• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 (2/4/2018 – 6/4/2018) Ngày soạn: 26/3/2018

Ngày giảng:Thứ 2/2/4/2018

Toán

Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.

- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi - HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK, VBT

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Bài mới:

Giới thiệu bài:

Hướng dẫu luyện tập

*Bài 1,2(SGK/144):

- YC HS đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông.

- Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét và chốt ý đúng.

*Bài 3(SGK/145):

- Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm sao?

- YC HS làm bài vào SGK - Gọi HS nêu kết quả

- Nhận xét và chốt ý đúng.

2/ Củng cố, dặn dò:

- Củng cố nội dung bài học.

- Bài sau: Giới thiệu tỉ số - Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

- 1 HS đọc yc

- Tự làm bài vào vở

Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ

- 1 HS đọc y/c

- Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình và chọn số đo lớn nhất.

- Làm bài vào vở

Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2

--- Tiếng Việt

Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. Mục tiêu

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

- HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên các bài TĐ

(2)

- Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ 2/Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Kiểm tra TĐ và HTL

- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài sau đó về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút

- Gọi HS lên đọc trong SGK theo yc trong phiếu

- Hỏi HS về đoạn vừa đọc - Nhận xét đánh giá.

c.Hướng dẫn làm bài tập: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”

- Gọi HS đọc yêu cầu

+ Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những bài tập đọc nào là truyện kể?

- Hướn dẫn HS chỉ tóm tắt các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.

- Gọi HS dán phiếu và trình bày

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng 3/ Củng cố, dặn dò:

- Củng cố nội dung bài học

- Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?)

- Nhận xét tiết học

- HS lên bốc thăm, chuẩn bị - Lần lượt lên đọc bài to trước lớp

- Suy nghĩ trả lời

- 1 HS đọc yc

+ Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT

- Dán phiếu trình bày - Nhận xét

- Lắng nghe, thực hiện

--- Ngày soạn: 26/3/2018

Ngày giảng:Thứ 3/3/4/2018

Toán

Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I.Mục tiêu

- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Rèn cho HS kĩ năng lập tỉ số thành thạo.

- HS biết áp dụng trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK, VBT

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/Kiểm tra bài cũ 2/ Bài mới:

Giới thiệu bài:

Dạy bài mới:

(3)

a) Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - Nêu ví dụ:

- Tóm tắt: 5 xe Số xe tải:

7 xe Số xe khách:

- Giới thiệu:

+Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay

7 5

+Đọc là: "Năm chia bảy", hay "năm phần bảy".

+Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng75 số xe khách

-YC HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 hay 57 + Đọc là:"Bảy chia năm", hay"Bảy phần năm"

+Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng 57 số xe tải

- YC HS đọc lại tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.

b) Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0)

-Yc HS lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6

-Yc hãy lập tỉ số của a và b

-Ta nói rằng: TS của a và b là a: b hay ba (b ≠ 0)

- Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu?

- Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết kèm theo tên đơn vị.

Thực hành:

*Bài 1(SGK/147):

- Yc HS làm vào bảng con - Nhận xét và chốt bài đúng.

*Bài 3(SGK/147):

- Yc HS tự làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng viết câu trả lời

- Đọc nội dung ví dụ

- Theo dõi

- HS đọc lại

- HS đọc lại

- HS nêu: 5 : 7 hay 75;63 (HS lên điền vào bảng)

- HS nêu: a : b hay ba - 3 : 6 hay 63

- Lắng nghe, ghi nhớ

- Đọc yc BT

- Thực hiện bảng con a)

10 ) 4 2; ) 6 4; ) 7 3;

2

b

d a b

c a b

b a b

a

- 1 HS đọc yc

Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:

5 + 6 = 11 (bạn)

(4)

- Nhận xét, đánh giá 2/ Củng cố, dặn dò:

- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào?

-Chuẩn bị: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Nhận xét tiết học

Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 115

Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là:

11 6

- Trả lời ---

Tiếng Việt

Tiết 28: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2) I. Mục tiêu

- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài văn miêu tả.

- Biết đặt câu theo kiểu các câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.

- HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy-học: 3 bảng nhóm để 3 HS làm BT2

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ

2/Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Nghe-viết chính tả (Hoa giấy) - Gv đọc đoạn văn “Hoa giấy”

- YC HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết sai.

+Bài Hoa giấy nói lên điều gì?

