• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Lê quý đôn mã 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Lê quý đôn mã 1 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn - Quảng Trị năm 2017 ( có lời giải chi tiết)

Câu 1: Một cặp vợ chồng bình thường đều mang alen lặn trên NST thường của bệnh bạch tạng. Xác suấtđể hai đứa con giống nhau về kiểu hình màu da là bao nhiêu?

A. 1/4 B. 9/16 C. 1/16. D. 5/ 8.

Câu 2: Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35%

X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?

A. 15% A, 20% X, 30% T, 35% G B. 22,5% T, 22,5% A, 27,5% G, 27,5% X C. 17,5 % G, 17,5% A, 32,5% T, 32,5% X D. 35% G, 20% X, 30% A, 15% T.

Câu 3: Một quần thể bướm có 2 alen qui định màu sắc đốm trên cánh. Alen đỏ trội hoàn toàn so với alen trắng. Trong quần thể 200 con bướm lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg, có 18 con bướm trắng. Tỉ lệ % số cá thể của quần thể ở trạng thái dị hợp tử là:

A. 21%. B. 9% C. 42% D. 18%.

Câu 4: Một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n +1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả đỏ chiếm tỉ lệ 2/3

A. Mẹ Aa x Bố Aaa B. Mẹ AAa x Bố Aa C. Mẹ Aa x Bố AAa D. Mẹ Aaa x Bố Aa.

Câu 5: Cho các nhận định sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể thích nghi với môi trường sống.

(2) Chọn lọc chống lại alen trội làm thay đổi tần số alen nhanh hơn alen lặn.

(3) Chọn lọc tự nhiên tác động không phụ thuộc kích thước quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen lặn ra khỏi quần thể. Nhận định đúng về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là

A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (3)

Câu 6: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị

gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai DE dE dE

Ab Ab

X X X Y

aB  ab kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 45% B. 35% C. 40% D. 22,5%.

Câu 7: Trên cơ sở các kiến thức về di truyền và tiến hóa. Trong các nhận định sau về ong mật có bao nhiêu nhận định đúng?

1. Ong chúa có bộ NST 2n, ong đực 2n và ong thợ n.

2. Ong đực trải qua quá trình giảm phân bình thường khi hình thành giao tử.

(2)

3. Ong thợ và ong chúa là kết quả sự sinh sản qua thụ tinh, ong đực là kết quả trinh sinh đơn bội.

4. Ong chúa có thể chủ động đẻ ra 2 loại trứng: loại trứng đã qua thụ tinh và loại trứng không qua thụ tinh.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 8: Cho các bệnh và tật di truyền sau:

(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.

(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.

(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm (6) Bệnh Đao

Những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen:

A. (1), (3), (6). B. (1), (4), (6). C. (2), (4), (5) D. (1), (4), (5).

Câu 9:

Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X.

XA

là alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn so với

Xa

là alen qui định màu lông đen.

Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái

X XA a

và mèo đực

X YA

?

A. Bất kể giới tính như thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm.

B. Tất cả mèo có lông đốm đều là mèo đực.

C. Tất cả mèo cái đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực có lông màu da cam.

D. Tất cả đời con đều có lông màu da cam.

Câu 10: Cho các thông tin sau:

(1) Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.

(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biếnđều biểu hiện ngay ở kiểu hình.

(4) Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính...

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là

A. (2),(4). B. (2),(3) C. (1), (4) D. (3),(4).

Câu 11: Khi lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao, quả tròn với thứ lúa cây thấp, quả dài người ta thu được F1 đồng loạt các cây cao, quả dài. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 3000 cây, trong đó có 120 cây thấp, quả tròn.Ở phép lai thứ hai, người ta cho cây F1 nói trên lai với những cây F1 thân cao, quả dài khác (tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai thứ lúa thuần chủng)

(3)

và ở thế hệ lai cũng nhận được 3000 cây.Giải thiết rằng mỗi cặp tính trạng do một gen qui định và mọi diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở tất cả các cây F1 trong cả hai phép lai đều giống nhau hoặc xảy ra với tần số như nhau (dù cây F1 được dùng làm bố hay mẹ). Trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?

