• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẨN 27 Ngày soạn: 19/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai/26/03/2018(Lớp 4A, 4C) Đạo đức

BÀI 12 : TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO( Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. KT: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

2. KN: Tích cực tuyên truyền về hoạt động nhân đạo.

3. TĐ: Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ màu IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ(5’)

?Thế nào là hoạt động nhân đạo ?

?Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo?

- Gv nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Hoạt động1: Thảo luận theo nhóm 2(10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu BT4-SGK - Yc HS thảo luận theo yêu cầu bài tập

- Đại điện các nhóm lên bảng trình bày

- Gọi HS nhận xét bổ sung

* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu BT2-SGK - Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 4 - Gọi HS đại diện các nhóm lên trình

- Hs cả lớp hát.

- 2 hs trả lời.

- HS đọc

- Hs thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu.

- HS các nhóm trình bày

- Đáp án: + b,c,e là hoạt động nhân đạo.

+a,d không phải là hoạt động nhân đạo - HS nhận xét bổ sung

- HS đọc

- HS thảo luận theo nhóm 4.

- Hs trình bày.

(2)

bày.

- Gọi HS nhận xét

* GV kết luận: Tình huống (a) có thể đẩy xe lăn giúp bạn. Quyên góp tiền giúp bạn mua xe.

Tình huống (b)có thể thăm hỏi trò chuyện với bà cụ giúp đỡ bà cụ công việc lặt hàng ngày ….

* Hoạt động3: Thảo luận theo nhóm 5(8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu BT5-SGk - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra bảng phụ

- Gọi HS các nhóm đại điện trình bày.

* GV kết luận: Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn , hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK

* Liên hệ: Bản thân em và gia đình đã tham gia những hoat động nhân đạo nào?ở lớp, ở trường cũng như ở địa phương?

- Vì sao phải tham gia các hoạt động nhân đạo đó?

- Nhận xét giờ học

- HS nhận xét

- HS đọc

- Hs hđ nhóm, thực hiện yêu cầu.

- HS trình bày.

- Hs lắng nghe.

- 1, 2 HS đọc.

- HS trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ, --- Ngày soạn: 19/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai/26/03/2018(Lớp 4B) Toán

TIẾT 131: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. KT: Rút gọn được phân số. Nhận biết được phân số bằng nhau.

2. KN: Biết giải toán có lời văn liên quan đến phân số.

3. TĐ: Gd HS vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập.

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 5.

+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : - Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét bài làm học sinh . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 1’

b) Luyện tập : 27’

Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Cho HS chỉ ra các phân số bằng nhau .

- Gọi 2 HS lên bảng giải bài

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét học sinh . Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .

- Gv hướng dẫn tìm phân số của một số - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi 1em lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Nhận xét đánh giá tiết học .

- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II.

+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời

- Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - HS tự thực hiện vào vở .

2 HS lên làm bài trên bảng . a/ Rút gọn các phân số :

25

30=25:5 30:5=5

6 9

15= 9 :3 15:3=3

5 10

12=10:2 12:2=5

6 6

10= 6 :2 10:2=3

5 b/ Những phân số bằng nhau là :

3 5= 9

15= 6

105 6=25

30=10 12 + Nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . + Lắng nghe hướng dẫn .

- Tự làm vào vở .

- 1 HS lên bảng giải bài . + HS nhận xét bài bạn .

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Tập đọc

Tiết 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. MỤC TIÊU

1. KT: Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: sửng sốt, tà thuyết, phản bảo, cổ vũ, lập tức, vẫn quay, giản, Ga - li - lê; Cô - pec - ních

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng chậm rải, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học . (trả lời được các câu hỏi SGK)

(4)

2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li - lê .Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "Ga-vrốt ngoài chiến luỹ " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 1’ GV giới thiệu ghi đề

b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc: 10’

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV phân đoạn đọc nối tiếp (3 đoạn) - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).

- Lần 1: - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- Lần 2: Giải nghĩa từ khó.

- Lần 3: đọc trơn.

- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.

- Gọi HS đọc lại bài.

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc

* Tìm hiểu bài: 10’

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?

+ GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ Mặt trời để HS thấy được ý kiến của Cô - péc - ních .

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 1 .

-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?

- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .

- Lớp lắng nghe .

- 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi

- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….phán bảo của chúa trời .

+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...gần bảy chục tuổi .

+ Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài - - HS luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe

- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .

- Thời đó người ta cho rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao đều phải quay quanh Trái Đất và Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại : Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời .) - Sự chứng minh khoa học về Trái đất của Cô - péc - ních .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :

- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních .

(5)

+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2 .

-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào ?

+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3 .

-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Truyện đọc trên nói lên điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài.

- Gọi HS nhắc lại .

* Đọc diễn cảm:

-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- Yc HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .

- Nhận xét về giọng đọc của HS.

- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.CB bài: Con sẻ

+ Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời )

- Sự bảo vệ của Ga - li - lê đối với kết quả nghiên cứu khoa học của Cô - péc - ních .

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .

+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :

- Tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê .

- Hs trả lời.

+ Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì để bảo vệ chân lí khoa học.

- 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung

- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.

- 3 HS thi đọc cả bài .

- Hs trả lời.

- HS cả lớp lắng nghe.

--- Ngày soạn: 19/03/2015

Ngày giảng: Thứ hai/26/03/2018(Lớp 4C) Thứ ba/27/03/2018(Lớp 4B)

Địa lí

(6)

TIẾT 27: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG.

I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.

2. KN: Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,…

- Rèn kĩ năng quán sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông.

3. TĐ: Biết yêu quý và trân trọng người lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức(1’)

2. Kiểm tra bài cũ(5’)

? Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT?

- Nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’): GV ghi bảng.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc.

? Người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào?

? Quan sát hình sgk nx trang phục của phụ nữ Kinh?

*Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân.

- Tổ chức HS quan sát các hình 3-8 sgk/139.

? Cho biết người dân ở đây có ngành nghề gì?

? Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT?

? Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này?

? Người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào?

- Hs trả lời.

- ...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận.

- Người Kinh mặc áo dài, cao cổ.

Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài.

- Cả lớp quan sát.

- Các ngành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối.

- cá, tôm,.

- Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm, ...

- ...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau

(7)

? Quan sát hình sgk nx trang phục của phụ nữ Kinh?

? ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa?

? Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này?

*Kết luận: HS đọc ghi nhớ của bài.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Em hãy nêu những sản phẩm sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Duyên hải miền trung

- Dặn dò HS về nhà xem lại bài.

hoà thuận.

- Người Kinh mặc áo dài, cao cổ.

Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài.

- Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT.

- Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm, ...

- 3 hs đọc ghi nhớ.

- HS nêu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. KT: Củng cố cho HS về câu khiến, cách tạo câu khiến, đặt câu khiến theo tình huống cho trước.

2. KN: Vận dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC(5’)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài 1’

b. Luyện tập 31’

Bài 1: Gạch chân 7 câu khiến trong các chuỗi câu sau:

- Gọi HS đọc YC bài tập

- Yc HS làm bài, gọi HS lên bảng chữa bài - Nx, chốt bài làm đúng.

Bài 2: Đặt câu khiến - Gọi HS đọc YC bài tập

- Yc HS làm bài, gọi HS lên bảng chữa bài - Nx, chốt bài làm đúng.

Bài 3: Đặt câu khiến theo tình huống cho

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs suy nghĩ làm bài.

- 2 hs đọc yêu cầu.

- cả lớp làm bài

- 2 hs lên bảng làm bài.

(8)

trước.

- Gọi HS đọc YC bài tập

- Yc HS làm bài, gọi HS lên bảng chữa bài - Nx, chốt bài làm đúng.

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- 1hs.

- HS lần lượt lên bảng chữa.

- NX bài của các bạn.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 19/03/2018

Ngày giảng: Thứ ba/27/03/2018(Lớp 4B) Toán

TIẾT 132: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU

1. KT: Rút gọn được phân số. Nhận biết được phân số bằng nhau.

2. KN: Biết giải toán có lời văn liên quan đến phân số.

3. TĐ: Gd HS vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 5.

+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : - Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét bài làm của học sinh . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: 1’

b) Luyện tập : 27’

Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Cho HS chỉ ra các phân số bằng nhau - Gọi 2 HS lên bảng giải bài

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét bài của học sinh .

+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời

- Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .

- HS tự thực hiện vào vở . 2 HS lên làm bài trên bảng . a/ Rút gọn các phân số :

25

30=25:5 30:5=5

6 9

15= 9 :3 15:3=3

5 10

12=10:2 12:2=5 6 6

10= 6 :2 10:2=3

5

b/ Những phân số bằng nhau là : 3

5= 9 15= 6

10

(9)

Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .

- Hướng dẫn hs tìm phân số của một số.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi 1em lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét bài của học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Nhận xét đánh giá tiết học .

- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II.

5 6=25

30=10 12

+ Nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .

+ Lắng nghe hướng dẫn . - Tự làm vào vở .

- 1 HS lên bảng giải bài . + HS nhận xét bài bạn .

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Chính tả (nghe- viết)

TIẾT 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU

1. KT: Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.

2. KN: HS làm đúng bài tập chính tả. Biết ghi nhớ trình bày đúng bài thơ.

3. TĐ: Gd HS rèn chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bài tập 2a viết vào bảng phụ và viết ND BT3 a vào phiếu . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 3’

- Gọi 1HS đọc cho 3hs viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con các TN bắt đầu l/n - Nhận xét chữ viết của HS .

