• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT tùng thiện lần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT tùng thiện lần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPTQG_Lần 1_Trường THPT Tùng Thiện_Hà Nội Môn: HÓA HỌC – Năm: 2017

Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:

a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;

c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 2: Cho các phản ứng sau : Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là :

A. Ag+, Fe3+, Fe2+. B. Fe2+, Ag+, Fe3+ C. Ag+, Fe2+, Fe3+ D. Fe2+, Fe3+, Ag+ Câu 3: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Isoamyl axetat có mùi dứa.

B. Tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit.

C. Phenol và alanin không làm đổi màu quỳ tím.

D. Tơ nilon-6,6 được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hóa học.

Câu 4: Etylfomat là chất có mùi thơm không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Phân tử khối của etylfomat là :

A. 60 B. 74 C. 88 D. 68

Câu 5: Nguyên tắc luyện thép từ gang là :

A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

Câu 6: Cho phản ứng: Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Fe khử được Cu2+. B. Fe2+ không khử được Cu2+.

C. Cu là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe. D. Tính oxi hóa của Fe2+ yếu hơn Cu2+

Câu 7: Hồi đầu thế kỷ 19 người ta sản xuất natri sunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó, xung quanh các nhà máy sản xuất bằng cách này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Người ta đã cố gắng cho khí thải thoát

(2)

ra bằng những ống khói cao tới 300m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khí hậu ẩm. Hãy cho biết khí thải đó có chứa thành phần chủ yếu là chất nào trong các chất sau?

A. H2SO4 B. Cl2 C. SO2 D. HCl

Câu 8: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?

A. Fructozơ B. Xenlulozơ C. Saccarozơ D. Tinh bột Câu 9: Phát biểu đúng là:

A. Các hợp chất Glucozơ và Saccarozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

B. Phenol và anilin đều tham gia phản ứng cộng brom.

C. Amin và amino axit đều có nhóm -NH2. D. Glucozơ và glyxin là những hợp chất tạp chức.

Câu 10: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Al ( Z = 13) có số electron lớp ngoài cùng là

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 11: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng,dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị m là :

A. 46,4 gam B. 33,6 gam C. 64,4 gam D. 42,8 gam

Câu 12: Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.

A. 0,36 B. 0,9 C. 0,45 D. 0,72

Câu 13: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là

A. 4 B. 5 C. 2 D. 3

Câu 14: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?

(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.

(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.

(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.

A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (2). D. (2), (3), (4).

Câu 15: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/

l. Giá trị của x là:

(3)

A. 0,3 B. 0,4 C. 0,1 D. 0,2

Câu 16: Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là

A. 17,92 B. 70,40 C. 35,20 D. 17,60

Câu 17: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1 M thu được khối lượng kết tủa là :

A. 2,87 gam B. 23,31 gam C. 28,7 gam D. 3,95 gam Câu 18: Tìm phản ứng chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử :

A. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.

B. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.

C. FeO + CO → Fe + CO2.

D. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO.

Câu 19: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2

A. điện phân MgCl2 nóng chảy B. dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2

C. nhiệt phân MgCl2 D. điện phân dung dịch MgCl2

Câu 20: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?

A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt. B. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.

C. Để kim loại đỡ bị ăn mòn. D. Để không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 21: Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch CaCl2 tạo kết tủa?

A. NaHCO3 B. Mg(NO3)2 C. Na2CO3 D. NaCl

Câu 22: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Câu 23: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,2 B. 12,3 C. 10,2 D. 15,0

Câu 24: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là :

A. Mg B. Fe C. Al D. Ca

Câu 25: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là do :

A. Sự đông tụ của lipit. B. Phản ứng màu của protein.

C. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ. D. Phản ứng thủy phân của protein.

Câu 26: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là A. poli(vinyl clorua). B. poliacrilonitrin.

(4)

C. polietilen. D. poli(etylen-terephtalat).

Câu 27: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5

Câu 28: Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất ?