1. Ở cây F1 trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

2. Ở phép lai 2, thế hệ lai có 1680 cây cao, quả dài.

3. Ở phép lai 2, thế hệ lai có 750 cây cao, quả tròn.

4. Ở phép lai 2, thế hệ lai có 250 cây thấp, quả dài.

5. Những cây thân cao, quả dài đem lai với cây F1 có thể có 4 kiểu gen phù hợp.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

Câu 12:

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trôi hoàn toàn, có hoán vi ̣gen với tần số 40%, cho hai ruồi giấm có kiểu gen ♀

AbDd

aB

và ♂

ABDd

ab

lai với nhau. Cho biết phát biểu nào sau đây về đời con là chính xác

A. Kiểu hı̀nh A-bbdd chiếm tı̉ lê ̣15%. B. ab

abDd

chiếm tỷ lệ 2%

C. Kiểu hı̀nh A-B-D- chiếm tỉ lệ 15%. D. AB

ab Dd

chiếm tỷ lệ 10%

Câu 13: Một tế bào sinh tinh của người tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số 18. Trong các loại tinh trùng đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là bao nhiêu?

A. 1/4 B. 1/3 C. 2/3 D. 1/2

Câu 14: Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn nằm trên NST X gây nên) có vợ là đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa đều bị hội chứng Tơcnơ (XO), một đứa không bị mù màu còn một đứa bị mù màu. Nhận xét nào sau đây là chính xác?

A. Đứa trẻ Tơcnơ bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính của bố.

B. Nếu cặp vợ chồng này sinh thêm đứa thứ 3 chắc chắn đứa trẻ này cũng bị hội chứng Tơcnơ.

C. Đứa trẻ Tơcnơ không bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ.

D. Đứa trẻ Tơcnơ bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính của mẹ.

Câu 15: Ở một loài thực vật, các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau, nếu có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho màu hoa đỏ, chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc

(4)

không có alen trội nào cho màu hoa trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả phân tính ở F2 là

A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

C. 100% hoa đỏ. D. 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.

Câu 16: Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:

A. Có 6 phép lai và có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng.

B. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng.

C. Có 10 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.

D. Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.

Câu 17:

Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀

AbX XD d

aB

với ruồi ♂

ABX Yd

ab

được F1 có 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?

A. 40 tế bào. B. 32 tế bào. C. 120 tế bào. D. 96 tế bào.

Câu 18: Cho các phát biểu sau:

(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.

(2) Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.

(3) Mức phản ứng do kiểu gen qui định.

(4) Để xác định mức phản ứng của kiểu gen cần phải tạo ra nhiều cá thể đa dạng về kiểu gen và cho chúng sinh trưởng và phát triển trong cùng một điều kiện môi trường.

(5) Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng lẫn với tuyết, mùa hè lông thưa hơn chuyển sang màu vàng hoặc xám là ví dụ về mức phản ứng của kiểu gen qui định màu sắc lông trong các điều kiện khác nhau.

(5)

Số phát biểu đúng là

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Câu 19: Tỷ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở con lai từ phép lai hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng di truyền độc lập ?

A. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.

B. 6,25%:6,25%: 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.

C. 25% : 25% : 25% : 25%.

D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.

Câu 20: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:

(1) Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.

(2) Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.

(3) Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

(4) Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.

(5) Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

Chuỗi sự kiện đúng là

A. 5 → 1 → 4. B. 4 → 3 → 1. C. 3 → 1 → 2. D. 1 → 2 → 4.

Câu 21: Điều nào sau đây đúng khi nói về bằng chứng tiến hóa

A. Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.

B. Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.

C. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại .

D. Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng.

Câu 22:

Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số

2.107

cặp nucleotit .Ađênin chiếm 20% tổng số nucleotit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn okazaki có độ dài trung bình là 1000 nucleotit. Cho các nhận định sau:

(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nuclêôtít trên phân tử ADN.

(2) Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi là

42.106

.

(3) Có 7 phân tử ADN con có cấu tạo hoàn toàn mới .

(6)

(4) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong gen là

2.107 2

(5) Số đoạn mồi cần cho quá trình nhân đôi ADN này là 70 014.

Có bao nhiêu nhận định trên là đúng

A. 4 B. 5 C. 2 D. 3

Câu 23: Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là A. Đột biến xuất hiện với tần số cao ở thế hệ sau.

