• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

NS:21/01/2019 NG: Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2019

Toán

Tiết 96: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.KT: Củng cố lại cách tính chu vi hình tròn.

2.KN: Vận dụng quy tắc tính chu vi hình tròn nhanh, đúng; tính bán kính hình tròn, đường kính hình tròn khi biết chu vi.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5)

- Y/c HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. GTB (1p) nêu NĐYC của tiết học.

2. Luyện tập (25p)

*Bài tập 1 (T99). Tính chu vi hình tròn - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV HD HS cách làm: Tính C hình tròn có BK: r = 9m ; r = 4,4dm ; r =

2 2 cm1

- GV và HS cùng củng cố lại cách tính C hình tròn

- Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.

*Bài tập 2 (T99):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

a) Tính đường kính hình tròn có C là 15,7 m - Cho HS làm cá nhân.

- Cho HS đổi chéo, kiểm tra.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3 (99):

- Mời 1 HS nêu y/c, cách làm.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV nh.xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

- 2-3 Hs nêu

- Hs khác nhận xét

- Lắng nghe

*Bài tập 1 B, 253,712dm C, 9,42m

- Hs làm bài cá nhân vào BC

*Bài tập 2

Bài giải

Đường kính của hình tròn là:

3,14 : 3,14 = 1( m) Bán kính của hình tròn là:

188,4 : 3,14 : 2 = 30 (cm) Đ/S : a. 1m

b. 30cm Bài giải:

a,Chu vi của bánh xe đó là:

0,8 x 3,14 = 2,512 (m) Đ/S: a) 2,512 m - Lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DH : VBT, BC.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

Tập đọc

(2)

Tiết 39. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu được nội dung các từ ngữ khó và nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

- Kính trọng, biết ơn và học tập đức tính tốt của ông.

*GDQTE: HS có quyền được tự do phát biểu ý kiến và tiếp nhận thông tin.

II. ĐỒ DÙNG DH : CNTT( máy tính, máy chiếu) III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1 KTBC (4p)

- Gọi 4 HS đọc phân vai đoạn kịch Người công dân số một.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới.

a) GTB(1p) Dùng tranh minh họa (slide 1) b) HD HS luyện đọc (10’)

- Gọi 1 đọc bài.

GV chia 3 đoạn

- T/c cho Hs đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1.

GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp với từng nhân vật.

- T/c cho Hs đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2.

GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK. Cho Hs xem hình ảnh về cái kiệu (slide 2)

GV đưa ra đoạn văn dài, hướng dẫn cách đọc từ nhấn giọng, ngắt nghỉ (slide 3).

- T/c cho lớp đọc theo nhóm - Gọi 4 nhóm đọc, nhận xét - GV đọc mẫu toàn bài.

c) HD tìm hiểu bài (8p)

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1;2, sau đó gọi Hs TLCH:

Câu 1. Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?

Câu 2. Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?

- HS đọc kết hợp nêu nội dung.

Thái sư Trần Thủ Độ.

- Hs thực hiện

+ Đ1: TT.Độ đến ông mới tha cho + Đ2: Một lần khác đến lấy vàng, lụa thưởng cho.

+ Đ3: Phần còn lại.

- Hs thực hiện

khinh nhờn; lấy làm lo lắng - Lớp theo dõi.

- HS đọc, lớp theo dõi.

2 HS đọc chú giải SGK

Xin bệ hạ quở trách thần / và ban thưởng cho người nói thật.

- Hs thực hiện

- 3 HS đọc nối tiếp (mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc và TL - Lớp nhận xét

+ Trần Thủ Độ đã đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân của người đó để phân biệt với các câu đương khác.

+ Trần Thủ Độ không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.

(3)

+ Theo em Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì ?

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá.

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3

+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền Trần Thủ Độ nói thế nào?

+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? - Y/c Hs rút ra nội dung chính của bài.

- GV chốt (slide 4).

- Y/c hs đọc lại, mở rộng cho Hs thấy vai trò của Trần Thủ Độ đối với việc thành lập của Nhà Trần.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.

- Gv đưa ra đoạn 3, y/c Hs nêu giọng đọc của đoạn. (slide 5)

- T/c cho Hs đọc phân vai đoạn 3.

- Tổ chức thi đọc giữa các tổ.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc tốt, tổ đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ: GDHS học tập và khâm phục tấm gương yêu nước gương mẫu, không vì tình riêng mà làm sai phép nước của Tr.Thủ Độ.

- GV nh.xét tiết học. Dặn HS CB bài sau.

+ Ông khuyến khích những người làm đúng theo phép nước.

- Hs thực hiện

+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.

+ Thẳng thắn, nghiêm minh…

* Trần Thủ Độ là người nghiêm minh, cư xử nghiêm khắc với bản thân luôn đề cao kỉ cương phép nước.

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện - HS nêu cách đọc - Hs luyện đọc theo tổ.

- Mỗi tổ cử 3 bạn tham gia

- 2 hs nêu Lắng nghe

--- NG: Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2019

Toán

Tiết 97. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU

- Giới thiệu cách tính diện tích hình tròn.

- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn khi biết bán kính hoặc đường kính.

- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Ứng dụng PHTM, BC, VBT, MCVT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’) T/c cho Hs làm BT khảo sát : Câu 1. Công thức tính chu vi hình tròn là : A. C = d x 2 x 3,14 B. C = d : 2 x 3,14

- HS thực hiện theo nhóm.

(4)

C. C = r : 2 x 3,14 D. C = d x 3,14

Câu 2. BK hình tròn là 50cm thì chu vi hình tròn là : A. 157cm2 B. 314cm2 C. 78,5cm2 - GV thu bài, nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1-GTB (1p) nêu MĐYC của tiết học.