- GV đọc chính tả cho HS viết - Đọc cho HS soát lại bài

- Chấm bài, yc đổi vở kiểm tra - Nhận xét

c. Luyện tập:

- YC HS đọc yc bài tập 2 (SGK/96) + BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?

+BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?

+BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?

- YC HS tự làm bài (phát phiếu cho 3 em, mỗi em thực hiện 1 câu)

- Gọi HS nêu kết quả, sau đó gọi 3 HS làm bài trên phiếu lên dán kết quả làm bài trên bảng

- Lắng nghe, theo dõi trong SGK - Đọc thầm, ghi nhớ những từ khó

+ Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.

- Viết bài vào vở - Soát lại bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

- 3 HS nối tiếp nhau đọc yc + Ai làm gì?

+ Ai thế nào?

+ Ai là gì?

- Tự làm bài

- Lần lượt nêu kết quả

(5)

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng a) Kể về các hoạt động ...

(câu kể Ai làm gì?) b) Tả các bạn ...

(Câu kể Ai thế nào?) c) Giới thiệu từng bạn...

(câu kể Ai là gì?) 3/ Củng cố, dặn dò:

- Củng cố nội dung bài học.

- Dặn dò: Về nhà tiếp tục luyện đọc - Nhận xét tiết học

*Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc bàng.

*Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Thành thì bộc trực, thẳng ruột ngựa. Trí thì nóng nảy. Ngàn thì rất hiền lành. Thuý thì rất điệu đà, làm đỏm.

*Em xin giới thiệu với thầy các thành viên của tổ em: Em tên là Hà. Em là tổ trưởng tổ 3. Bạn Đức là người viết chữ đẹp nhất lớp. Bạn Vân là ca sĩ của lớp.

--- BUỔI CHIỀU

Tiếng Việt

Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 3) I. Mục tiêu

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài thơ lục bát.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1)

- Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/KIểm tra bài cũ 2/ Bài mới:

Giới thiệu bài:

Ôn tập

a) Kiểm tra TĐ và HTL

- Gọi HS lên bốc thăm và đọc to trước lớp

- Hỏi HS về đoạn vừa đọc - Nhận xét, đánh giá

b) Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính - Gọi HS đọc BT2(SGK/97)

+ Trong tuần 22,23,24 có những bài tập đọc nào thuộc chủ điểm “Vẻ đẹp muôn màu”?

- Các em hãy lần lượt xem lại từng bài và nhớ nội dung chính ở mỗi bài

- Lắng nghe

- Bốc thăm và đọc theo yc của phiếu

- Suy nghĩ trả lời

- 1 HS đọc yc của BT

+Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.

- Xem lại bài

- Lần lượt phát biểu

(6)

- Gọi HS phát biểu về nội dung chính của từng bài

- Cùng HS nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội dung.

*Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng-loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.

*Chợ Tết: Bức tranh chợ Tết miền Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết.:

*Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ-một loại hoa gắn với học trò

*Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

c) Nghe-viết: “Cô Tấm của mẹ”

- Gv đọc bài Cô Tấm của mẹ

- Gv chú ý cho HS cách trình bày bài thơ lục bát; cách dẫn lời nói trực tiếp; tên riêng cần viết hoa; những từ ngữ mình dễ viết sai.

+ Bài thơ nói điều gì?

- Đọc cho HS viết

- Đọc lại cho HS soát lại bài

- Chấm bài, yc HS đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò:

- Củng cố nội dung bài học

- Dặn dò: Về nhà xem trước các tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm đã học

- Nhận xét tiết học

- Vài HS đọc lại bảng tổng kết

* Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: TNVN có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.

*Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.

- HS theo dõi trong SGK

- Đọc thầm, ghi nhớ những điều HS nhắc nhở

+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.

- Nghe-viết chính tả vào vở - Soát lại bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

- Lắng nghe, thực hiện ---

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 8 :BÁC HỒ THĂM XÓM NÚI

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được vẻ đẹp của Bác Hồ trong cuộc sống thường ngày, đó là sự quan tâm giúp đỡ những người xung quanh, nhất là người già và trẻ nhỏ

- Biết yêu thương, chăm lo mọi người nhất là người già em nhỏ - Thực hiện mình vì mọi người

II.CHUẨN BỊ:

(7)

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG

a) Bài cũ:-- Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời? 2 HS trả lời b) Bài mới: Bác Hồ thăm xóm núi

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1:

-GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 28)

- Hãy kể lại vài việc Bác Hồ đã làm khi đến thăm xóm núi?

