 2) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được các tác hại của rác thải.

(4)

- Biết cách lắp ghép mô hình xử lí rác thải.

- Biết cách lập trình mô hình hoạt động xử lí rác thải trên đại dương.

2. Kĩ năng:

- Thao tác nhanh nhẹn,

- Rèn kĩ năng lắng nghe,nhận xét, bổ sung nội dung, thuyết trình sản phẩm 3. Thái độ: -Vừa học vừa chơi, tạo hứng thú và gieo đam mê cho học sinh;

-Tạo môi trường vui chơi vận động lành mạnh II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

-Bộ đồ dùng Robot wedo 2.0, Máy tính bảng, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp

- GV hướng dẫn ban cán sự ổn định tổ chức, chỗ ngồi cho HS

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu nội dung bài học, ghi tên bài

b) Lắp ghép “Mô hình hoạt động xử lí rác thải”

- Yêu cầu các nhóm trưởng lấy bộ mô hình của tiết trước

- Hướng dẫn HS thực hiện lắp ghép từng bước theo mô hình

- GV theo dõi, hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm làm việc

- Hướng dẫn HS kết nối bộ điều khiển trung tâm

- GV theo dõi, hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm làm việc

- Hướng dẫn HS tạo chương trình điều khiển

- GV theo dõi, hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm làm việc

- Cho các nhóm thảo luận để phân tích các khối chức năng và cho biết kết quả sau khi chạy chương trình

- Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả

- Các nhóm trình bày về mô hình vừa tạo , tự đánh giá phần trình bày của nhau

3. Củng cố-dặn dò

-Yêu cầu học sinh tháo các chi tiết và nhớ các bước lắp để giờ sau tiếp tục thực hành và mở rộng.

-HS ổn định theo hướng dẫn của Gv

-HS lắng nghe

-HS lấy bộ mô hình của nhóm mình - HS quan sát

-HS thao tác lắp ghép mô hình theo các bước

- HS kết nối bộ điều khiển

-HS tạo chương trình điều khiển theo hướng dẫn của Gv

- HS thảo luận

- HS thực hiện

-HS trình bày, tự đánh giá các sản phẩm của nhóm bạn

-HS thực hiện

(5)

Ngày soạn : Ngày 6 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng :Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2020

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: -Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

2. Kĩ năng:-Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đội tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.

-Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu được ý nghĩa của bài đọc.

-Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.

-Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn văn đó.

3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

-Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài:

-Nêu mục dích tiết học và cách bốc thăm bài đọc.

2. Kiểm tra tập đọc:

-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

-Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.

-Cho điểm trực tiếp từng HS .

Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,3,5 của tuần 10.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Yêu cầu Hs trao đổi và trả lời câu hỏi.

-Lần lượ ừt t ng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chố chu n b : c 1 HS ki m traẩ ị ử ể xong, 1 HS tiềp t c lền bốc thăm bàiụ đ c.ọ

-Đ c và tr l i cầu h i.ọ ả ờ ỏ -Theo dõi và nh n xét.ậ

-1 HS đ c thành tiềng yều cầu trongọ SGK.

(6)

+Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).

-GV ghi nhanh lên bảng.

-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).

-Kết luận về lời giải đúng.

-2 HS ngối cùng bàn trao đ i.ổ

+Nh ng bài t p đ c là truy n k làữ ậ ọ ệ ể nh ng bài có m t chuối các s vi cữ ộ ự ệ liền quan đền m t hay m t số nhầnộ ộ v t, mối truy n điều nói lền m t điềuậ ệ ộ có ý nghĩa.

+Các truy n k .ệ ể

Dế mèn bếnh v c k yếu: ự phần 1 trang 4,5 , phần 2 trang 15.

Người ăn xin trang 30, 31.

-Ho t đ ng trong nhóm.ạ ộ

-S a bài ử

Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật

Dế mèn bênh vực kẻ yếu

Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.

Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện.

Người ăn xin

Tuốc-ghê- nhép

Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.

Tôi (chú bé), ông lão ăn xin.

a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:

Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.

b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nỗi khổ của mình:

Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện… đến Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

Bài 2:

- Gọi hs đọc đề

? Tìm đoạn văn có giọng đọc tha thiết trìu mến?

? Tìm đoạn văn có giọng đọc thảm

- HS đọc yêu cầu

- Đọc lướt 2 bài tập đọc và trả lời:

+ Là đoạn cuối truyện “Người ăn xin”

+ Là đoạn Nhà Trò (phần 1) kể nỗi khổ

(7)

thiết?

? Tìm đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe.

C. Củng cố dặn dò:

- Tổng kết bài, nhận xét giờ học - Về nhà: xem lại quy tắc viết hoa tên riêng

của mình

+ Là đoạn Dế Mèn đe dọa bọn nhện, bênh vực Nhà Trò (phần 2)

- HS đọc diễn cảm các đoạn nêu trong nhóm 3.

- Các nhóm thi đọc diễn cảm.