2- Kiến thức (10p)

*Quy tắc: Y/c Hs đọc SGK và nêu: Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?

*Công thức: S là diện tích, r là bán kính thì S được tính như thế nào?

*Ví dụ: GV đưa ra ví dụ, y/c HS tính ra BC.

- Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.

3-Luyện tập (18’)

*Bài 1 (5p) Tính S hình tròn có bán kính r:

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào VBT.

- GV nhận xét.

*Bài 2 (5p) Tính S hình tròn có đường kính d:

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời một HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào VBT. Sau đó chiếu một số bài lên bảng, nhận xét. T/c cho HS đổi vở chấm chéo.

- GV nhận xét, đánh giá phần làm việc của HS.

*Bài tập 3 (9p)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- T/c cho hs trò chơi thông qua BT khảo sát:

Bài 1. Diện tích của hình tròn với bán kính 10m là:

A. 31,4m2 B. 314m2 C. 3140m2 D. 31400m2 Bài 2. Diện tích của hình tròn với đường kính 10m là:

A. 785m2 B. 7,85 m2 C. 78,5m2 D. 785m2 Bài 3. Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy đường kính nhân với đường kính rồi nhân với số 3,14. Đúng hay Sai ?

- Nhận bài, nhận xét, tuyên dương.

- Y/c HS nhắc lại QT và công thức tính S hình tròn.

+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân với số 3,14.

- HS nêu: S = r x r x 3,14 - Hs thực hiện cá nhân

Diện tích hình tròn là:

2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) Đáp số: 12,56 dm2. Bài 1. Hs làm bài cá nhân

a) 16,6106 cm2

b) 0,1256 dm2

Bài 2. Hs làm bài cá nhân, đổi chéo vở KT.

a) 52,7834 cm2

b) 271,578 dm2

Bài 3. Hs làm bài cá nhân Diện tích của sàn diễn đó là:

6,5 x 6,5 x 3,14 = 132,665(cm2)

Đáp số: 132,665cm2

- Hs thực hiện theo nhóm, giải thích cách làm.

- HS lắng nghe và ghi nhớ

(5)

- GV nh.xét giờ học, nhắc HS về ôn lại bài.

--- Luyện từ và câu

Tiết 20: MRVT- CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU

- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân.

- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân.

- GD HS có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ đề.

*GDHS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.

*GD BVMT: GD tình cảm yêu quý loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, HS có từ điển.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra (4p) - Gọi Hs chữa BT2 - Nh.xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30p) a) Giới thiệu bài (2p)

b) HD học sinh làm bài tập.

*Bài 1 (5p) Chọn nghĩa thích hợp.

- Gọi 1 em đọc y/c, HD nêu miệng.

- Gọi nhận xét, sửa sai

*Bài 2 (8p) Xếp các từ vào nhóm thích hợp.

- Y/c 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm đôi.

- Gọi hs nh.xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.

*Bài 3 (10p) Tìm từ đồng nghĩa.

- HD làm nhóm 4.

- Nhận xét, đánh giá.

*Bài 4 (5p) HD bày tỏ thái độ.

- Nhận xét, bổ sung thêm.

3. Củng cố – dặn dò (4p) - Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- 2 Hs chữa BT.

* Đọc yêu cầu.

- Chọn ý thích hợp nhất, nêu miệng

Dòng b: “Người dân của một nước, có nguồn lợi và nghĩa vụ với đất nước” nêu đúng nghĩa của từ công dân.

- Nhận xét, bổ sung.

* HS tự làm bài theo nhóm đôi, nêu kết quả.

+ Công (1): công dân, công cộng, công chúng.

+ Công (2): công bằng, công lí, công minh, công tâm.

+ Công (3): công nhân, công nghiệp.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

*Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bài tập - Cử đại diện nêu kết quả.

Những từ đồng nghĩa với từ công dân: nhân dân; dân chúng, dân

- Nhận xét, bổ sung.

* Đọc yêu cầu: Thử thay thế các từ đồng nghĩa với từ công dân và bày tỏ thái độ.

- Kết quả: không thay thế được.

Lắng nghe Chính tả (nghe - viết)

(6)

Tiết 20. CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ nghe - viết đúng chính tả của bài thơ Cánh cam lạc mẹ.

- Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/ d/ gi hoặc o, ô dễ lẫn.

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

*GDQTE: HS có quyền được sống trong môi trường gia đình, được yêu thương chăm sóc.

II. ĐỒ DÙNG DH : VBT, BC, phiếu HĐ nhóm, MCVT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.

=> GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB (1p) Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS nghe – viết (17p) a. GV đọc bài viết

+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?

- Cho HS đọc thầm lại bài.

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài để chấm.

- Nhận xét chung.

b. HD HS làm bài tập (10p)

*Bài tập 2:

Phần a: Mời một HS nêu yêu cầu.

- Cho cả lớp làm bài cá nhân.

- GV chiếu một số bài lên bảng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Phần b: Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 - Mời một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố dặn dò (4’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

- 2 HS làm bài.

=> HS nhận xét, bổ sung.

Nghe viết: Cánh cam lạc mẹ.

- HS theo dõi SGK.

+ Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo… rủ nhau đi tìm, về nhà tôi.

- HS viết BC: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran…

- HS viết bài.

- HS soát bài.

*Lời giải:

Các từ lần lượt cần điền là:

a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.

b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.

- 1-2 HS đọc lại đoạn văn.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- Khoa học

(7)

B I 3À 9: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( Tiếp) I. MỤC TIÊU

Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.

II. CHUẨN BỊ

Hình vẽ trong SGK, một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.