B. Thế hệ sau kém phát triển dần.

C. Gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình.

D. Thế hệ sau có những biểu hiện suy giảm trí tuệ

Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho hai cây tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thì ở F1

A. tỉ lệ các cá thể có kiểu gen Aaaa là 50 %.

B. tỉ lệ kiểu hình trội là 97,22 %.

C. tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ là 44,44 %.

D. tỉ lệ các cá thể có kiểu gen AAAa là 11,11 %.

Câu 25: Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp protein là

A. rARN B. mARN C. tARN D. ADN

Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng về tARN?

A. Thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm.

B. Có đầu 3' liên kết với axit amin.

C. Có cấu trúc mạch đơn.

D. Mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN.

Câu 27: Một hợp tử có bộ NST 2n=24 thực hiện liên tiếp quá trình nguyên phân .Trong lần nguyên phân thứ 5 của hợp tử có 1 tế bào không phân li ở 1 cặp NST và 1 tế bào không phân li ở toàn bộ các cặp NST, các lần phân bào tiếp theo diễn ra bình thường. Kết thúc phân bào môi trường cung cấp 98280 NST đơn. Số tế bào bị đột biến của phôi nói trên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

A. 9,68% B. 9,38% C. 6.45% D. 14,28%.

Câu 28: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

(1) phân tử ADN mạch kép. (2) phân tử tARN.

(3) quá trình phiên mã. (4) quá trình dịch mã.

(7)

(5) phân tử mARN. (6) phân tử ADN mạch đơn.

A. (2), (4). B. (2), (3), (5). C. (3), (4) D. (1), (3), (4).

Câu 29: Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm (1) làm nghèo vốn gen của quần thể.

(2) dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại.

(3) làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống.

(4) có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể.

(5) làm cho đột biến dễ dàng tác động.

(6) dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 30: Ở người hệ nhóm máu ABO và hệ nhóm máu MN được qui định bởi các kiểu gen như sau:

Nhóm máu A B AB O M N MN

Kiểu gen IAIA, IAIO IBIB, IAIO IAIB IOIO LMLN LNLN LMLN Trong nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn ba đứa trẻ với ba cặp bố mẹ có các nhóm máu như sau:

Cặp bố mẹ Trẻ

A, MN x AB, N A, MN x B, M A, MN x A, MN

O, MN B, M A, MN Hãy xác định đứa trẻ nào là con của cặp vợ chồng nào ?

A. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của trẻ 1 .Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 2. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 3

B. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của trẻ 2 .Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 1 .Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 3.

C. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của trẻ 3 .Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 2 .Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 1

D. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của trẻ 2 Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 3 Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 1

Câu 31: Cho các nhận xét sau về mã di truyền:

(1) Mỗi axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.

(2) Số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

(3) Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.

(4) Có ba bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.

(8)

(5) Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin.

(6) Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.

Có bao nhiêu nhận xét đúng:

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 32: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P và Q là:

A. 50% B. 6,25% C. 12,5% D. 25%.

Câu 33: Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1: 1: 1: 1 B. 3: 3: 1: 1 C. 4: 4: 1: 1 D. 9: 3: 3: 1

Câu 34: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen qui định, A: hoa đỏ, a: hoa trắng, trội lặn hoàn toàn. Cho 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 tự thụ phấn thu được các quả. Giả sử mỗi quả có 3 hạt thì xác suất để 3 hạt trên đều mọc thành cây hoa đỏ là bao nhiêu?

A. 46,09% B. 64,28% C. 38,67% D. 61,46%.

Câu 35: Cho các kết luận sau:

(1) Kết quả phép lai thuân và phép lai nghic ̣h là giố ng nhau, trong đó con lai thường mang tı́nh trạngcủa me,̣ nghıa là di truyền theo dòng me.̣

(2) Các gen ngoài nhân luôn đươc phân chia đều cho các tế bào trong quá trıǹ h phân bao.̀

(3) Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.

(4) Tı́nh traṇ g do gen ngoài nhân quy điṇ h vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.

(5) Các tính trạng di truyền vẫn tuân theo các quy luật di truyền NST.