- Hs lắng nghe

Toán

Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh củng cố về:

1.Kiến thức:- Thực hiện các phép tính cộng trừ các số có đến sáu chữ số.

2.Kĩ năng:- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

*HSNK: làm thêm bài 1 ý b; bài 2 ý b; bài 3 ý a; c 3.Thái độ:-Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG: Thước thẳng và ê ke.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS chữa bài 1 SGK/ 55 - Nhận xét, đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu bài 2. Thực hành:

Bài 1: Đặt tính rồi tính -Gọi học sinh đọc đề - Bài toán hỏi gì?

+ Khi đặt tính chúng ta cần chú ý điều gì?

+ Khi thực hiện tính ta cần tính như thế nào?

-Yêu cầu làm bài tập .

+ 2 HS

- Lớp theo dõi, nhận xét

- 1 hs đọc

- Đặt tính rồi tính

+ Các chữ số phải thẳng hàng thẳng cột + Tính từ phải qua trái

- HS làm cá nhân;

+ 4 em làm bảng phụ và trình bày a) 386 259 726 458 + -

260 837 452 936 647 096 273 542

b) 528 946 435260

(8)

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài 2: Tính thuận tiện

- Đọc yêu cầu và làm bài tập

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài thi và trình bày cách làm của mình.

- Em đã vận dụng tính chất nào để tính thuận tiện?

-Nhận xét.

Bài 3: Củng cố về hình vuông.

- Đọc bài toán

- GV vẽ hình vuông ABCD cạnh 3 cm

- Vẽ tiếp hình vuông BIHC để được hình chữ nhật AIHD?

- Hình vuông BHIC có cạnh bằng mấy cm?

- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?

- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD?

- Nhận xét.

Bài 4:

- Đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò:

- Chốt kiến thức. Nhận xét tiết học.

+ - 73 529 92 753 602 475 342 507 - Lớp nhận xét, chữa bài

- HS làm vở.

+ 2 HS lên bảng làm thi

-Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp.

Kết quả:a) 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989; ...

b) 10798 - 1-2 HS

- Lớp theo dõi

+ 1-2 HS vẽ và nêu cách vẽ, lớp nhận xét

- Bằng 3cm

- Cạnh: AD, BC, IH

- Thảo luận trong bàn làm bài.

- Vài HS trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét, chữa bài:

+ 1-2 HS đọc to.

+ 1-2 HS

- Dạng “Tổng-hiệu”

- HS làm vở, 1 em làm bảng phụ. Lớp theo dõi nhận xét:

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là:

6 + 4 = 10 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

10 × 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60cm2

Luyện từ và câu ÔN TẬP (tiết 3) I. MỤC TIÊU:

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)

(9)

- Hệ thống được một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.

II. ĐỒ DÙNG:

- Phiếu ghi tên từng đoạn; bài tập đọc hoặc học thuộc lòng - Bảng phụ bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài:

B. Nội dung

1. Kiểm tra tập đọc-học thuộc:

- Kiểm tra 7-8 HS

- GV đặt câu hỏi liên quan đến đoạn HS đọc

- GV nhận xét 2. Bài 2:

- Đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn HS dùng mục lục để tìm.

- GV ghi tên các bài:

+ Một người chính trực (SGK/ 36) + Những hạt thóc giống (SGK/ 46) + Nỗi … An-đrây-ca (SGK/ 55) + Chị em tôi (SGK/ 59)

- Yêu cầu HS thảo luận điền thông tin vào bảng

- Nhận xét, chốt:

- HS bốc thăm chọn bài

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

+ 1-2 HS

- HS tìm các bài tập đọc là truyện kể ở chủ điểm “Măng mọc thẳng”

- HS đọc tên bài.

- HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung bài.

- HS phát biểu ý kiến

- Thảo luận nhóm 4 em làm vào phiếu - Đại diện trình bày, lớp nhận xét

Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc

1. Một người chính trực

Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành

Tô Hiến Thành Đỗ Thái Hậu

Thỏng thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách Tô Hiến Thành 2. Những hạt

thóc giống

Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.

- Cậu bé Chôm - Nhà vua

- Khoa thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.

Lời Chôm ngây thơ, lo lắng, nhà vua ôn tồn, dõng dạc.

3. Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca

Thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm, lòng trung thực, sự nghiêm khắc

- An-đrây-ca - Mẹ

- Trầm buồn, xúc động

(10)

C. Củng cố dặn dò:

? Chủ điểm măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì?

? Những truyện vừa ôn có chung lời nhắn nhủ gì?

- Tổng kết bài; nhận xét giờ học

- HS đọc diễn cảm các bài trên trong nhóm.

Thi đọc diễn cảm + 2-3 HS

+ Cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng.

Chính tả ÔN TẬP (tiết 2) I. MỤC TIÊU:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Lời hứa”.

- Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa trên riêng II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài:

- GV nêu yêu cầu bài học B. Nội dung

1. Hướng dẫn nghe viết:

- GV đọc bài: “Lời hứa”

- Giải nghĩa từ: “trung sĩ”

- Luyện viết các từ khó: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ…

- Yêu cầu HS nêu lại cách trình bày bài chính tả.

- GV đọc bài - GV đọc lại bài

-Cho học sinh đổi vở soát lỗi

- Thu 5-7 bài nhận xét chữ viết, chính tả

2.Dựa vào bài chính tả, trả lời câu hỏi

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Têu cầu học sinh thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi:

? Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả.

? Vì sao trời đã tối, em không về.

? Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?

? Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng được không? Tại sao?

- HS theo dõi SGK

- Hs lắng nghe - Hs giải nghĩa

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp + Đọc và sửa lỗi

- 1-2 HS nêu - HS viết bài - HS soát bài - Đổi vở soát lỗi

+ 1 HS đọc nội dung bài 2.

+ HS trao đổi theo cặp:

- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

- Vì em đã hứa không bỏ vị trí gác cho đến khi có người đến thay.

- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời của em bé hay bạn em bé.

- Không được vì: trong mẩu chuyện có 2 cuộc đối thoại, cuộc đối thoại giữa em bé và người khách giữa em bé và bạn bè do em bé thuật lại - phải để trong ngoặc kép phân biệt ...

(11)

3. Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng:

- GV: Xem lại kiến thức trong các tiết luyện từ và câu tuần 7. Phần quy tắc cần ghi vắn tắt

- GV ghi bảng:

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở bài tập - HS phát biểu ý kiến

Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ

1. Tên người, tên địa lí Việt Nam

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- Lê Văn Tám - Điện Biên Phủ 2. Tên người, tên

địa lý nước ngoài

Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Những bộ phận tạo thành tên người, tên địa lí có nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.

Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt việc như cách viết tên riêng Việt Nam

- Lu-i Pa-xtơ - Xanh Pe-téc-bua - Bạch Cư Dị - Luân Đôn

C. Củng cố dặn dò:

- Tổng kết bài - Nhận xét giờ học

- Lắng nghe Khoa học

Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?(PPBTNB) I MỤC TIÊU:Giúp HS:

1.Kiến thức:- Nêu được một số tính chất của nước ; nước là chất lỏng , trong suốt không màu , không mùi ,không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất .

-Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.

-Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm nhà mái dốc chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...

2.Kĩ năng: - Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.

* GDBVMT : Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

3.Thái độ:- Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.

-HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ.

+2 cốc thuỷ tinh giống nhau (có dán số) +Nước lọc, sữa.

+Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ).

+Một ít đường, muối, cát.

+Thìa 3 cái.212

-Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.

III.PHƯƠNG PHÁP

- Phương pháp: quan sát, thí nghiệm, bàn tay nặn bột, thảo luận nhóm,…

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(12)

1. Tình huống xuất phát:

- GV hỏi HS:

+ Trên tay cô có một chiếc cốc. Vậy trong cốc chứa gì?

+ Hàng ngày các em đã được tiếp xúc với nước có vậy các em hãy cho cô biết công dụng của nước là gì?

- GV giới thiệu bài: Chúng ta vừa nghe các bạn nói rất nhiều về công dụng của nước trong cuộc sống. Vậy nước có những tính chất gì các em có biết không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé.

- GV ghi mục bài lên bảng.

2. Ý kiến ban đầu của HS:

- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết của mình về tính chất của nước vào vở ghi chép khoa học.

- HS thảo luận nhóm ghi lại những hiểu biết về nước có những tính chất gì vào bảng nhóm.

- GV theo dõi tiến trình làm việc của các nhóm.

- Đại diện các nhóm lên bảng đính kết quả rồi đọc kết quả của mình.

- Các nhóm quan sát để tìm ra điểm giống và khác nhau của nhóm mình với nhóm khác.

- GV gạch dưới các điểm giống nhau giữa các nhóm.

3. Đề xuất các câu hỏi (3 phút) - GV yêu cầu hs đề xuất các câu hỏi - Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học), dự kiến các câu hỏi có thể nhóm được như sau:

1. Nước có màu, có mùi, có vị không?

2. Nước có hình dạng nhất định không và nước chảy như thế nào?

3. Nước có thể hòa tan hoặc không hòa tan một số chất nào ?

4. Nước có thể thấm hoặc không thấm qua một số chất nào ?

4. Đề xuất và tiến hành các TN nghiên cứu:

- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:

- HS trả lời

- Nghe

- HS ghi lại những hiểu biết của mình.

- HS thảo luận trong nhóm rồi ghi vào bảng nhóm kết quả đã thảo luận.

- HS đính kết quả lên bảng

- HS tìm các điểm giống và khác nhau.

- HS đặt các câu hỏi thắc mắc của mình.

- Hs lắng nghe

(13)

+ H: Để chứng minh cho những ý kiến nêu trên là đúng, em cần phải làm gì ?

+ H: Theo em, phương án nào là tối ưu nhất ?

