• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Quảng nam | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Quảng nam | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPTQG_ sở Giáo dục và đào tạo Quảng Nam

Câu 1: Khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong có thể do nguyên nhân nào sau đây?

A. Biến động di truyền dễ xảy ra, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

B. Tần số đột biến trong quần thể tăng lên, làm tăng tần số alen đột biến có hại trong quần thể.

C. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên làm suy giảm số lượng cá thể của quần thể.

D. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên, sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

Câu 2: Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra "thủy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động vật không xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn. Ví dụ này minh họa mối quan hệ

A. cạnh tranh. B. ức chế cảm nhiễm. C. hội sinh. D. hợp tác.

Câu 3: Tính đặc hiệu của mã di truyền được hiểu là

A. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.

B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

C. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

D. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

Câu 4: Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?

A. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.

B. Các con cò cái trong đàn tranh giành nhau nơi làm tổ.

C. Trong mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành cá thể cái.

D. Cây trồng và cỏ dại tranh giành nhau về nguồn dinh dưỡng.

Câu 5: Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì

A. loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.

B. loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.

C. loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp.

D. các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.

(2)

Câu 6: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?

(1) Số lượng cá thể con lai phải lớn.

(2) Sức sống của các giao tử phải như nhau.

(3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

(4) Alen trội phải trội hoàn toàn.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 7: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

B. Hóa chất 5- brom uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp X-G.

C. Mức độ gây hại của alen đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

D. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một hay vài cặp nuclêôtit.

Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc ngẫu nhiên.

C. Đột biến. D. Các cơ chế cách li.

Câu 9: Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?

A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 10: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.

B. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.

C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

D. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

Câu 11: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng.

(3)

B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

C. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do đó mARN pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã.

D. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế.

Câu 12: Cơ quan tương tự là

A. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự.

B. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.

C. những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.

D. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống nhưng có hình thái khác nhau.

Câu 13: "Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian" được gọi là

A. khoảng chống chịu. B. ổ sinh thái.

C. giới hạn sinh thái. D. khoảng thuận lợi.

Câu 14: Ở ruồi giấm, loài thứ nhất con đực "xem mặt con cái" và biểu diễn vũ điệu rung cánh phát ra bản tình ca để "ve vãn bạn tình"; loài thứ hai con đực cong đuôi phun tín hiệu hóa học lên mình con cái để "dụ dỗ" . Đây là kiểu cách li

A. mùa vụ. B. nơi ở. C. cơ học. D. tập tính.

Câu 15: Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.

B. Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Kiểu phân bố này thường ít gặp.

D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 16: Cho các nội dung sau:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin người.

(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.

(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.

(4)

(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.

(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.

(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

(7) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.

Có bao nhiêu nội dung đúng về thành tựu của công nghệ gen?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 3

Câu 17: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có các nội dung:

(1) Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

(2)Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.

(3) Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định.

(4) Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.

(5) Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

(6) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo nhiều hướng khác nhau.

Số nội dung đúng là

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Câu 18: Hệ sinh thái nhân tạo

A. không được con người bổ sung thêm nguồn năng lượng và vật chất.

B. không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

C. có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.

D. có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 19: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ A. Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh. B. Jura thuộc đại Trung sinh.

C. Silua thuộc đại Cổ sinh. D. Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

Câu 20: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(5)

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.

A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 21: Loài ưu thế là loài

A. luôn có kích thước cá thể lớn hơn các cá thể của các loài khác trong quần xã sinh vật.

B. đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.

C. chỉ có ở một quần xã nhất định mà không có ở các quần xã khác.

D. chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác.

Câu 22: Khi nói về bệnh tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.

B. Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, hay do virut xâm nhập gây ra.

C. Các bệnh tật di truyền ở người có nguyên nhân chủ yếu do đột biến nhiễm sắc thể gây ra.

D. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể, vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước lớn hơn so với các cặp NST khác.

Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

(2) Có 2 dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.

(3) Có thể có lợi cho thể đột biến.