III. CÁC HĐ DAY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định

2-Kiểm tra bài cũ -Câu hỏi

-GV nhận xét, đánh giá 3-Bài mới

*HĐ1: Tạo “Bức thư bí mật”

-GV chia nhóm, hướng dẫn các nhóm tạo 1 bức thư bí mật bằng các dụng cụ đã chuẩn bị

-GV nhận xét kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt

*HĐ 2: Xử lí thông tin SGK

-GV nhận xét kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng

4-Củng cố-Dặn dò

-Yêu cầu HS nêu các tác dụng có thể làm biến đổi hoá học của các chất?

-Nhận xét tiết học

- HS đọc thông tin trả lời - Nhận xét

-HS trình bày dụng cụ +Dấm hoặc chanh

+Giấy,que tăm,diêm,nến -HS tiến hành:

+Dùng que tăm nhúng vào dấm (chanh) viết vào giấy để khô

+Nhìn vào tờ giấy không thấy chữ +Đưa lên ngọn nến thấy chữ

-Các nhóm quan sát hình vẽ SGK trang 80, 81

-Đọc thông tin và trả lời -Các nhóm báo cáo

-HS dựa vào thông tin trả lời - Nhận xét, góp ý

(8)

-Chuẩn bị bài Năng lượng

……… ………..

NG: Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2019 Toán

Tiết 98. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- HS củng cố về cách tính DT hình tròn khi biết bán kính và chu vi hình tròn.

- Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.

- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, BC.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra (5p)

- Gọi Hs chữa BT 4 - N.xét.

2. Bài mới (30p) a) GTB: Trực tiếp (1p) b) Bài mới (29p)

*Bài 1 (15p)

Tính S hình tròn có BK r.

- HD làm bài cá nhân ra bảng con.

- Nhận xét đánh giá.

*Bài 2. (14p)

- HD làm nhóm đôi.

- HD cách tính S khi biết C của nó.

- C.cố KN tìm thừa số chưa biết dạng r x 2 x 3,14 = 6,28 - Theo dõi giúp đỡ các nhóm.

- Nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò (3’) - Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc Hs chuẩn bị giờ sau.

- 2 Hs chữa bài.

Luyện tập

* Đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.

a) r = 12 cm  S = 12 x 12 x 3,14 = 452,16 cm2 b) r = 0,35 dm S = 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 dm2

- Nhận xét bổ sung.

* Đọc yêu cầu của bài.

- HS làm nhóm đôi, báo cáo kết quả.

- 2 Hs chữa bảng, lớp nhận xét bổ sung.

Bài giải

Bán kính hình tròn là:

6,28 : 2 : 3,14 = 1 (cm) Diện tích hình tròn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2.

- Lắng nghe

………..

Tập đọc

Tiết 40. NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.

- Hiểu được các từ ngữ trong bài đồng thời nắm được ND bài văn: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì cách mạng gặp khó khăn về tài chính.

(9)

*GDHS kính trọng và biết ơn ông Đỗ Đình Thiện. Các em có quyền được có Tổ quốc, quê hương. Bổn phận yêu nước, có trách nhiệm với đất nước tùy theo tuổi, theo sức của mình.

II. ĐỒ DÙNG DH: Ứng dụng PHTM.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra (4p)

- Gọi 2 Hs đọc và nêu ND bài “Thái sư Trần Thủ Độ”.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (Trực tiếp). (1p) b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài.

*Luyện đọc (12p) - Gọi Hs đọc bài.

- HD chia 5 đoạn và cách đọc cả bài.

- Gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1

Gv theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng.

Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.

- Gọi 5 Hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó (slide 1)

Đưa ra câu văn dài y/c HS đọc, nêu cách ngắt nghỉ (slide 2)

GV dùng kí hiệu ngắt nghỉ, từ nhấn giọng

- Y/c Hs đọc theo cặp. (3p)

GV gọi 3 cặp đọc theo đoạn, nhận xét - Gv đọc diễn cảm toàn bài.

*Tìm hiểu bài (8p)

- Y/c Hs đọc thầm từng đoạn trong nhóm để hoàn chỉnh tập tin, GV gửi tập tin:

Câu 1. Những đóng góp của ông Thiện trước Cách mạng tháng 8 - 1945:

A. Ông ủng hộ ch.phủ 10 vạn đồng Đông Dương.

B. Ông ủng hộ ch.phủ 3 vạn đồng Đông Dương.

C. Ông ủng hộ ch.phủ 24 vạn đồng Đông Dương.

Câu 2. Những đóng góp của ông Thiện khi Cách mạng thành công:

- 2 Hs thực hiện theo yêu cầu.

Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.

- 1 Hs đọc toàn bài.

+ Đoạn 1: Từ đầu … tỉnh HB.

+ Đoạn 2: Tiếp … 24 đồng.

+ Đoạn 3: Tiếp… phụ trách quỹ.

+ Đoạn 4: Tiếp … cho Nhà nước.

+ Đoạn 5: Đoạn còn lại.

- 5 HS đọc

64 lạng vàng; khu II; tài trợ.

- Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.

- 5 HS đọc

2 HS đọc chú giải.

Với quỹ độc lập của trung ương, ông cũng đóng góp tới 10 vạn đồng Đông Dương / và được chính phủ tín nhiệm giao phụ trách Quỹ.

- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)

- Hs theo dõi.

- Hs thực hiện theo nhóm để hoàn chỉnh tập tin, gửi lại cho Gv.

+ Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.

+ Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, góp vào Quỹ Độc lập

(10)

A. Ông ủng hộ CP 3 vạn đồng Đông Dương.

B. Ông ủng hộ CP 64 vạn đồng Đông Dương và 10 lượng vàng.

C. Ông ủng hộ CP 64 lượng vàng và 10 vạn đồng Đông Dương.

Câu 3. Những đóng góp của ông Thiện trong kháng chiến:

A. Ông ủng hộ CP 3 vạn đồng Đông Dương.

B. Ông ủng hộ CP 64 vạn đồng Đông Dương và 10 lượng vàng.

C. Ông ủng hộ CP hàng trăm tấn thóc.

D. Ông ủng hộ CP một nửa tài sản của mình.

Câu 4. Những đóng góp của ông Thiện khi hòa bình lập lại:

A. Ông ủng hộ CP 3 vạn đồng Đông Dương.

B. Ông ủng hộ CP 64 lượng vàng.

C. Ông ủng hộ CP hàng trăm tấn thóc.

D. Ông hiến toàn bộ đồn điền cho Nhà nước.

- Gv thu tập tin, nhận xét, chốt KT.

+ Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ?

+ Từ câu chuyện này, em có suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước?

+ Nội dung chính của bài là gì? (slide 3)

- GV chốt ý đúng (mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc.

Y/c Hs dùng MTB tìm các thông tin về ông Đỗ Đình Thiện - Gv cho Hs xem thêm các thông tin về các nhà tài trợ CM ở nước ta (slide 4)

*HD đọc diễn cảm (7p)

- Gọi Hs đọc nối tiếp bài theo 5 đoạn.

- GV đưa ra đoạn 2 và HD đọc diễn cảm (slide 5)

- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.

- HD cả lớp nh.xét và bình chọn Hs đọc hay nhất.

Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương.

+ Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc.

+ Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước.

+ Việc làm của ông cho thấy ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng đại nghĩa, mong muốn góp sức mình cho sự nghiệp chung.

+ Người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước. Người công dân phải biết hi sinh vì CM, vì sự nghiệp XD&BV Tổ quốc.

*Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp CM rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì CM gặp khó khăn về tài chính.

- hs thực hiện

- 5 Hs nối tiếp đọc bài.

- Lớp theo dõi.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2-3 em thi đọc

- N.xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

(11)

- Đánh giá, tuyên dương.

3. Củng cố - dặn dò (3p) - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà.

- Hs thực hiện

--- BUỔI CHIỀU

Kể chuyện

Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ HS kể được câu chuyện dã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

- Hiểu và trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

*GDHS học tập tấm gương sống và làm việc theo pháp luật.

*GDQTE : HS có bổn phận sống và làm việc theo pháp luật, giữ gìn trật tự vệ sinh, nếp sống văn minh nơi công cộng. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy.

II. ĐỒ DÙNG DH: Một số truyện đọc có liên quan.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra (5p)

- Gọi Hs kể lại truyện “Chiếc đồng hồ” và nêu ý nghĩa truyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30p)

*HĐ1 (15p)

- HD Hs hiểu yêu cầu của đề bài.

- Gọi Hs đọc đề bài

- Gv gạch chân những từ ngữ cần chú ý và giúp Hs xác định đúng yêu cầu đề - HD Hs tìm truyện ngoài sgk.

- KT sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này.

*HĐ2 (15p) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HD kể chuyện trong nhóm

- Cho Hs kể theo cặp để trao đổi ý nghĩa chuyện

- T/c thi kể chuyện trước lớp

- HD Hs nh.xét: ND chuyện có hay có mới không ? Cách kể, giọng điệu, cử

- 1-2 em thực hiện theo yêu cầu.

* Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.

- Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu.

Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.

- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.

- Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.

- Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là truyện nói về vấn đề gì.

* Hs kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa

- Hs xung phong lên kể. Mỗi em kể một truyện và nêu ý nghĩa câu chuyện đó.

- Hs nhận xét

(12)

chỉ ? Khả năng hiểu cõu chuyện của người kể

- Gv nhận xột và HD cỏc em bỡnh chọn bạn cú cõu chuyện hay nhất, kể tự nhiờn hấp dẫn nhất, bạn đặt cõu hỏi thỳ vị nhất.

3. Củng cố - dặn dũ (3p) - Túm tắt nội dung bài.

LH: GDHS học tập tấm gương sống và làm việc theo phỏp luật. Cỏc em cú bổn phận sống và làm việc theo phỏp luật, giữ gỡn trật tự VS, nếp sống văn minh nơi cụng cộng và ý thức chấp hành nội quy.

- Nhắc Hs về nhà kể lại cho người thõn nghe và chuẩn bị giờ sau.

- Bỡnh chọn bạn cú cõu chuyện hay, kể hấp dẫn tự nhiờn...

Lắng nghe

--- Địa lớ

Tiết 20 : CHÂU Á ( tiếp) I. MỤC TIấU

- Nêu được một số đặc điểm về dân c của Châu Á:

+ Cú số dân đông nhất.

+ Phần lớn dân c ChâuÁ là người da vàng.

- Nêu đợc một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của c dân Châu Á:

+Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nớc cú công nghiệp phát triển.

- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á.

+ Chủ yếu cú khí hậu giú mưa .

+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.

- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lợc đồ để nhận biết một số đặc điểm của c dân và hoạt đng sản xuất của người dân Châu Á.

II. CHUẨN BỊ

+ GV: + Quả địa cầu và bản đồ cỏc nước Chõu Á.

+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số đặc điểm của người dõn Chõu Á.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động:

2. Bài cũ: “ Chõu Á“

- HS đọc thuộc phần túm tắt và trả lời cõu hỏi trong SGK

- Nhận xột, ghi điểm 3. Bài mới:

Giới thiệu: Nờu mục tiờu bài: Chõu Á(tt) 4. Phỏt triển cỏc hoạt động:

3. Cư dõn chõu Á

+ Hỏt

- Đọc ghi nhớ vàTrả lời cõu hỏi - Nhận xột

- Lắng nghe

(13)

*HĐ 1: (làm việc nhóm đôi)

Phương pháp: Thảo luận nhóm, nghiên cứu bản số liệu

* Bước 1 :

- GV hướng dẫn HS :

+ Hãy so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác ?

