VÀI ĐỊNH LÍ MINIMAX CHO HÀM ĐA TRỊ
VÕ VIẾT TRÍ*, NGUYỄN XUÂN HẢI**, NGUYỄN HỒNG QUÂN**
TÓM TẮT
Chúng tôi chứng minh vài điều kiện đủ cho sự tồn tại đẳng thức minimax và điểm yên ngựa. Các kết quả được thiết lập cho các hàm đa trị vô hướng xác định trên nửa dàn tôpô.
Từ khóa: định lí minimax, điểm yên ngựa, nửa dàn , ánh xạ -KKM.
ABSTRACT
Some minimax theorems for set-valued maps
We prove several sufficient conditions for the existence of minimax equalities and saddle points. Results are established for set-valued maps defined on topological semilattices.
Keywords: minimax theorem, Saddle point, Semilattice, -KKM mapping.
1. Giới thiệu và tổng quan
Gọi X là một tập không rỗng và F:X X 2Rlà một hàm đa trị vô hướng. Ta nói một đẳng thức minimax thỏa cho F nếu
) , ( sup
inf F x y
X x X y
= sup inf F(x,y)
X y X x
. (1)
Trong trường hợp X là một không gian tôpô compact và F là hàm liên tục thì các tập và F(x,y)
X y
là các tập compact, do đó max F(x,y)
X x
và min F(x,y)
X y
tồn tại.
Hơn nữa các ánh xạ đơn trị y max F(x,y)
X x
và x min F(x,y)
X y
là liên tục. Bởi
vậy, trong trường hợp này nếu đẳng thức minimax thỏa cho F thì nó được viết dưới dạng
) , ( max
min F x y
X x X
y
= max min F(x,y)
X y X
x
. (2) Một điểm (x,y)X X được gọi là điểm yên ngựa của F nếu
) , (
max F x y
X x
= F(x,y)= min F(x,y)
X y
.
* TS, Trường Đại học Thủ Dầu Một; Email: trivv@tdmu.edu.vn
Nếu F có điểm yên ngựa thì đẳng thức minimax luôn thỏa cho F, và (1) được viết ở dạng
) , ( max
inf F x y
X x X y
= sup min F(x,y)
X y X x
. (3) Một điều kiện để có đẳng thức kiểu (1) được thiết lập lần đầu trong [2], trong khi các điều kiện đủ để có đẳng thức dạng (2) đã được đưa ra gần đây bởi các tác giả ([3- 8]). Bài báo này thiết lập vài kết quả mới cho sự tồn tại điểm yên ngựa và đẳng thức minimax (1) được thỏa.
Ta nhắc lại vài khái niệm cần thiết về sau. Gọi X, Y là các không gian tôpô và X Y
G: 2 là một hàm đa trị. G được gọi là nửa liên tục dưới (lsc) tại x0 nếu mỗi tập mở U Ythỏa G(x0)U , tồn tại một lân cận mở V của x0 sao cho:
x V, G(x0) U . G gọi là nửa lên tục trên (usc) tại x0nếu với mỗi tập mở )
(x0 G
U , tồn tại một lân cận mở V của x0 sao cho U G(V). G gọi là liên tục tại x0 nếu và chỉ nếu nó vừa usc vừa lsc tại x0. Ta nói rằng G là lsc (usc, liên tục) nếu nó là lsc (usc, liên tục) tại mọi điểm của X.
Từ đây trở đi, với tập không rỗng X, ta luôn kí hiệu Xlà lớp tất cả các tập con hữu hạn của X. Tập sắp thứ tự bộ phận (X,)được gọi là nửa dàn trên (gọi tắt là nửa dàn) nếu mỗi cặp phần tử bất kì (x, y)đều có cận trên đúng sup
x,y
. (X,) gọi là nửa dàn tôpô nếu X là một không gian tôpô và ánh xạ (x,y)sup
x,y
liên tục. NếuX x
x1, 2 sao cho x1x2thì tập [ ,x x1 2]
yX: x1 yx2
được gọi là một khoảng thứ tự (hoặc cho gọn là khoảng). Với một tập con hữu hạn NX, tập hợp
N x
N x N
conv
[ ,sup ] được gọi là một bao lồi của N. Tập con CX được gọi là một tập lồi nếu với mọi NC, convNC.