Có bao nhiêu kết luân không đúng khi nó i về đặc điểm của gen ngoaì nhân?

(9)

A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 36: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:

Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.

Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng IV: Đột biến ở vùng Operator làm cho chất ức chế không bám vào được.

Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.

Khi môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 37: Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là

A. 22, 26, 36 B. 10, 14, 18. C. 11, 13, 18. D. 5, 7, 15.

Câu 38: Cho các thành tựu sau:

(1) Cà chua bị bất hoạt chín sớm.

(2) Cây lai Pomato.

(3) Cừu có protein huyết tương người ở trong sữa.

(4) Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Petunia.

(5) Cừu Đôli.

(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản suất hoocmôn somatostatin.

(7) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lý cônxisin.

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào?

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4

Câu 39: Hình vẽ dưới đây mô tả một tế bào đang trải qua quá trình phân bào nguyên phân

(10)

Trong các nhận xét sau, nhận xét nào là chính xác nhất A. Tế bào đang ở kì cuối của phân bào.

B. Tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân.

C. Các NST đơn đang di chuyển về hai cực của tế bào.

D. Bộ NST của loài là 2n = 8.

Câu 40: Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách li sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau:

Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa Quần thể 2 : 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25 aa Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa Quần thể : 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10 aa

Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:

A. 2 và 3 B. 3 và 4 C. 1 và 3. D. 1 và 4.

(11)

Đáp án

1-D 2-B 3-C 4-A 5-C 6-D 7-B 8-D 9-C 10-B

11-A 12-D 13-C 14-D 15-D 16-A 17-A 18-B 19-D 20-A

21-C 22-C 23-C 24-B 25-B 26-A 27-A 28-A 29-B 30-C

31-B 32-B 33-B 34-D 35-D 36-B 37-A 38-D 39-C 40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Aa × Aa → 3/4 A-:1/4 aa

Xác xuất hai người con có màu da giống nhau là:

2 4

3 1 5

4 4 8

    

   

    Câu 2: Đáp án B

A U

r r

A T 22,5%

2

    ; rG rX

G X 27,5%

2

   

Câu 3: Đáp án C Quy ước A: đỏ , a: trắng Tần số alen a: 0.3 A = 0.7

Vậy số cá thể dị hợp chiếm : 2×0.3×0.7 = 0.42 Câu 4: Đáp án A

Hoa đỏ chiếm 2/3 => hoa trắng chiếm 1/3 Xét từng cặp bố mẹ:

Cặp bố mẹ Tỷ lệ hiểu hình hoa trắng đời con

Mẹ Aa x bố Aaa 1 2 1

a a

2 3 3

Mẹ AAa x bố Aa. 1 1 1

a a aa

6 2 12

Mẹ Aa x bố AAa 1 1 1

a a aa

2 3 6

Mẹ Aaa x bố Aa 2 1 1 1 1

a aa a aa aaa

6 6 2 6 12

    

 

 

Câu 5: Đáp án C các ý đúng là: (2),(3)

Ý (1) sai vì: chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc các kiểu hình thích nghi với môi trường.

(12)

Ý (4) sai vì CLTN không thể đào thải hoàn toàn 1 alen lặn ra khỏi quần thể vì nó còn tồn tại trong cơ thể dị hợp tử.

Câu 6: Đáp án D

Tần số hoán vị gen 20%. Ta có A-bb = 0.4 + 0.5×0.1 = 0.45 Tỷ lệ kiểu hình ddE- = 1/2

Vậy tỷ lệ kiểu hình A-bbddE- là 0.225 Câu 7: Đáp án B

Các phát biểu đúng là 2,3

Ý 1 sai vì: ong thợ và ong chúa có bộ NST 2n, còn ong đực là 1n

Ý 4 sai vì: tất cả trứng ong chúa đẻ ra là như nhau, sau đó được ong đực thụ tinh, trứng nào được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa, trứng không được thụ tinh phát triển thành ong đực

Câu 8: Đáp án D

Những bệnh, hội chứng do đột biến gen là: 1,4,5 (2), (3) là do đột biến số lượng NST

(6) Đao được coi là hội chứng.

Câu 9: Đáp án C

Phép lai X XA aX YA X X : X X : X Y : X YA A A a a A

KH: 100% mèo cái có lông màu cam, 1/2 số mèo đực có lông màu cam , 1/2 có lông màu đen.