(4) Có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Câu 24: Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ thu được F1 biểu hiện ở giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lồng đèn: 8 con chân thấp, lồng đèn: 8 con chân cao, lông trắng. Giới cái có 80 con chân thấp, lông trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định, chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường.

(6)

(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.

(3) Con đực ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.

(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 25: Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN.

Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?

A. A = 448; X =350; U = G = 351. B. U = 447; A = G = X = 351.

C. U = 448; A = G = 351; X = 350. D. A = 447; U = G = X = 352.

Câu 26: Ở một loài thực vật, cho hai cá thể P thuần chủng có kiểu hình quả tròn, ngọt và quả dẹt, chua giao phấn với nhau, F1 thu được 100% cây quả tròn, ngọt . Cho F1 giao phấn với nhau thu được tỉ lệ 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua. Cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 thu được tỉ lệ kiểu hình là

A. 3 cây quả dẹt, chua: 1 cây quả, ngọt. B. 3 cây quả tròn, ngọt : 1 cây quả dẹt, chua.

C. 100% cây quả tròn, ngọt. D. 1 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua.

Câu 27: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. B. 0,25AA : 0,3Aa : 0,45aa.

C. 0,64AA: 0,12Aa: 0,24aa. D. 0,16AA: 0,38Aa: 0,46aa.

Câu 28: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510 cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào sai khi nói về đời bố mẹ?

A. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.

B. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

C. Giao tử ab chiếm tỉ lệ thấp hơn giao tử Ab.

D. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể.

Câu 29: Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng; B là loài cây thân cỏ ưa sáng; C là cây thân cỏ ưa bóng; D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong quá trình diễn thế là

A. B → A → C → D. B. D → B → C → A. C. C → B → D → A. D. B → D → A → C.

(7)

Câu 30: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

ab DdEe giảm phân bình thường hình thành giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là (1) 6:6:1:1 (2) 2:2:1:1:1:1 (3) 2:2:1:1 (4) 3:3:1:1

(5) 1:1:1:1 (6) 1:1 (7) 4: 4: 1: 1 (8) 1:1:1:1:1:1 Các phương án đúng là

A. 1, 2, 5, 7, 8. B. 2, 3, 4, 6, 7. C. 3, 6, 8. D. 2, 3, 6, 8.

Câu 31: Cho chuỗi thức ăn sau:

Khi phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong lưới thức ăn trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc tăng vọt.

(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì loài mất tiếp theo là trăn.

(3) Khi số lượng trăn suy giảm thì số lượng thằn lằn tăng mạnh hơn chim gõ kiến.

(4) Khi sóc mất khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh hơn.

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 32: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và chiều cao 130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 140cm ở đời con là

A. 5/8. B. 3/8. C. 6/8. D. 1/8.

Câu 33: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

B. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

C. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.

(8)

D. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

Câu 34: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3.

Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55%

cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 35: Cho sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một bệnh di truyền (do một gen có hai alen qui định), trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị bệnh là 9%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Người số III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

(2) Người số II5 có thể không mang alen gây bệnh.

(3) Xác suất để người số II3 có kiểu gen đồng hợp tử là 50%.

(4) Xác suất để người số II5 mang alen lặn là 25,5%.

(5) Xác suất cá thể III (?) bị bệnh là 3/13.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 36: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là1662, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A. A=T =245; G =X=391. B. A=T=251; G =X =389.

C. A=T =246; G =X=390. D. A=T=247; G =X =390.

Câu 37: Ở một loài thực vật sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100% số cây hoa

(9)

đỏ, ở thế hệ F3, tỉ lệ phân li kiểu hình là 13 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần là

A. 80%. B. 25%. C. 15%. D. 20%.

Câu 38: Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp;

alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là

A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.

B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.

C. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.

D. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.

Câu 39: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P:

♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây sai về đời con?

A. Hợp tử 2n chiếm 66,88%.

B. Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.

C. Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n -1) chiếm 55,56%.

D. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.

Câu 40: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.