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’ Ghi đề:

b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:21’

* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:

- Gọi HS mở SGK đọc các khổ thơ cuối bài thơ, và đọc yêu cầu của bài

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ

Chú ý những chữ dễ viết sai ( xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt,…)

* Hướng dẫn viết chính tả:

-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.

-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày theo thể thơ tự do, những chữ cần viết hoa .

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.

- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài

- HS trao đổi tìm từ khó.

- HS viết bảng con.

- HS nêu

(10)

* HS nhớ- viết chính tả:

* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:7’

- GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b hoặc BT do GV chọn để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương.

Bài 2:

a/. Gọi HS đọc yêu cầu.GV dán giấy viết lên bảng phụ

- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm, hs dưới lớp tự làm bài vào vở .

- Yc HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ viết với s/ không viết viết x ; hoặc ngược lại ) ; tương tự với dấu hởi / dấu ngã .

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc bài tập

Bài tập 3:

- GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm ; xem tranh minh họa, làm vào phiếu - GV dán lên bảng các phiếu mời HS lên lên bảng thi đua làm bài.

- GV nhân xét – chốt ý đúng.

a/ sa mạc – xen kẽ b/ đáy biển – thũng lũng . 3. Củng cố – dặn dò:3’

- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.

- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài

- HS đổi bài dò lỗi.

-1 HS đọc thành tiếng.

-1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới lớp làm vào vở

- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.

a/ trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn, sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh …..

b/ trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa, xõa, xoan, xoang …

c/ Trường hợp không viết với dấu ngã : ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh ….

d/ không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi, cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn,…

- 1 HS đọc thành tiếng.

-1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.

- HS về thực hiện.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 53: CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU

1. KT: HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến .

2. KN: HS nhận biết được câu khiến trong đoạn trích, bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô .

3. TĐ: GD HS luôn sử dụng câu đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giấy khổ to, bút dạ,viết câu khiến ở BT1 ( phần nhận xét ).

(11)

-Vở TV 4 và 4 băng giấy viết 4 đoạn văn ở BT1 ( luyện tập) III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3’

- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ cùng nghĩa với từ " dũng cảm "

+ Gọi 1 HS lên bảng làm BT4.

- Nhận xét, kết luận bài HS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đề:

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:12’

* Phần nhận xét:

Bài tập 1-2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV Kết luận về lời giải đúng

Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và ND.

- Yc HS tự đặt câu và làm vào vở .

- GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em lên bảng –mỗi em một câu văn và đọc câu văn của mình vừa viết.

- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết luận

*Phần ghi nhớ : Gọi hs đọc ghi nhớ.

c. Phần luyện tập : 15’

Bài 1: Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1

- HS trao đổi theo cặp và làm vở .

- GV dán 4 băng giấy –mỗi băng viết 1 đoạn văn – mời 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn . - Gọi HS đọc các câu khiến đó .

Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài

- Yc HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo

- 3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ hoặc tục ngữ có nội dung nói về chủ điểm " dũng cảm "

- Lắng nghe .

-1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời.

+ Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! ...

+ Cuối câu khiến có dấu chấm cảm . -1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm - Tự viết vào vở

- HS trình bày – lớp nhận xét

- Hai ba HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK

- 4 HS đọc bài – lớp đọc thầm.

- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.

Viết vào vở

- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét Đoạn a : - Hãy gọi ... vào cho ta ! Đoạn b:- Lần sau, khi ... chú ý nhé ! Đừng... boong tàu !

Đoạn c:- Nhà vua ...Long Vương ! Đoạn c:- Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre , mang về đây cho ta .

- 1 hs đọc yêu cầu.

- HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV của em .

(12)

– cả lớp nhận xét, tuyên dương

Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn .

- Yc HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả .

- GV chốt ý – nhận xét 3.Củng cố – dặn dò :3’

- Nhận xét tiết học – HS chưa hoàn thành về nhà làm .

- Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau : Cách đặt câu khiến.

+ Vào ngay !

+Đừng có nhảy lên boong tàu ! - HS đọc bài – lớp đọc thầm

- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.Viết vào vở

HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét -VD : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ !

- HS lắng nghe về thực hiện.

--- ( CHIỀU )

Ngày soạn: 20/03/2018

Ngày giảng: Thứ ba/27/03/2018(Lớp 5A, 5D) Thứ sáu/30/03/2018(Lớp 5A, 5D) Kĩ thuật

TIẾT 27: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được quy trình, kĩ thuật lắp máy bay trực thăng.

2. Kĩ năng: Chọn được các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC 3’: KT sự chuẩn bị của HS

2. Bài mới 29’

a. Giới thiệu bài(1’)

b. * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu(6’)

- GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.

+ Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Kể tên các bộ phận đó?

c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời.

- Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay, sàn ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt, càng máy bay.

(13)

kĩ thuật(23’)

* Hướng dẫn chọn các chi tiết

*Lắp từng bộ phận

+Lắp thân và đuôi máy bay (H 2-SGK) - Gọi 1 hs lắp.

+Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3-SGK) +Lắp ca bin (H.4-SGK)

+ Lắp cánh quạt (H.5-SGK) - GV yêu cầu :

+Lắp càng máy bay (H.6-SGK)

*Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK) - GV tiến hành lắp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.

* Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

- GV hướng dẫn cách tháo và xếp các chi tiết vào hộp.

- Gv yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Chuẩn bị tiết sau thực hành Lắp máy bay trực thăng.

- Nhận xét tiết học.

- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.

- HS quan sát H.2 (SGK) và chọn các chi tiết để lắp.

- 1 HS lên lắp.

- 1HS lên chọn chi tiết và lắp ca bin.

- HS quan sát hình, 2 HS lên lắp.

-1 HS lên bảng lắp, lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lên bảng lắp 1-2 bước.

- HS thực hành tháo rời các chi tiết và bỏ vào hộp.

-Vài HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Địa lí

TIẾT 27: CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU

1. KT: Nắm được đặc điểm thiên nhiên của Châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ

2. KN: Biết dựa vào lược đồ họăc bản đồ thế giới mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ và chỉ được một số dãy núi và đồng bằng lớn của châu Mĩ.

3. TĐ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. Lược đồ các châu lục và đại dương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và đánh giá HS.

2. Bài mới.

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ Dân số châu phi theo số liệu năm 2004 là bao nhiêu người. Họ chủ yếu có màu da thế nào?

+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu âu và châu

(14)

a. Giới thiệu bài:1p b. Nội dung

*Hoạt động: Vị trí và giới hạn Châu Mĩ (6’)

- GV đưa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp quan sát để tìm ranh giới giữa bán cầu đông và bán cầu tây.

- GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 1103 SGK, tìm Châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với Châu Mĩ. Các bộ phận của Châu Mĩ.

- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả Địa cầu và nêu vị trí địa lí của châu Mĩ.

- GV yêu cầ HS mở SGK trang 104, đọc bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số các châu lục trên thế giới, cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu triệu km2

- GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới.

*Hoạt động: Thiên nhiên châu Mĩ (8’) - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu sau:

- Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhiên châu Mĩ, cho biết ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, hay Nam Mĩ và điền thông tin vào bảng

á?

- HS lên bảng tìm trên quả Địa Cầu, sau đó chỉ ranh giới và giới hạn cảu hai bán cầu: bán cầu Đông và bán cầu Tây.

- HS làm việc cá nhân, mở SGK và tìm vị trí châu Mĩ, giới hạn theo các phía Đông, Bắc, Tây, Nam của Châu Mĩ.

- 3 HS lần lợt lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất ý kiến

- HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và tìm hiều diện tích Châu Mĩ.

Sau đó 1 HS nêu ý kiến trớc lớp.

+ Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới, sau Châu Á.

- HS chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS cùng trao đổi, xem lợc đồ, xem ảnh và học thành bài tập.

ảnh minh hoạ Vị trí Mô tả đặc điểm thiên nhiên a. Núi An-đét ( Pê-

ru) ...

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm việc, gợi ý để các em biết cách mô tả thiên nhiên các vùng.

- GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.

? Qua bài tập trên, em có nhận xét gì về thiên nhiên Châu Mĩ?

- GV kết luận: Thiên nhiên Châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mỗi vùng, mỗi

- HS làm việc theo nhóm, nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ khi có khó khăn.

- Mỗi bức tranh do một nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

- Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú.

(15)

miền có những cảnh đẹp khác nhau.

*Hoạt động: Địa hình châu Mĩ (7’) - GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát lược đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ cho bạn bên cạnh theo dõi.

? Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào? Độ cao địa hình thay đổi thế nào từ tây sang đông?

? Kể tên và vị trí của?

+ Các dãy núi lớn + Các đồng bằng lớn + Các cao nguyên lớn

- GV gọi HS tiếp nối nhau trình bày về địa hình của Châu Mĩ trớc lớp.

*Hoạt động: Khí hậu châu Mĩ (8’) - GV yêu cầu HS lần lợt trả lời các câu hỏi:

? Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào?

? Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên?

- GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu lại các đới khí hậu của Bắc Mĩ.

? Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn đối với khí hậu của châu Mĩ.

- GV kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ hàn đới, ôn đới đến nhiệt đới. Châu Mĩ có rừng rậm nhiệt đới A-ma-dôn là khu rừng lớn nhất thế giới, giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết khí hậu, không chỉ của châu Mĩ mà còn của cả thế giới.

3. Củng cố - dặn dò: 2p

? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú?

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà

- HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau vừa chỉ lược đồ vừa mô tả cho nhau nghe.

Ví dụ: Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây, thấp dần khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía đông. Các dãy núi lớn đều tập trung ở phía tây...Ngoài ra, ven đại tây dương cũng có những đồng bằng nhỏ, hẹp. Phía đông là các cao nguyên có độ cao từ 500 đến 2000 mét như cao nguyên Bra-xin...

