• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phân biệt các nhóm thú bằng các đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Phân biệt các nhóm thú bằng các đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ÔN TẬP SINH HỌC 7 – PHẦN 2, 3

NỘI DUNG TỪ TUẦN 5 HỌC KÌ II ĐẾN HẾT CHƯƠNG TRÌNH

1. Phân biệt các nhóm thú bằng các đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh.

Lớp thú hiện nay có khoảng 4600 loài chia làm 26 bộ. các loài thú đều có lông mao và tuyến sữa. Các nhà khoa học đã phân biệt các nhóm thú bằng các đặc điểm sinh sản và tập tính bú sữa mẹ của chúng như sau:

Thú đẻ trứng Bộ thú huyệt: Đại diện là thú mỏ vịt

Lớp thú Con sơ sinh rất nhỏ

được nuôi trong túi Bộ thú túi: Đại diện là Kanguru da ở bụng thú mẹ

Thú đẻ con

Con sơ sinh phát Các bộ thú còn lại.

triển bình thường

2. So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru với đời sống của chúng.

Đặc điểm Thú mỏ vịt Kanguru

Nơi sống Nước ngọt Đồng cỏ

Cấu tạo chi Chi có màng bơi Chi sau lớn, khỏe

Sự di chuyển Đi trên cạn, bơi trong nước Nhảy

Sinh sản Đẻ trứng Đẻ con

Con sơ sinh Bình thường Rất nhỏ

Bộ phận tiết sữa Chưa có vú, chỉ có tuyến sữa Có vú Cách cho con bú Liếm sữa bám trên lông mẹ hoặc

uống sữa hòa tan trong nước.

Ngoạn chặt lấy vú, bú thụ động.

3. Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?

(2)

Chi trước biến thành cánh da có màng rộng. Thân ngắn hẹp nên có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao. Răng nhọn, sắc phá vở vỏ cứng sâu bọ.

4. Đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước?

Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da dày, chi trước biến thành chi bơi có dạng bơi chèo, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Không có răng, lọc thức ăn (tôm, cá, động vật nhỏ) bằng các khe tấm sừng miệng.

5. Trình bày đặc diểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất.

Chuột chũi có tập tính đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất. Chúng có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay khỏe để đào hang.

6. Nêu tập tính bắt mồi của những đại diện của 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhắm, Ăn thịt.

- Bộ ăn sâu bọ: Các răng đều nhọn, tìm mồi.

- Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm, tìm mồi.

- Bộ ăn thịt: Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, rình, vồ mồi hoặc đuổi bắt mồi.

7. Vai trò của lớp thú.

- Cung cấp thực phẩm: lợn, trâu, bò…

- Cung cấp dược liệu: sừng, nhung hươu nai, mật gấu, xương hổ, hươu xạ…

- Cung cấp sức kéo: trâu, bò, ngựa…

- Cung cấp nguyên liệu phục vụ mỹ nghệ: Sừng trâu, bò, ngà voi…

- Cung cấp vật thí nghiệm: Khỉ, chó chuột…

8. Đặc điểm chung của lớp thú.

Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất:

- Có hiện tường thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.

- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.

- Tim có 4 ngăn.

- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.

- Thú là động vật hằng nhiệt.

(3)

9. Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đó.

- Ở động vật có hai hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Phân bi t sinh s n vô tính và sinh s n h u tính:

Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính

Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái

Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái thành hợp tử

Có hai hình thức sinh sản vô tính:

+ Phân đôi cơ thể

+ Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi hoặc tái sinh

Sinh sản hữu tính có thể xảy ra trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.

10. Sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính được thể hiện ở những đặc điểm nào?

- Từ thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong.

- Đẻ nhiều trứng -> đẻ ít trứng -> đẻ con.

- Phôi phát triển có biến thái -> phát triển trực tiếp không có nhau thai -> thai phát triển trực tiếp có nhau thai.

- Con non không được nuôi dưỡng -> được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ -> được học tập thích nghi với cuộc sống.

11. Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ.

- Sự đẻ trứng kèm theo thụ tinh ngoài kém hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng của thụ tinh trong, bởi lẽ trong thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng thấp, sự phát triển của phôi diễn ra trong môi trường nước không an toàn. Còn thụ tinh trong sự phát triển của trứng an toàn hơn ( trong cơ thể mẹ), tỉ lệ trứng thụ tinh cao hơn.

- Sự đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.

- Sự phát triển trực tiếp không nhau thai tiến bộ hơn so với sự phát triển gián tiếp có biến thái là rất rõ ràng vì trong quá trình biến thái nòng nọc phát triển ở môi trường bên ngoài trứng, kém an toàn hơn, nguồn dinh dưỡng phụ thuộc vào môi trường. Trong khi đó sự phát triển trực tiếp không nhau thai nằm ngay trong khối noãn hoàng của trứng.

- Sử đẻ con ở thú đó là sự dinh dưỡng của phôi nhờ nhau thai nên không phụ thuộc vào môi trường bên ngoài như sự đẻ trứng, dù rằng ở chim có sự ấp trứng nhưng vẫn phụ thuộc vào môi trường bên ngoài và sự ổn định của các điều kiện cần thiết cho sự phát triển phôi của môi trường ngoài, không thể bằng môi trường trong cơ thể mẹ.

12. Bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật?

(4)

- Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay.

- Những loài động vật mới hình thành có những đặc điểm giống tổ tiên của chúng.

- VD: Di tích hóa thạch lưỡng cư cổ mang đậm nét những đặc điểm của cá vây chân cổ, di tích hóa thạch của chim cổ vẫn mang nhiều đặc điểm của bò sát…

13. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật.

Qua cây phát sinh, thấy dược mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật với nhau, thậm chí có thể so sánh nhánh nào có nhiều loài hoặc ít loài hơn nhánh khác.

14. Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?

Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn với cá chép. Vì cá voi thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh có gốc cùng với hươu sao, khác hẳn với cá chép thuộc nhóm cá xương.

15. Đa dạng sinh học được thể hiện như thế nào? Vì sao có sự đa dạng về loài?.

- Sự đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài sinh vật. Số loài càng lớn, độ đa dạng càng cao và ngược lại.

- Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau.

16. Nêu những đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng.

- Ở đới lạnh: về cấu tạo động vật có bộ lông dày, mỡ dưới da dày, lông màu trắng; Có tập tính: ngủ đông , di cư về mùa đông, hoạt động vào ban ngày trong mùa hè. VD: Gấu trắng Bắc cực có bộ lông màu trắng dày, lớp mỡ dưới da rất dày, ngũ suốt mùa đông.

- Ở hoang mạc đới nóng: Về cấu tạo động vật có thân cao, chân dài, móng rộng, đệm thịt dày, màu lông nhạc giống màu cát; có tập tính: mỗi bước nhảy cao và xa, di chuyển bằng cách quăng thân, hoạt động vào ban đêm, có khả năng đi xa và nhịn khác giỏi, chiu rúc sâu trong cát. VD: Chuột nhảy có chân dài, Lạc đà có bướu mỡ

17. Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào?

Trên Trái Đất mội trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng là những môi trường có khí hậu khắc nghiệt nhất, động vật sống ở đó có những đặc điểm thích nghi đặc trưng và số loài ít, vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và rất nóng mới tồn tại được.

18. Vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng?

Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái Đất, là do môi trường này có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định thích hợp với sự sống của mọi sinh vật. Điều này đã tạo điều kiện cho các loài động vật ở

(5)

vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao với những điều kiện sống đa dạng của môi trường.

19. Những lợi ích của đa dạng sinh học?

Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước.

20. Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học?

- Nghiêm cấm: khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật trái phép. Chống ô nhiễm môi trường.

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.

21. Thế nào là đấu tranh sinh học?

Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hai do các sinh vật hại gây ra.

22. Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học.

- Sử dụng thiên địch:

+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại VD: dùng mèo diệt chuột.

+ Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại VD: Dùng ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng của sâu xám hại ngô.

- Sử dụng vị khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại . VD: Dùng vi khuẩn myoma và calixi gây bẹnh truyền nhiễm cho thỏ để diệt chúng.

- Gây vô sinh diệt động vật gây hại. VD: Triệt sản ruồi đực để diệt ruồi gây loét da ở bò.

23. Những ưu điểm và hạn chế của đấu tranh sinh học. Cho ví dụ.

- Ưu điểm: Tiêu diệt được những sinh vật có hai, tránh gây ô nhiễm môi trường.

- Hạn chế:

+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. VD: Kiến vống được sử dụng để diệt sâu hại lá cam sẽ không sống được ở địa phương có mùa đông quá lạnh

+ Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại. VD: Mèo diệt chuột nhưng không thể diệt hết 100% chuột./.

Cô chúc các em tải nội dung ôn tập về và chăm chỉ học tập ở nhà nhé! Đến ngày đi học lại cô sẽ tổ chức cho các em làm bài kiểm tra khảo sát các nội dung này.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nghiên cứu thông tin dưới đây, hãy chọn ra ba đặc điểm quan trọng nhất của động vật để phân biệt với thực vật.. Có khả năng

Chưa có nghiên cứu nào đề cập một cách đầy đủ, toàn diện về bệnh do Rickettsiaceae khác cũng như đặc điểm sinh học phân tử của các loài Rickettsiaceae

Tại các nước tiên tiến có quy định rất rõ về thu gom, xử lý tái chế đèn compact hỏng, nhưng tại Việt Nam lại chưa rõ ràng, nếu bóng đèn hỏng thì đa số mọi người sẽ

- Các đặc điểm về vị trí, khí hậu, sự thích nghi của các loài động – thực vật với môi trường, một số hoạt động kinh tế chính của con người ở các môi trường đới ôn

Tầm quan trọng thực tiễn Tên các loài 1.. Có giá trị xuất

Nghiên cứu mô tả được thực hiện trên 97 bà mẹ có con là sơ sinh điều trị tại khoa Nhi Sơ sinh, bệnh viện Trung ương Thái Nguyên nhằm mô tả thực trạng kiến thức của các

Kết quả đã mô tả và giải thích được đặc điểm cấu tạo giải phẫu của lá hoặc cành làm nhiệm vụ thay cho lá thích nghi với môi trường sống nhiều ánh sáng của các loài

Ý nào dưới đây không đúng về sự thích nghi của động vật với môi trường đới lạnh.. Lớp