- GV hướng cho HS đến phương án:

làm TN

* Các nhóm đề xuất TN để kiểm chứng (nước trong suốt, không màu không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, nước thấm qua một số vật, thấm qua vật và hòa tan một số chất)

* HS tiến hành làm TN:

- Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần cho TN, tiến hành TN tại nhóm và rút ra kết luận ghi vào bảng nhóm.

- GV quan sát và giúp đỡ các nhóm.

5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:

- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kq.

- GV mời học sinh giải quyết các câu hỏi:

+ Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị………..

Tuy nhiên nước thấm qua vật này nhưng không thấm qua vật kia. Vậy, nước có thấm qua tất cả các vật được không?

+ GV thực hiện làm thí nghiệm đổ nước vào bao bóng để HS khẳng định nước không thấm qua bao bóng.

- GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức.

- GV rút ra KL và mời hs nhắc lại:

Nước là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhật định. Nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

- HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin trên mạng, tham khảo ý kiến người lớn,..

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình - Các nhóm đề xuất TN, sau đó tập hợp ý kiến của nhóm vào bảng nhóm

- HS tiến hành làm TN

- Đại diện các nhóm lên trình bày (bằng cách tiến hành lại TN)

- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn (Chẳng hạn: vật bị ướt, có phải vật đó đã thấm nước?,…) - HS trả lời theo ý riêng

+ HS quan sát thí nghiệm và nhận xét: nước không thấm qua túi nilon

- Hs lắng nghe và nhắc lại

- Sản xuất chậu, chai,…làm bằng

(14)

* Liên hệ thực tế:

- Nước thấm qua một số vật. Vậy trong cuộc sống hàng ngày, người ta vận dụng tính chất này của nước để làm gì?

- Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý điều gì?

- Trong thực tế, người ta vận dụng tính chất nước ko thấm qua một số để làm gì?

- Trong CS ng ta còn vận dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống để làmgì?

* Cho HS mở SGK trang 43 đọc phần bóng đèn tỏa sáng .

H: Chúng ta đã được tìm hiểu ND của bài học nào trong SGK?

- Gv nhận xét giờ học, củng cố và dặn dò.

nhôm, nhựa, ..để chứa nước hay sản xuất áo mưa.

- Hs trả lời

- Hs đọc

-Hs nêu: Nước có tính chất gì?

-Hs lắng nghe.

Bồi dưỡng Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:- Luyện tập cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

2.Kĩ năng:- Nêu được tên các cặp cạnh vuông góc. Vẽ theo mẫu.

3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS ôn lý thuyết:

- Muốn vẽ hai đường thẳng song song ta làm thế nào? Vẽ hai đường thẳng vuông góc?

- GV nhận xét, chốt ý.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Hoạt động 1 : Bài tập 1/63:

* Mục tiêu:HS biết vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.

Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 2’, HS yếu làm việc nhóm đôi.

- Yêu cầu 2 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2 : Bài tập 2/T63:

* Mục tiêu:HS biết vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.

2-3 HS nêu

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

- HS sửa bài.

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

- HS sửa bài.

(15)

Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 2’, HS yếu làm việc nhóm đôi.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3 : Bài tập 3/T63:

* Mục tiêu:HS biết vẽ đường cao trong tam giác

Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán yêu cầu vẽ đường cao từ điểm nào?

- Cạnh đôi diện với điểm M là cạnh nào?

- Vẽ đường cao tức là vẽ gì?

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 2’, HS yếu làm việc nhóm đôi.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 4 : Bài tập 4/T64:

* Mục tiêu:HS biết vẽ đường thẳng song song trong hình tứ giác.

Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán yêu cầu vẽ đường song song với đường thẳng nào? từ điểm nào?

- Đoạn thẳng nào vuông góc với QP tại M?

- Vậy ta cần vẽ gì?

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 2’, HS yếu làm việc nhóm đôi.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 5 : Bài tập 5/64:

* Mục tiêu:HS vẽ theo mẫu Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 2’.

4.Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu - HS nêu

- Vẽ đường vuông góc với PN tại M.

- HS làm

- HS làm, HS nhận xét.

- 2 HS nêu.

- HS nêu -MQ

- Vẽ đường thẳng vuông góc với MQ tại M.

- HS làm bài.

-HS dùng êke kiểm tra.

- HS nêu - HS vẽ

Ngày soạn : Ngày 6 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng : Thứ 4 ngày 11 tháng 11 năm 2020 Tập đọc

(16)

ÔN TẬP (tiết 4) I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm “ Thương người…, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh…”

- Nắm được tác dụng của dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép II. ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập cho các bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài:

? Từ đầu năm học đến nay, các em đã được học những chủ điểm nào.

- GV ghi tên các chủ điểm lên bảng, giới thiệu.

B. Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1:

- GV viết bảng tên bài, số trang.

- Phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu làm việc.

? Ghi lại các từ ngữ đã học theo các chủ điểm.

