• Không có kết quả nào được tìm thấy

TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHƯƠNG 3:

HẠCH TOÁN

TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN

Bộ môn Kinh tế học Khoa Kinh tế

(2)

CHƯƠNG 3: HẠCH TOÁN TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN

1. • Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội

2. • Các phương pháp đo lường tổng sản phẩm quốc nội

3. • Một số chỉ tiêu liên quan đến GDP

4. • Các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản

(3)

1. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

1.1. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

- Khái niệm: Là một chỉ tiêu đo lường

tổng giá trị thị trường của tất cả các

hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được

sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ

quốc gia trong một thời kỳ nhất định

(thường là một năm).

(4)

1. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

1.1. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

- Giải thích một số thuật ngữ trong khái niệm

 Là chỉ tiêu tính theo giá trị thị trường

 …Của tất cả …

 …Hàng hoá và dịch vụ…

 … Cuối cùng…

 …được sản xuất ra…(trong thời kỳ hiện tại)

 …trong phạm vi lãnh thổ quố gia…

 …trong một thời kỳ nhất định…(quý, năm)

(5)

1. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN VÀ TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

1.2. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) - Khái niệm:

Là một chỉ tiêu đo lường tổng giá trị

thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch

vụ cuối cùng được sản xuất ra bằng yếu tố

sản xuất của một quốc gia trong một thời

gian nhất định (thường là một năm).

(6)

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

2.1. Sơ đồ luân chuyển Kinh tế vĩ mô

Dịch vụ về yếu tố sản xuất Hàng hóa và dịch vụ

Thu nhập từ các yếu tố sản xuất Chi tiêu hàng hóa và dịch vụ

HỘ GIA ĐÌNH HÃNG KINH

DOANH

(7)

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

Tính những cái mà các tác nhân trong nền kinh tế bỏ tiền ra mua, gọi là: phương pháp luồng sản phẩm hay

phương pháp chi tiêu.

Tính những cái mà các tác nhân trong nền kinh tế nhận được, gọi là phương pháp thu nhập.

Tính những cái mà hãng kinh doanh sản xuất ra, gọi là phương pháp sản xuất.

(8)

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

2.2. Phương pháp luồng sản phẩm (phương pháp chi tiêu) GDP là tổng của bốn bộ phận cấu thành chính sau:

- Chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân về hàng hóa và dịch vụ (C) - Tổng đầu tư tư nhân trong nước (I)

- Chi tiêu của Chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ (G) - Xuất khẩu ròng (NX)

Tóm lại: GDP = C + I + G + NX

(9)

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

2.3. Phương pháp chi phí (phương pháp thu nhập)

Theo phương pháp này GDP bao gồm tổng các bộ phận cấy thành sau đây:

- Tiền lương (w – wages)

- Tiền lãi (chi phí thuê vốn - i – interest) - Tiền thuê nhà, đất (r – rent)

- Lợi nhuận (Pr) - Khấu hao (De) - Thuế gián thu (Ti)

GDP = w + i + r + Pr + De + Ti

(10)

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

2.4. Phương pháp sản xuất

GDP = Σ Giá trị gia tăng của nền kinh tế

= Σ (Giá trị hàng hóa dịch vụ đầu ra – Chi phí trung gian)

= Σ (Giá trị hàng hóa dịch vụ - Giá trị hàng hóa dịch vụ trung gian)

= Σ Giá trị hàng hóa dịch vụ cuối cùng

(11)

3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN GDP

3.1. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)

GNP = GDP ± NIA 3.2. Sản phẩm quốc dân ròng (NNP)

NDP = GDP – De 3.3. Sản phẩm quốc nội ròng (NDP)

NNP = GNP – De

(12)

3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN GDP

3.4. Thu nhập quốc dân (Y)

Y = NNP – Ti

Hay: Y = w + r + i + Pr + NIA 3.5. Thu nhập cá nhân (PI)

PI = Y – Pr(nộp, không chia) + TR

(13)