- 2 HS trình bày, một HS nêu địa hình Bắc Mĩ, 1 HS nêu địa hình Nam Mĩ.

- HS nghe, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất cả các đới khí hâu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.

+ Một HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi:

 Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp Bắc Băng Dương .

 Qua vòng cực Bắc xuống phía Nam, khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới.

 Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai bên đờng Xích đạo có khí hậu nhiệt đới.

+ Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của Trái Đất.

- Một vài HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.

(16)

học bài và chuẩn bị bài sau

--- Ngày soạn: 20/03/2018

Ngày giảng: Thứ tư/28/03/2018( Lớp 4B) Toán

TIẾT 133: HÌNH THOI I. MỤC TIÊU

1. KT: HS nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.

2. KN: HS vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập.

3. TĐ: Gd HS có ý thức tốt trong giờ học, áp dụng trong thực tiễn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

4 thanh trong b ộ l ắp gh ép m ô hình kĩ thu ật của GV, một số hình: hình vuông ; hình chữ nhật; hình tứ giác; hình bình hành, hình thoi ...bảng phụ vẽ sẵn một số hình như SGK

- HS : Giấy kẻ ô vuông, ê ke, kéo, SGK , …4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép để ghép hình .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : 5’

- Yêu cầu HS làm lại bài 3, 4 tiết toán trước

- Kiểm tra VBT của HS.

- Nhận xét chung.

2 .Bài mới : 2.Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : 1’- Ghi tựa bài . b.Hình thành biểu tượng hình thoi:

10’

- GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông

B

A C

D Hình thoi

-Yêu cầu HS Q/S hình và nhận xét : - Giới thiệu và nhận biết đặc điểm của hình thoi ABCD

- 2 HS làm bài 3.

- 1 HS làm bài 4.

- HS nhận xét.

- Học sinh nhắc lại tựa.

- HS quan sát hình, ghép hình trên giấy

(17)

- Cạnh AB song song với cạnh DC - Cạnh AD song song với cạnh BC - AB= DC = AD = BC

- Yêu cầu HS nêu – Rút ra kết luận :

* Hình Thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau . - Gọi HS nêu ví dụ một số đồ vật có dạng hình bình hành và nhận biết một số hình vẽ trên bảng phụ .

b/ Thực hành: 16’

* Bài 1: Quan sát nhận biết và nêu hình thoi ở BT1 .

-Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi - GV hướng dẫn mẫu

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, nhận xét.

* Bài 2:

- Gọi HS đọc đề toán.giúp hs nhận biết thêm một số đặc điểm của hình thoi . - Bài toán cho biết gì? và hỏi gì ? - Hướng dẫn HS nêu . - Y/C HS giải bài toán.

- GV nhận xét, sửa chữa.

Nhận xét : Hình thoi có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường .

* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV hướng dẫn mẫu, giúp HS nhận dạng hình thoi thông qua hoạt động gấp và cắt hình.

-Yêu cầu HS lên bảng làm bài, hs dưới lớp làm vào vở.

- GV gọi hs chữa bài, nhận xét.

- Gv nx.

3.Củng cố, dặn dò : 3’

- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.

- Về nhà xem lại bài.

- HS trả lời – lớp nhận xét.

- HS chỉ vào hình ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thoi .

- Vài HS nêu.

- 2 HS lên bảng – Lớp làm vào vở – HS nhận xét.

Đáp án : Hình 1 và hình 3 ( hình thoi) Hình 2 ( hình chữ nhật )

- HS đọc đề toán.

- Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.

- HS xác định đường chéo của hình thoi nêu kết quả .

-1 HS lên bảng giải- - HS khác nhận xét.

B

A C

D - HS đọc bài tập.

- 2 HS lên bảng trình bày sản phẩm - Lớp làm vào vở.

- HS khác nhận xét.

- Hai HS nêu nội dung.

- HS lắng nghe.

(18)

- Chuẩn bị bài : Luyện tập -NX tiết học.

--- Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. KT: Kể lại câu chuyện (doạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện).

2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

*GDTT.HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sãng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS lên bảng kể nối tiếp, 1 HS kể toàn truyện và nêu ý nghĩa truyện '' Những chú bé không chết''

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’)

- Kiểm tra về sưu tầm truyện của HS.

b. Hướng dẫn kể chuyện:

a. HĐ1 : 5’-Tìm hiểu đề

- Gọi HS đọc đề- GV ghi đề lên bảng - GV phân tích đề, gạch dưới từ ngữ:

lòng dũng cảm, đã nghe, đã đọc.

- Gọi 4 HS đọc gợi ý - GV gợi ý cho HS rõ đề.

b. HĐ2 : 15’ Kể chuyện trong nhóm.

- Gv chia nhóm: mỗi nhóm 6 HS và y/ c kể chuỵện và nói ý nghĩa câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe.