A. Tóc B. Máu C. Da D. Xương

Câu 29: Điện phân 200 ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là :

A. 2,31 gam B. 2,95 gam C. 1,67 gam D. 3,59 gam

Câu 30: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Phân tử khối của X5

A. 202 B. 174 C. 216 D. 198

Câu 31: Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch X.

Thêm vào dung dịch X 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết khi cô cạn không xảy ra phản ứng hoá học. Giá trị của m là:

A. 17,70 gam B. 23,14 gam C. 22,74 gam D. 20,10 gam Câu 32: Cho sơ đồ phản ứng :

Este (C4HnO2) NaOH,to YAgNO ,t3 o Z NaOH,toC2H3O2Na Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là

A. CH3COOCH=CH2 B. CH3COOCH2CH3

C. HCOOCH2CH2CH3 D. CH2=CHCOOCH3

Câu 33: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là :

A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 5,04 lít D. 6,72 lít Câu 34: Cho các phát biểu sau:

(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol.

(2) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, to).

(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

(5)

(4) Để phân biệt anilin và phenol, ta có thể dùng dung dịch brom.

(5) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

(6) Tơ nilon-6 có thể điều chế bằng phường pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là:

A. 3 B. 5 C. 4 D. 6

Câu 35: Cho các phát biểu sau

1) Các peptit đều có phản ứng màu biure

2) Fructozo có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag

3) Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau 4) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước

Số phát biểu đúng là :

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 36: Cho các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Dung dịch (1) (2) (4) (5)

(1) Khí thoát ra Có kết tủa

(2) Khí thoát ra Có kết tủa Có kết tủa

(4) Có kết tủa Có kết tủa

(5) Có kết tủa

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

A. H2SO4, MgCl2, BaCl2 B. Na2CO3, MgCl2, BaCl2

C. Na2CO3, NaOH, BaCl2 D. H2SO4, NaOH, MgCl2

Câu 37: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2

vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là

A. 98,9 gam. B. 107,1 gam. C. 94,5 gam. D. 87,3 gam.

Câu 38: Cho 10,45 gam hỗn hợp Na và Mg vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 6,16 lít H2 (đktc),4,35 gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 22,85 gam. B. 24,00 gam. C. 22,70 gam. D. 24,60 gam.

(6)

Câu 39: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,48 B. 4,56 C. 5,64 D. 2,34

Câu 40: Cho 11,18 gam hỗn hợp Al2O3, Fe2O3, Fe3O4 (tỷ lệ mol 1 : 2 : 3) tan hết trong H2SO4

loãng (vừa đủ), thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 60,13 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất với m là :

A. 2,45 B. 1,90 C. 1,70 D. 2,15

Đáp án

1-A 2-D 3-A 4-B 5-A 6-C 7-D 8-A 9-D 10-D

11-A 12-D 13-A 14-C 15-D 16-C 17-D 18-D 19-A 20-C

21-C 22-B 23-C 24-B 25-C 26-D 27-A 28-B 29-B 30-A

31-C 32-A 33-C 34-C 35-A 36-D 37-C 38-A 39-B 40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

HD• Có 1 thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là (a) (b), (d) là ăn mòn hóa học.

Lưu ý: (c) là ăn mòn hóa học vì Cu không đẩy được Fe ra khỏi Fe(NO3)2 dẫn đến Cu bị tan hết trong HNO3 và không hình thành điện cực.

→ Chọn A.

Câu 2: Đáp án D

Fe3 oxi hóa được Fe thành Fe2 nên Fe3 có tính oxi hóa lớn hơn Fe2 Ag oxi hóa đươc Fe2 thành Fe3nên Agcó tính oxi hóa lơn hơn Fe3 Vậy thứ tự tăng dần tính oxi hóa là: Fe , Fe , Ag2 3

Chọn D.

Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án B Câu 5: Đáp án A Câu 6: Đáp án C Câu 7: Đáp án D Câu 8: Đáp án A Câu 9: Đáp án D

(7)

Câu 10: Đáp án D Câu 11: Đáp án A Câu 12: Đáp án D Câu 13: Đáp án A Câu 14: Đáp án C Câu 15: Đáp án D Câu 16: Đáp án C Câu 17: Đáp án D Câu 18: Đáp án D Câu 19: Đáp án A Câu 20: Đáp án C Câu 21: Đáp án C Câu 22: Đáp án B Câu 23: Đáp án C Câu 24: Đáp án B Câu 25: Đáp án C Câu 26: Đáp án D Câu 27: Đáp án A Câu 28: Đáp án B Câu 29: Đáp án B

Số e trao đổi là ne = It/F = 5. 1158/96500 = 0,06 mol >nCl- = 0,02 mol → chứng tỏ bên anot xảy ra qua trình điện phân nước → nO2 = ( 0,06- 0,02) : 4 = 0,01 mol

ne = 0,06 < 2nCu2+ → bên catot Cu2+ chưa điện phân hết → nCu = 0,06 : 2 =0,03 mol mdd giảm = mCl2 + mO2 + mCu = 0,02. 35,5 + 0,01. 32 +0,03. 64 = 2,95 gam

Đáp án B.

Câu 30: Đáp án A

từ phản ứng C → X3 là HOOC-[CH2]4-COOH và X4 là NH2-[CH2]6-NH2

→ X3 là NaOOC-[CH2]4-COONa

→ X có công thức C8H14O4 có π + v = 2 → X chứa 2 nhóm COO . Mà X tham gia phản ứng với NaOH sinh nước → X chứa 1 nhóm axit

→ X có công thức HOOC-[CH2]4-COOC2H5

HOOC-[CH2]4-COOC2H5 + 2NaOH → NaOOC-[CH2]4-COONa (X1) + C2H5OH(X2) + H2O 2C2H5OH + HOOC-[CH2]4-COOH → C2H5OOC-[CH2]4-COOC2H5 + 2H2O

MX5 = 202. Đáp án A

(8)

Câu 31: Đáp án C

HCl Ala NaOH(du)

n n 0,12; n 0,3 0,12 0,06 

3 2

r CH CH( NH )COONa NaCl NaOH(du)

m m m m

mr 0,12*111 0,12*58,5 0, 06*40 22,74(g)

    

Chọn C

Câu 32: Đáp án A Câu 33: Đáp án C

Khi thêm muối vào axit thì xảy ra đông thời 2 phương trình sau CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

Nhận thấy nH+ < 2nCO32- + nHCO3- → chứng tỏ H+ lượng H+ thiếu Gọi số mol CO32- và HCO3- tham gia phản ứng là x, y

Ta có hệ

2x y 0,3

x 0, 075 x 0,1

y 0,15 y 0, 2

    

 

   



→ nCO2 = 0,075 +015 = 0,225 mol → V= 5,04 lit. Đáp án C.

Câu 34: Đáp án C

Tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau do hệ số mắt xích khác nhau → 3 sai anilin và phenol đều tạo kết tủa với dung dịch brom → nên không dùng brom để phân biệt anilin và phenol → 4 sai

Đáp án C.

Câu 35: Đáp án A

Từ tripeptit mới có phản ứng màu biure → 1 sai Đáp án A

Câu 36: Đáp án D

Xét phản ứng giữa chất (1) và (5) thấy H2SO4 phản ứng với BaCl2 tạo kết tủa → loại A Na2CO3 cũng tạo kết tủa với BaCl2 → loại B, C

Đáp án D.