A. 7/9 B. 9/16 C. 3/16 D. 1/32

Đáp án

1-A 2-B 3-B 4-D 5-A 6-B 7-A 8-C 9-A 10-C

11-B 12-B 13-C 14-D 15-D 16-A 17-D 18-C 19-A 20-C

21-B 22-B 23-B 24-A 25-C 26-B 27-A 28-D 29-D 30-C

31-A 32-B 33-B 34-C 35-B 36-A 37-B 38-A 39-C 40-A

(10)

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

Câu 2: Đáp án B Câu 3: Đáp án B Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án A Câu 6: Đáp án B

Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần: (2) Sức sống của các giao tử phải như nhau; (3) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

Câu 7: Đáp án A Câu 8: Đáp án C Câu 9: Đáp án A Câu 10: Đáp án C Câu 11: Đáp án B Câu 12: Đáp án B Câu 13: Đáp án C Câu 14: Đáp án D

Các cá thể ruồi giấm có tập tính sinh dục khác nhau → Đây là ví dụ về kiểu cách li tập Câu 15: Đáp án D

Câu 16: Đáp án A

Trong các thành tựu trên, các thành tựu 1, 3, 5, 7 là những thành tựu của công nghệ gen Thành tựu 2, 4 là những thành tựu của phương pháp gây đột biến

Thành tựu 6, 8 là những thành tựu của công nghệ tế bào Câu 17: Đáp án D

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng

(2) sai. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen

(3) sai. Chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.

(4) sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

(5) đúng

(11)

(6) sai. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo 1 hướng xác định

→ Có 2 kết luận đúng Câu 18: Đáp án C

Các hệ sinh thái nhân tạo như đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố... đóng vai trò hết sức quan trọng trong cuốc sống của con người.

Trong nhiều hệ sinh thái nhân tạo, ngoài nguồn năng lượng sử dụng giống như các hệ sinh thái tự nhiên, để có hiệu quả sử dụng cao, người ta bổ sung thêm cho hệ sinh thái một nguồn vật chất và năng lượng khác, đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo hệ sinh thái.

Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, năng suất sinh học cao → Đáp án C

A sai vì hệ sinh thái nhân tạo được con người bổ sung thêm nguồn năng lượng và vật chất B sai vì hệ sinh thái nhân tạo trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.

D sai vì hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 19: Đáp án A

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh

Câu 20: Đáp án C Câu 21: Đáp án B Câu 22: Đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

A sai vì Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào bạch cầu chứ không phải hồng cầu

B đúng

C sai. Các bệnh tật di truyền ở người có nguyên nhân chủ yếu do đột biến gen gây ra.

D sai. Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể, vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước nhỏ hơn so với các cặp NST khác.

Câu 23: Đáp án B

Trong các pphats biểu trên:

Các phát biểu 1, 3, 4 đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

(2) sai vì đột biến cấu trúc NST có các dạng mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn. Còn đột biến số lượng NST mới có 2 dạng là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.

Câu 24: Đáp án A

Tách riêng từng tính trạng ở F1:

(12)

- Tính trạng màu chân:

+ Đực: Cao/thấp = 1:1 + Cái: Cao thấp = 1:1 Tính trạng màu lông:

+ Đực: Trắng/Đen = 1:1 + Cái: Trắng = 100%

=> Tính trạng màu lông có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn màu trắng. Con đực phân tính theo 1:1 --> gen chi phối tính trạng trên phải di truyền theo QL LK GT và gen nằm trên nst GT X

Quy ước: XX: cái, XY đực A: Thấp, a cao

B: Trắng, b đen

Lập sơ đồ lai kiểm chứng:

- Chiều cao chân: F1: đực cái đều cho 1 cao, 1 thấp

Con cái: XAX_, XaXa, con đực XAY, XaY => ở P con cái phải có XAXa con đực XaY - Màu lông: F1 100% cái trắng, XBX_, đực: 1 đen: 1 trắng = XbY, XBY

=> Ở P con cái phải có kg XBXb con đực XBY.

...