- GV giúp đỡ HS còn lúng túng.

c. HĐ3 : 10’ Thi kể chuyện trước lớp:

- Gọi HS lên kể chuỵen trước lớp.

Khuyến khích HS khác đặt câu hỏi về nội dung chuyện, ý nghĩa câu chuyện.

- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.

3. Củng cố- dặn dò: 2’

- Kể chuyện và trả lời.

- HS nối tiếp đọc đề.

- HS lắng nghe.

- 4 HS đọc nối tiếp gợi ý.

- HS lắng nghe.

- 6 HS tạo thành nhóm kể cho nhau nghe.

- 5 HS kể và trả lời câu hỏi các bạn đặt ra.

(19)

- Hệ thống lại ND bài học - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị tiết sau.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Tập đọc

TIẾT 54: Con Sẻ I. MỤC TIÊU

1. KT: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

2. KN: Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xã thân cứu sẻ con của sẻ già.

(HS trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3. TĐ: Gd HS luôn yêu thương người mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

HS: SGK, vở, đọc trước bài trên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : 3’

- Gọi 2-3 HS đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi : Lòng dũng cảm của Cô-péc-níc và Ga –li- lê thể hiện ở chỗ nào ?

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’ Treo tranh giới thiệu nội dung bài học .- ghi tựa

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc: 10’

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV phân đoạn đọc nối tiếp

- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).

- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Cho HS luyện đọc nhóm đôi, sau đó đọc thể hiện lại bài

- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

* Tìm hiểu bài: 10’

- 2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK .

- Quan sát và lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.

- HS lắng nghe

- 3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

Đoạn 1: từ đầu ….tổ xuống

Đoạn 2-3:.Tiếp đến ... xuống đất (sẻ già đối đầu với chó săn )

Đoạn 4-5: đoạn còn lại ( sự ngương mộ của tác giả trước sẻ già )

- Hs đọc phần chú giải.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe

(20)

- Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm gì ?

+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi ?

+ Hình ảnh con sẻ mẹ lao từ trên cây xuống đất để cứu con được miêu tả như thế nào?

+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì ? + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ?

- HS nêu ý chính của bài .

* Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

- Nhận xét về giọng đọc của hs.

- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

- Nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài - Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân câu chuyện trên.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi1.HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét

+ Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non + Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại.

+ Con sẻ già lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết, nhảy hai, ba bước về cái mõm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con,… . + Đó là sức mạnh tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên .

+ Vì hành động củac con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người phải cảm phục .

+ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già .

+ 3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc

- 2-3 HS đọc thành tiếng.

- 3-5 HS thi đọc diễn cảm .

- HS cả lớp .

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

---

(21)

Khoa học

BÀI 53: CÁC NGUỒN NHIỆT I. MỤC TIÊU

1. KT: Kể được các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sốn và nêu được vai trò của chúng.

2.KN: Biết thực hiện những nguyên tắc đơn giản để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi sử dụng các nguồn nhiệt.

3. TĐ: Có ý thức sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống.

*GDTKNL: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày.

*GDBVMT:Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt - Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường - Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra)

- Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu là trời nắng).

- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau:

Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra

khi sử dụng nguồn nhiệt Cách phòng tránh

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức(1’)

2. KTBC(5’)

- Gọi 3 HS lên bảng.

+Cho ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.

+Hãy mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ không khí có tính cách nhiệt.

- Gv nhận xét câu trả lời cùa HS.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

 Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.

-Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các

- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.

(22)

câu hỏi sau:

+Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh ?

+Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy ?

- Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm.

+Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì ?

+Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nữa không ?

-Kết luận: Các nguồn nhiệt là:

+Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy như que diêm, than, củi, dầu, nến, ga, … giúp cho việc thắp sáng và đun nấu.

+Bếp điện, mỏ hàn điện, lò sưởi điện đang hoạt động giúp cho việc sưởi ấm, nấu chín thức ăn hay làm nóng chảy một vật nào đó.

+Mặt Trời luôn tỏa nhiệt làm nóng nhiều vật. Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của con người, động vật, thực vật. Trải qua hàng ngàn, hàng vạn năm Mặt Tời vẫn không bị lạnh đi.

 Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt

+Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào ?

+Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác ?

+Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, …

+Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, …

+Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, …

+Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo, … +Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, …

+Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, …

+Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa.

-Lắng nghe.

+Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện ...

+Lò nung gạch, lò nung đồ gốm … +Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân, … được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi.

(23)

- Cho HS hoạt động nhóm 4 HS.

- Phát phiếu học tập và bút dạ cho từng nhóm.

-Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn điện.

- GV đi giúp đỡ các nhóm, nhắc nhở để bảo đàm HS nào cũng hoạt động.

- Gọi HS báo cáo kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh vào 1 tờ phiếu để có 1 tờ phiếu đúng, nhiều cách phòng tránh.

