MÔN TOÁN LỚP 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC GIANG
BÀI: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN
TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG
3,5cm 5cm
12cm
Diện tích xung quanh của hộp sữa dạng hình hộp chữ nhật (có kích thước như hình) được tính thế nào?
A. (5+3,5) x 2
B. (5+3,5) x 2 x 12 C. (5+12) x 2 x 3,5
2/ Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?
S
xq=
chu vi đáy x chiều cao
S
tp= S
xq+ S
2đáy
1/ Muốn tính diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật ta làm như thế nào ?
Môn:Toán
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG
Hình lập phương Hình hộp chữ nhật
(1) (2)
- Hình lập phương có điểm gì giống với hình hộp chữ nhật ?
+Giống nhau: đều có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
- Hình lập phương khác hình hộp chữ nhật ở điểm nào?
+Các mặt của hình lập phương là các hình vuông bằng
nhau còn các mặt của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật Hình lập phương
chiều dài
chiều cao
chiều rộng
cạnh
cạnh
cạnh
- Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không?
+ Hình lập phương có đầy đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật.
- Em có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương?
+ Hình lập phương có 3 kích thước bằng nhau.
A B D C
M N
Q P
A B
D C
M N
Q P
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng bằng chiều cao.
A B D C
M N
Q P
A B
D C
M N
Q P
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng bằng chiều cao.
Sxq = a x a x 4
1. Diện tích xung quanh:
2 3
1 4
Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.
a a
a x a
Các mặt của hình lập phương là các hình vuông bằng nhau.
(a: số đo cạnh)
S
xq: Diện tích xung quanh của hình lập phương2 3
1 4
a x a
2. Diện tích toàn phần :
3 5
6
Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
Stp = a x a x 6
Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6
* Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.
*Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
* Quy tắc:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm như thế nào ?
Công thức:
(a: số đo cạnh)
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập
phương ta làm như thế nào ?
5cm Ví dụ:
5cm
5cm Giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(5 x 5) x 4 = 100 (cm²)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm²)
Đáp số: 100cm² ; 150cm².
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5cm.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5m.
1,5m Bài 1:
Bài tập:
Giải
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m²)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m²)
Đáp số: 9m² ; 13,5m².
Người ta làm một cái hộp không có nắp bằng bìa cứng dạng hình lập phương có cạnh 2,5dm. Tính diện tích bìa cần dùng để làm hộp (không tính mép dán).
2,5dm Bài 2:
Bài tập:
Giải
Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là:
(2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm²) Đáp số: 31,25 dm² Bài tập:
2,5dm
Người ta làm một cái hộp không có nắp bằng bìa cứng dạng hình lập phương có cạnh 2,5dm. Tính diện tích bìa cần dùng để làm hộp (không tính mép dán).
Bài 2:
A. Hình vuông.
B. Hình hộp chữ nhật.
Câu 1 : Hình lập phương còn gọi là:
Chọn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
C. Hình hộp chữ nhật đặc biệt.
C.
04 03 02 01
HẾT GIỜ
HẾT GIỜ
A. a + a x 4 C. a x a x 6
Câu 2: Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh a là:
B. a x a x 4 B.
04 03 02 01
HẾT GIỜ
HẾT GIỜ
A. a x a x 6 C. a + a x 6
Câu 3: S
TPcủa hình lập phương có cạnh a là:
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
B. a x a x 4
04 03 02 01
HẾT GIỜ
HẾT GIỜ
A. Khối có cạnh là 6cm
Câu 3: Cho 3 khối rubic có cạnh lần lượt là 5cm; 6cm;7cm
.Khối rubíc nào có diện tích toàn phần là 216 cm²?
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
04 03 02 01
HẾT GIỜ HẾT GIỜ
B. Khối có cạnh là 5 cm
C. Khối có cạnh là 7 cm
Biết diện tích xung quanh của một hình lập phương là 100 cm². Tính diện tích toàn
phàn của hình lập phương đó:
Giải
Diện tích 1 mặt của hình lập phương đó là:
100 : 4 = 25 (cm²)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
25 x 6 = 150 (cm²)
Đáp số: 150cm².
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị
bài sau: Luyện tập