Xét sự di truyền chung:

Từ suy luận trên => Đực P: XaBY

Xét sự DT đồng thời 2 tính trạng ở con đực (1cao:1 thấp) (1 trắng: 1 đen) = 1:1:1:1 khác với TLPL KH: 0,45:0,45:0,05:0,05 nên các cặp gen qđ các cặp tt trên nằm trên 1 cặp NST GT và đã DT LK ko hoàn toàn

F1: Đực: 0,05 cao, đen --> 0,05% XabY

=> 0,05XabY = (0,05Xab).(1Y) => 0,05% <25% --> giao tử hoán vị P: Cái: XAbXaB

=> XAB = Xab = 0,05, XAb = XaB = 0,45 f= 2 giao tử HV = 10%

...

Tổng: P: XAbXaB x XaBY ...

(1) Sai, (2) Đúng, (3) Sai, (4) Sai Câu 25: Đáp án C

có 447A trong các bộ 3 đối mã và 1A trong bộ ba kết thúc là 448=> trên mARN có 448U.

(13)

499 lượt tARN=> 499*3=1497nu trong các bộ ba đối mã

=> số nu mỗi loại U=G=X= (2397-447)/3= 350

thêm 1 U, 1G trong bộ 3 kết thúc nữa=> A=G=351, X=350 Câu 26: Đáp án B

Ptc: Tròn, ngọt x dẹt, chua F1: 100% tròn, ngọt

F2: 3 cây quả tròn, ngọt: 1 cây quả dẹt, chua.

Ta thấy tính trạng quả tròn, ngọt luôn đi cùng nhau → Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn hoặc gen đa hiệu

TH1: Liên kết gen hoàn toàn: F1: AB/ab F2: 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab

→ Giao phối ngẫu nhiên cho F3: 3 cây quả tròn, ngọt : 1 cây quả dẹt, chua.

TH2: Gen đa hiệu. F1: Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa hay 25%AA : 50%Aa : 25%aa, F2 giao phối ngẫu nhiên F3: 25%AA : 50%Aa : 25%aa hay 3 cây quả tròn, ngọt : 1 cây quả dẹt, chua.

Câu 27: Đáp án A

Quần thể có cấu trúc: xAA : yAa : zaa cân bằng khi x.z =

y/ 2

2

Trong các quần thể trên chỉ có quần thể A cân bằng do 0,36.0,16 =

0, 48

2

Câu 28: Đáp án D

P tự thụ, F1 thu được tỉ lệ: 51% cao, đỏ : 24% cao trắng : 24% thấp đỏ : 1% thấp trắng Cây thấp, trắng = 1% < 6,25% nên có xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cả 2 giới 1% cây thấp, trắng (ab/ab) = 10%ab . 10%ab

10%ab < 25% nên ab là giao tử sinh ra do hoán vị

P dị hợp tử chéo Ab/aB nên alen quy định thân cao và hoa đỏ không cùng nằm trên 1 NST.

Câu 29: Đáp án D Câu 30: Đáp án C

1 tế bào sinh tinh giảm phân không xảy ra hoán vị gen cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 3 tế bào sinh tinh giảm phân có thể xảy ra các trường hợp:

+ 3 tế bào giảm phân cho giao tử giống hệt nhau thì tỉ lệ các giao tử sinh ra là 3:3 hay 1:1 + 3 tế bào giảm phân cho các giao tử khác nhau thì tỉ lệ các giao tử sinh ra là 1:1:1:1:1:1 + 2 tế bào giảm phân cho giao tử giống hệt nhau, tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác thì tỉ lệ giao tử sinh ra là: 2:2:1:1

Vậy các trường hợp 3, 6, 8 đúng.

(14)

Câu 31: Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai vì xén tóc chưa chắc đã tăng mạnh vì số lượng xén tóc còn bị kìm hãm bởi thằn lằn (2) sai vì trăn ngoài sử dụng chim gõ kiến làm thức ăn thì nó còn sử dụng thằn lằn làm thức ăn nên khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì trăn có thể vẫn tồn tại

(3) đúng do thằn lằn chỉ bị kìm hãm bởi trăn tronbg khi chim gõ kiến còn bị kìm hãm bởi cả trăn và diều hâu

(4) đúng do khi đó cả trăn và diều hâu đều chỉ sử dụng chim gõ kiến làm nguồn thức ăn duy nhất nên sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh hơn.