- Nhận xét, sửa sai

- Hướng dẫn tính điểm: từ nào không thuộc=>gạch đi, ghi tổng số từ đúng dưới từng cột.

- HS nêu 3 chủ điểm…

+ 1 HS đọc yêu cầu

- HS mở SGK, xem lại 5 bài Mở rộng vốn từ thuộc 5 chủ điểm.

- Mỗi nhóm 4 em làm việc theo sự phân công.

- Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng.

- Mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng chấm chéo bài làm của nhóm khác.

Thương người như thể

thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Từ cùng nghĩa: thương

người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, hiền từ, hiền lành, trung hậu, đùm bọc, đoàn kết, thương yêu…

Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, thẳng thắn, thẳng tính, thật thà, chân thật, thành thật,…

Ước mơ, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng,

Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, dữ tợn, hà hiếp, hành hạ, …

Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, gian trá, lừa bịp,

Bài 2:

-Gọi hs nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu trả lời các câu hỏi:

? Tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm

- GV dán bảng tờ phiếu đã ghi nội dung bài

? Chọn 1 từ ngữ (tục ngữ) và đặt câu.

- Nhận xét, sửa cho đúng Bài 3:

- HS đọc thầm yêu cầu - HS suy nghĩ, phát biểu

- HS đọc lại bảng các từ ngữ, tục ngữ

- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. Lớp nhận xét.

+ Với tinh thần “Lá lành đùm…” lớp chúng em đã quyên góp được nhiều sách vở, đồ dùng tặng các bạn HS vùng lũ lụt./…

(17)

- Đọc yêu cầu bài tập

- Nhắc lại tác dụng của dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép? Lấy ví dụ?

- Nhận xét, chốt lại:

+ Dấu hai chấm: có tác dụng báo hiệu bộ phận sau nó là lời nói hoặc giải thích cho bộ phận đứng trước nó.

+ Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay câu văn được nhắc đến, hoặc chỉ những từ ngữ đặc biệt.

C. Củng cố dặn dò:

- Tổng kết bài.

- Nhận xét giờ học

+ 1-2 HS

- HS làm việc theo cặp, ghi lại kết quả vào phiếu (4 cặp làm vào phiếu)

- Các cặp làm phiếu dán bài lên bảng.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

Kể chuyện ÔN TẬP (tiết 5) I. MỤC TIÊU:

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).

- Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc, thuộc chủ điểm “trên đôi cánh ước mơ”.

*HSNK: đọc diễn cảm đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật.

II. ĐỒ DÙNG:

- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, học thuộc lòn - Bảng phụ cho bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài

B.Nội dung

1. Kiểm tra tập đọc-học thuộc:

- Kiểm tra số HS còn lại

- GV đặt câu hỏi liên quan đến đoạn HS đọc

- Nhận xét 2 Các bài tập Bài 2:

- Đọc yêu cầu bài tập

-Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:

? Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”. Ghi lại những điều cần nhớ vào bảng.

- Nhận xét về từng nhân vật trong bài đó?

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài

- HS đọc bài (theo chỉ định trong phiếu) và trả lời câu hỏi nội dung

- HS đọc yêu cầu bài

- Mỗi nhóm 4 em; HS tự phân công công việc làm của các bạn trong nhóm.

- Các nhóm ghi lại kết quả vào phiếu.

- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, trình bày kết quả

- Lớp nhận xét.

Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc

(18)

1. Trung thu độc lập

Văn xuôi Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai đất nước…

- Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào

2. Ở vương quốc Tương lai.

Kịch Mơ ước của bác bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc…

- Hồn nhiên

3. Nếu chúng mình có phép lạ

Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để cải tạo thế giới…

- Hồn nhiên, vui tươi

4. Đôi dày ba ta màu xanh

Văn xuôi Tấm lòng nhân hậu của chị phu trách Đội đã làm cho cậu xúc động…

- Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1); vui, nhanh (đoạn 2)

5. Thưa chuyện với mẹ

Văn xuôi Cương mơ ước trở thành thợ rèn đã thuyết phục mẹ…

- Giọng Cương: lễ phép, nài nỉ

- Giọng mẹ dịu dàng 6. Điều ước của

vua Mi-đát

Văn xuôi Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

- Khoan thai - Đổi giọng…

Bài 3:

- Gọi hs nêu yêu cầu bài

? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm.

- Chia nhóm, yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng C. Củng cố dặn dò:

? Các bài tập đọc trên giúp em hiểu điều gì? GV chốt lại; nhận xét giờ học

- HS đọc yêu cầu - HS nêu

- HS làm vở bài tập, hoàn thành bảng theo nhóm 4 em.

- Đại diện các nhóm làm trên phiếu, dán bài lên bảng

- Cả lớp nhận xét.

- HS phát biểu Địa lý

Tiết 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU: HS học xong bài, biết:

1.Kiến thức:- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.

2.Kĩ năng:- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của thành phố Đà Lạt - Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh ảnh để tìm kiến thức.

*HS năng khiếu: Giải thích được vì sao Đà Lạt trồng được nhiều rau quả xứ lạnh.

Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.

3.Thái độ:-Yêu thich môn học.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra:

- Câu hỏi 2; 3 SGK/ 93 +2 HS trả lời

(19)

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài 2.Các hoạt động

HĐ1:Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước

- Đưa vào hình 1, tranh ảnh SGK:

? Đà Lạt nằm ở trên cao nguyên nào?

? Đà Lạt nằm ở độ cao khgoảng bao nhiêu mét? Khí hậu như thế nào?

- Chỉ 2 điểm trong hình 1; 2; chỉ trên lược đồ hình 3 và mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.

- Nhận xét, làm rõ thêm về khí hậu ở Đà Lạt. Cho HS xem tranh ảnh và giới thiệu thêm về Đà Lạt

HĐ2: Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát:

- Chia nhóm, yêu cầu:

? Tại sao Đà Lạt lại được chọn là nơi du lịch?

? Nêu các công trình phục vụ cho du lịch?

? Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?

- Nhận xét, bổ sung.

HĐ3: Hoa quả, rau xanh ở Đà Lạt

- Dựa vào vốn hiểu biết và hình 4 SGK, trả lời:

? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh.

? Kể tên một số rau, hoa quả ở Đà Lạt.

? Tại sao Đà Lạt trồng được nhiều loại rau, hoa quả xứ lạnh.

? Hoa rau ở Đà Lạt có giá trị thế nào?

? Em có nhận xét gì về mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người?

- Nhận xét, chốt.

C. Củng cố, dặn dò:

- Tổng kết bài - Nhận xét giờ

- Lớp nhận xét

* Làm việc cá nhân

- HS đọc thông tin và quan sát tranh, trả lời các câu hỏi:

- Cao nguyên Lâm Viên.

- ở độ cao khoảng: 1500m

- ở đây quanh năm khí hậu mát mẻ.

- HS quan sát.

- Một HS trình bày mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.

- Lớp nhận xét bổ sung

*Làm việc theo nhóm

- Mỗi nhóm 4 em; thảo luận ghi lại kết quả vào phiếu.

- Đại diện các nhóm báo cáo

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung:

+ Vì Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ…

+ Thác Cam Ly, hồ Than Thở, …

*Làm việc theo nhóm

- HS làm việc theo nhóm 4 em - Ghi lại kết quả vào phiếu.

- Đại diện 1 số cặp trả lời - Lớp nhận xét.

- Đà Lạt nằm trên cao nguyên => khí hậu mát mẻ trong lành => trồng nhiều rau, quả, hoa sứ lạnh, phát triển du lịch.

-HS lắng nghe

(20)

Lịch sử

Tiết 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (năm 918)

I. MỤC TIÊU: Học sinh biết:

1.Kiến thức:- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.

2.Kĩ năng:- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.

3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

*BĐ: HS biết được một lần nữa cũng tại sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh ông cha ta lại đánh tan quân Tống xâm lược cũng bằng kế đóng cọc xuống sông dựa vào thủy triều. Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử.

*Giảm tải: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.

II. ĐỒ DÙNG:Lược đồ; Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra:

? Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất?

? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi đầu độc lập?

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

2. HĐ1: Làm việc cả lớp

- Yêu cầu hs đọc : Từ đầu … nhà Tiền Lê

? Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?

? Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên ngôi vua?

? Việc Lê Hoàn lên ngôi Vua có được nhân dân ủng hộ không

- GV treo tranh minh họa và giảng.

? Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào?

- GV kết luận: Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp lòng dân.

HĐ2:Thảo luận nhóm:

- Chia nhóm, yêu cầu:

+ 2 HS nối nhau trả lời - Lớp theo dõi, nhận xét

- HS đọc: Từ đầu … nhà Tiền Lê.

+ Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vua không gánh nổi việc nước.

+ Nhà Tống đem quân xâm lược nước ta.

+ Ông được quân sĩ và nhân dân ủng hộ.

+ Năm 979 Lê Hoàn lên ngôi Vua

- Mỗi nhóm 4 em, dựa vào kênh chữ và lược đồ thảo luận tìm ra kiến thức.

- Đại diện các nhóm kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhân dân trên lược đồ phóng to.

(21)

? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào

? Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

? Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?

? Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?

- Nhận xét, chốt. Giảng thêm: một lần nữa cũng tại sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh ông cha ta lại đánh tan quân Tống xâm lược cũng bằng kế đóng cọc xuống sông dựa vào thủy triều. Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử.

HĐ3:Làm việc cả lớp

? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta.

- Nhận xét, chốt C. Củng cố, dặn dò:

? Năm 981, xảy ra sự kiện gì?

- Tổng kết bài, nhận xét giờ học

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung + Năm 981, Quân Tống xâm lược nước ta.

+ Thủy: Cửa sông Bạch Đằng Bộ: Chi Lăng (Lạng Sơn)

+ Giữ vững nền độc lập

+ Đem lại cho nhân ta lòng tự hào, niềm tin ở sức mạnh dân tộc.

