• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó: A

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó: A"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THPT Lương Văn Cù ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên:... Năm học: 2018 - 2019

Lớp:... Thời gian: 45 phút Đề 121A

HS chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

TL

Câu 1. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó:

A. Nằm ở ngoài nhân. B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 2. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.

C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.

Câu 3. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

A. Phân li độc lập. B. Liên kết gen. C. Tương tác gen. D. Hoán vị gen

Câu 4. Màu hoa của đậu thơm Lathyrus odoratus được quy định bởi 2 cặp gen không alen: kiểu gen A_B_ cho màu đỏ, những trường hợp còn lại cho màu trắng. Nếu cơ thể AaBb tự thụ phấn thì kiểu hình ngay ở đời sau là:

A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 9 : 6 : 1 C. 9 : 7 D. 9 : 4 : 3

Câu 5. Điều nào không phải điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly của Menđen:

A. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

B. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.

C. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

D. Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 6. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của

A. Lai thuận nghịch. B. Lai gần.

C. Lai phân tích. D. Tự thụ phấn ở thực vật.

Câu 7. Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi:

A. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.

B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

C. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.

D. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.

Câu 8. Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì:

A. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.

B. Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.

C. Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.

D. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.

Câu 9. Lai phân tích là phương pháp:

A. Lai cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể đồng hợp lặn.

B. Lai cơ thể có kiểu gen bất kì với thể đồng hợp lặn.

C. Lai cơ thể có kiểu gen chưa biết với cơ thể đồng hợp lặn.

D. Tạp giao các cặp bố mẹ.

(2)

Câu 10. Thế nào là gen đa hiệu ?

A. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.

B. Gen tạo ra nhiều loại mARN.

C. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.

D. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.

Câu 11. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là:

A. Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

B. Số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.

C. Các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.

D. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Câu 12. Alen là gì?

A. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.

B. Là trạng thái biểu hiện của gen.

C. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.

D. Là các gen được phát sinh do đột biến.

Câu 13. Trong phép lai ♂AaBbdd x ♀AaBbDd thì tỉ lệ con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

A. 9/32 B. 1/64 C. 1/8 D. 1/16

Câu 14. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A. 2, 1, 3, 4 B. 3, 2, 4, 1 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4, 1 Câu 15. Sự di truyền liên kết với giới tính là:

A. Sự di truyền của các gen trên NST giới tính liên kết hoàn toàn.

B. Sự di truyền của các NST thường và NST giới tính diễn ra đồng thời.

C. Sự di truyền của các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.

D. Sự di truyền của các NST giới tính.

Câu 16. Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen đều làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là:

A. 95 cm. B. 100 cm. C. 110 cm. D. 105 cm.

Câu 17. Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen

aB

Ab giao phấn với cây có kiểu gen ab

ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:

A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.

C. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ. D. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.

Câu 18. Hiện tượng các gen thuộc những locut khác nhau cùng tác động qui định một tính trạng được gọi là:

A. Gen trội lấn át gen lặn. B. Liên kết gen.

C. Tính đa hiệu của gen D. Tương tác gen.

Câu 19. Nếu ở F1 có n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử của F1 là:

A. 2n B. n C. (3+1)n D. 3n

(3)

Câu 20. Kiểu tác động của các gen mà trong đó mỗi gen có vai trò như nhau tới sự phát triển của cùng một tính trạng là:

A. Phân li độc lập. B. Tương tác át chế.

C. Tương tác bổ sung D. Tương tác cộng gộp.

Câu 21. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

A. AaBbDd x aabbDD B. AaBBDD x AABbDd

C. AABbDd x AABbdd D. AaBbDd x AABBDD

Câu 22. Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính:

A. Chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào.

B. Chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.

C. Chỉ có trong các tế bào sinh dục.

D. Tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.

Câu 23. Một cá thể có kiểu gen

bE

Be (Be/bE) (f=40%). Tỉ lệ giao tử của cá thể trên là?

A.