Câu 10: Đáp án B Các ý đúng là: (2),(3) Câu 11: Đáp án A

F1: 100% thân cao quả dài → P thuần chủng, thân cao trội so với thân thấp, quả dài trội so với quả tròn.

Quy ước gen: A: Thân cao, a: thân thấp; B: quả dài; b: quả tròn

Ở phép lai 1, F2: có 0,04% thân thấp quả tròn (aabb) < 25% → hai gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng, có tần số hoán vị gen là 40% → (1) sai. Kiểu gen của F1: Ab

aB.

Phép lai 2: cho cây F1 của phép lai 1 lai với cây F1 khác (tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai thứ lúa thuần chủng) cũng tạo ra 3000 cây, → cây F1 này có thể có các kiểu gen:

AB AB AB Ab

 

; ; ; 5

ab aB Ab aB  đúng.

(13)

Xét các dự đoán:

(1) sai

(2) Ở phép lai 2, thế hệ lai có 1680 cây cao, quả dài:

Tỷ lệ cao, dài = 0,56 => thấp tròn = 0,06 = 0,3 x 0,2 → Phép lai 2:

Ab AB

;f 40%

aB ab  phù hợp với dữ liệu đề bài → (2) đúng.

(3) Trong 4 kiểu gen của cây đem lại với F1: chỉ có 2 kiểu gen AB Ab

Ab aB; tạo ra kiểu hình cao tròn.

TH1:

 

F1 :Ab Ab;f 40% A bb 0.25 aabb 0.21

aB aB       → loại

TH2:

 

F1 :Ab AB;f 40% A bb 0.5 0.5 0.25

aB Ab       → (3) đúng

(4) Trong 4 kiểu gen của cây đem lại với F1: chỉ có 2 kiểu gen AB Ab

ab aB; tạo ra kiểu hình thân thấp quả dài (aaB-) với tỷ lệ lần lượt là: 0.06 và 0,04 → (4) sai.

(5) đúng

Câu 12: Đáp án D

Ở ruồi giấm chỉ có con cái có hoán vị gen.

Xét các phương án:

A. Tỷ lệ kiểu hình A-bbdd= 0.3Ab 0.5ab 0.25dd 3,75%   → A sai B. Tỷ lệ kiểu gen: ab

Dd 0.2 0.5 0.5 5%

ab     → B sai

C. Tỷ lệ kiểu hình: A B D   (0.5 0.2 0.5ab) 0.75 0.45    → C sai D. Tỷ lệ kiểu gen:AB

Dd (2 0.2 0.5) 0.5 0.1 10%

ab       →D đúng.

Câu 13: Đáp án C

Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số 18 sẽ tạo ra 4 loại giao tử có tỷ lệ ngang nhau ( 1 loại giao tử bình thường, 1 loại giao tử mang 2 NST đột biến, 2 loại giao tử mang 1 NST đột biến)

Vậy tỷ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là 2/ 3.

Câu 14: Đáp án D

Kiểu gen của bố mẹ là: P : X XA AX Ya

(14)

Hai người con đều mắc hội chứng Tơcnơ, một đứa bị mù màu có kiểu gen: X O , đứa còn lạia bình thường có kiểu gen: X O A

Xét các phương án:

A sai, đứa bị mù màu nhận Xa của bố, mẹ không phân ly nên đứa con nhận giao tử O.

B sai, có thể họ sinh được đứa con bình thường.

C sai, đứa không bị mù màu nhận giao tử XA của mẹ, nhận O của bố, do bố bị rối loạn trong giảm phân.

D đúng.

Câu 15: Đáp án D

Lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen:

AaBb × aabb →AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay 1 đỏ: 3 trắng.

Câu 16: Đáp án A

1 gen có 2 alen mà có 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X ( nếu nằm trên vùng tương đồng sẽ có 6 kiểu gen), giới cái có 3 kiểu gen, giới đực có 2 kiểu gen.

- Số phép lai trong quần thể là: 2×3=6 phép lai → loại B,C

- Số phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng là: 2 (X Y X X ; X Y X XAa a aA a), số phép lai cho tỷ lệ 3:1 là 1.