+ Em có nhận xét gì về dân số của châu Á ? - GV chốt : Châu Á có số dân rất đông , cần phải giảm mức độ gia tăng dân số để cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân

* Bước 2 : - GV nêu vấn đề :

+ Người dân châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc gì ?

+ Địa bàn cư trú của họ chủ yếu ở đâu ?

Kết luận : Châu Á có số dân đông nhất thế giời . Phần lớn dân cư châu Á da vàng , họ sống tập trung đông đúc ở đồng bằng châu thổ .

4. Hoạt động kinh tế

* HĐ 2: ( làm việc theo nhóm)

Phương pháp : Quan sát , thảo luận nhóm , thuyết trình

* Bước 1 :

* Bước 2 :

+ Hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân châu Á là gì ?

+ Hãy nêu tên một số ngành sản xuất ở châu Á

* Bước 3 :

+ Hãy tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ

* Bước 4 :

- GV bổ sung thêm một số hoạt động khác : trồng cây công nghiệp như chè, cà phê , … hoặc chăn nuôi và chế biến thủy sản , hải sản , …

Kết luận : Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì , thịt , trứng , sữa . Một số nước phát triển ngành công nghiệp : khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô , …

Hoạt động nhóm đôi , lớp.

+ Làm việc với hình 4 và các câu hỏi trong SGK :

- HS nêu

- … đông nhất thế giới

- HS đọc mục 3 / SGK

+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp quan sát hình 4 để thấy rõ màu da , cách ăn mặc -Lắng nghe

- HS quan sát hình 5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á

-Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp

- Nông nghiệp

- Trồng bông , trồng lúa mì , lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ , sản xuất ô tô …

- HS hoạt động nhóm 4 với hình 5 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận

+ HS quan sát hình 5, sử dụng chú giải để nhận biết các kí hiệu về các hoạt động SX

+ HS đọc tên các kí hiệu được ghi trên lược đồ

- Lắng nghe

(14)

5. Khu vực Đông Nam Á

* HĐ 3:

Phương pháp: Quan sát , thảo luận , thuyết trình

* Bước 1 :

-Lưu ý : Khu vực Đông Nam Á có xích đạo chạy qua

+ Khí hậu ở châu Á có gì đặc biệt ? + Loại rừng chủ yếu ở châu Á là gì ? * Bước 2 :

- GV yêu cầu HS nhận xét về địa hình của châu Á

- GV nhận xét và bổ sung

* Bước 3 :

- Yêu cầu HS liên hệ với các hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của VN

- GV giới thiệu Xin-ga-po là nước có kinh tế phát triển

Kết luận : Khu vực Động Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm . Người dân trồng nhiều lúa gạo , cây công nghiệp, khai thác khoáng sản

- Gọi HS đọc ghi nhớ 5. Tổng kết - dặn dò - Học ghi nhớ.

- Chuẩn bị: “Các nước láng giềng của Việt Nam”

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động cá nhân lớp.

- HS sử dụng H3 ờ bài 17 và H5 ở bài 18 để xác định lại vị trí địa lí khu vực ĐNÁ

- Nóng

- Rừng rậm nhiệt đới

- Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình; đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công) và ven biển

- HS nêu theo hiểu biết

- Theo dõi - Nghe

- 2 HS đọc ghi nhớ - Lắng nghe

………

NG: Thứ năm ngày 01 tháng 02 năm 2019 Toán

Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

- Củng cố cho hs về cách tính chu vi và diện tích hình tròn.

- Rèn kĩ năng tính diện tích và chu vi hình tròn.

- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, BP.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Y/c HS nêu quy tắc và công thức tính - 3 HS trình bày.

(15)

chu vi, diện tích hình tròn?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p) 2. Luyện tập (25p)

*Bài tập 1 (10):

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào vở BT.

- Mời 1 HS làm bảng lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (10):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ Tính bán kính hình tròn lớn.

+ So sánh bán kính hình tròn lớn, hình tròn bé…

- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.

- Hai HS treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3 (101) (9p) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.

- Mời một số HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào VBT.

- Cho HS đổi vở, chấm chéo.

- Cả lớp và GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

=> HS nhận xét.

- HS đọc và nêu yêu cầu.

Bài giải

Mỗi cánh hoa là một nửa hình tròn. Vậy độ dài của một cánh hoa là:

9 x 3,14 : 2 = 14,13 (cm) Độ dài của sợi dây thép là:

14,13 x 4 = 56,52 (cm) Đáp số: 56,52 cm.

- HS nêu yêu cầu.

Bài giải

Bán kính của hình tròn lớn là:

40,82 : 3,14 : 2 = 6,5 (m)

Bán kính hình tròn lớn hơn bán kính hình tròn bé là:

6,5 - 5 = 1,5 (m) Đ/S : 1,5 m.

- HS nêu yêu cầu.

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là:

14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích hai nửa hình tròn là:

7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2) Diện tích hình đã cho là:

140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đ/S : 293,86 cm2

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- Tập làm văn

Tiết 39: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU

- HS viết được một bài văn có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.

- Củng cố lại cách viết một bài văn tả người.

(16)

- HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DH : Bài chuẩn bị ở nhà, Vở viết văn.

III.CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (2’) KT sự chuẩn bị của HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. HD HS làm bài kiểm tra (5p)

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.

- GV nhắc HS:

+ Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất với mình.

+ Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả chi tiết gây cười của nghệ sĩ đó…

+ Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh.

- Mời một số HS nói đề tài chọn tả.

3. HS làm bài kiểm tra (26p) - HS viết bài vào vở TLV.

- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.

- Hết thời gian GV thu bài.

