A
B G
.
. .
. . . .
E
D
C
x
Cho hình bên, trong đó Cx là tiếp tuyến của I
đường tròn. Hãy nối các câu ở cột một với các câu ở cột 2 để được các khẳng định đúng.
Cột 1 1
2 3 4
Sđ
DAC =Sđ
ECB =Sđ
DIC =Sđ
EAx =Cột 2 a
b c d
2
1(Sđ DC - Sđ GB) 2
1(Sđ GB + Sđ GE)
2
1(Sđ BC + Sđ BE)
2
1(Sđ DC + Sđ GE)
1 - c 2 - a
3 - d 4 - b
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 45
I- KIẾN THỨC CƠ BẢN.
Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
A I
B C
D
M E N
P K
Sđ AIB = 2
1(Sđ AB + Sđ GE) Sđ NEK = 2
1(Sđ NK - Sđ MP)
Có số đo bằng nữa tổng số đo hai cung bị chắn
Có số đo bằng nữa hiệu số đo hai cung bị chắn
II.CÁCH VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO GIẢI TOÁN
1. Xác định vị trí của đỉnh góc đối với đường tròn ( góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn, góc nội tiếp, góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và dây cung); xác định các cung bị chắn.
2. Sử dụng các định lí về số đo của góc tương ứng,
từ đó xác định được hệ thức liên hệ giữa các góc, giữ các
đoạn thẳng....để dẩn đến yêu cầu của bài toán.
III. BÀI TẬP Bài tập 40 (SGK - Tr 83)
S
A
B D C E
* O
SA là tiếp tuyến của (O) SBC là cát tuyến của (O)
AD là phân giác của góc BAC SA = SD
GT KL
Phân tích – xây dựng chương trình giải
SA = SD SAD cân tại S
SAE = SDA
Sđ SAD = Sđ AB + Sđ EC 2
Sđ SAE = 1 Sđ AE = Sđ AB + S12 12 đ BE
Sđ SAE = Sđ AE = Sđ AB + Sđ BE
2 1
2 1
A1 = A2 (gt) BE = EC
Bài tập 41 (SGK - Tr 83) A
C
* O B
N
M S
ABC, ANM là 2 cát tuyến của (O) BN cắt CN tại S ở trong (O)
A + BSM = 2.CMN
GT KL
Sđ CN – Sđ BM 2
Sđ CN + Sđ BM
+ 2 Sđ CN
2
Sđ CN
+ 2
Sđ CN
Sđ CN 2 . 2
Sđ CN
HD Bài tập 43 (SGK - Tr 83)
* O
A
B
D C
I
Cho (O) có 2 dây: AB // CD AD cắt BC tại I
AOC = AIC
GT KL
Sđ AC
Sđ AC + Sđ BD
2 Sđ AC = Sđ BD AC // BD
Sđ AC + Sđ AC
2 Sđ AC
HƯƠNG DẨN CÔNG VIỆC Ở NHÀ