- Nhận xét, kết luận về phiếu đúng.

Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt

- Bị cảm nắng.

- Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, … - Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt.

- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi.

- Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to.

+Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt ?

+Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác ?

- Nhận xét, khen ngợi HS.

 Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt

- GV nêu hoạt động: Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều

- 4 HS một nhóm, trao đổi, thảo luận, và ghi câu trả lời vào phiếu.

- Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.

Cách phòng tránh

- Đội mũ, đeo kính khi ra đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa.

- Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng.

- Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt.

- Không để các vật dễ cháy gần bếp than, bếp củi.

- Để lửa vừa phải.

+Đang hoạt động, nguồn nhiệt tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt, nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng.

+Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất mạnh.

Nếu vừa là quần áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là.

-Lắng nghe.

-Lắng nghe.

(24)

bị cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt.

Các em cùng trao đổi để mọi người học tập.

- Gọi HS trình bày.

3. Củng cố, dặn dò(2’) - Gv nx tiết học.

- Dặn hs học bài và chuẩn bị bài sau.

-Tiếp nối nhau phát biểu.

* Các biện pháp để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:

+Tắt bếp điện khi không dùng.

+Không để lửa quá to khi đun bếp.

+Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu hơn.

+Theo dõi khi đun nước, không để nước sôi cạn ấm.

+Cời rỗng bếp khi đun để không khí lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi.

+Không đun thức ăn quá lâu.

+Không bật lò sưởi khi không cần thiết.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

1 KT: Giúp hs ôn tập lại về rút gọn phân số và các phép tính với phân số.

2. KN: Vận dụng kiến thức đã học làm đúng, nhanh các bài tập.

3. TĐ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Y/c hs nêu lại cách rút gọn phân số.

- y/c hs nhận xét câu trả lời của bạn.

- Nhận xét.

2. Luyện tập(28’) Bài 1:

- Y/c hs đọc đề bài

Viết số thích hợp vào ô trống:

- 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi

- Hs đọc đề bài

(25)

a)

1

2 = 4 = 8 = 16 = 32

b)

2

3= 6 = 12 = 18 = 36 - Y/c hs tự làm bài vào vở.

- Y/c lần lượt đọc bài làm của mình.

- Y/c hs nx bài làm của bạn

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

a)

1 2 =

2 4 =

4

8 =

8

16 =

16 32

b)

2 3=

4

6 =

8

12 =

12

18 =

24 36

Bài 2:

- Y/c hs đọc đề bài.

a) Rút gọn các phân số

6 9;

28 8 ;

35 15;

63 12;

10 15;

8 12

b) Trong những phân số trên có những phân số nào bằng nhau?

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Y/c hs nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.

- Nhận xét.

6 9 =

2

3

28 8 =

7

2

35 15 =

7 3 63

12 =

21

4

10 15 =

2

3

8 12 =

2 3

b) Trong những phân số trên có những phân số nào bằng là:

6 9 =

8 12 =

10 15

Bài 3:

- Y/c hs đọc đề bài:

Điền phép tính và kết quả vào chỗ chấm:

- Y/c hs chia nhóm 2 và hoàn thành bài tập vào bảng nhóm.

- Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Y/c hs nhận xét bài làm của các nhóm.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

a) Số kẹo của mỗi loại là: 10 cái kẹo

- Hs làm bài tập

- Hs đọc bài làm của mình - Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hs đọc đề bài

- Hs quan sát và trả lời.

- 2 hs lên bảng làm bài

- Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hs đọc đề bài

- Hs chia nhóm và làm bài tập - Hs trình bày kết quả

- Hs nhận xét bài làm của bạn

(26)

b) Số kạo mỗi loại bằng:

1

4 phần tổng số kẹo.

Bài 4:

- Y/c hs đọc đề bài

- Y/c hs tự làm bài vào vở.

- Y/c hs đọc kết quả bài làm của mình.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét và đưa ra bài làm đúng:

Bài giải:

Lần thứ nhất lấy đi số lít dầu là:

75 x

2

3 = 50 ( l)

Lần thứ hai lấy đi số lít dầu là:

50 x

2

5 = 20 ( l)

Trong thùng còn lại số lít dầu là:

75 - ( 50 + 20) = 5 ( l) Đáp số: 5 lít 3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Y/c hs ôn lại kiến thức cũ.

- Chuẩn bị cho tiết học sau

- Hs đọc đề bài - Hs làm bài vào vở

- Hs đọc bài làm của mình - Hs nhận xét bài làm của bạn.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 21/03/2018

Ngày giảng: Thứ năm/29/03/2018(Lớp 4B) Toán

TIẾT 134: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết cách tình diện tích hình thoi

2. KN: Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập.

3. TĐ: Gd HS có ý thức tốt trong tiết học, áp dụng trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Một số các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK - HS : SGK, bút chì; giấy kẻ ô vuông, thước, ê ke và kéo … III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ : 3’

- Yêu cầu HS vẽ một số hình thoi và nêu đặc điểm của hình thoi

- Kiểm tra VBT của HS.