+ 3-4 HS đọc ghi nhớ + 1-2 HS

Ngày soạn : Ngày 6 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng : Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn ÔN TẬP (Tiết 6) I. MỤC TIÊU:

- Xác định được các tiếng trong đọc văn theo mô hình âm tiết đã học. Các tiếng chỉ có vần thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn.

- Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn đọan văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.

- Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài:

Nêu mục tiêu của tiết học.

B. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?

- Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống.

- Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.

(22)

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát phiếu cho HS, thảo luận và hoàn thành phiếu. làm xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.

- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.

- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- HS lên bảng viết các từ mình tìm được.

- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.

- Kết luận lời giải đúng. (SGV) Bài 4:

- HS đọc yêu cầu.

- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?

- Thế nào là động từ? Cho ví dụ.

- Tiến hành tương tự bài 3.

C. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu.

- 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.

- Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ:

ăn…

- Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà…

- Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ:

Long lanh, lao xao,…

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp.

- 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ.

- Viết vào vở bài tập.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.

- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ:

ăn, ngủ, yên tĩnh,…

- Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền - Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, mây.

Toán

Tiết 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU:Giúp HS:

1.Kiến thức:- Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ và có nhớ).

2.Kĩ năng:- Áp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán liên quan.

(23)

- HSNK làm bài tập 3(b), BT2,4 3.Thái độ:-Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Phiếu học tập III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ:

-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 1b,2b của tiết 48, đồng thới kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét . 2.Bài mới :

1 ..Giới thiệu bài:

-GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.

2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số:

a) Phép nhân 241 324 ¿ 2 (phép nhân không nhớ)

- GV viết lên bảng phép nhân:

241324 ¿ 2.

-GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241 324 ¿ 2.

-GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu

-GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK.

b) Phép nhân 136 204 ¿ 4 (phép nhân có nhớ)

-GV viết lên bảng phép nhân:

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

* kết quả đúng (theo thứ tự) sau:

1b) 528 946 435 260 + -

73 529 92 753 602 475 342 507 2b) 5 798 + (322 + 4 678) = 5789 + 5000 = 10 798.

-HS nghe GV giới thiệu bài.

-HS đọc: 241 324 ¿ 2.

-2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào bảng con, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.

-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái).

241 324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

¿ 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

482 648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

* 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

Vậy 241 324 ¿ 2 = 482 648 -HS đọc: 136 204 ¿ 4.

(24)

136 204 ¿ 4.

-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau.

-GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình.

3.Luyện tập, thực hành : Bài 1

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng, trình bày cách tính của phép tính mà mình đã thực hiện.

-GV nhận xét . Bài 2

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề - GV hướng dẫn HS làm bài

Bài 3

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề

-GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài.

-GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

Bài 4:

- HS đọc yêu cầu đề

-GV gọi một HS đọc đề bài toán.

-1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào bảng con.

-HS nêu các bước như trên.

-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một con tính). HS cả lớp làm bài vào vở.

341 231 214 325

¿ 2 ¿ 4 682 462 857 30 102 426 410 536

¿ 5 ¿ 3 512 130 1 231 608

-HS trình bày cách thực hiện trước lớp.

- HS đọc yêu cầu đề và về nhà làm

- Học sinh đọc yêu cầu đề

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

321 475 + 423 507 ¿ 2 = 321 475 + 847 014 = 1 168 489

843 275 – 123 568 ¿ 5 = 843 275 – 617 840 = 225 435

-HS đọc.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số truyện của 8 xã vùng thấp là:

850 ¿ 8 = 6800 (quyển) Số truyện của 9 xã vùng cao là:

980 ¿ 9 = 8820 (quyển) Huyện đó được cấp là:

6800 + 8820 = 15 620 (quyển) Đáp số: 15 620 quyển -HS đọc

(25)

-GV yêu cầu HS tự làm bài.

C.Củng cố- Dặn dò:

- GV tổng kết giờ học,

-HS làm bài.

Luyện từ và câu ÔN TẬP (Tiết 7) I. MỤC TIÊU:

-Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình âm tiết đã học.

-Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ, trong các câu văn, đoạn văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.

-Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

a. Tiếng chỉ có vần và thanh

b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Giới thiệu bài:

Nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

-Gọi HS đọc đoạn văn.

-Hỏi: + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?

+Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?

Bài 2:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-Nhận xét, kết luận phiếu đúng.

-2 HS đọc thành tiếng.

+Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống.

+Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.

-2 HS đọc thành tiếng.

-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu.

-Chữa bài

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

a. Tiếng chỉ có vần và thanh

ao ao Ngang

b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh

dưới tầm cánh

chú chuồn

bay giờ là

d t c ch ch b gi l

ươi âm

anh u uôn

ay ơ a…

sắc huyền

sắc sắc huyền ngang huyền huyền

(26)

… … … Bài 3:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Hỏi:+Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.

+Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.

+Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.

-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

-Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được.

-Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.