Be = bE = 50% B. BE = be = 20%; Be = bE = 30%

C.

BE = be = 10%; Be = bE = 40% D. BE = be = 50%

Câu 24. Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

A. Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.

B. Mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.

C. Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

D. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

Câu 25. Giống thuần chủng là giống có:

A. Kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.

B. Đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.

C. Đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.

D. Kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.

Câu 26. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là:

A. Tính trạng ưu việt. B. Tính trạng lặn

C. Tính trạng trội. D. Tính trạng trung gian.

Câu 27. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:

A. Ở một tính trạng. B. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.

C. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.

Câu 28. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A. ab

AB B. Aa

bb C. Ab

Ab D.

ab Ab

Câu 29. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự:

A. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

B. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.

C. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.

D. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.

Câu 30. Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen:

A. Trên nhiễm sắc thể thường của tế bào.

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.

C. Trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng.

D. Trong tế bào của cơ thể sinh vật.

(4)

Câu 31. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.

B. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.

C. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.

D. Các giao tử là giao tử thuần khiết.

Câu 32. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:

A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân

C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

D. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

Câu 33. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen:

A. Alen với nhau. B. Di truyền như các gen trên NST thường.

C. Tồn tại thành từng cặp tương ứng. D. Đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.

Câu 34. Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền:

A. Theo dòng mẹ. B. Chéo.

C. Như các gen trên NST thường. D. Thẳng.

Câu 35. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X qui định, gen H qui định tính trạng máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh kết hôn với một người nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh, khả năng sinh được đứa con gái khỏe mạnh là bao nhiêu?

A. 50% B. 25% C. 100% D. 75%

Câu 36. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?

A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.

B. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.

C. Số nhóm tính trạng di truyến liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội(2n) của loài đó.

Câu 37. Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền:

A. Độc lập với giới tính. B. Thẳng theo bố.

C. Chéo theo mẹ. D. Theo dòng mẹ.

Câu 38. Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là:

A. Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định 1 kiểu hình B. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu hình C. Gen này làm biến đổi gen không alen khác khi tính trạng hình thành D. Nhiều gen cùng lôcut xác định 1 kiểu hình chung

Câu 39. Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a:

xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.

A. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn B. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.

C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.

Câu 40. Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?

A. Morgan. B. Mônô và Jacôp. C. Menđen. D. Coren.

---Hết ---

(5)

Trường THPT Lương Văn Cù ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên:... Năm học: 2018 - 2019

Lớp:... Thời gian: 45 phút Đề 121B

HS chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

TL

Câu 1. Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì:

A. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.

B. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.

C. Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.

D. Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.

Câu 2. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen:

A. Alen với nhau. B. Di truyền như các gen trên NST thường.

C. Tồn tại thành từng cặp tương ứng. D. Đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.

Câu 3. Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?

A. Morgan. B. Mônô và Jacôp. C. Menđen. D. Coren.

Câu 4. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A. 2, 3, 4, 1 B. 3, 2, 4, 1 C. 2, 1, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4 Câu 5. Sự di truyền liên kết với giới tính là:

A. Sự di truyền của các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.

B. Sự di truyền của các gen trên NST giới tính liên kết hoàn toàn.

C. Sự di truyền của các NST giới tính.

D. Sự di truyền của các NST thường và NST giới tính diễn ra đồng thời.

Câu 6. Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền:

A. Độc lập với giới tính. B. Thẳng theo bố.

C. Chéo theo mẹ. D. Theo dòng mẹ.

Câu 7. Hiện tượng các gen thuộc những locut khác nhau cùng tác động qui định một tính trạng được gọi là:

A. Liên kết gen. B. Tương tác gen.

C. Gen trội lấn át gen lặn. D. Tính đa hiệu của gen Câu 8. Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là:

A. Nhiều gen cùng lôcut xác định 1 kiểu hình chung

B. Gen này làm biến đổi gen không alen khác khi tính trạng hình thành C. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu hình D. Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định 1 kiểu hình

(6)

Câu 9. Kiểu tác động của các gen mà trong đó mỗi gen có vai trò như nhau tới sự phát triển của cùng một tính trạng là:

A. Tương tác cộng gộp. B. Tương tác át chế.

C. Phân li độc lập. D. Tương tác bổ sung

Câu 10. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X qui định, gen H qui định tính trạng máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh kết hôn với một người nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh, khả năng sinh được đứa con gái khỏe mạnh là bao nhiêu?