Câu 17: Đáp án A

Tỷ lệ con cái thân đen cánh dài, mắt trắng là : 0.0375 Tỷ lệ ruồi thân đen cánh dài Ab

ab

 

 

  :0.0375:0.25 = 0.15 tỷ lệ giao tử Ab = 0.3 → f = 40%

Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80% tạo ra 160 cá thể → số trứng ban đầu là 160:0.8 = 200 → có 50 tế bào.

Số tế bào KHÔNG có TĐC là: 50 - 50×(40%:2) = 40 tế bào.

Câu 18: Đáp án B

Các phát biểu đúng là :1,2,3

Ý (4) sai vì để xác định mức phản ứng của gen cần phải tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.

Ý (5) sai vì đó là thường biến.

Câu 19: Đáp án D

Tỷ lệ ở các phương án là: A: 1:1:3:3 =(1:1)×(3:1) ; B: (1:2:1)(3:1) ; C: 1:1:1:1

(15)

Chỉ có phương án D là không phải tỷ lệ của phép lai giữa 2 cơ thể có 2 cặp gen quy định 2 tính trạng.

Câu 20: Đáp án A

Chuỗi sự kiện hình thành chuối nhà 3n từ chuối rừng là: 5→ 1→4 Câu 21: Đáp án C

Phát biểu đúng là C Đáp án C.

Ý A sai vì: chúng có nguồn gốc giống nhau nên có sự tương đồng về cấu tạo, hình thái.

Ý B sai vì cơ quan thoái hóa không thể hiện tiến hóa phân ly, cơ quan tương đồng thể hiện tiến hóa phân ly.

Ý D sai vì: không thể kết luận nguồn gốc các loài đó dựa vào đặc điểm ngoại hình.

Câu 22: Đáp án C Nhận định đúng là 1,3

Ý (2) sai vì AMT 20% 2 2.10 (2  7 3 1) 56.106nucleotit Ý (4) số liên kết hóa trị là 2N-2 =2 2 2.10  7  2 2.107 2 Ý (5) chưa thể xác định được số đoạn mồi.

Câu 23: Đáp án C

Cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong vòng 3 đời” là Gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ra kiểu hình

Câu 24: Đáp án B

1 4 1 1 4 1

AAaa AAaa AA : Aa : aa AA : Aa : aa

6 6 6 6 6 6

   

     

Xét các phương án:

A: Tỷ lệ kiểu gen 4 1 2 Aaaa 2

6 6 9

     A sai

B: tỷ lệ kiểu hình trội là: 1 35

A 1 aaaa 1 97, 22%

36 36

       → B đúng.

C: tỷ lệ cá thể có kiểu gen giống bố mẹ: 1 1 4 4 1 AAaa 2

6 6 6 6 2

      → C sai.

D: tỷ lệ cá thể có kiểu gen 4 1 2 AAAa 2

6 6 9

    → D sai.

Câu 25: Đáp án B Câu 26: Đáp án A

Nhận định không đúng là A vì rARN mới cấu tạo nên riboxôm.

(16)

Câu 27: Đáp án A

1 hợp tử nguyên phân 4 lần tạo ra 24=16 tế bào.

Trong lần phân chia thứ 5, 14 tế bào phân chia bình thường 1 tế bào không phân ly 1 cặp NST tạo ra 2 tế bào lệch bội , 1 tế bào không phân ly ở tất cả các cặp tạo 1 tế bào tứ bội

Vậy kết thúc lần phân bào 5 thu được 31 tế bào trong đó có 3 tế bào đột biến, các tế bào này phân chia x lần tiếp theo.

Tỷ lệ tế bào đột biến là :

x x

3 2 3

0.0968 9.68%

31 2 31

   

Câu 28: Đáp án A

nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc (2),(4) ý (3) phiên mã , Có liên kết A- U nhưng không có U- A

Câu 29: Đáp án B

Các thông tin dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng rất dễ bị tuyệt chủng là: (1),(2),(4),(6) Câu 30: Đáp án C

Xét đứa trẻ thứ 2 (B,M) , do có nhóm máu M nên không thể là con của vợ chồng 1 (A, MN x AB, N) , do có nhóm máu B nên không thể là con của cặp vợ chồng 3 (A, MN x A, MN) → Đứa trẻ 2 là con của vợ chồng 2 → loại B , D

Xét đứa trẻ thứ 1 (O, MN) có nhóm máu O nên không thể là con của cặp vợ chồng 1 (A, MN x AB, N)→ đứa trẻ 1 là con cặp vợ chồng 3 , đứa trẻ 3 là con của vợ chồng 1.