- Khi làm các việc ấy, Bác còn nói những gì?

- Tại sao Bác Hồ lại làm và nói tự nhiên được như thế?

- Cuộc viếng thăm xóm núi của Bác đã có tác dụng như thế nào?

2.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận nhóm 4 , trả lời câu hỏi

- Câu chuyện đã gọi cho chúng ta những ý nghĩ gì về tấm lòng và cách ứng xử đối với trẻ em và người già của Bác

Kết luận: Bác Hồ luôn quan tâm chăm sóc mọi người nhất là người già và các em nhỏ.

3.Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng

- Kể một vài việc làm thể hiện sự quan tâm của em tới ông bà?

- Ở nhà , em đã làm gì để giúp đỡ cha, mẹ, ông bà?

Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:

- Tại sao chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ người già, em bé?

- Nhận xét tiết học

- Học sinh lắng nghe -HS xung phong trả lời -Các bạn khác bổ sung

- Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung -HS trả lời theo ý riêng - Các bạn bổ sung

- HS trả lời

--- ---

Ngày soạn: 27/4/2018

Ngày giảng:Thứ 4/4/4/2018

Toán

Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu

- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.”

- Rèn cho HS kĩ năng giải toán thành thạo.

- HS biết áp dụng trong thực tế cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(8)

1/ Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên tì TS của: 4 và 7, 3 và 8;

11 và 17; 32 và 43.

- Nhận xét và đánh giá 2/ Bài mới:

 Giới thiệu bài:

Bài toán 1:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Tổng của hai số có nghĩa là gì?

+ Tỉ của hai số có nghĩa là gì?

+ Bài toán yêu cầu tính gì?

- Ta gọi hai số đó là số lớn và số bé.

+ Ta vẽ đoạn thẳng biểu thị cho số bé là mấy phần?

+Đoạn thẳng biểu thị cho số lớn là mấy phần?

- HDHS tóm tắt: ? Số bé :

? 96

Số lớn:

+ Tổng số phần bằng nhau của 2số là mấy phần?

+ Muốn tìm giá trị của 1phần ta làm ntn?

+ Muốn tìm số bé bằng bao nhiêu ta làm ntn?

+ Muốn tìm số lớn bằng bao nhiêu ta làm ntn?

- Hướng dẫn HS giải bài toán như sgk/147

Bài toán 2:

- Hướng dẫn HS cách tóm tắt và giải bài toán tương tự BT 1

- Yc 1 HS làm bảng, lớp làm nháp

-Nhận xét, chốt lại bài giải đúng như sgk/148

Thực hành

* Bài 1(SGK/148):

- Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải BT - Yc 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

-2 HS làm bảng

-2 HS đọc bài toán.

+ Trả lời

+ Hai số đó cộng lại

+ Cho biết số này bằng 53 số kia + Tìm hai số đó?

+Đoạn thẳng biểu thị số bé là 3 phần

+ Đoạn thẳng biểu thị số lớn là 5 phần

+ Tổng số phần bằng nhau là 8 phần

+ Ta lấy 96 chia cho 8 phần

+ Ta lấy giá trị một phần nhân cho 3

+ Ta lấy giá trị 1 phần nhân cho 5 - Theo dõi

- 2 HS đọc bài toán.

- Theo dõi

- Lám bảng, làm nháp.

- 2 HS đọc đề bài.

- Làm vở / bảng phụ - NX Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 7 = 9 (phần) Số lớn là:

333 : 9 x 7= 259 Số bé là:

333 – 259 = 74

(9)

3. Củng cố, dặn dò:

- Y/C HS nêu lại các bước giải bài toán.

- Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học.

Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74

--- Tiếng Việt

Tiết 28: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4) I. Mục tiêu

- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).

II. Đồ dùng dạy-học:

- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1,2 - Bảng lớp viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1

/ KTBC 2/Bài mới:

Giới thiệu bài:

Ôn tập

*Bài 1,2(SGK/97): Gọi HS đọc yc BT1,2 - Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm (phát bảng nhóm cho các nhóm-trên phiếu có ghi yc)

- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm hệ thống hóa vốn từ tốt nhất.

Chủ điểm

Từ ngữ Người ta

là hoa đất

-tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, ..

-Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai,...

-Những hđộng có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,...