Gọi (X1,1) và (X2,2) là hai nửa dàn tôpô. Trên X1X2 ta trang bị tôpô tích và đưa vào X1X2 quan hệ thứ tự bộ phận như sau: với (x1,x2)X1X2 và
2 1 2 1, )
(y y X X ta xác định (x1,x2)(y1,y2) nếu và chỉ nếu x11 y1 và x2 2 y2. Khi đó (X1X2,) là nửa dàn tôpô với sup
(x1,x2),(y1,y2)
(sup
x1,y1
,sup
x2,y2
). Ta gọi nửa dàn này là nửa dàn tích.Với X là một nửa dàn tôpô, D X và G:X 2X là một ánh xạ đa trị, Gđược gọi là một ánh xạ KKM nếu với mọi tập con hữu hạn ND, ta có
).
(x G N
conv
N x
Định lí sau đây sẽ được dùng để chứng minh các kết quả chính của bài báo. Định lí này được thiết lập trong [1].
Định lí 1.1. Giả sử X là nửa dàn tôpô có các khoảng liên thông đường và X X
G: 2 là ánh xạ đa trị thỏa các điều kiện sau (i) G có các ảnh đóng;
(ii) G là ánh xạ KKM;
(iii) tồn tại N0X và một tập con compact K của X sao cho G(x) K.
X x
Khi đó
) (x G
X
x
.2. Các định lí minimax
Định lí 2.1. Giả sử X là nửa dàn tôpô có các khoảng liên thông đường, Rvà X R
X
F: 2 là một hàm đa trị thỏa các điều kiện sau a) với mỗi NX và yconvN,
sup ( , )
min F x y
N
x ;
b) với mỗi xX, tập
yX:supF(x,y)
là đóng;c) tồn tại N0X và một tập con compact K của X sao cho yX \K,
sup ( , ) max
0
y x F
N
x .
Khi đó tồn tại yX sao cho
) , ( sup F x y
X
x
. Do đó, nếu với bất kì: sup inf ( , )
x X y X
F F x y
, các điều kiện a)-c) được thỏa thì inf sup F(x,y)X x X
y
=
) , ( inf
sup F x y
X y X x
.
Chứng minh. Định nghĩa hàm đa trị G:X 2X, được xác định bởi
:sup ( , ) )
(x y X F x y
G cho mọi xX.
Bởi giả thiết b), G có các ảnh đóng, nghĩa là điều kiện (i) của Định lí 1.1 được thỏa. Giả thiết c) có nghĩa rằng với mọi yX \K,tồn tại xN sao cho
) , (
supF x y . Điều này kéo theo rằng nếu với y nào đó thỏa supF(x,y)cho mọi N
x , thì y phải thuộc K. Do đó
:sup ( , )
. )(
0 0
K y
x F X y x
G
N x N
x
Vậy điều kiện (iii) của Định lí 1.1 thỏa cho G. Ta chứng minh Glà một ánh xạ
KKM. Lấy bất kì tập con hữu hạnNX và bất kì yconvN. Giả thiết a) kéo theo sự tồn tại xNsao cho supF(x,y), nghĩa là
y' X:supF(x,y')
G(x).y Do đó conv N G(x).
N x
Vậy, Gthỏa tất cả các điều kiện của Định lí 1.1. Theo Định lí 1.1 ta có
:sup ( , )
. )(
X x X
x
y x F X y x
G
Suy ra tồn tại yX sao cho: supF(x,y) với mọi xX. Do đó
X x y x F y
x F
X x
), , ( sup sup ) , (
sup
.Chú ý rằng bất đẳng thức sau luôn thỏa )
, ( sup
inf F x y
F
X x X y
F y x F
X y X x
) , ( inf
sup
.Do đó, nếu với bất kì F, các điều kiện a)-c) được thỏa thì )
, ( sup
inf F x y
X x X
y
sup ( , ).
y x F
X x
Cho F ta có ) , ( sup
inf F x y
X x X y
sup inf F(x,y)
X y X x
. Các bất thức trên kéo theo inf sup F(x,y)
X x X y
= sup inf F(x,y)
X y X x
. Chứng
minh hoàn thành.
Gọi X là nửa dàn tôpô và F:X X 2Rlà một hàm đa trị. Ta nói F là tựa lõm nếu với mọi yX, NX và xconvN, tồn tại x'N sao cho
F x y R y
x
F( ', ) ( , ) . Sau đây là vài điều kiện đủ để các giả thiết của Định lí 2.1 được thỏa.