-Nhận xét chung.

- HS thực hiện yêu cầu . - 2 HS trả lời .

- Học sinh nhận xét bài bạn .

(27)

2 .Bài mới : 2.Bài mới :

a/ Giới thiệu bài: 1’- Ghi tựa bài . b/ Tìm hiểu bài:10’

+ Vẽ lên bảng hình thoi ABCD .

- Chúng ta hãy tính diện tích hình thoi .

+ Cho HS quan sát và kẻ được hai đường chéo hình thoi, hướng dẫn HS cắt theo đường chéo để tạo thành 4hình tam giác vuông và ghép lại ( như hình vẽ SGK) để có hình chữ nhật ACNM . + Gợi ý để HS nhận xét và so sánh diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành .

+ Yêu cầu nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thoi

+ GV kết luận và ghi quy tắc và công thức diện tích hình thoi lên bảng . + Nếu gọi diện tích hình thoi là S . - Đường chéo thứ nhất là m .

- Đường chéo thứ hai là n . + Ta có công thức :

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc . c) Luyện tập :18’

Bài 1:-Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài

+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng và hs dưới lớp vẽ vào vở.

+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi

- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài làm học sinh .

- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.

- Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi tên và nhận biết về hai đường chéo của hình thoi ABCD .

+ Thực hành cắt theo đường chéo hình thoi sau đó ghép thành hình chữ nhật ACNM.

+ Hình chữ nhật ACNM có diện tích bằng diện tích hình thoi ABCD .

+ Tính diện tích hình chữ nhật ACNM là

m x n

2 mà : m x n 2 =

m−x−n 2 . + Vậy diện tích hình thoi ABCD là :

m−−x−n 2

+ Qui tắc : Diện tích hình thoi bằng tích độ dài của hai đường chéo chia cho 2 .

- 2 HS nêu lại qui tắc và công thức , lớp đọc thầm .

+ 1 HS đọc thành tiếng .

- HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở .

+ 3 HS lên bảng làm . a/ Diện tích hình thoi : 3 x 4 : 2 = 6 (cm 2 ) b/ Diện tích hình thoi :

7 x 4 : 2 = 14 (cm 2) + Cách tính diện tích hình thoi . - 1 HS đọc thành tiếng.

S = m x n 2

(28)

- Qua bài tập này giúp em cc điều gì ? Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi hs các dự kiện và yêu cầu đề bài + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .

- Gọi 2HS lên bảng làm.

- Yc Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3: Gọi học sinh nêu đề bài .

+ GV vẽ hình như SGK lên bảng và hs vẽ vào vở.

+ Gợi ý HS : - Tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật .

-Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi 1 em lên bảng tính . - Giáo viên nhận xét học sinh . 3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs làm vào vở.

- 2 hs lên bảng làm bài.

a/ Diện tích hình thoi là

5 x 20 : 2 = 50 ( dm 2) b/ Đổi : 4 m = 40 dm .

-Diện tích hình thoi là :

40 x 15 : 2 = 300 (dm 2) + Nhận xét bài bạn .

- 1 em đọc đề bài . - Vẽ hình vào vở .

+ Lắng nghe GV hướng dẫn . - Lớp làm bài vào vở .

-1 HS làm bài trên bảng.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Tập làm văn

TIẾT 54: MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU

1. KT: HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV tự chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.

2. KN: HS viết bài nghiêm túc, đúng với yêu cầu của đề bài văn.

3. TĐ: Gd HS có ý thức tốt trong giờ kiểm tra.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối : - Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây .

-Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây .

- Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây .

HS: Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ :3’

- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về - 2 HS nêu

(29)

dàn bài miêu tả cây cối - Nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục đích yêu cầu bài học Tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối .

b.Hướng dẫn gợi ý đề bài : 5’

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - lớp theo dõi

- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả

- Yc HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1 trong 4 đề mà mình thích.

- Yc hs viết vào vở.

c. Thực hành viết: 23’

Hãy tả lại một cái cây mà em có dịp quan sát.

- Yêu cầu HS đọc lại gợi ý - Yc HS viết bài.

- Thu, chấm 1 số bài , nhận xét 3. Củng cố – dặn dò:3’

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét chung về bài làm của HS

- Hs lắng nghe.

- 1HS đọc thành tiếng - HS lớp theo dõi . + 2 hS trình bày dàn ý

- HS đọc thầm đề bài

+ HS Suy nghĩ và làm bài vào vở

- Hs thực hiện yêu cầu.

+ HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra .

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên

--- Lịch sử

TIẾT 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I. MỤC TIÊU

1. KT: + Ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.

+ Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.

2. KN: Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết rút kinh nghim về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong

Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết

1.Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc

1.Kiến thức :- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…); Tự sửa được các lỗi đã mắc