A. 25% B. 100% C. 75% D. 50%

Câu 11. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó:

A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. Nằm trên nhiễm sắc thể thường.

C. Nằm ở ngoài nhân. D. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X Câu 12. Điều nào không phải điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly của Menđen:

A. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.

B. Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

C. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

D. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

Câu 13. Giống thuần chủng là giống có:

A. Đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.

B. Kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.

C. Đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.

D. Kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.

Câu 14. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen A. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.

B. Các giao tử là giao tử thuần khiết.

C. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.

D. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.

Câu 15. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

A. Tương tác gen. B. Liên kết gen. C. Hoán vị gen D. Phân li độc lập.

Câu 16. Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a:

xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.

A. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn. B. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

C. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn D. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.

Câu 17. Trong phép lai ♂AaBbdd x ♀AaBbDd thì tỉ lệ con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

A. 1/64 B. 1/8 C. 9/32 D. 1/16

Câu 18. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:

A. Ở m t lo t tính tr ng do nó chi phối.ộ ạ ạ B. Ở toàn b ki u hình c a c th .ộ ể ủ ơ ể

C. Ở m t tính tr ng.ộ ạ D. Ở m t trong số tính tr ng mà nó chi phối.ộ ạ Câu 19. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

A. AaBbDd x AABBDD B. AaBBDD x AABbDd

C. AABbDd x AABbdd D. AaBbDd x aabbDD

(7)

Câu 20. Màu hoa của đậu thơm Lathyrus odoratus được quy định bởi 2 cặp gen không alen: kiểu gen A_B_ cho màu đỏ, những trường hợp còn lại cho màu trắng. Nếu cơ thể AaBb tự thụ phấn thì kiểu hình ngay ở đời sau là:

A. 9 : 4 : 3 B. 9 : 6 : 1 C. 9 : 3 : 3 : 1 D. 9 : 7

Câu 21. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:

A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân

C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

D. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

Câu 22. Alen là gì?

A. Là các gen được phát sinh do đột biến.

B. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.

C. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.

D. Là trạng thái biểu hiện của gen.

Câu 23. Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen:

A. Trên nhiễm sắc thể thường của tế bào.

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.

C. Trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng.

D. Trong tế bào của cơ thể sinh vật.

Câu 24. Lai phân tích là phương pháp:

A. Tạp giao các cặp bố mẹ.

B. Lai cơ thể có kiểu gen bất kì với thể đồng hợp lặn.

C. Lai cơ thể có kiểu gen chưa biết với cơ thể đồng hợp lặn.

D. Lai cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể đồng hợp lặn.

Câu 25. Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen

aB

Ab giao phấn với cây có kiểu gen ab

ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:

A. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ. B. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.

C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.

Câu 26. Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi:

A. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.

B. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.

C. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.

D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

Câu 27. Thế nào là gen đa hiệu ?

A. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.

B. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.

C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.

D. Gen tạo ra nhiều loại mARN.

Câu 28. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là:

A. Tính trạng trung gian. B. Tính trạng trội.

C. Tính trạng lặn D. Tính trạng ưu việt.

Câu 29. Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen đều làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là:

A. 95 cm. B. 100 cm. C. 110 cm. D. 105 cm.

Câu 30. Nếu ở F1 có n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử của F1 là:

(8)

A. 3n B. (3+1)n C. 2n D. n

Câu 31. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của

A. Lai phân tích. B. Lai gần.

C. Lai thuận nghịch. D. Tự thụ phấn ở thực vật.

Câu 32. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự:

A. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.

B. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.

C. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.

D. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

Câu 33. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

B. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.

C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.

D. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.

Câu 34. Một cá thể có kiểu gen

bE

Be (Be/bE) (f=40%). Tỉ lệ giao tử của cá thể trên là?

A.

BE = be = 50% B. BE = be = 20%; Be = bE = 30%

C.

BE = be = 10%; Be = bE = 40% D. Be = bE = 50%

Câu 35. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A. ABab B. Ab

Ab C. Abab D. Aa

bb

Câu 36. Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính:

A. Tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.

B. Chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào.

C. Chỉ có trong các tế bào sinh dục.

D. Chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.

Câu 37. Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

A. Mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.

B. Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.

C. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

D. Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

Câu 38. Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền:

A. Theo dòng mẹ. B. Thẳng.

C. Chéo. D. Như các gen trên NST thường.

Câu 39. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là:

A. Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

C. Các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.

D. Số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.

Câu 40. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?

A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.

B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội(2n) của loài đó.

C. Số nhóm tính trạng di truyến liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

D. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.

---Hết ---

(9)

Trường THPT Lương Văn Cù ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên:... Năm học: 2018 - 2019

Lớp:... Thời gian: 45 phút Đề 121C

HS chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

TL

Câu 1. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của

A. Lai phân tích. B. Lai gần.

C. Tự thụ phấn ở thực vật. D. Lai thuận nghịch.

Câu 2. Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì:

A. Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.

B. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.

C. Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.

D. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.

Câu 3. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

A. Hoán vị gen B. Tương tác gen. C. Liên kết gen. D. Phân li độc lập.

Câu 4. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

B. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.

C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.

D. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.

Câu 5. Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi:

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.

C. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.

D. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.

Câu 6. Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen đều làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là:

A. 95 cm. B. 100 cm. C. 110 cm. D. 105 cm.

Câu 7. Thế nào là gen đa hiệu ?

A. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.

B. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.

C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.

D. Gen tạo ra nhiều loại mARN.

Câu 8. Trong phép lai ♂AaBbdd x ♀AaBbDd thì tỉ lệ con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

A. 9/32 B. 1/16 C. 1/64 D. 1/8

(10)

Câu 9. Kiểu tác động của các gen mà trong đó mỗi gen có vai trò như nhau tới sự phát triển của cùng một tính trạng là:

A. Tương tác bổ sung B. Phân li độc lập.

C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác át chế.

Câu 10. Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen:

A. Trên nhiễm sắc thể thường của tế bào.

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.

C. Trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng.

D. Trong tế bào của cơ thể sinh vật.

Câu 11. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:

A. Ở m t trong số tính tr ng mà nó chi phối.ộ ạ B. Ở toàn b ki u hình c a c th .ộ ể ủ ơ ể C. Ở m t lo t tính tr ng do nó chi phối.ộ ạ ạ D. Ở m t tính tr ng.ộ ạ

Câu 12. Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính:

A. Chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào.

B. Chỉ có trong các tế bào sinh dục.

C. Chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.

D. Tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.

Câu 13. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:

A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân

C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

D. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

Câu 14. Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

A. Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

B. Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.

C. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

D. Mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.

Câu 15. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

A. AABbDd x AABbdd B. AaBBDD x AABbDd

C. AaBbDd x AABBDD D. AaBbDd x aabbDD

Câu 16. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen:

A. Di truyền như các gen trên NST thường. B. Tồn tại thành từng cặp tương ứng.

C. Đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. D. Alen với nhau.

Câu 17. Giống thuần chủng là giống có:

A. Kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.

B. Kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.

C. Đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.

D. Đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.

Câu 18. Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là:

A. Nhiều gen cùng lôcut xác định 1 kiểu hình chung

B. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu hình C. Gen này làm biến đổi gen không alen khác khi tính trạng hình thành D. Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định 1 kiểu hình

Câu 19. Màu hoa của đậu thơm Lathyrus odoratus được quy định bởi 2 cặp gen không alen: kiểu gen A_B_ cho màu đỏ, những trường hợp còn lại cho màu trắng. Nếu cơ thể AaBb tự thụ phấn thì kiểu hình ngay ở đời sau là:

(11)

A. 9 : 4 : 3 B. 9 : 7 C. 9 : 6 : 1 D. 9 : 3 : 3 : 1 Câu 20. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là:

A. Các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.

B. Số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.

C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

D. Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

Câu 21. Alen là gì?

A. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.

B. Là trạng thái biểu hiện của gen.

C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.

D. Là các gen được phát sinh do đột biến.

Câu 22. Một cá thể có kiểu gen

bE

Be (Be/bE) (f=40%). Tỉ lệ giao tử của cá thể trên là?

A.

BE = be = 20%; Be = bE = 30% B. Be = bE = 50%

C.

BE = be = 10%; Be = bE = 40% D. BE = be = 50%

Câu 23. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là:

A. Tính trạng trung gian. B. Tính trạng lặn

C. Tính trạng trội. D. Tính trạng ưu việt.

Câu 24. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A. ab

AB B.

ab

Ab C. Ab

Ab D. Aa

bb

Câu 25. Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a:

xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.

A. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn. B. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn.

C. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn D. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

Câu 26. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự:

A. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

B. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.

C. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.

D. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.

Câu 27. Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen

aB

Ab giao phấn với cây có kiểu gen ab

ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:

A. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. B. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.

C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. D. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.

Câu 28. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A. 2, 1, 3, 4 B. 3, 2, 4, 1 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4, 1 Câu 29. Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền:

A. Độc lập với giới tính. B. Thẳng theo bố.

C. Chéo theo mẹ. D. Theo dòng mẹ.

Câu 30. Điều nào không phải điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly của Menđen:

(12)

A. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.

B. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

C. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

D. Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 31. Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền:

A. Chéo. B. Theo dòng mẹ.

C. Như các gen trên NST thường. D. Thẳng.

Câu 32. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó:

A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Nằm ở ngoài nhân.

Câu 33. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X qui định, gen H qui định tính trạng máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh kết hôn với một người nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh, khả năng sinh được đứa con gái khỏe mạnh là bao nhiêu?

A. 100% B. 25% C. 75% D. 50%

Câu 34. Hiện tượng các gen thuộc những locut khác nhau cùng tác động qui định một tính trạng được gọi là:

A. Tương tác gen. B. Liên kết gen.

C. Gen trội lấn át gen lặn. D. Tính đa hiệu của gen

Câu 35. Nếu ở F1 có n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử của F1 là:

A. 3n B. n C. (3+1)n D. 2n

Câu 36. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?

A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.

B. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.

C. Số nhóm tính trạng di truyến liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội(2n) của loài đó.

Câu 37. Lai phân tích là phương pháp:

A. Lai cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể đồng hợp lặn.

B. Tạp giao các cặp bố mẹ.

C. Lai cơ thể có kiểu gen bất kì với thể đồng hợp lặn.

D. Lai cơ thể có kiểu gen chưa biết với cơ thể đồng hợp lặn.

Câu 38. Sự di truyền liên kết với giới tính là:

A. Sự di truyền của các NST thường và NST giới tính diễn ra đồng thời.

B. Sự di truyền của các NST giới tính.

C. Sự di truyền của các gen trên NST giới tính liên kết hoàn toàn.

D. Sự di truyền của các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.

Câu 39. Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?

A. Morgan. B. Mônô và Jacôp. C. Menđen. D. Coren.

Câu 40. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.

B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.

C. Các giao tử là giao tử thuần khiết.

D. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.

---Hết ---

(13)

Trường THPT Lương Văn Cù ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 12 Họ tên:... Năm học: 2018 - 2019

Lớp:... Thời gian: 45 phút Đề 121D

HS chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

TL

Câu 1. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X qui định, gen H qui định tính trạng máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh kết hôn với một người nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh, khả năng sinh được đứa con gái khỏe mạnh là bao nhiêu?