3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN GDP

3.6. Thu nhập khả dụng (Yd)

Yd = PI – Td – Các khoản phí khác

= Y – Pr(nộp, không chia) + TR – Td – Các khoản phí khác Giả định:

• Pr(nộp, không chia) = 0

• Các khoản phí khác = 0

• Ti = 0 => Td = TA

ÞYd = Y – TA + TR

= Y – T

= C + S

3.7. Chỉ tiêu phúc lợi kinh tế ròng (NEW)

(14)

4. CÁC ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN

4.1. Sơ đồ luân chuyển Kinh tế vĩ mô

Nhập khẩu (IM)

Thuế (T) Chi tiêu mua hàng hóa dịch vụ

Thu nhập do yếu tố sx mang lại

Đầu tư (I)

Chi tiêu HH và DV của Chính phủ (G) Xuất khẩu (X)

Tiết kiệm (S) Hộ gia

đình

Hãng kinh

doanh Ngân

hàng

Chính phủ

Nước ngoài

(15)

4. CÁC ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN

4.2. Đồng nhất thức mô tả mối quan hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế (S – I) + (T – G) + (IM – X) = 0

Trong đó:

 (S – I): tiết kiệm khu vực tư nhân

 (T – G): tiết kiệm khu vực công

 (IM – X): Phản ánh tiết kiệm của nước ngoài được chuyển vào trong nước và trở thành tiết kiệm quốc gia

(16)

4. CÁC ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN

4.2. Đồng nhất thức mô tả mối quan hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế Nhận xét

 Thể hiện mối quan hệ giữa các tác nhân trong nền kinh tế.

 Ý nghĩa: các khu vực trong nền kinh tế luôn tác động qua lại và bổ sung lẫn nhau

(17)

4. CÁC ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN

4.3. Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư

Trong một nền kinh tế, tổng tiết kiệm thực tế bằng tổng đầu tư thực tế.

- Nền kinh tế giản đơn:

GDP = C + I GDP = C + S

=> S = I

(18)

4. CÁC ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN

4.3. Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư - Nền kinh tế đóng:

GDP = C + I + G

ÞGDP - C – G = I => GDP – C- T + T – G = I SQG = Y – C – G = (Y – C – T) + (T – G)

S nhân Schính phủ

(19)

4. CÁC ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN

4.3. Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư - Nền kinh tế mở:

GDP = C + I + G + X - IM

ÞGDP - C – G + IM – X = I => GDP – C- T + T – G + IM - X = I SQG = (Y – C – T) + (T – G) + (IM – X)

S nhân Schính phủ Snước ngoài

(20)

4. CÁC ĐỒNG NHẤT THỨC KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN

4.4. Đồng nhất thức mô tả mối quan hệ giữa tổng các khoản bơm vào và tổng các khoản rút ra khỏi nền kinh tế

Xuất phát từ đồng nhất thức:

(S – I) + (T – G) + (IM – X) = 0 => S + T + IM = I + G + X

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

động đã được các cơ quan đo đạc bản đồ quốc gia ở một số nước phát triển áp dụng vào thực tế sản xuất. Các công cụ này tương đối nghèo nàn, chủ yếu dành

Thang đo mô hình TRA sẽ được dùng để đo lường nhận thức của khách hàng đối với các thuộc tính của dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đông Á Huế, đo lường vai trò

Đề tài được nghiên cứu với mong muốn là xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đến sản phẩm sửa đặc La Roseé, cũng như

- Yếu tố mức giá rẽ hơn so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường thì có 50 khách hàng tương ứng tỷ lệ 38,5% trong tổng số khách hàng được điều tra đánh

- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà không thay đổi hình thái vật chất ban đầu. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phí

+ Có thể hiểu điều tiết sản xuất và lưu thông là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác; phân

Kết quả cuối cùng cho ra thang đo chính thức được sử dụng để đo lường chất lượng dịch vụ giáo dục tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng gồm 12 nhân tố với 52 biến quan sát: Kiến

Trong kỳ khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan kế toán tập hợp vào các TK621, TK622, TK627 sau đó cuối kỳ mới kết chuyển sang tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, để từ