C. Củng cố, dặn dò (3p) - GV nhận xét tiết làm bài.

- Dặn HS về đọc trước ND tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS nối tiếp đọc đề bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS nói chọn đề tài nào.

- HS viết bài.

- Hs nộp bài.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- Khoa học

BÀI 40: NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU

Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.

II. CHUẨN BỊ

Nến, diêm, Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

2. Kiểm tra bài cũ( 4’) -Câu hỏi

Nêu các tác dụng có thể làm biến đổi hoá

học của các chất? -HS trả lời

(17)

-GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới ( 28’)

*Hoạt động 1: Tìm hiểu về năng lượng - GV chia nhóm, yêu cầu nhóm thực hành theo SGK trang 82 và thảo luận các câu hỏi:

+ Hiện tượng quan sát được?

+ Vật bị biến đổi như thế nào?

+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?

GV nhận xét, kết luận:

- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.

- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.

- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn năng lượng

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK trang 83 nêu ví dụ hoạt động của con người động vật, các phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.

-GV chốt lại: Mọi hoạt động của con người, động vật, các phương tiện, máy móc đều cần đến nguồn năng lượng.

- HS thực hành theo nhóm

+ Đưa cặp sách đang nằm yên trên bàn lên cao

+ Thắp nến và quan sát

+ Thực hành lắp pin và bật công tắc ôtô đồ chơi

- Các nhóm thảo luận 3 câu hỏi

- Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung

- HS tự đọc mục Bạn có biết trang 83 SGK.

- Người nông dân cày, cấy (năng lượng từ thức ăn)

- Các bạn HS đá bóng, học bài (năng lượng từ thức ăn)

- Chim săn mồi (năng lượng từ thức ăn) - Máy bơm nước (năng lượng từ điện)

(18)

3. Củng cô - dặn dò( 2’)

- Yêu cầu HS tìm thêm các nguồn năng lượng khác phục vụ cho các hoạt động của con người

- Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”.

- Nhận xét tiết học.

- Nhiều HS trình bày

……….

NG: Thứ sáu ngày 02 tháng 02 năm 2019 Toán

Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU

- HS làm quen với biểu đồ hình quạt.

- Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt - HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Các tấm bìa hình tròn cho nội dung VD và bài tập.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi Hs lên bảng chữa bài

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

B. Bài mới

1. GTB (1p) nêu mục tiêu của tiết học.

2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt (12p) a) VD 1. GV y/c HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.

+ Biểu đồ có dạng hình gì ? Chia làm mấy phần?

+ Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?

- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:

+ Biểu đồ nói về điều gì?

+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?

+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?

b) VD 2:

+ Biểu đồ nói về điều gì ?

+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi ?

+ Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?

- 3 HS bảng làm bài 3 SGK - Nhận xét, sửa sai

Giới thiệu biểu đồ hình quạt.

+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.

+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.

+ Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.

+ Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.

- HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.

+ Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT…

+ Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.

+ TSHS: 32

(19)

+ Tính số HS tham gia môn Bơi?

3. Thực hành (14p)

*Bài 1. Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (3)

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.

+ Số HS tham gia môn bơi là:

32 x 12,5 : 100 = 4 (HS) - HS nêu yêu cầu.

Kết quả

a. 40 x 50 : 100 =20 (HS) b. 40 x 25 : 100 = 10 (HS) c. 40 x 20 : 100 = 8 (HS) d. 40 x 5 : 100 = 2 (HS)

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- Luyện từ và câu

Tiết 40. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

- HS nhận biết được các quan hệ từ và cặp QHT được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng QHT nối các vế câu ghép.

- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng QHT.

- Có ý thức trong việc sử dụng câu ghép để viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DH: Ứng dụng PHTM, VBT, MCVT.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra (4’) Gửi bài cho Hs thông qua BT khảo sát:

Câu 1. Các vế trong câu ghép được nối với nhau bằng những từ có tác dụng nối. Đúng hay Sai ?

Câu 2. Các vế trong câu ghép chỉ được nối trực tiếp. Đúng hay Sai ? Câu 3. Các vế của câu ghép Quê anh ấy ở Hà Nội còn quê chị ấy ở Hải Dương được nối với nhau trực tiếp.

Đúng hay Sai ?

- Nh.xét, củng cố, tuyên dương.

2. Bài mới (30’) a) Giới thiệu bài.(1p) - Nêu MĐYC giờ học.

b) Phần nhận xét (14p)

*BT 1: (5p) Tìm câu ghép trong đoạn văn

- Gọi Hs đọc đoạn văn (slide 1).

? Đoạn văn có mấy câu ?

- Gửi tập tin cho Hs, y/c Hs xác định những câu ghép.

- Gv thu bài, nhận xét, chốt: câu số 1;

- Hs thực hiện theo nhóm.

Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

- 1 Hs đọc y/c + 7.

- Hs thực hiện theo nhóm

(20)

4; 7 là những câu ghép.

- Đưa ra các câu ghép (slide 2)

*BT2 (4p) XĐ các vế câu.

- Y/c Hs làm cá nhân.

- Gv chiếu một số bài lên bảng, chữa bài.

- KL: Câu 1 có 3 vế câu… Câu 4 có 2 vế câu … Câu 7 có 2 vế câu …

*BT3 (5p) Cách nối các vế ….

- Y/c Hs làm bài theo cặp đôi, nêu ý kiến

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

c) Ghi nhớ

? Các vế trong câu ghép được nối với nhau như thế nào ?

- Nhận xét và chốt KT, gọi HS đọc phần Ghi nhớ (slide 3).

d) HD luyện tập.(16p)

*Bài 1 (6p) Tìm câu ghép…XĐ vế câu, cặp QHT (slide 4)

- T/c cho Hs làm việc nhóm đôi, nêu miệng.