A. 100% B. 75% C. 50% D. 25%

Câu 2. Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì:

A. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.

B. Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.

C. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.

D. Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.

Câu 3. Một cá thể có kiểu gen bEBe (Be/bE) (f=40%). Tỉ lệ giao tử của cá thể trên là?

A.

Be = bE = 50% B. BE = be = 10%; Be = bE = 40%

C.

BE = be = 20%; Be = bE = 30% D. BE = be = 50%

Câu 4. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng.

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A. 3, 2, 4, 1 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 3, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4 Câu 5. Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?

A. Morgan. B. Mônô và Jacôp. C. Menđen. D. Coren.

Câu 6. Màu hoa của đậu thơm Lathyrus odoratus được quy định bởi 2 cặp gen không alen: kiểu gen A_B_ cho màu đỏ, những trường hợp còn lại cho màu trắng. Nếu cơ thể AaBb tự thụ phấn thì kiểu hình ngay ở đời sau là:

A. 9 : 7 B. 9 : 6 : 1 C. 9 : 4 : 3 D. 9 : 3 : 3 : 1

Câu 7. Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền:

A. Theo dòng mẹ. B. Chéo.

C. Thẳng. D. Như các gen trên NST thường.

Câu 8. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó:

A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Nằm ở ngoài nhân.

Câu 9. Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền:

A. Độc lập với giới tính. B. Thẳng theo bố.

C. Chéo theo mẹ. D. Theo dòng mẹ.

(14)

Câu 10. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A. ab

AB B. Ab

Ab C.

ab

Ab D. Aa

bb Câu 11. Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là:

A. Nhiều gen cùng lôcut xác định 1 kiểu hình chung

B. Gen này làm biến đổi gen không alen khác khi tính trạng hình thành C. Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định 1 kiểu hình D. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu hình Câu 12. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự:

A. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

B. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.

C. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.

D. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.

Câu 13. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của

A. Lai phân tích. B. Tự thụ phấn ở thực vật.

C. Lai thuận nghịch. D. Lai gần.

Câu 14. Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính:

A. Chỉ có trong các tế bào sinh dục.

B. Tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.

C. Chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.

D. Chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào.

Câu 15. Hiện tượng các gen thuộc những locut khác nhau cùng tác động qui định một tính trạng được gọi là:

A. Liên kết gen. B. Gen trội lấn át gen lặn.

C. Tương tác gen. D. Tính đa hiệu của gen

Câu 16. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

A. Tương tác gen. B. Hoán vị gen C. Liên kết gen. D. Phân li độc lập.

Câu 17. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:

A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân

C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

D. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

Câu 18. Sự di truyền liên kết với giới tính là:

A. Sự di truyền của các gen trên NST giới tính liên kết hoàn toàn.

B. Sự di truyền của các NST giới tính.

C. Sự di truyền của các NST thường và NST giới tính diễn ra đồng thời.

D. Sự di truyền của các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.

Câu 19. Điều nào không phải điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly của Menđen:

A. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

B. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

C. Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.

D. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.

Câu 20. Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen:

A. Trên nhiễm sắc thể thường của tế bào.

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.

C. Trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng.

D. Trong tế bào của cơ thể sinh vật.

(15)

Câu 21. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là:

A. Tính trạng trung gian. B. Tính trạng trội.

C. Tính trạng lặn D. Tính trạng ưu việt.

Câu 22. Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen

aB

Ab giao phấn với cây có kiểu gen ab

ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:

A. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. B. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.

C. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. D. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.

Câu 23. Giống thuần chủng là giống có:

A. Đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.

B. Đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.

C. Kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.

D. Kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.

Câu 24. Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

A. Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

B. Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.

C. Mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.

D. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

Câu 25. Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi:

A. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.

B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

C. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.

D. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.