-Kết luận lời giải đúng.

-1 HS trình bày yêu cầu trong SGK.

+Từ đơn là từ gồm 1 tiếng có nghĩa.

Ví dụ: ăn…

+Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà…

+Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ:

Long lanh, lao xao,…

-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp.

- 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ.

-Viết vào vở bài tập.

Từ đơn Từ ghép Từ láy

Dưới, tầm, cánh , chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng…

Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.

Chuồn chuồn, rì rào, thung thăng, rung rinh.

Bài 4:

-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?

+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.

-Tiến hành tương tự bài 3.

-1 HS đọc thành tiếng.

+Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.

+Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,…

Danh từ Động từ

Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, mây ….

3. Củng cố – dặn dò:

-Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 7,8 và chuẩn bị bài kiểm tra.

-Nhận xét tiết học.

Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi,.

(27)

Ngày soạn : Ngày 6 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng : Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 8) I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:- Ôn tập nhận biết và cách viết tên người và địa lí nước ngoài.

- Ôn tập xác định động từ.

2.Kĩ năng:- Biết nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ HS đã làm quen.

3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn HS ôn lí thuyết:

- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào?

- Thế nào là danh từ? Động từ?

- GV nhận xét, chốt ý.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Hoạt động 1 :Bài tập 1/T57:

* Mục tiêu:HS ôn cách nhận biết và tên người và tên địa lí nước ngoài. Nhận biết động từ.

Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong 3’.

- GV gọi HS trả lời miệng.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2 :Bài tập 2/T58:

* Mục tiêu:HS phân biệt động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái.

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS đọc các từ in đậm.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân trong 2 phút.

- GV cho hs nêu kết quả.

- GV nhận xét.

4.Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

-2-3 HS nêu - 2-3 HS nêu

- 2 HS đọc trước lớp.

-HS thảo luận.

- Hs nêu.

- 2 hs đọc

- 2 hs G làm, lớp theo dõi - HS làm bài

- HS sửa bài.

Toán

Tiết 50 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:

1.Kiến thức:- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.

2.Kĩ năng:- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.

*HSNK: làm thêm bài 2 ý c; bài 3; bài 4 3.Thái độ:-Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ cho ví dụ và bài tập

(28)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ:

- Đặt tính rồi tính:

720457 × 6 ; 214325× 4 - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

- GV nêu yêu cầu bài học

2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân :

a. So sánh giá trị 2 biểu thức:

- Tính và so sánh kết quả 2 phép tính: 5×7 và 7× 5

- Nhận xét về hai biểu thức trên?

+ Hai biểu thức có giá trị bằng nhau vậy hai biểu thức này như thế nào?

- Lấy vài ví dụ khác cho HS làm và nêu:

Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.

b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.

- Treo bảng phụ kẻ bảng như SGK.

- Cho a; b lần lượt các giá trị như trong SGK và yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức: a ×b ; b × a.

+ Nếu a = 4; b = 8 thì a × b = ?;

b × a = ?

+ Tương tự với các giá trị khác của a và b.

+ Giá trị của hai biểu thức này thế nào?

Vậy hai biểu thức này thế nào?

+ Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích như thế nào?

- Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.

3. Thực hành:

Bài 1: Viết số thích hợp - Nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài và giải thích cách làm.

- Vận dụng tính chất nào để làm nhanh và đúng?

- Nhận xét, khen ngợi

+ 2 HS làm bảng và nêu cách thực hiện.

- Lớp theo dõi, nhận xét

+ 1 HS đứng tại chỗ:

7 × 5 = 35; 5 × 7 = 35 7 × 5 = 5 × 7

- Hai biểu thức có giá trị bằng nhau; vị trí của hai thừa số bị đổi chỗ và 7×5=5× 7;…

- Hai biểu thức này bằng nhau - HS nêu

- HS làm ra nháp và nêu miệng kết quả:

- a × b = 4 × 8 = 32 - b × a = 8 x 4 = 32 ...

- HS trả lời: a× b = b× a

+ Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.

+ 3- 4 HS nêu lại

+ 1 HS

+ Làm bài cá nhân - Một số em nêu miệng:

4× 6 = 6 × 4; 207 × 7 = 7 × 207;…

- Tình chất giao hoán của phép nhân

- Lớp nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b)Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả: Chạy như lăn tròn... a). Sự vật, con vật Hoạt động Từ

Nhãm tõ chØ con vËt Th¶o

HS nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu

Hoạt động chạy của những chú gà con được so sánh với hoạt động “lăn tròn” của những hòn tơ nhỏ. Đây là cách so sánh hoạt động với hoạt động... Cách so sánh này giúp ta

Th©n mÕn chµo

a) Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên. b) Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?.. 1) Đọc khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:.. Con

Đặt một câu giới thiệu theo mẫu ở bài tập 2. Phong là bạn thân của em từ lớp

Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ viết một từ chỉ sự vật(hoạt động) có trong tranh.. Kết thúc trò chơi, viết được đúng nhiều từ hơn đội đó