- GV chốt lại ý đúng.

*Bài 2 (6p) (slide 5) Gọi Hs nêu y/c.

- HD nêu miệng.

- Chốt lại lời giải đúng.

*Bài 3 (4p) Tìm QHT thích hợp…

- Gọi HS nêu y/c của bài, sau đó gửi tập tin cho Hs.

- Gv thu bài, nhận xét, chốt KT, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (2’) - Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- Hs làm việc cá nhân

+ anh công nhân… 1 mình/ thì cửa phòng lại mở/1 người… Tuy đồng chí… tự/ nhưng tôi có quyền … cho đồng chí.

Lê - nin…/đồng chí… cắt tóc - Hs thực hiện và nêu ý kiến.

+ V1&2 nối với nhau bằng QHT thì; V2&3 nối với nhau TT (giữa hai vế có dấu phẩy) + V1&2 nối với nhau bằng cặp QHT Tuy…

nhưng…

+ V1&2 nối trực tiếp (giữa 2V có dấu phẩy) + Nối với nhau bằng QHT hoặc cặp QHT - 3, 4 em đọc, lớp đọc thầm.

- Hs đọc y/c của bài.

- Hs thực hiện.

Câu 1: là câu ghép có 2 vế (quan hệ từ:

nếu ... thì)

- Hs thực hiện, nêu ý kiến

+ 2 câu bị lược bỏ là 2 câu cuối đoạn văn, có dấu (...)

+ Khôi phục lại từ bị lược: (Nếu) Thái hậu ... còn Thái hậu ... (thì) thần ...

- Hs thực hiện theo nhóm

a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.

b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng (hoặc mà) vua không nghe.

c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình.

- Hs thực hiện.

Tập làm văn

Tiết 40. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU

(21)

- Qua việc lập CTHĐ, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể cho HS.

- Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập CTHĐ nói chung.

- HS chủ động làm bài, học bài.

II. KNSCB

- Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động) - Thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm

III. ĐỒ DÙNG DH

- GV : chuẩn bị 3 tấm bìa viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ - Phiếu to cho hoạt động nhóm.

IV. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4p) B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p) 2. HD HS luyện tập (27p)

*Bài tập 1 (15p)

- Gọi HS đọc y/c của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.

- GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc.

- Y/c HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:

+ Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?

+ Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?

+ Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan ?

- Mời một số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (12p) Mời một HS đọc y/c của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.

- GV cho HS làm bài theo nhóm 5.

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, đánh giá.

3 HS đọc đoạn mở bài trực tiếp và gián tiếp bài văn tả người

Lập chương trình hoạt động.

- Hs thực hiện - Hs lắng nghe - hs thực hiện

+) Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11;

bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.

+) Phân công chuẩn bị:

+ Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa,… làm báo tường, chương trình văn nghệ.

+ Phân công: … - Chương trình cụ thể:

Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Kiến Văn dẫn chương trình, Đỗ Minh biểu diễn …

- Hs thực hiện - HS đọc đề.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(22)

C. Củng cố, dặn dò (3)

- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.

- HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.

……….

BUỔI CHIỀU

Lịch sử

Tiết 20: ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954)

I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS biết.

- Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học)

- Rèn kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.

- Tôn trọng lịch sử, phát huy truyền thống của bộ đội cụ Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học) - Phiếu câu hỏi để chơi trò chơi Hái hoa dân chủ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra (5p)

+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (27p)

* HĐ 1 (15p) Lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu từ 1945 - 1954

- HD Hs làm cá nhân.

- Gọi Hs trình bày.

- Nhận xét, đánh giá.

*HĐ 2 (12p) Làm việc cả lớp

- GV cho Hs chơi trò chơi hái hoa dân chủ (câu hỏi về các sự kiện lịch sử ứng với các mốc thời gian trên)

- GV phổ biến luật chơi: cho Hs gắp phiếu theo nhóm, về chỗ thảo luận 30 giây sau đó cử đại diện trình bày.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- 2 Hs trả lời.

* Hs làm cá nhân vào VBT theo các mốc thời gian - nối tiếp nêu miệng.

+ Cuối 1945 đến đầu năm 1946.

+ 19 - 12 - 1946.

+ 20 - 12 - 1946.

+ 20 - 12 - 1946 đến 2 - 1947.

+ Thu đông 1947.

+ Thu đông 1950.

+ Sau chiến dịch Biên giới 2/1950.

+ 30/3/1954 đến 7/5/1954.

- Nhận xét, bổ sung.

* Lớp cử 1 bạn dẫn chương trình, 3 bạn giám khảo, lớp chia 4 đội.

- Đại diện nhóm lên bốc thăm, về thảo luận (30 giây) - cử đại diện trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- Đội chiến thắng là đội giành nhiều thẻ màu đỏ.

(23)

3. Củng cố - dặn dò (3p) - Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- Hs lắng nghe

--- HĐNGLL

TỔ CHỨC TẾT YÊU THƯƠNG ( Trường tổ chức)

……….

SINH HOẠT LỚP Phần thứ nhất: Sinh hoạt lớp

1. Nhận xét các HĐ trong tuần 20

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

.*Tồn tại: ……….………...

*Tuyên dương: ………...

*Nhắc nhở: .………

2. Phương hướng tuần 21

...

...

...

...

…...

…...

...

...

...

...

(24)

Phần thứ hai: GD Kĩ năng sống

KĨ NĂNG BẢO VỆ GIA ĐÌNH SỐNG LÀNH MẠNH I. MỤC TIÊU

- Hiểu được tầm quan trọng của việc bảo vệ gia đình sống lành mạnh và một số yêu cầu cơ bản trong việc bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

- Rèn HS kĩ năng vận dụng một số yêu cầu đã biết để góp phần bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

- Yêu thích môn học. Có ý thức tự bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tài liệu kĩ năng sống, tranh, bảng phụ.

- Vở kĩ năng sống.

III. TI N TRÌNH D Y H CẾ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ(2’)

- GV gọi 3 HS đọc mô hình “3 sẵn sàng”

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Khám phá ( 1’) - GV nêu câu hỏi:

+ Theo em thế nào là một gia đình hạnh phúc?

- GV nhận xét, giới thiệu bài: Gia đình là tế bào của xã hội, nếu mỗi gia đình đều hạnh phúc, có lối sống lành mạnh thì xã hội mới tốt đẹp được. Vì vậy hôm nay chúng ta học bài “Kĩ năng bảo vệ gia đình sống lành mạnh”

b. Kết nối ( 5’)

* Hoạt động 1: Trải nghiệm - Gọi HS đọc truyện trang 25

- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Em rút ra được diều gì từ câu chuyện của Hoa?

- Yêu cầu đại diện trình bày, nhận xét - GV chốt.

* Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS nói về những việc được lặp đi lặp lại của bản thân và các thành viên trong gia đình bằng việc trả lời các câu hỏi:

+ Buổi sáng, gia đình em thường làm gì?

+ Buổi trưa, gia đình em thường làm gì?

+ Buổi chiều, gia đình em thường làm gì?

+ Buổi tối, gia đình em thường làm gì?

- GV nhận xét.

- Hát

- HS trả lời

- HS nghe

- HS đọc truyện. Lớp lắng nghe - HS phát biểu

- HS đại diện trình bày, nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- Thực hiện làm bài cá nhân - HS trình bày

(25)

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Gọi HS đọc tình huống 1 trong sách trang 26

- GV nêu tình huống cho HS ứng xử:

+ Tình huống 1: Khi chơi trò chơi điện tử, anh trai của em thường hay mở âm thanh rất to. Mẹ góp ý thì anh bảo: “Con mở to như vậy chơi mới hứng thú ạ”. Mỗi ngày, em đều chứng kiến những cuộc tranh luận giữa mẹ và anh trai về chuyện đó. Em sẽ nói với anh điều gì để bảo vệ gia đình sống lành mạnh?

+ Tình huống 2: Bố em thỉnh thoảng hút thuốc.

Khói thuốc làm cho em và mẹ cảm thấy khó chịu, thậm chí là ho rất nhiều. Vì hiểu được bố làm việc căng thẳng mới hút thuốc nên mẹ cũng không có ý kiến. Bố cũng đã cố gắng hạn chế rồi… Nhưng em vẫn thấy việc bố hút thuốc không tốt chút nào cho sức khỏe. Em sẽ nói điều gì với bố để bảo vệ gia đình sống lành mạnh?

- GV nhận xét

* Hoạt động 4 : Rút kinh nghiệm - GV cho HS đọc và ghi nhớ

- GV nhận xét: Khi cả gia đình được chăm sóc sức khỏe và có hành vi sống tích cực, hạnh phúc sẽ đến với mọi người.

c. Thực hành( 4’)

* Hoạt động 5: Rèn luyện

- GV nêu yêu cầu: Hãy đánh dấu üvào R trước những hành vi bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng - GV giao nhiệm vụ cho HS : Trong mỗi lĩnh vực dưới đây, hãy đề xuất và thực hành một số thói quen tích cực để bảo vệ gia đình sống lành mạnh.

+ Ăn uống + Ngủ nghỉ + Giải trí + Thể dục

+ Vệ sinh cá nhân

- HS đọc tình huống 1 - HS suy nghĩ, trả lời.

+ Nói với anh trai rằng, nên mở âm thanh vừa đủ nghe, vì như thế không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn không làm ảnh hưởng tới người xung quanh.

- Nhận xét

- HS đọc tình huống 2

+ Em sẽ nói với bố: “Bố ơi, bố đừng hút thuốc nữa nhé. Con và mẹ lo cho sức khỏe của bố lắm ạ!”.

- Nhận xét

- 3 HS đọc và ghi nhớ - Nhiều HS đọc.

- HS suy nghĩ, chọn:

+ Tập thể dục.

+ Uống nhiều nước mỗi ngày + Ăn đúng bữa

+ Vui vẻ, sum họp.

- HS thảo luận nhóm 2, viết thói quen tích cực vào sách.

+ Vui vẻ, sum họp.

+ Tái tạo sức lao động + Thư giãn

+ Tăng cường sức khỏe + Bảo vệ sức khỏe.

(26)

- GV nhận xét.

d. Vận dụng( 3’)

- GV giao việc cho HS: Chuẩn bị bảng, bút lông. Các thành viên trong gia đình sẽ cùng nhau viết, đề xuất những thói quen tích cực trong ăn uống, vệ sinh, giải trí, ngủ, thư giãn … lên bảng. Sau đó, cùng nhau thực hiện. Theo dõi việc thực hiện các thói quen đó trong ba tuần. Ai vi phạm sẽ chịu một hình phạt nho nhỏ nào đó như hít đất 5 lượt.

- Thực hiện phiếu tự kiểm tra ở trang 53.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài 7 “Kĩ năng tạo cảm hứng học tập”

- HS nghe, thực hiện

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho Cách mạng vì mong muốn được góp sức

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND chính, ý nghĩa của bài thơ,

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. - Hiểu được các từ ngữ trong bài đồng

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài

BÀ TRỊNH THỊ ĐIỀN ÔNG ĐỖ ĐÌNH THIỆN.. Đồn điền Chi Nê.. Đồn điền Chi Nê.. Đồng Đông Dương.. Đồng Đông Dương.. Đồng Đông Dương.. Đồng Đông Dương.. b) Khi Cách mạng thành