Vẻ đẹp muôn màu

-đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, rực rỡ, lộng lẫy, tha thướt,...

- thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, bộc trực, cương trực, chân thành, thẳng thắn,

- Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.

- Lắng nghe

Thành ngữ, tục ngữ - Người ta là hoa đất.

-Nước lã mà vã nên hồ/

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

-Chuông.. mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ

-Khỏe như voi(như trâu, như beo)

-Nhanh như cắt(như gió, chớp, điện)

-Ăn được ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

(10)

ngay thẳng, chân thực, chân tình,...

- tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,...

- xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,...

Những người quả cảm

-gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, bạo ban, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, nhu nhược,...

-tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm,...

*Bài 3(SGK/97):

- Hdẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền các từ cho sẵn để tạo ra cụm từ có nghĩa.

- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi HS lên bảng làm bài

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.

a) Một người tài đức vẹn toàn Nét chạm trổ tài hoa

Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.

b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt Một ngày đẹp trời

Những kỉ niệm đẹp đẽ c) Một dũng sĩ diệt xe tăng Có dũng khí đấu tranh

Dũng cảm nhận khuyết điểm 3/ Củng cố, dặn dò:

- Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ trên - Về nhà tiếp tục luyện đọc để tiếp tục kiểm tra

- Nhận xét tiết học

+ Mặt tươi như hoa + Đẹp người đẹp nết + Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Người thanh ....bên thành cũng kêu.

- Cái nết đánh chết cái đẹp

- Trông mặt mà bắt...cỗ lòng mới ngon.

- Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt

- HS đọc yc

- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT - 3 HS lên bảng thực hiện (mỗi HS 1 ý)

--- Tiếng Việt

Tiết 56: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 5) I. Mục tiêu

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.

(11)

II. Đồ dùng dạy-học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL

Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Bài mới:

Giới thiệu bài:

Ôn tập

a) Kiểm tra TĐ và HTL

- Gọi những HS chưa kiểm tra lên bốc thăm và đọc to trước lớp, sau đó trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu ra.

- Nhận xét

b) Tóm tắt vào bảng nd các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm

+ Những bài tập đọc nào trong chủ điểm Những người quả cảm là truyện kể?

- Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung chính của từng bài và nhân vật trong các truyện kể ấy. (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi HS dán phiếu và trình bày

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng:

- Lên bốc thăm, đọc to trước lớp và trả lời câu hỏi.

+Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quay!, Con sẻ.

- Làm việc nhóm 6

- Dán phiếu và trình bày

- Nhận xét

Tên bài Nội dung chính Nhân vật

Khuất phục tên cướp biển

Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.

Bác sĩ Ly – Tên cướp biển

Ga-vrốt ngoài chiến lũy

Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.

Ga-vrốt .

Aêng –giôn –ra . Cuốc –phây –rắc Dù sao trái

dất vẫn quay

Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc –ních và Ga-li- lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học

Cô-péc –ních và Ga- li- lê

Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả than cứu con của sẻ mẹ

Con sẻ mẹ, sẻ con và con chó săn, nhân vật tôi

2/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập

- Xem lại các tiết học về 3 kiểu câu kể: Câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.

- Nhận xét tiết học

--- BUỔI CHIỀU

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN TẬP TIẾT 1

(12)

I.Mục tiêu:

- HS đọc bài Hương làng

- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài

- Củng cố cho HS về dấu gạch ngang, câu kể Ai là gì?

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài tập 3

III. Các hoạt động dạy học:

GV HS

Â.KTBC B. Bài mới

1 Giới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

BàiI.Đọc bài Hương làng . Chọn câu trả lời đúng

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài - NX chốt KT

Bài2: Nêu tác dụng của dấu gach ngang YC HS làm bài, gọi HS lên bảng chữa bài Bài 3: Dựa vào nội dung bài “ Trần Quốc Toản kịch chiến với Ô Mã Nhi” để đặt câu.

- NX bài của HS 3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- Theo dõi - 5 em - Lớp NX - 2 em

- 5 HS lần lượt chữa bài miệng.

- Lớp theo dõi NX

- Mỗi phần 3 HS đặt câu, lớp NX

--- Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh về đoạn văn và viết được một đoạn văn theo đúng YC.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh ảnh về một số đồ dùng, một số loại quả.

III. Các hoạt động dh:

GV HS

1.KTBC: Nêu cấu tạo của một đoạn văn?