Vậy có 2 kết luận đúng.

Câu 32: Đáp án B F1 x F1

F2: 1 cây cao 150cm : 4 cây cao 145cm : 6 cây cao 140cm : 4 cây cao 135cm : 1 cây cao 130 cm

F2 thu được 5 phân lớp kiểu hình nên tính trạng chiều cao do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau.

Cây F1 có chứa 3 cặp gen dị hợp: AaBb

Cây có chiều cao 145cm có chứa 3 alen trội có kiểu gen AaBB, AaBb

TH1: Phép lai AaBb x AABb → Tỉ lệ cây có chiều cao 140 cm (chứa 2 alen trội là): 3 1 33

2 8

C

Do Aa x AA luôn cho 1 alen trội

TH2: Phép lai AaBb x AaBB → Tỉ lệ cây có chiều cao 140 cm (chứa 2 alen trội là): 3 1 33

2 8

C

Câu 33: Đáp án B Câu 34: Đáp án C

Quy ước: A1: lông xám, a2: lông đen, a3: lông trắng

Quần thể có: 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen → Số cá thể lông trắng (a3a3) = 100% - (36% + 55%) = 9%

Tần số alen a 0,09 0,3

Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A1, a2 ta có:

Lông đen = a2a2 + a2a3 = 55% nên ta có: q2 + 2.0,3q = 0,55 → q = 0,5 p + q + 0,3 = 1 → p = 0,2

Xét các phát biểu của đề bài

(15)

(1) sai vì tần số alen A1 = p = 0,2

(2) đúng. Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là: A1a2 + A1a3 + a2a3 = 2.0,2.0,5 + 2.0,2.0,3 + 2.0,5.0,3 = 0,62 = 62%

(3) Các cá thể lông xám có kiểu gen: 0,04A1A1 + 0,2A1a2 + 0,12A1a3

rong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:

0,04 1

0,04 0, 2 0,12 9

 

(4) sai. Lông đen trong quần thể có kiểu gen 0,25a2a2 + 0,3a2a3 hay 5

11 a2a2 + 6

11 a2a3 → Giảm phân cho 8/11a2 : 3/11a3

Lông trắng có kiểu gen a3a3 cho 100% a3

Phép lai: ( 8/11a2 : 3/11a3) x a3 cho đời con: 8/11a2a3 : 3/11a3a3 → Kiểu hình: 8 đen : 3 trắng Vậy các phát biểu 2, 3 đúng

Câu 35: Đáp án B

Bố mẹ I1 x I2 đều bình thường, sinh con II4, II6, II7 bị bệnh nên tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh Xét các phát biểu của đề bài:

1 sai vì III9 chắc chắn nhận a từ mẹ II7 nên II9 chắc chắn mang gen gây bệnh

2 đúng. Người II5 có kiểu gen AA hoặc Aa nên có thể không mang gen gây bệnh khi kiểu gen của nó là AA

3 sai vì II3 được chọn ngẫu nhiên từ quần thể có a = 0,3, A = 0,7 → Cấu trúc di truyền:

0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

Xác suất để người số II3 có kiểu gen đồng hợp tử là: 0,49 : (0,49 + 0,42) khác 50%

4 sai vì người II5 sinh ra từ phép lai Aa x Aa nên II 5 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → Xác suất để người số II5 mang alen lặn là: 2/3 = 66,67%

5 đúng. II3 có kiểu gen 7/13AA : 6/13Aa → Giảm phân cho 10/13A : 3/13a II4 có kiểu gen aa giảm phân cho 100%a