Mệnh đề 2.1. Nếu với mỗi xX, F(x,) là lsc thì giả thiết b) của Định lí 2.1 được thỏa.
1) Giả thiết a) của Định lí 2.1 được thỏa nếu với mỗi yX, supF(y,y) và tập Uy :=
xX:supF(x,y)
là lồi. Trong trường hợp F là tựa lõm thì Uylà
lồi.
Chứng minh.
1) Lấy bất kì lưới
y trong Vx
yX :supF(x,y)
hội tụ đến y0. Ta phải chứng tỏ rằng supF(x,y0) . Với bất kì 0, tồn tại t0F(x,y0)sao cho
0
0) , (
supF x y t . Khi F(x,) là lsc, tồn tại lưới
t sao cho tF(x,y) và t0t . Ta có t supF(x,y) cho mọi . Vì (,] là đóng, ta có t0 . Khi đó
0
0) , (
supF x y t . Vì là tùy ý, ta có supF(x,y0).
2) Giả sử trái lại, a) của Định lí 2.1 không thỏa. Thế thì tồn tại NX và N
conv
y sao cho supF(x,y) với mọi xN. Suy ra N Uy. Vì Uy là lồi,
ta có yconvN Uy, nghĩa là supF(y,y). Điều này mâu thuẫn với giả thiết
) , (
supF y y .
Trong trường hợp của hàm đơn trị, ta có hệ quả sau.
Hệ quả 2.1. Giả sử X là nửa dàn tôpô có các khoảng liên thông đường, Rvà R
X X
f : là một hàm (đơn trị ) thỏa các điều kiện sau
a) với mỗi NX và yconvN, tồn tại xNvới f(x,y) ; b) với mỗi xX, tập
yX: f(x,y)
là đóng;c) tồn tại N0X và một tập con compact K của X sao cho yX \K, tồn tạixN0 sao cho f(x,y).
Khi đó yX sao cho f(x,y)với mọi xX. Hệ quả là, nếu với bất kì )
, ( inf
sup f x y
X X y x
, các điều kiện a)-c) được thỏa thì infsup f(x,y)
X X x
y = supinf f(x,y)
X X y x
. Tiếp theo ta chứng minh một kết quả cho sự tồn tại điểm yên ngựa.
Định lí 2.2. Giả sử X là nửa dàn tôpô có các khoảng liên thông đường và X R
X
F: 2 là một hàm đa trị thỏa các điều kiện sau
a) với mỗi X X và (x,y)conv, tồn tại (a,b) với )
, ( inf ) , (
supF a y F x b ;
b) với bất kì (a,b)XX, tập
(x,y)XX:supF(a,y)infF(x,b)
là đóng;c) tồn tại 0XX và một tập con compact K của XX sao cho ,
\ )
,
(x y XX K
tồn tại (a,b)0 với supF(a,y)inf F(x,b).
Khi đó Fcó điểm yên ngựa, và do đó ta có inf max F(x,y)
X x X y
= )
, ( min
sup F x y
X y X x
. Chứng minh.
Định nghĩa hàm đa trị G:XX 2XX , được xác định bởi
( , ) :sup ( , ) inf ( , )
) ,
(ab x y X X F a y F xb
G cho mọi (a,b)XX.
Lấy bất kì XX và (x,y)conv, bởi giả thiết a) tồn tại (a,b) sao cho supF(a,y)inf F(x,b). Điều này có nghĩa rằng
( ', ') :sup ( , ') inf ( ', )
( , ).) ,
(x y x y XX F a y F x b G ab
Do đó
( ', ') :sup ( , ') inf ( ', )
( , ).) , ( )
, (
b a G b
x F y
a F X
X y x conv
b a b
a
Giả thiết b) nói rằng G có các ảnh đóng. Giả thiết c) tương đương với tồn tại
0 X X và một tập con compact K của XX sao cho
( , ) :sup ( , ) inf ( , )
\
) 0
, (
b x F y
a F X
X y x K
X X
b a
( , ) :sup ( , ) inf ( , )
]\ [
) 0 , (
b x F y
a F X
X y x X X
b a
( , ) :sup ( , ) inf ( , )
\
) 0
, (
b x F y
a F X
X y x X
X
b a
).
, (
\
) 0 , (
b a G X
X
b a
Do đó ( , ) .
) 0
, (
K b a G
b a
Vậy , theo Định lí 1.1, tồn tại (x,y)XXsao cho
( , ) :sup ( , ) inf ( , )
) , ( )
, (
) , ( )
, (
b x F y
a F X
X y x b
a G y
x
X X b a X
X b a
,Nghĩa là supF(a,y)infF(x,b) cho mọi (a,b)XX . Với (a,b)(x,y) ta cósupF(x,y)infF(x,y). Do đó ta phải có supF(x,y)F(x,y)inf F(x,y). Bây giờ cho b y ta có: supF(a,y)infF(x,y)F(x,y)với mọi aX. Suy ra
) , ( ) , (
max F a y F x y
X a
.Tương tự, lấy axta cũng suy ra min F(x,b) F(x,y)X b
.Vậy (x,y) là điểm yên ngựa.
Mệnh đề sau cho một điều kiện đủ để giả thiết b) của Định lí 2.2 thỏa.
Mệnh đề 2.2. Giả sử X là nửa dàn tôpô compact, F(a,) và F(,b) là lsc cho mỗi X
X b a, )
( , thế thì tập V(a,b)
(x,y)XX:supF(a,y)inf F(x,b)
là đóng.Chứng minh.
Lấy bất kì lưới
(x,y)
trong V(a,b) hội tụ đến (x0,y0). Lấy bất kì tF(a,y) và hF(x,b). Khi đó tồn tại các lưới tF(a,y) và hF(x,b)sao cho t t vàh
h . Bởi vì supF(a,y)infF(x,b) cho mọi , ta có t h cho mọi . Do đó h
t . Vì t,hlà tùy ý, ta có supF(a,y)infF(x,b).
Hệ quả sau phát biểu cho hàm đơn trị, chứng minh của nó được suy trực tiếp từ Định lí 2.2.
Hệ quả 2.2.
Giả sử X là nửa dàn tôpô có các khoảng liên thông đường và f :XX R là một hàm (đơn trị ) thỏa các điều kiện sau
a) với mỗi XX và (x,y)conv, tồn tại (a,b) với f(a,y) f(x,b); b) với bất kì (a,b)XX, tập
(x,y)XX: f(a,y) f(x,b)
là đóng;c) tồn tại 0XX và một tập con compact K của XX sao cho ,
\ )
,
(x y XX K
tồn tại (a,b)0 với f(a,y) f(x,b). Khi đó f có điểm yên ngựa, và do đó ta có infmaxf(x,y)
X x X
y = supminf(x,y)
Y X y x
.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Horvath, C. D., & Llinares J. V. (1996), “Maximal elements and fixed points for binary relations on topological ordered space”, J. Math. Econom., 25, 291-306.
2. Khanh P.Q, & Quan N.H, “Topologically-based characterizations of the existence of solutions of optimization-related problems”, Math. Nachr., DOI 10.1002/mana.201400323
3. Li, S.J., Chen G.Y., & Lee G.M., (2000), “Minimax Theorems for Set-Valued Mappings”, Journal of optimization theory and applications, Vol. 106, No. 1, 183–
200.
4. Li Z.F., & Wang S.Y., (1998), “A type of minimax inequality for vector-valued mappings”, J. Math. Anal.Appl., 227, 68–80.
5. Luc D.T., & Vargas C., (1992), “A saddle point theorem for set-valued maps”, Nonlinear Anal., 18, 1–7.
6. Yang, M.G., Xu J.P., Huang, N.J., & Yu, S.J., (2010), “Minimax theorems for vector-valued mappings in abstract convex spaces”, Taiwanese J.Math., 14(2), 719–
732.
7. Zhang Y., Li S.J., & Zhu S.K., (2012), “Mininax problems for set-valued mappings”, Numer. Funct. Anal. Optim., 33(2), 239–253.
8. Zhang Y., & Li S.J., “Minimax theorems for scalar set-valued mappings with nonconvex domains and applications”, J. Glob. Optim., DOI 10.1007/s10898-012- 9992-2.
(Ngày Tòa soạn nhận được bài: 09-5-2016; ngày phản biện đánh giá: 30-5-2016;
ngày chấp nhận đăng: 13-6-2016)