Câu 26. Nếu ở F1 có n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử của F1 là:

A. 2n B. (3+1)n C. n D. 3n

Câu 27. Lai phân tích là phương pháp:

A. Lai cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể đồng hợp lặn.

B. Lai cơ thể có kiểu gen bất kì với thể đồng hợp lặn.

C. Tạp giao các cặp bố mẹ.

D. Lai cơ thể có kiểu gen chưa biết với cơ thể đồng hợp lặn.

Câu 28. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:

A. Ở m t trong số tính tr ng mà nó chi phối.ộ ạ B. Ở toàn b ki u hình c a c th .ộ ể ủ ơ ể C. Ở m t tính tr ng.ộ ạ D. Ở m t lo t tính tr ng do nó chi phối.ộ ạ ạ Câu 29. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen

A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.

B. Các giao tử là giao tử thuần khiết.

C. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.

D. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.

Câu 30. Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a:

xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.

A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. B. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.

C. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn D. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.

Câu 31. Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội (bất kể A, B hay D) có trong kiểu gen đều làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất (aabbdd) có chiều cao 90 cm. Chiều cao của

(16)

cây có kiểu gen AaBbDd là:

A. 95 cm. B. 100 cm. C. 110 cm. D. 105 cm.

Câu 32. Alen là gì?

A. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.

B. Là trạng thái biểu hiện của gen.

C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.

D. Là các gen được phát sinh do đột biến.

Câu 33. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

A. AaBbDd x AABBDD B. AaBbDd x aabbDD

C. AaBBDD x AABbDd D. AABbDd x AABbdd

Câu 34. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là:

A. Số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.

B. Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

D. Các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.

Câu 35. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen:

A. Alen với nhau. B. Đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.

C. Tồn tại thành từng cặp tương ứng. D. Di truyền như các gen trên NST thường.

Câu 36. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

B. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.

C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.

D. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.

Câu 37. Trong phép lai ♂AaBbdd x ♀AaBbDd thì tỉ lệ con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

A. 9/32 B. 1/64 C. 1/16 D. 1/8

Câu 38. Kiểu tác động của các gen mà trong đó mỗi gen có vai trò như nhau tới sự phát triển của cùng một tính trạng là:

A. Tương tác át chế. B. Tương tác bổ sung

C. Phân li độc lập. D. Tương tác cộng gộp.

Câu 39. Thế nào là gen đa hiệu ? A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.

B. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.

C. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.

D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.

Câu 40. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?

A. Số nhóm tính trạng di truyến liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội(2n) của loài đó.

C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.

D. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.

---Hết ---

(17)

ĐÁP ÁN ĐỀ 12A1 Mỗi câu đúng 0,25 đ.

Đề121A A D B C D C B A A D D C A B C D B D A D

A C B D C C B B A D C C D B B D B A A D

Đề121B A D D B A B B D A A C B A A B C C A D D

C C D D C D C B D C A D D B D C C C B B

Đề121C A B C D A D B A C D C B C C D C C D B C

A A C D C A D B B D A D B A D D A D D B

Đề121D D C C A D A B D B D C A A A C C C D C D

B A B D B A A D C C D A B C B D A D B B

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Trong nguyên phân, các NST trong cặp NST tương đồng đã phân li đồng đều về mỗi cực của TB để góp phần tạo bộ NST 2n trong các TB con.. + Trong giảm phân I

Câu 7: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX B Y giảm phân bình thường sinh ra giao tử.. Câu 8: Nhiều đột biến điểm thay thế một cặp nuclêôtit hầu như vô hại ở

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li: Nếu các cặp gen alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì khi giảm phân tạo

- Ở các loại sinh sản hữu tính (giao phối) có sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền (gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng

- Các cặp nhân tố di truyền tồn tại riêng rẽ và phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử và tổ hợp lại ngẫu nhiên trong thụ tinh dẫn đến việc sự biểu hiện

Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể chứa các gen B,b và D,d không phân li trong giảm phân II?. Số loại giao tử tối đa cơ