2.Bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Luyện tập:

- Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

- GV NX: Đoạn văn đã có câu mở đoạn, kết đoạn chưa... , cách trình bày đoạn văn

3. Củng cố dặn dò:3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 2em

- Cả lớp làm bài.

- 7 -8 em lên đọc bài làm, lớp NX

(13)

--- THỰC HÀNH TOÁN

TUẦN 28 - Tiết 1 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp hs ô tập lại được kiến thức về hình thoi và cách tính diện tích hình thoi.

2. Kĩ năng : Vận dụng kiến thức đã học làm đúng, nhanh các bài tập.

3. Thái độ : Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Y/c hs lên bảng trả lời câu hỏi

? Nêu lại cách tính diện tích hình thoi.

? Hãy lấy ví dụ về tỉ số

- Y/c hs nhận xét câu trả lời của bạn.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Luyện tập(28’) Bài 1:

- Y/c hs đọc đề bài:

Đúng ghi Đ, sai ghi S

- Y/c hs tự làm bài vào vở bài tập - Y/c hs lần lượt đọc bài làm của mình.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

a) - Đ b) - S c) - Đ d) - Đ Bài 2:

- Y/c hs đọc đề bài:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng:

Trong các hình trên hình có diện tích bé nhất là: hình thoi.

Bài 3:

- Y/c hs đọc đề bài:

Viết số thích hợp vào ô trống:

- Y/c hs làm vào bảng nhóm.

- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả bài làm.

- Y/c hs nhận xét bài làm của nhóm bạn.

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.

- Hs nhận xét câu trả lời của bạn

- Hs đọc đề bài

- Hs làm bài vào vở bài tập - Hs đọc bài làm của mình - Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hs đọc đề bài

- 2 hs lên bảng làm bài

- Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hs đọc đề bài

- Hs chia nhóm và làm bài tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Hs nhận xét bài làm của nhóm bạn

(14)

- Gv nhận xét.

Tỉ số của 11 và 6 là 11

6 hay 11: 6 Tỉ số của 17 và 15 là: 17

15 hay 17 : 15 Tỉ của 6 và 11 là: 6: 11 hay 6

11

Tỉ số của 15 và 17 là: 15 : 17 hay 15

17

Bài 4:

- Y/c hs đọc đề bài:

Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Y/c hs lên bảng làm bài

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét.

Trong một bình hoa có 8 bông hoa màu đỏ và 5 bông hoa màu vàng.

a) Tỉ số của số hoa màu đỏ và số hoa màu vàng là: 8

5

b) Tỉ số của số hoa màu vàng và số hoa màu đỏ là: 5

8

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Y/c hs nhắc lại kiến thức bài học.

- Y/c hs chuẩn bị cho tiết học sau.

- Hs đọc đề bài

- 2 hs lên bảng làm bài

- Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 27/4/2018

Ngày giảng:Thứ 5/ 5/4/2018

Toán

Tiết 139: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.”

- Rèn cho HS kĩ năng giải toán thành thạo.

- HS yêu thích môn học, biết áp dụng vào cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học: PBT

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Bài cũ: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”

+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

+Gọi 1 HS lên giải BT: Tìm 2 số khi biết tổng là 32, tỉ số là 53.

- 1 HS trả lời - 1 HS lên bảng

(15)

- Nhận xét 2/ Bài mới:

Giới thiệu bài:

Hướng dẫn luyện tập

*Bài 1(SGK/148):

- Hướn dẫn HS tóm tắt và giải BT.

- Gọi HS nêu các bước giải

- YC HS tự làm bài vở, 1 HS làm bảng

- Nhận xét

*Bài 2(SGK/148):

- Tổ chức cho HS giải bài toán theo nhóm 4 (phát phiếu cho 2 nhóm)

- Gọi các nhóm trình bày và nêu cách giải - Dán phiếu, cùng HS nhận xét kết luận lời giải đúng

3/ Củng cố, dặn dò:

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

- Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học

- Gọi HS đọc đề bài - Theo dõi

- Nêu các bước giải

Tổng số phần bằng nhau:

3 + 8 = 11 (phần)

Số bé là:198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là:198 - 54 = 144 Đáp số: SB: 54; SL: 144 - 1 HS đọc đề bài

- Tự làm bài theo nhóm 4 Tổng số phần bằng nhau:

2 + 5 = 7

Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả; quýt: 200 quả

- Trả lời

--- Tập làm văn

Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 6) I. Mục tiêu

- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gi? (BT1).

- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).

II. Đồ dùng dạy học:

- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1); 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Bài mới:

Giới thiệu bài:

Hướng dẫn ôn tập

*Bài 1(SGK/98): Gọi HS đọc yc

+Các em đã học những kiểu câu kể nào?

- Các em xem lại các tiết LTVC về 3 câu kể đã học, trao đổi nhóm 6 tìm định nghĩa, đặt câu để hoàn thành bảng nhóm. (phát bảng nhóm cho 2 nhóm)

- Gọi đại diện nhóm trình bày

- 1 HS đọc yêu cầu

- Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?

- Làm việc nhóm 6

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét

(16)

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng (sử dụng kết quả làm bài tốt của HS)

Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?

Địn h ngh ĩa

-CN trả lời câu hỏi:

Ai (con gì )?

-VN trả lời câu hỏi:

Làm gì?

- VN là ĐT, cụm ĐT

-CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì )?

-VN trả lời câu hỏi: Thế nào?

-VN là: ĐT,cụm ĐT,TT, cụm TT

-CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì )?

-VN trả lời câu hỏi: Là gì?

-VN thường là: DT, cụm DT

dụ

Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá

Bên đường, cây cối xanh um

Hồng Vân là HS lớp 4 A

*Bài 2(SGK/98):

- Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì)

- Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng; gọi HS có câu trả lời đúng lên điền kết quả:

Câu

+Bấy giờ tôi còn là một chú bá lên mười.

+Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một

+Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng

*Bài 3(SGK/98):

+Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì?

+Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì?

+Em có thể dùng câu kể Ai thế nào?để làm gì?

- Yc HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp

- Cùng HS nhận xét (nội dung đoạn văn, các kiểu câu kể; liên kết của các câu trong đoạn)

2/ Củng cố, dặn dò:

- Củng cố nội dung bài học.

- Chuẩn bị: Kiểm tra.

- Nhận xét tiết học

- 1 HS đọc yc

- Lắng nghe, tự làm bài

- Lần lượt lên điền kết quả Kiểu

câu

Tác dụng

Ai là gì? Giới thiệu nhân vật “tôi”

Ai làm gì?

Kể các hoạt động của nhân vật “tôi”

Ai thế nào?

Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông

- 1 HS đọc yêu cầu

+ Giới thiệu hoặc nhận định về bs Ly

+ Để kể về hành động của bác sĩ Ly + Để nói về đặc điểm t.cách của bs Ly

- Tự làm bài

- Nối tiếp đọc đoạn văn của mình

*Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm. Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông đã khuất phục được tên cướp biển.

--- TIẾNG VIỆT

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 7)

(17)

( Trường ra đề)

--- Ngày soạn:27/3/2018

Ngày giảng:Thứ 6/ 6/4/2018

TIẾNG VIỆT

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 8) ( Trường ra đề)

--- Toán

Tiết 140: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán thành thạo.

- HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/Bài cũ: Gọi HS làm BT sau: Tìm 2 số biết tổng là 45, tỉ số của 2 số là: 32

- Nhận xét 2/ Bài mới:

Giới thiệu bài.

Hướng dẫn luyện tập:

*Bài 1(SGK/149):

- Gọi HS nêu các bước giải

- YC HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng giải

- Nhận xét

*Bài 3(SGK/149): Gọi HS đọc đề toán - Gọi HS nêu các bước giải

- YC HS làm bài vào vở, gọi 1 HS làm bảng phụ

- Nhận xét v

3/ Củng cố, dặn dò:

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

- Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

- HS đọc đề bài

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp tự làm bài Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là:

28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là:

28 - 21 = 7 (m)

Đáp số: Đoạn 1: 21m; đoạn 2: 7m - 1 HS đọc đề bài

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: SL: 60; SB: 12 - Trả lời

--- Sinh hoạt lớp

TUẦN 28 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 29 1. Nhận xét tuần 28:

(18)

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

...

* Tồn tại: ...

………..….

* Tuyên dương: ...………...

………

* Nhắc nhở: ...

………...

2. Phương hướng tuần 29:

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp ăn ngủ bán trú.

- Không mang quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Tiếp tục duy trì thực hiện tốt nề nếp ăn ngủ bán trú.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật

- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự..

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản

Kiến thức: - HS Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài;.. nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí

- Hiêu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài - Nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài - Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn