• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 2:

( Thời gian thực hiện:

TỔ CHỨC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

ĐÓN TRẺ - CHOI – - THỂ DỤC SÁNG

* Đón trẻ- chơi tự chọn - Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ

* Cất đồ dùng cá nhân cho trẻ

* Hướng trẻ vào góc chơi

- Cô nắm được tình hình sức khỏe của trẻ, những yêu cầu, nguyện vọng của phụ huynh khi đưa con em mình đến lớp - Nhằm phát hiện những đồ vật, đồ chơi không an toàn ở trong ba lô, túi áo của trẻ - Rèn cho trẻ thói quen ngăn nắp, gọn gang.

- Giúp trẻ biết hòa nhập với bạn, hứng thú tham gia vào hoạt động chơi và đoàn kết trong khi chơi

- Thông thoáng lớp học, khăn mặt, ca,cốc…

sạch sẽ

Đồ chơi

* Điểm danh- Trò chuyện buổi sáng

* Trò chuyện về các con vật sống trong rừng

- Trẻ dạ cô khi gọi đến tên, - Trẻ biết trò chuyện cùng cô

Bút, Sổ điểm danh Nội dung trò chuyện về ngôi nhà của bé

* Thể dục sáng

Thứ 2.4,6 tập theo nhạc Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm với các động tác phát triển chung: hô hấp, tay, chân, bụng, bật.

- Tập “Pokemon”

- Tạo cảm giác thoải mái trước khi vào giờ học - Phát triển thể lực và rèn luyện sức khoẻ cho trẻ

- Trẻ biết tập các động tác thể dục theo cô

- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động đoàn kết

Sân trường sạch, sẽ, mũ cho trẻ đội nếu trời nắng

Những con vật gần gũi

(2)

Từ ngày 24/12/2018 đến ngày 18/01/2019

Động vật sống trong rừng. Số tuần thực hiện: 01 Từ ngày 31/12 đến ngày 04/01/2019)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA

TRẺ - Cô đến sớm vệ sinh, thông thoáng phòng học.

- Cô đón trẻ vào lớp

- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và yêu cầu trẻ cất đồ vào đúng nơi quy định

- Trao đổi nhanh cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ khi ở nhà

- Cô cho trẻ về các góc chơi, cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

Cô bao quát và chơi với trẻ nhút nhát để trẻ bạo dạn và hào hứng khi đến lớp

- Động viên bao quát trẻ kịp thời

- Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “Động vật sống trong rừng” bằng một số tranh ảnh và đồ chơi trong lớp học - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định

Trẻ lễ phép chào hỏi

Trẻ chơi ở các góc

- Cô điểm danh trẻ theo sổ và yêu cầu những trẻ được cô gọi đến tên thì đứng dậy dạ cô

- Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Động vật sống trong rừng”

+ Con biết những con vật nào?

+ Con vật đó có ích lợi gì?

- Cô giáo dục trẻ yêu quý động vật có ích

Trẻ dạ cô khi gọi đến tên

Trò chuyện cùng cô và các bạn

a. Khởi động:

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

b.Trọng động:

* Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Thổi nơ bay

- Tay vai: Hai tay đưa lên cao, gập bả vai - Lưng bụng: Đứng quay người sang 2 bên - Chân: Bật tách khép chân

* Tập: “Pokemon”

c. Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng dồn hàng vào lớp.

Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

Trẻ tập theo yêu cầu của

TỔ CHỨC CÁC

(3)

HOẠT ĐỘNG

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG GÓC

* Thứ 2,4: Góc phân vai, góc xây dựng, góc tạo hình

* Thứ 3,5: Góc phân vai, Góc sách,

* Thứ 6: Góc phân vai, góc xây dựng, góc thiên nhiên

Góc phân vai:. Gia đình;

mẹ con; Cửa hàng sách;

Phòng y tế; Bếp ăn

Góc Xây dựng, lắp ghép.

Xây dựng vườn bách thú, công viên.

Góc học tập_sách:

- Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về động vật sống trong rừng.

* Góc thiên nhiên : - Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây, tỉa lá úa

- Chơi với cát, nước

- Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi - Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô - Biết đóng vai chơi theo chủ đề chơi

- Trẻ biết liên kết nhóm chơi thể hiện được vai chơi tuần tự, chi tiết.

- Trẻ biết phối hợp với nhau để xây vườn bách thú, khu vui chơi giải trí dưới sự giúp đỡ của cô - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để xây dựng.

- Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi để thực hiện nhiệm vụ chơi

- Trẻ biết cách giở sách tranh và giữ gìn khi xem sách.

- Trẻ biết tạo ra các sản phẩm theo chủ đề theo yêu cầu của cô nhờ sự giúp đỡ của cô

- Trẻ biết chăm sóc góc thiên nhiên cùng cô

Đồ chơi thao tác

vai

- Gạch, gỗ, thảm cỏ, cây, hoa

Bộ lắp ghép

- Dụng cụ tưới và chăm sóc

cây

HOẠT ĐỘNG

(4)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định_Trò chuyện

- Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề “ Động vật sống trong rừng”

- Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề chơi 2. Giới thiệu góc chơi

- Cô giới thiệu nội dung các góc chơi của ngày hôm nay. Ai thích chơi ở góc chơi nào?( Trẻ trả lời các câu hỏi theo gợi ý của cô)

- Ví dụ: chơi ở góc xây dựng các con thích làm gì?

Muốn xây vườn bách thú, khu vui chơi giải trí cần có những ai và cần nguyên vật liệu gì? Cách xây, lắp ghép các thiết bị đồ chơi như thế nào? Cô giới thiệu một vài nguyên vật liệu quan trọng để trẻ biết.

3. Thỏa thuận chơi

- Cho trẻ tự thoả thuận và chọn góc chơi.

4. Phân vai chơi

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

5. Quan sát trẻ chơi và chơi cùng trẻ

- Cô đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi.

- Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

- Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi.

- Cô giải quyết các tình huống xảy ra(nếu có) 6. Nhận xét góc chơi

- Cô nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Nhận xét về sản phẩm của góc chơi chính - Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố tuyên dương

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.

- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Động viên cả lớp và mở rộng chủ đề chơi cho ngày kế tiếp

Trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Thoả thuận chơi cùng cô Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

Trẻ đi tham quan

Lắng nghe

Trẻ đi cất đồ chơi

TỔ CHỨC CÁC

(5)

HĐ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI

1. Hoạt động có mục đích:

* Quan sát con thỏ.

* Nhặt lá rụng xếp hình các con vật trong rừng

* Quan sát thời tiết.

* Tham quan vườn bách thú

* Quan sát vườn rau

- Tạo điều kiện cho trẻ biết được một số đặc điểm của con thỏ

- Trẻ biết xếp hình các con vật sống trong rừng

-Biết giữ gìn bảo vệ đồ dùng đồ chơi

- Trẻ biết yêu quý chăm sóc các con vật nuôi

- Biết tránh những nơi nguy hiểm trong trường.

- Giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần tập thể.

Sân trường sạch sẽ - Vườn rau - Địa điểm quan sát

2. Trò chơi vận động

- Chơi trò chơi vận động: Chó sói xấu tính, Cáo và thỏ, Thỏ đổi chuồng

- Trò chơi dân gian: Đi cầu đi quán, mèo đuổi chuột.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi - Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển thể lực cho trẻ

3. Chơi tự do

- Chơi với vòng, phấn,.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Chơi với cát, nước.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi

- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay

Vòng, phấn, lá cây, đồ chơi

HOẠT ĐỘNG

(6)

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Hoạt động có chủ đích:

* Quan sát con thỏ:

- Cô cho trẻ quan sát con thỏ và hỏi trẻ:

+ Đây là con gì? Kể tên các đặc điểm của con thỏ?

Thức ăn và cách chăm soc như thế nào

- Cô gợi ý và hỏi trẻ để trẻ trả lời. Cô giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật có ích

*Nhặt lá rụng xếp hình các con vật trong gia đình

* Quan sát thời tiết.

* Tham quan vườn bách thú

- Cho trẻ đi xunh quanh sân trường nhặt la rụng - Cho trẻ xếp hình các con vật sống trong rừng.

* Quan sát vườn rau:

- Cô cùng trẻ quan sát và trò chuyện về vườn rau

- Giáo dục thái độ: Biết yêu quý, kính trọng các bác, các cô trong trường.

Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi

Trẻ quan sát ngôi nhà

Trẻ trò chuyện cùng cô

2.Trò chơi vận động

- TC: Chó sói xấu tính: Một trẻ giả làm sói giả vờ ngủ, các trẻ còn lại vừa đi vừa đọc chó sói xáu tính,kết thúc chó sói đuổi theo và bắt.

- TC: Cáo và thỏ: Một trẻ đóng cáo, các tre còn lại làm thỏ vừa đi xung quanh vừa đọc bài cáo và thỏ, kết thúc cáo đuổi theo bắt thở.

- TC: Thỏ đổi chuồng - TC: Đi cầu đi quán

- TC Mèo đuổi chuột: Một trẻ giả làm mèo, một trẻ làm chuột. Mèo đuổi bắt chuột, chuột chạy qua lỗ nào mèo phải chạy qua lỗ ấy.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi - Các con hãy nhặt lá vàng xung quanh sân trường cho sạch sẽ, và từ những chiếc lá tre khô ấy chúng mình cũng có thể chơi được nhiều trò chơi.

- Cho trẻ chơi với cát nước.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

Lắng nghe

Trẻ chơi

TỔ CHỨC CÁC

(7)

HOẠT ĐỘNG ĂN

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn

lau tay, bàn ghế, bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay

- Rổ đựng bát, thìa

HOẠT ĐỘNG NGỦ

- Trước khi trẻ ngủ - Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ - Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, - Phòng ngủ thoáng mát

- Tủ để xếp gối sạch sẽ

(8)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA

TRẺ - Hướng dẫn trẻ cách rửa tay,

- Cô giới thiệu cách rửa tay gồm 6 bước rủa tay

Cô làm mẫu vừa làm cô vừa giảng giải vừa phân tích Cô giúp trẻ làm vệ sinh cô động viên khich lệ trẻ làm, cô giúp trẻ nào không làm được. Khi trẻ rửa tay xong cô cho trẻ về phòng ăn, ngồi vào bàn ăn

cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất . - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Cô dọn dẹp phòng ăn.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ xếp bát thìa vào rổ, xếp ghế đúng nơi qui định.

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Cô mở nhạc nhẹ cho trẻ dễ ngủ

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ.

- Cô dọn phòng ngủ.

- Nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cho trẻ ra phòng ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh

(9)

TỔ CHỨC CÁC

CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Ôn các kiến thức đã học

- Tạo hình: Vẽ các động vật sống trong rừng - Làm vở toán, vở tạo hình, lam quen chữ cái

* Làm quen kiến thức mới

- Cô giới thiệu chủ đề mới: Động vật

- Cô cho trẻ xem tranh ảnh, nghe các bài hát về chủ đề mới

* Chơi trò chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

4. Vệ sinh trả trẻ

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập

- Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

Tranh truyện, thơ

- Đồ chơi các góc

Dụng cụ âm nhac

Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi

Trang phục trẻ gọn gàng

(10)

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIAO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Cô cho trẻ đi vệ sinh và vận động nhẹ nhàng.

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé tập tạo hình”, “ Làm quen với Toán qua hình vẽ” , làm quen chữ cái, khám phá khoa học...

- Hát, đọc thơ các bài đã được học.

- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ đề “Nghề nghiệp”

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ.

- Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Trẻ biểu diện các bài hát, thơ về chủ đề.

- Hỏi trẻ thế nào là bé ngoan, bé chăm, bé sạch.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ.

- Mời tổ khác nhận xét về tổ của mình - Cô cho trẻ cắm cờ

- Cô nhận xét chung.

Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, nhắc trẻ chào cô và chào người thân trước khi ra về

Trẻ vận động

Trẻ thực hiện với sách vở

Trẻ chơi

Trẻ nhận xét mình và các bạn

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ Trẻ chào cô chào bố mẹ Thứ 2 ngày 31 tháng 12 năm 2018

(11)

TÊN HOẠT ĐỘNG : VẬN ĐỘNG

VĐCB: “ Đi theo đường ngoẵn nghèo, bật qua suối nhỏ”

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: “ Bắt chước tạo dáng”

I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết cách phối hợp các bộ phận tren cơ thể để đi theo đường ngoẵn nghèo và bật qua suối nhỏ.

- Biết chơi trò chơi

- Biết phản ứng kịp thời đúng khi nghe hiệu lệnh của cô 2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng ném,sự chú ý nghe theo hiệu lệnh - Rèn sự khéo léo, tính mạnh dạn ở trẻ

3. Giáo dục- Thái độ

- Giáo dục trẻ tính kỉ luật, có ý thức tham gia hoạt động - Biết yêu quý và bảo vệ các loại động vật quý hiếm II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ.

- Sân tập, đường đi ngoằn nghèo, suối nhảy.

2. Địa điểm:

- Ngoài sân

III.Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

- Cô cùng trẻ hát : Đố bạn

- Trò truyện với trẻ các động vật trong rừng

+ Con hãy kể tên những con vật sống trong rừng mà con biết?

+ Chúng có đặc điểm gì?

- Các con vật sống trong rừng rất ngộ nghĩnh và đáng yêu, mỗi chúng ta phải cùng nhau yêu quý và bảo vệ chúng. Muốn làm được mọi việc chùng mình luôn luôn luyện tập thể thao để có sức khỏe tốt nhé.

2. Giới thiệu

- Hôm nay cô cùng các con sẽ thực hiện vận động Đi theo đường ngoằn nghèo , bật qua suối nhỏ.

3. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1: Khởi động:

- Cho trẻ tập theo bài hát trong đĩa thể dục - Cho trẻ xoay khớp cổ tay cổ chân, tập chèo thuyền,xoay khớp bả vai

- Trò truyện cùng cô các con vật trong rừng

- Hổ, cáo, sư tử, báo, hươu, nai……

- Trẻ nghe

- Trẻ khởi động

(12)

- Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang chuẩn bị tập bài tập phát triển chung

2.2. Hoạt động 2:Trọng động:

* Bài tập phát triển chung + Cho trẻ tập động tác

- Động tác tay : Hai tay đưa trước lên cao - Động tác chân :Đứng co một chân.

- Động tác bụng : Đứng cúi người tay chạm ngón chân.

- Động tác bật: Bật nhảy tại chỗ

- Cho trẻ về đội hình hai hang dọc quay mặt vào nhau tập vận động cơ bản

* Vận động cơ bản : “ Đi theo đường ngoẵn ngoèo, ,bật qua suối nhỏ”

+ Cô giới thiệu vận động - Cô tập mẫu lần một

- Cô tập mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác: Tư thế chuẩn bị đưng tự nhiên mắt nhìn thẳng về phía trước thực hiện khi có hiệu lệnh thì 2 tay dang ngang để giữ thăng bằng đi từng bước trên dây cho đến hết dây rồi đi về cuối hàng. Khi đến bên suối nhỏ đứng chụm chân 2tay chống hông và nhún người bật mạnh qua suối làm sao không dẫm vào vạch.

- Cho một trẻ nhắc lại cách tập - Yêu cầu 2-3 trẻ lên tập thử + Trẻ thực hiện

- Lần lượt cho 2-3 trẻ tập dần đế hết + Cô quan sát, giúp đỡ, động viên trẻ

- Sau cho trẻ tập dưới hình thức thi đua giữa 2 tổ với nhau.

* Trò chơi: Bắt chước tạo dáng:

+ Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi

- Tổ chức cho trẻ chơi (quan sát giúp đỡ trẻ chơi) - Nhận xét sau chơi

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh:

- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 phút thả lỏng và điều hòa cơ thể.

- Trẻ tập phát triển chung

- Trẻ biết tên vận động

- Chú ý quan sát cô tập mẫu

- Lắng nghe cô giảng hiểu cách tập

- Trẻ lên tập

- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô

- Trẻ biết trò chơi, luật chơi, cách chơi

- Trẻ chơi hào hứng

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng và điều hòa cơ thể

(13)

4. Củng cố

- Cô liên hệ qua bài học để giáo dục trẻ.

5. Kết thúc:

- Nhận xét đánh giá trẻ sau giờ học

- Chú ý nghe cô giảng

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 01 tháng 01 năm 2019.

TÊN HOẠT ĐỘNG: KPXH

(14)

“ Tìm hiểu về một số con vật sống trong rừng”

Hoạt động bổ trợ: Hát “Chú voi con ở Bản Đôn.”

Trò chơi: “ Thi xem ai nhanh, bắt chước tạo dáng”

I.Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên và nhận xét được đặc điểm,sự phát triển và điều kiện sống - So sánh sự giống và khác nhau của động vật sống trong rừng.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng dùng từ chính xác, mạch lạc để mô tả về các con vật

- Biết so sánh những đặc điểm cơ bản sự giống và khác nhau của động vật sống trong rừng

3. Giáo dục- Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết các con vật sống trong rừng là những động vật quí hiếm cần được bảo vệ: muốn bảo vệ động vật quí hiếm trong rừng thì không được phá rừng, không được săn bắn thú rừng khi không cho phép

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng đồ chơi cho giáo viên và trẻ:

- Một số câu đố về con vật,bài hát “Chú voi con ở bản đôn”

- Tranh ảnh về các con vật sống trong rừng.tranh ảnh về các con vật như hổ voi,khỉ ở vườn bách thú

- người và voi hổ khỉ đang biểu diễn xiếc - Lô tô về các con vật trong rừng

2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức

+ Cho trẻ hát bài: “ Chú voi con ở Bản Đôn”

- Đàm thoại nội dung bài hát.

- Con vừa hát bài hát gì?

- Bài hát nói về con gì?

- Voi sống ở đâu?

- Ngoài con voi ra con còn biết các con vật nào sống trong rừng nữa?

+ Qua đó gợi mở vào nội dung bài học 2.Giới thiệu

- Để hiểu hơn về các con vật sống trong rừng hôm nay cô và các con cùng đi tìm hiểu các con vật sống trong rừng.

3. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các con vật sống ở trong rừng:

+ Treo tranh: “ Con Hổ”

- Cho trẻ quan sát tranh vẽ con vật sống trong

- Trẻ hát

- Chú voi con ở bản đôn.

- Con voi ạ - Trong rừng - Hổ, báo, sư tử…

- Trẻ nghe

- Trẻ quan sát

(15)

rừng và cho trẻ gọi tên các con vật mà trẻ biết . Cô và trẻ đàm thoại:

- Con hãy kể tên con vật ở bức tranh này?

- Con đã nhìn thấy con vật này ở đâu?

- Con có nhận xét gì về con hổ?

- Hổ là động vật ăn gì?

- Hổ có đặc điểm gì? Cơ thể gồm mấy bộ phận,có những bộ phận nào?

- Hổ là động vật đẻ con hay đẻ trứng?

+ Tương tự cô treo tranh ảnh minh họa con: “ Khỉ, voi, ngựa , gấu…. và đàm thoại cùng trẻ về các con vật đó.

- Con có biết tên con vật này không?

- Chúng có đặc điểm thế nào - Nó thường ăn gì?

- Nó sống ở đâu?

- Con có thích các con vật đó không? vì sao?

- Con khỉ là động vật ăn gì?

- Nó có chạỵ nhanh như hổ không ? nó có dữ không?

- Con khỉ có gì đặc biệt?

- Con gì thích leo trèo?

- Con voi có đặc điểm như thế nào? ( cô hỏi về một số con vật khác)

=> Cô nhấn mạnh: Hổ, khỉ, voi, ngựa vằn, sư tử…

là động vật sống trong rừng.Chúng là động vật quý hiếm nên chúng mình phải bảo vệ chúng. Chúng mình đã được quan sát các con vật này qua tranh ảnh.ti vi và khi đi thăm vườn bách thú chúng mình lại được tận mắt ngắm các con vật đáng yêu này đấy

2.2. Hoạt động 2: So sánh:

+ Cô cho trẻ đặt voi và hổ để so sánh:

- Các con quan sát và cho cô biết voi và hổ có đặc điểm gì giống nhau, khác nhau.

- Giống nhau:

- Khác nhau:

- Voi và hổ có đặc điểm gì khác nhau?

- Voi và hổ con nào có vòi?

- Voi và hổ con nào ăn thịt con vật khác?

- Con vật nào hiền lành, còn con vật nào hung dữ

=> Cô nói: hổ khỉ voi tuy có điểm khác nhau nhưng đều sống trong rừng phải tự kiếm ăn, tự bảo vệ mình. chúng được gọi chung là động vật sống trong rừng. ngoài voi hổ còn có những con gì sống ở trong rừng (cho trẻ kể theo sự hiểu biết cả trẻ)

- Con hổ - Trong rừng - Ăn thịt

- Gồm 3 bộ phận:

Đầu, mình, đuôi - Đẻ con.

- Có ạ - Ăn quả.

- Trèo cây giỏi

- Trẻ lắng nghe cô giảng

- Trẻ so sánh sự giống và khác nhau của các con vật

- Trẻ nhận xét những con vật có ích,những con vật có hại đối với con người

- Trẻ quan sát - Con voi

- Gấu, khỉ, hổ…

(16)

2.3. Hoạt động 3:. Lợi ích của một số con vật sống trong rừng:

- Cho trẻ xem tranh về con voi đang kéo gỗ,con hổ con khỉ đang làm xiếc

- Con vật nào trong rừng giúp con người được nhiều việc nhất?

- Những con vật nào được con người thuần hoá để làm xiếc?

=> Các con ạ một số động vật sống trong rừng ngày một ít đi do bị săn bắn bừa bãi. Nhà nước đã có qui định về việc bảo vệ các loài động vật quí hiếm nói riêng và động vật trong rừng nói chung. Chúng mình có biết muốn bảo vệ con vật trong rừng mọi người phải làm gì?

2.4. Hoạt động 4: Trò chơi luyện tập:

* Trò chơi 1: “Thi xem ai nhanh”

+ Cô cho trẻ chơi theo yêu cầu của cô bằng cách cho trẻ tìm theo lô tô: Cô nói tên con gì thì trẻ nhặt tranh và giơ lên

* Trò chơi 2: “ Bắt chước tạo dáng”

- Cô nói luật chơi cách chơi: Cô nói tên con vật và gọi trẻ lên bắt chước tiếng kêu hoặc tạo dáng giống con vật đó

- Cho trẻ chơi - Nhận xét sau chơi 4. Củng cố

+ Liên hệ qua bài củng cố và giáo dục trẻ qua bài học.

5. Kết thúc

- Nhận xét tuyên dương

- Trẻ chú ý lắng nghe cô giảng

- Trẻ giơ lô tô về các con vật khi cô yêu cầu

- Trẻ bắt chước tiếng kêu và tạo dáng các con vật mà trẻ đã được quan sát

- Chú ý lắng nghe

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

(17)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 02 tháng 01 năm 2019 TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC: Kể chuyện : “Chuyện về loài voi”

(18)

Hoạt động bổ trợ: Hỏt : “ Đố bạn”

I. Mục đớch - yờu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ hiểu nội dung truyện về loài voi

- Biết đỏnh giỏ thỏi độ,tớnh cỏch từng nhõn vật trong truyện 2. Kỹ năng:

- Trẻ biết trả lời cõu hỏi rừ rang,mạch lạc theo tớnh cỏch nhõn vật,nội dung cõu truyện

- Phỏt huy tớnh tớch cực chủ động sỏng tạo 3. Giỏo dục- Thỏi độ:

- Hứng thỳ chỳ ý nghe cụ kể

- Thể hiện tỡnh cảm với những chỳ voi đỏng yờu II. Chuẩn bị:

1. Đồ dựng cho cụ và trẻ:

- Tranh truyện; Chuyện về loài voi - Mụ hỡnh

2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ỏn định tổ chức, gõy hứng thỳ:

+ Cụ cho trẻ hỏt bài “ Đố bạn”.sau đú trũ truyện với trẻ về tớnh cỏch của cỏc loài vật sống trong rừng cú loài hiền lành cú loài hung dữ

- Chỳng mỡnh cựng kể tờn con vật sống trong rừng?

- Trong số đú con gỡ cú thõn hỡnh to nhất? Cỏc con cú biết đú là con gỡ khụng.

2. Giới thiệu bài:

Hụm nay cụ kể cho cỏc con nghe cõu truyện:

Truyện về loài voi nhộ.

3. Hướng dẫn.

3.1. Hoạt động 1: “ Cụ kể truyện diễn cảm”

+ Cụ kể chuyện diễn cảm lần 1 cú kốm cử chỉ điệu bộ minh họa cho nội dung cõu truyện

- Cụ giới thiệu tờn chuyện: “Chuyện về loài voi”

- Trẻ hỏt sau đú trũ truyện với cụ về cỏc loài vật sống trong rừng

- Con hổ, voi, tờ giỏc…

- Con voi

- Võng ạ

- Trẻ chỳ ý nghe,quan sỏt

- Trẻ biết tờn cõu

(19)

- Cô kể lần 2 kết hợp mô hình minh họa.

+ Giảng nội dung: Câu chuyện kể về tổ tiên của loài voi là voi ma mút khổng lồ, voi giúp con người kéo gỗ làm nhà, voi biểu diễn xiếc cho chúng ta xem.

- Cô kể chuyện lần 3 kết hợp tranh ảnh minh họa + Giảng từ khó:

- Ma mút: Là tên loài voi thường sống trong rừng ở vùng châu Mĩ

3.2. Hoạt động 2: Đàm thoại, trích dẫn làm rõ ý:

- Các con vừa được nghe cô kể chuyện gì?

- Trong truyện có những nhân vật nào?

- Tổ tiên của loài voi có từ đâu?

- Voi ma mút còn sống không?

- Voi sống ở đâu?

- Voi làm được những việc gì giúp con người?

- Ngoài việc giúp con người kéo gỗ,voi còn biết làm gì ở rạp xiếc nữa?

- Chúng mình đi xem xiếc thấy voi biểu diễn có hay không?

=> Cô tổng hợp: Voi là động vật sống ở trong rừng, voi có tổ tiên là voi ma mút khổng lồ. Voi giúp con người kéo gỗ làm nhà, voi còn biết biểu diễn xiếc.

Họ hàng nhà voi tuy to lớn nhưng rất hiền và biết giúp đỡ mọi người

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập:

+ Cho trẻ tập kể lại câu chuyện

- Cô dẫn chuyện để trẻ kể lại trình tự câu chuyện dưới nhiều hình thức khác nhau.

- Cô kể trích dẫn từng đoạn- Gợi ý cho trẻ tập kể - Khi trẻ nhớ nội dung câu chuyện – Cô cho trẻ tự kể

4. Củng cố:

Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì nào 5. Kết thúc:

Nhận xét đánh giá trẻ.

truyện

- Nghe cô kể và quan sát mô hình

- Lắng nghe cô

- Chuyện về loài voi - Từ loài voi ma mút - Không ạ

- Trong rừng

- Chở hàng, kéo gỗ - Làm xiếc ạ

- Có ạ

- Chú ý lắng nghe cô giảng

- Trẻ kể chuyện theo gợi ý của cô

- Chú ý lắng nghe cô giảng

- Truyện về loài voi ạ.

- Lắng nghe cô.

(20)

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe.

trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 03 tháng 01 năm 2019

(21)

TÊN HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI BT TOÁN SƠ ĐẲNG “ Tách 8 đối tượng thành 2 phần bằng các cách khác nhau”

Hoạt động bổ trợ : Đọc bài đồng dao “Đi cầu đi quán”

I. Mục đích - yêu cầu:

1.1. Kiến thức:

- Củng cố đếm đến 8, thêm bớt trong phạm vi 8.

- Trẻ biết tách nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng 8 thành 2 phần bằng nhiều cách khác nhau (3 - 5; 4– 4; 2 – 6, 1- 7) , Biết diễn đạt kết quả của mình.

- Biết chơi các trò chơi do cô tổ chức.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đếm

- Rèn kỹ năng tách nhóm có 8 đối tượng thành 2 phần theo nhiều cách khác nhau (1- 7; 2 - 6; 3 – 5, 4- 4), biết so sánh và nói kết quả sau khi tách.

- Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ.

- Rèn kỹ năng chơi các trò chơi theo cô tổ chức.

3. Thái độ:

- Trẻ có hứng thú, chú ý trong giờ học, tích cực tham gia hoạt động, biết phối hợp cùng bạn khi chơi.

- Trẻ biết yêu quý và bảo vệ các loài động vật.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô:

- Bài dạy: Trình chiếu pp - Một số lô tô con vật - Một số câu hỏi đàm thoại.

2. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ một rổ có 8 lô tô con vật và các thẻ số từ 1 - 8 3.Địa điểm

- Trong lớp học

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức

- Đọc bài đồng dao “Vè loài vật ” - Bài đồng dao nói về điều gì?

=> Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ các loại động vật.

2. Giới thiệu bài

- Cô và các con cùng tách 8 đối tượng thành 2 phần bằng các cách khác nhau

3. Hướng dẫn

- Trẻ đọc bài đồng dao

- Trẻ lắng nghe

(22)

3.1 Hoạt động 1: Luyện tập thêm bớt trong phạm vi 8.

- Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp các con vật sống trong rừng

- Các con hãy nhìn xem bạn đã tìm đúng chưa, vậy trên tường cô có gì ?

- Cô đang có 4 con thỏ, nhưng cô đang thiếu mấy con nưa thì được 8 con.

- Trẻ lên tìm và gắn thêm vào cho tương ứng với số lượng 8.

- Bây cô cũng có 7 củ cà rốt nhưng muốn thêm mấy củ nữa thì được 8 củ tương ứng với số lượng 8 con thỏ

- Hỏi trẻ làm sao để số con hổ tương ứng với thẻ số 7.

- Cho trẻ lên bớt

3.2 Hoạt động 2 :Chia nhóm đồ vật có số lượng 7 thành 2 phần.

* Chia theo ý thích

- Cho chơi trò chơi tập tầm vông. Đến câu cuối chia hạt lạc ra 2 tay.

- Hỏi 1 số trẻ : Tay phải có mấy hạt?

- Tay trái có mấy hạt?

- Cô kiểm tra tay của trẻ

* Chia theo yêu cầu của cô

- Trình chiếu 8 con thỏ cho trẻ đếm và nói thẻ số tương ứng.

- Trình chiếu thẻ số 8 cho trẻ đọc số 8.

- Từ 8 con thỏ này cô sẽ tách ra 2 phần - Trình chiếu 2 phần: (1 – 7). Cất thẻ số 8 - Hỏi trẻ một phần thì có mấy con thỏ

- Cho trẻ đếm nhóm còn lại và hỏi có mấy con thỏ?

- Hỏi trẻ tương ứng với 1 con thỏ thì có thẻ số mấy?

- Cô trình chiếu thẻ số 1 tương ứng 1 con thỏ.

- Cho trẻ đọc số 1

- Phần còn lại 7 con thỏ thì tương ứng với số mấy?

- Cô trình chiếu thẻ số 7 tương ứng với 7 con thỏ.

- Cho trẻ đọc số

- Bây giờ nhóm 1 con thỏ cô gộp lại với nhóm 6 con thỏ thành một nhóm ban đầu các con hãy xem tất cả là có bao nhiêu con thỏ.

- Cho trẻ đếm

- Cô trình chiếu phần 1 con thỏ gộp lại 7 con thỏ - Hỏi trẻ tất cả là bao nhiêu? Nói thẻ số tương ứng?

- Cô chiếu thẻ số 8 tương ứng.

- Thế ngoài cách tách 1 – 7 thì có bạn nào biết còn cách nào nữa không ?

-Trẻ lên tìm và đếm.

- Cả lớp kiểm tra lại.

- Trẻ lên tìm -Trẻ thực hiện

- Trẻ thực hiện

-Trẻ chơi.

- Trẻ đếm và nói kết quả

-Trẻ chú ý

- Trẻ đếm

(23)

- Từ 8 con thỏ này ngoài cách tách (1- 7) ra còn có cách tách ( 2 – 6);

- Cô trình chiếu một nhóm 2 và nhóm 6: (2- 6) - Hỏi trẻ một nhóm mấy? Và phần còn lại mấy?

- Cho trẻ đếm và nói số tương ứng của từng nhóm.

- Cô trình chiếu thẻ số tương ứng của từng nhóm - Bây giờ cô gộp 2 nhóm lại lại thành một nhóm vậy có tất cả bao nhiêu con thỏ.

- Cô trình chiếu phần 2 con thỏ gộp lại phần 6 con thỏ. (Cất thẻ số 2 và 6)

- Để tương ứng với 6 con thỏ thì có thẻ số mấy?

- Trình chiếu thẻ số 8.

- Ngoài cách (1 - 7); ( 2- 6) cô còn có cách tách ( 3 – 5) nữa đó.

- Cô trình chiếu một phần 3 và phần 5

- Cô hỏi trẻ một phần là 3 thì phần còn lại là mấy ? - Cho trẻ đếm và nói số tương ứng của từng nhóm.

- Cô trình chiếu thẻ số tương ứng của từng nhóm - Bây giờ cô gộp 2 phần lại lại thành một phần vậy có tất cả bao nhiêu con thỏ.

- Cô trình chiếu phần 3 con thỏ gộp lại phần 5 con thỏ. (Cất thẻ số 3 và 5)

- Để tương ứng với 8 con thỏ thì có thẻ số mấy?

- Trình chiếu thẻ số 8.

- Ngoài ra còn cách tách 8 con thỏ thành 2 nhóm có số lượng 4- 4.

- Cô trình chiếu 2 nhóm, cho trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng

3.3 Hoạt động 3 : Luyện tập

* Trò chơi : Ai thông minh

- Cách chơi : Tách, theo ý thích. Từ 8 con thỏ đó các con hãy tách ra 2 phần theo ý thích của mình. Và lấy số tương ứng đặt vào nhé.

- Cô quan sát và hỏi trẻ về cách tách của mình.

- Con tách một phần mấy con thỏ và phần còn lại bao nhiêu con thỏ.

- Con đặt thẻ số mấy ?

- Cô kiểm tra và hỏi kết quả trẻ tách. (cô hỏi một vài trẻ cách tách giống bạn mà cô kiểm tra).

- Cho trẻ gộp lại thành một nhóm.

- Hỏi trẻ gộp 2 nhóm lại với nhau thì được bao nhiêu con thỏ. Lấy thẻ số tương ứng.

- Cô củng cố: Các con đã tách 8 con thỏ thành 2 phần bằng nhiều cách khác nhau (tách 1 và 7; tách 2 và 6; tách 3 và 5, 4 và 4).

- Trẻ tập trung

- Số 8

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chú ý - Trẻ trả lời

- Trẻ đặt thẻ số 8 - Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ chú ý - Trẻ thực hiện

- Lắng nghe

(24)

- Từ 8 đối tượng cho dù chúng ta tách ra bao nhiêu phần khi gộp lại vẫn bằng số lượng ban đầu là 8

* Trò chơi 2: :Về đúng nhà

- Cách chơi: Cô cho 8 bạn lên và cô phát mỗi trẻ 1 thẻ số, và nghe bài “Đố bạn” và đi vòng tròn khi hết bài hát thì về đúng nhà có số trên nhà mỗi trẻ nhanh trí về đúng với số thẻ của mình.

Luật chơi: Nếu bạn nào về nhà không đúng với thẻ số của mình thì bị phạt.

- Tổ chức cho trẻ chơi : Bao quát động viên khuyến kích trẻ tham gia chơi. Cho trẻ đổi thẻ số sau mỗi lần chơi

- Nhận xét trẻ chơi

* Trò chơi 3: Bé nhanh trí - Cô hướng dẫn trẻ làm

- Cô cho cả lớp đếm trong bài và ghi số lượng vào ô tròn, khoanh tròn các nhóm động vật thành 2 nhóm khác nhau theo ý thích. Đếm số lượng mỗi nhóm và ghi kết quả vào các ô vuông.

- Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét trẻ chơi 4. Củng cố

- Các con vừa học gì?

5. Kết thúc:

- Nhận xét giờ học

- Trẻ chơi

- Trẻ thực hiện

Tách 7 đối tượng thành 2 phần bằng các cách khác nhau - Trẻ lắng nghe

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

(25)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 04 tháng 01 năm 2019 TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC: Dạy vận động: “ Chú voi con ở bản Đôn”

Hoạt động bổ trợ: Hát trẻ nghe: “ Đố bạn”

(26)

Trò chơi: “ Tai ai tinh”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức

- Trẻ biết hát, biết vận động bài “Chú voi con ở Bản Đôn”

- Nghe, biết giai điệu và hiểu nội dung bài hát - Biết chơi trò chơi, hiểu luật chơi

2. Kỹ năng

- Trẻ biết hát kết hợp vận động minh họa nhịp nhàng theo lời ca

- Trẻ tạo ra một số động tác minh họa đơn giản,phù hợp với nhịp điệu của bài hát

3. Giáo dục- Thái độ

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ động vật quí hiếm II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng đồ chơi cho giáo viên và trẻ - Đài đĩa,trống, mõ, thanh la

- Bài hát,trò chơi 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III.Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của

trẻ 1. Ôn định tổ chức:

+ Trò chuyện cùng trẻ về một số loại động vật sống trong rừng:

- Các con cho cô và các bạn biết các con biết được những con vật nào sống ở trong rừng nhỉ?

- Đúng rồi các con vật sống ở trong rừng là loại động vật rất quý hiếm cầm được chăm sóc và bảo vệ đấy các con ạ.

+ Các con ạ có bài hát hát nói về con vật sống trong rừng đấy chúng mình lắng nghe xem đó là con vật gì nhé?

2. Giới thiệu

- Hôm nay cô cùng các con sẽ hát và vận động bài “ Chú voi con ở bản Đôn”

3. Hướng dẫn

3.1. Hoạt động 1: Dạy vận động bài: “Chú voi con ở Bản Đôn”:

* Ca hát:

+ Cô mở đĩa bài hát: “Chú voi con ở Bản Đôn” và hỏi trẻ

- Con vừa nghe bài hát gì?

- Các con có thích hát cùng cô bài hát này không nào?

- Trẻ trò chuyện cùng cô

- Trẻ kể tên các loại vật trong rừng

- Sống trong rừng

- Vâng ạ

- Trẻ nghe - Chú voi con ở bản đôn

- Con có ạ

(27)

+ Cô mở nhạc cho trẻ ca hát cùng cô 1 lần.

- Cô thấy chúng mình hát rất hay,để hát hay hơn nữa chúng mình sẽ làm gì?(cô cho trẻ kể một số kiểu vận động)

* Dạy vận động:

+ Cô hát và vận động minh họa lần 1 - Các con vừa xem cô hát và làm gì?

- Cô vận động lần 2 kết hợp phân tích và giảng giải cách minh họa cho trẻ hiểu.Vỗ tay theo nhip là vỗ tay vào phách mạnh và mở ra vào phách nhẹ. Với bài hát này các con sẽ vỗ tay vào tiếng “ chú” mở ra ở tiếng “ bản” và tiếp tục như vậy…

- Chúng mình cùng hát và vận động thật hay nhé.

+ Cho trẻ vận động dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng dụng cụ âm nhạc để minh họa cho nội dung bài hát.

- Mời từng tổ vận động - Từng nhóm vận động

- Mời một số trẻ lên vận động

- Cô cho trẻ lên thể hiện động tác theo sự sáng tác riêng của mình

- Cô mời một số bạn nam đứng bên trái cô, nữ đứng bên phải cô hát và vận động

3.2. Hoạt động 2: Hát trẻ nghe: “ Đố bạn”

=> Các con ạ các con vừa hát và vận động rất hay rồi.

Cô thanh cũng có bài hát muốn hát tặng các con vậy các con có thích nghe không nào?

+ Cô giới thiệu bài hát: “ Đố bạn”

- Hát trẻ nghe lần 1 thể hiện tình cảm qua nội dung bài hát.

+ Giảng nội dung bài hát giúp trẻ hiểu bài hát nói về một số các con vật sống trong rừng và cách vận động của mỗi loại vật…

- Hát lần 2 dùng động tác minh họa cho nội dung bài hát.

- Lần 3 cô gọi một số trẻ lên ca hát và vận động cùng cô.

3.3 Hoạt động 3: Trò chơi: “ Tai ai tinh”

+ Cô giới thiệu trò chơi và phổ biến luật chơi, cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi từ 5-7 phút - Nhận xét sau chơi

4. Củng cố

+ Liên hệ qua bài củng cố và giáo dục trẻ biết yêu

- Trẻ ca hát cùng cô

- Trẻ quan sát cô - cô hát và vận động ạ

- Trẻ hát và vận động theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Trẻ lắng nghe cô hát

- Hiểu nội dung bài hát

- Trẻ lên ca hát cùng cô

- Trẻ chơi hào hứng

- Chú ý nghe cô

(28)

quý và bảo vệ các loại động vật quý hiếm.

5. Kết thúc:

- Nhận xét tuyên dương.

giảng

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻt ...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm,

- Cô cho trẻ đi tham quan trường mầm non Sao Mai và đàm thoại với trẻ về: Tên, địa chỉ của trường, các khu vực lớp học, các đồ chơi ngoài sân, tên các cô

- Yêu cầu trẻ cùng quan sát nêu ý kiến nhận xét về bài của mình và của bạn. + Cô tổng hợp ý kiến nhận xét tuyên dương trẻ có sản phẩm đẹp và nhắc nhở những

Trẻ thực hiện.. tương tự với khối trụ, vuông, chữ nhật) - Hãy chọn bạn chơi và chồng các khối của 2 bạn lên nhau. + Kết quả

*Một số côn trùng có hại: ruồi, muỗi, châu chấu, mối, sâu đục thân…. mối, sâu

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,