Câu 31: Đáp án B Ý đúng là (1) Đáp án B

Ý (2) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho aa là 61

Ý (3) sai vì: mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.

Ý (4) sai vì có 1 bộ ba mở đầu và 3 bộ ba kết thúc.

Ý (5) sai vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là metiônin.

Ý (6) sai.

Câu 32: Đáp án B

Quy ước gen: A: bị bệnh P, a: không bị bệnh P; B: không bị bệnh Q, b: bị bệnh Q.

Xét cặp vợ chống ở thế hệ thứ 3:

+ Người chồng có kiểu gen: AaXBY

(17)

+ Người vợ:

- Xét bệnh P: Người vợ có kiểu gen : aa

- Xét bệnh Q: có ông ngoại mắc bệnh => mẹ vợ có kiểu gen: X XB b, bố có kiểu gen X YB → người vợ có kiểu gen:

X X : X X .B B B b

+ Xác suất sinh con trai đầu lòng:

- Mắc bệnh P: Aa x aa → ½ Aa.

- Mắc bệnh Q:

X X : X XB B B b

X YB

3X :1XB b

 

X : YB

18X Yb

Vậy cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng mắc 2 bệnh là: 1 1 1

6, 25%

2 8 16   . Câu 33: Đáp án B

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen , giảm phân hình thành giao tử có HVG với tần số 25% cho 4 loại giao tử với tỷ lệ : 0.375:0.375:0.125: 0.125 ↔ 3:3:1:1

Cơ thể đồng hợp lặn cho 1 loại giao tử.

Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: 3:3:1:1 Câu 34: Đáp án D

F1: Aa

Cho F1 ngẫu phối qua 4 thế hệ có thành phần kiểu gen là: 0.25AA:0.5Aa:0.25aa Chọn ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ kiểu gen của cây hoa đỏ ở F4 : (1/3AA:2/3Aa)

Xác suất cần tìm là:

1 2 3 3

1 61, 46%

3 3 4

      

Câu 35: Đáp án D

Đặc điểm của gen ngoài nhân là ý (4)

Vậy có 4 ý không phải đặc điểm của gen ngoài nhân.

Câu 36: Đáp án B

Chủng không phiên mã khi môi trường có lactose là V vì promoter bị đột biến sẽ không liên kết được với ARN polimerase.

Câu 37: Đáp án A

Có 6 nhóm gen liên kết hay 2n = 12 , thể 1 là 2n-1 =11 , thể ba :2n+1 = 13 , tam bội: 3n = 18.

ở kỳ sau của nguyên phân các NST đã nhân đôi và tách ra phân ly về 2 phía nên số lượng NST lần lượt là: 22,26,36

Câu 38: Đáp án D

(18)

Các thành tựu không được tạo bằng công nghệ tế bào là: (1),(3),(4),(6) Câu 39: Đáp án C

Tế bào đang trải qua quá trình nguyên phân nên 2n =4 , đang ở kỳ sau.

Câu 40: Đáp án C

Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức : Aa 2

AA aa 2

   

 

  vậy quần thể đạt

trạng thái cân bằng di truyền là 1 và 3.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 38: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinhC. Một người mẹ bị bệnh sinh

Khi các tế bào sinh tinh của 1 cơ thể đực giảm phân, ở một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường

AD/ad Bb Câu 28: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen (A,a và B,b) nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác bổ sung, trong đó có mặt

 Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do các nhân tố sinh thái vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ,...), các nhân tố sinh thái hữu sinh ( mối quan hệ giữa vật ăn

tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn Câu 3: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai

Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình

A. Tác động của CLTN B. Tăng tần số đột biến gen tạo màu đen C. Bụi than trong môi trường ngày một tăng D. Tần số đột biến gen tạo màu đen không đổi Câu