Vậy Xác suất cá thể III (?) bị bệnh là: 3/13a . 1a = 3/13 Câu 36: Đáp án A

Xét gen B: Tổng số liên kết hiđrô là 1662 nên 2A + 3G = 1662, G = 390 → A = 246 Nu Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp Nu này bằng 1 cặp Nu khác mà số liên kết hidro tăng 1 liên kết nên đây là dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X

(16)

Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:

A = T = 246 - 1 = 245 G = X = 390 + 1 = 391 Câu 37: Đáp án B

Gọi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là xAA : yAa F3: Cây hoa trắng chiếm tỉ lệ: 7

13 7 0,35

Ta có: Cây hoa trắng ở thế hệ thứ 3 chiếm tỉ lệ: .1 1/ 2

 

3 0,35

y  2

→ y = 0,8, x = 0,2

Thế hệ xuất phát có cấu trúc: 0,2AA : 0,8Aa

→ Ở thế hệ xuất phát, tỉ lệ giữa số cây thuần chủng và số cây không thuần là:

0, 2 0, 25 25%

0,8 

Câu 38: Đáp án A

F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (3:1).(1:1).(1:2:1) Tỉ lệ 1:2:1 là tỉ lệ của trội không hoàn toàn → P: Dd x Dd→ Loại B, D

Mặt khác chỉ có A thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ (3:1).(1:1).(1:2:1) C sai vì phép lai AabbDd x aaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1:1)(1:2:1) Câu 39: Đáp án C

\♂\ bb x ♀ Bb.

Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể cái sẽ cho các giao tử: 12%Bb, 12%O, 38%B, 38%b

Đời con cho tỉ lệ kiểu gen 12%Bbb : 12%b : 38%Bb : 38%bb

\♂\ Dd x ♀ dd.

trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có các cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể đực sẽ cho các giao tử: 6%Dd, 6%O, 44%D, 44%O Đời con cho tỉ lệ kiểu gen 6%Ddd : 6%d : 44%Dd : 44%dd

Xét các phát biểu của đề bài

A đúng vì hợp tử 2n chiếm tỉ lệ 76%.88% = 66,88%

B đúng. Hợp tử (2n + 1) chiếm: 12%.88%+ 6%.76% = 15,12%

(17)

C sai. Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: 100% - 66,88% = 33,12%

Hợp tử (2n - 1) chiếm: 12%.88%+ 6%.76% = 15,12%

Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n -1) chiếm : 15,12 : 33,12 D đúng. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 3.4.4 = 48

Câu 40: Đáp án A

F2 có 16 tổ hợp giao tử trong đó lông trắng chỉ xuất hiện ở con đực nên tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung và 1 trong 2 cặp gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (không có alen trên Y. Quy ước: A-B-: lông đen, aaB- + A-bb + aabb: lông trắng.

TH1: Gen A nằm trên NST thường:

Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau:

Mẹ (1/6AAXBXB : 1/6AAXBXb : 2/6AaXBXB : 2/6AaXBXb) tạo giao tử 6/12AXB : 2/12AXb : 3/12aXB : 1/12aXb

Bố (1/3AAXB : 2/3AaXBY) tạo ra giao tử 2/6AXB : 2/6AY : 1/6aXB : 1/6aY

Tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là: 6/12AXB.(2/6AXB : 2/6AY : 1/6aXB : 1/6aY) + 2/12AXb.1/6aXB + 2/12AXb.2/6AXB + 3/12aXB.2/6AXB + 3/12aXB.2/6AY +

1/12aXb.2/6AXB = 28 7 36 9 cách nhanh hơn:

Mẹ * Bố = (2/3 A : 1/3 a)^2 . (3/4 XB : 1/4 Xb)(1/2 XB : 1/2 Y) A- = 8/9

B_ =3/4 + 1/4*1/2 = 7/8

=> Đen (A_B_) = 7/9

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh ra đời

hợp tử ban đầu bị đột biến dẫn đến không phân ly các cặp NST trong nguyên phân Câu 6: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu

Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau

(3) Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định (4) Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST

Câu 8: Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdX E Y thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST

(2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính.. (3) Đột biến gen trội

Câu 6: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I,