Câu 37: Đáp án C

HD: 0,1 mol X3 cần 0,05 mol H2O để chuyển thành 0,15 mol đipeptit X2

Khi đó, đốt 0,15 mol X2 thu được 40,5 + 0,05 × 18 – 0,15 × 28 = 37,2 gam (CO2 + H2O) cùng số mol

||→ CO2 = H2O = Ans ÷ 62 = 0,6 mol ||→ số Cđipeptit X2 = 4 → α-amino axit là Gly C2H5NO2.

(9)

||→ Thủy phân 0,15 mol Y6 ↔ 0,9 mol Y1 là C2H5NO2 cần 0,9 mol NaOH

→ 0,9 mol muối C2H4NO2Na và lấy dư 0,18 mol NaOH

||→ mrắn = 0,9 × (75 + 22) + 0,18 × 40 = 94,5 gam. Chọn đáp án C Câu 38: Đáp án A

Nhận thấy nHCl = 0,4 < 2nH2 = 0,55 mol → chứng tỏ xảy ra phản ứng của Na với nước → nH2O phản ứng = 0,55 - 0,4 = 0,15 mol

ảo toàn khối lượng → mchất rắn = 10,45 + 0,4. 36,5 + 0,15. 18 - 4,35 - 0,275.2 = 22,85 gam.

Đáp án A,

Câu 39: Đáp án B

HD: Đi thi sợ nhất mấy câu gần gần cuối mà đề ngắn ngắn kiểu này.! không đơn giản như ta tưởng ☺ :D.

Xem nào: X + NaOH → ? + Y || đốt Y + O2 → 0,03 mol Na2CO3 + 0,12 mol CO2 + ? mol H2O.

X đơn chức, 0,05 mol mà NaOH dùng lại là 0,06 mol ||→ X có este của phenol, số mol 0,01 ||

→ este kia 0,04 mol.

Y là hỗn hợp các chất hữu cơ nên ∑nC trong X = ∑nC trong Y = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol.

X gồm 0,01 mol este Cm (este của phenol nên m ≥ 7); 0,04 mol este Cn (este thường, n ≥ 2).

Nghiệm nguyên: 0,01m + 0,04n = ∑nC trong X = 0,15 ⇄ m + 4n = 15. điều kiện ||→ duy nhất (m; n) = (7; 2) thỏa mãn.

||→ Các este là HCOOC6H5 và HCOOCH3 ||→ muối trong Y gồm 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5ONa

||→ Yêu cầu mrắn = 0,05 × 68 + 0,01 × 116 = 4,56 gam. Chọn đáp án B Câu 40: Đáp án B

Có nAl2O3 = 0,01 mol , nFe2O3 = 0,02 mol, nFe3O4 = 0,03 mol Dung dịch X chứa

4

2 4 3

2 4 3

FeSO : 0,03mol Al (SO ) : 0,01mol Fe (SO ) : 0,05mol





+Mg → dd Y

4

2 4 3

4

MgSO Al (SO ) FeSO





Ba(OH)2du

 ↓ –––to–→

60,13 gam

4 2 3

BaSO : 0, 21 Fe O : xmol MgO : ymol





Ta có hệ 160x 40y 0, 21.233 60,13 2x y 0, 01.3 0, 21

  

   

 → x 0,05

y 0,08

 

 

(10)

→ m = 0,08. 24 = 1,92 gam. Đáp án B.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Do vậy các cặp hợp kim thỏa mãn là: I, III, IV.. Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ.. - Các tác nhân khử như H 2 , CO chỉ khử được các oxit bazơ của các kim

Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam A trung tính bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng.. Biết số liên kết peptit trong phân tử

Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên, thêm tiếp dung dịch NH 3 đặc (dư) vào thì sau khi kết thúc các phản ứng số chất kết tủa thu

Câu 29: Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng

Câu 16: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl 2 và AlCl 3 , thu được kết tủa X.. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi

Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:C. Na,

Câu 27: Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh.. Cho Ba(OH) 2

- Khi đun nóng protein với dung dịch …bazơ… và dung dịch …axit… hay nhờ xúc tác của …enzim…, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt