• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX - THI247.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX - THI247.com"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 1 LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX

CHỦ ĐỀ 4: VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX Mục tiêu

Kiến thức

+ Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị , kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX

+ Khái quát được tình hình xã hội nửa đầu thế kỉ XIX và các cuộc đấu tranh của nhân dân.

Kĩ năng

+ Khái quát, hệ thống được những sự kiện, vấn đề lịch sử tiêu biểu của Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

+ Đánh giá được vai trò, trách nhiệm của một triều đại + Lý giải được các sự kiện, hiện tượng lịch sử

(2)

Trang 2 - https://thi247.com/

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

A. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN (NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX)

1. Tình hình chính trị

• Sự thành lập: Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi, lấy niên hiệu là Gia Long, lập ra nhà Nguyễn, đóng đô ở Phú Xuân (Huế).

• Tình hình chính trị

- Tổ chức bộ máy nhà nước → Chính quyền Trung ương tổ chức theo mô hình thời Lê

→ + Gia Long chia cả nước làm 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và các Trực doanh (Trung Bộ) do triều đình trực tiếp cai quản.

+ Năm 1831 – 1832, Minh Mạng thực hiện cải cách hành chính chia cả nước làm 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.

Đứng đầu là Tổng đốc, Tuần phủ hoạt động theo sự điều hành của triều đình.

- Tuyển chọn quan lại: thông qua giáo dục, khoa cử.

- Luật pháp ban hành Hoàng triều luật lệ với 400 điều - Quân đội: được tổ chức quy củ, trang bị vũ khí đầy đủ.

- Ngoại giao

+ Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc) + Bắt Lào, Campuchia thần phục

+ Với phương Tây: đóng cửa, không chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại giao với họ.

2, Tình hình kinh tế - Nông nghiệp:

+ Nhà nước thực hiện chính sách quân điền nhưng do diện tích đất công còn ít → quân điền không còn hiệu quả.

+ Khuyến khích khai hoang dưới hình thức doanh điền + Nhà nước huy động nhân dân sửa, đắp đê điều.

- Thủ công nghiệp:

+ Thủ công nghiệp nhà nước được tổ chức quy mô lớn, với nhiều ngành như đúc tiền, chế tạo vũ khí, đóng thuyền, làm đồ trang sức.

+ Trong nhân dân, nghề thủ công truyền thống được duy trì nhưng không phát triển như trước. Xuất hiện một nghề mới: in tranh dân gian.

- Thương nghiệp:

+ Nội thương phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa của Nhà nước

(3)

Trang 3 - https://thi247.com/

+ Ngoại thương do Nhà nước nắm độc quyền, kiểm soát chặt chẽ

→ Các đô thị như Hội An, Phố Hiến, Thanh Hà đều tàn lụi 3, Tình hình văn hóa – giáo dục

- Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng:

+ Độc tôn Nho giáo

+ Nhà nước hạn chế Phật giáo, cấm đoán Thiên Chúa giáo và các tín ngưỡng dân gian.

- Giáo dục: Giáo dục Nho học được củng cố xong số người đi thi, đỗ đạt lại không bằng các thế kỉ trước.

- Văn học:

+ Văn học Hán kém phát triển

+ Văn học chữ Nôm phong phú, hoàn thiện. Các tác giả tiêu biểu là Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan,…

- Sử học:

+ Quốc sử quán thành lập

+ Nhiều bộ sử lớn được biên soạn: Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú), Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức),…

- Nghệ thuật:

+ Kiến trúc: Kinh đô Huế và các lăng tẩm, Khuê Văn Các, Cột cờ thành Hà Nội,…

+ Nghệ thuật dân gian tiếp tục phát triển theo các hình thức cũ.

B. TÌNH HÌNH XÃ HỘI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN 1, Tình hình xã hội

- Xã hội phân chia thành 2 giai cấp

+ Giai cấp thống trị: Vua quan, địa chủ, cường hào.

+ Giai cấp bị trị: đại đa số là nông dân

- Nhà Nguyễn cố gắng ổn định tình hình nhưng không ngăn chặn tệ tham quan ô lại. Địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân.

2, Phong trào đấu tranh của nhân dân

- Nguyên nhân: Gánh nặng sưu thuế, lao dịch, thiên tai, mất mùa,.. → Đời sống nhân dân cực khổ → Mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt → Bùng nổ các phong trào đấu tranh của nhân dân.

- Thời điểm bùng nổ: Nổ ra ngay từ đầu thế kỉ XIX khi nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền - Phạm vi, quy mô

+ Diễn ra trên khắp đất nước

+ Quy mô lớn và thời gian kéo dài như khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê Văn Khôi.

- Các cuộc đấu tranh tiêu biểu

Cuộc khởi nghĩa Thời gian Địa bàn

Khởi nghĩa Phan Bá Vành 1821 – 1827 Sơn Nam Hạ, Hải Dương, An Quảng

Khởi nghĩa Lê Văn Khôi 1833 – 1835 Gia Định

(4)

Trang 4 - https://thi247.com/

Khởi nghĩa Nông Văn Vân 1833 – 1835 Cao Bằng

Khởi nghĩa Cao Bá Quát 1854 – 1855 Hà Nội. Hưng Yên

- Kết quả, tác động + Đều bị đàn áp

+ Chế độ phong kiến càng khủng hoảng trầm trọng → Khả năng phòng thủ đất nước suy giảm → Đặt Việt Nam vào thế bất lợi trước cuộc xâm lược của người Pháp.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN

➢ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Kinh đô nước ta dưới thời nhà Nguyễn là

A. Thăng Long B. Phú Xuân C. Cổ Loa D. Hoa Lư

Câu 2: Vua Gia Long đã xây dựng chính quyền trung ương nhà Nguyễn theo quy mô hình của triều đại nào trước đó?

A. Nhà Lý B. Nhà Trần C. Nhà Lê D. Nhà Hồ

Câu 3: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng đã chia nước ta thành A. 3 vùng: Bắc Thành, Gia Đình Thành và Trực doanh

B. 31 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên C. 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên

D. 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và phủ Thừa Thiên

Câu 4: Nhà Nguyễn đã làm gì để bảo vệ quyền uy tuyệt đối của Hoàng đế?

A. Không đặt chức Tể tướng, không lấy đỗ Trạng nguyên, không lập Hoàng hậu, không phong vương cho người ngoài họ

B. Đặt chức Tể tướng, không lấy đỗ Trạng nguyên, không lập Hoàng hậu, không phong vương cho người ngoài họ

C. Lấy đỗ Trạng nguyên, không đặt chức Tể tướng, không lập Hoàng hậu, không phong vương cho người ngoài họ

D. Lấy Hoàng hậu, không đặt chức Tể tướng, không lấy đỗ Trạng nguyên, không phong vương cho người ngoài họ

Câu 5: Dưới thời nhà Nguyễn, bộ Hoàng Việt luật lệ còn được gọi là

A. Luật Hình thư B. Luật Gia Long C. Bộ Hình luật D. Luật Hồng Đức Câu 6: Từ thời Minh Mạng, hoạt động của tôn giáo nào từng bước bị nhà Nguyễn hạn chế?

A. Thiên Chúa giáo B. Phật giáo C. Đạo giáo D. Nho giáo Câu 7: Về đối ngoại, chủ trương của nhà Nguyễn đối với các nước phương Tây như thế nào?

A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây

B. Hợp tác với các nước phương Tây trong hoạt động giao thương

C. Đồng ý cho các giáo sĩ và thương nhân phương Tây tham gia truyền đạo D. Chủ trương đóng của, không chấp nhận đặt quan hệ với họ

Câu 8: Thể loại văn học nào phát triển phong phú và hoàn thiện với triều Nguyễn?

A. Văn học chữ Hán B. Văn học chữ Nôm C. Văn học dân gian D. Văn học chính thống

(5)

Trang 5 - https://thi247.com/

Câu 9: Ý nào sau đây không phải là đóng góp của nhà Nguyễn đối với lịch sử dân tộc?

A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ B. Tiếp tục phát triển văn hóa, nghệ thuật

C. Khẳng định chủ quyền với các đảo ở Hoàng Sa và Trường Sa D. Phát triển kinh tế, xây dựng tiềm lực quân sự mạnh

Câu 10: Tác giả nào dưới thời Nguyễn được vinh danh là danh nhân văn hóa của thế giới?

A. Nguyễn Trãi B. Hồ Xuân Hương C. Bà Huyện Thanh Quan D. Nguyễn Du Câu 11: Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở nước ta vào đầu thế kỷ XIX?

A. làm đường trắng B. khắc in bản gỗ C. in tranh dân gian D. làm đồng hồ

Câu 12: Công trình văn hóa vật thể nào của nhà Nguyễn được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới?

A. Phố cổ Hội An B. Thánh địa Mỹ Sơn

C. Kinh thành Huế D. Kinh thành Thăng Long

Câu 13: Để củng cố chính quyền phong kiến chuyên chế, nhà Nguyễn thi hành chính sách gì đối với tôn giáo?

A. Độc tôn Nho giáo

B. Cho phép Phật giáo và Đạo giáo phát triển C. Phát triển các tín ngưỡng nhân dân

D. Cấm đạo Thiên Chúa

Câu 14: Nét khác biệt của tình hình xã hội nhà Nguyễn so với các triều đại phong kiến trước đó là gì?

A. Khởi nghĩa của nhân dân nổ ra vào cuối triều đại B. Khởi nghĩa nhân dân nổ ra ngay từ đầu triều đại

C. Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân khiến nhà Nguyễn khủng hoảng toàn diễn D. Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân khiến nhà Nguyễn sụp đổ

Câu 15: Trong xã hội thời Nguyễn, giai cấp thống trị bao gồm A. Vua quan, quý tộc, binh lính

B. Vua, quan lại, tướng lĩnh và thương nhân giàu có C. Vua quan, địa chủ và cường hào

D. Vua, quý tộc, lãnh chúa phong kiến

Câu 16: Câu ca dao sau phản ánh thực trạng gì trong xã hội nhà Nguyễn?

“ Con ơi mẹ bảo con này Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan”

A. Nạn cướp, phá hoành hành B. Quan lại bắt cướp bảo vệ dân

C. Tệ tham quan ô lại D. Nhân dân cần cảnh giác trước nạn cướp giật Câu 17: Nối nhân vật lịch sử ở cột bên phải với địa danh ở cột bên trái cho phù hợp về các cuộc khởi nghĩa của nhân dân thời Nguyễn

1. Phan Bá Vành (1821 – 1827) a) Cao Bằng

2. Cao Bá Quát (1854 – 1855) b) Phiên An (Gia Định)

3. Lê Văn Khôi (1833) c) Sơn Nam Hạ (Nam Định, Thái Bình,…)

(6)

Trang 6 - https://thi247.com/

4. Nông Văn Vân (1833 – 1835) d) Hà Tây, Hà Nội, Hưng Yên

A. 1 – c ,2 – a , 3 – b, 4- d B. 1 – b ,2 – a , 3 – c , 4- d C. 1 – b ,2 – d , 3 – b, 4- a D. 1 – a ,2 – b , 3 – d, 4- c

➢ CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1: Khái quát nội dung và đánh giá về cuộc cải cách hành chính của Vua Minh Mạng Câu 2: Đánh giá những mặt tích cực và hạn chế của các chính sách kinh tế thời Nguyễn.

Câu 3: Trình bày và nhận xét về chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn.

Câu 4: Lập bảng thống kê các thành tựu văn hóa tiêu biểu của nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX (theo mẫu)

STT Lĩnh vực Thành tựu

1 Tín ngưỡng

2 Văn học

3 Sử học

4 Kiến trúc

5 Nghệ thuật dân gian

Câu 5: Vì sao thời nhà Nguyễn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lại diễn ra mạnh mẽ, liên tục? Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của công dân ở nửa đầu thế kỉ XIX (theo mẫu).

STT Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Địa điểm Người lãnh đạo

HƯỚNG DẪN GIẢI

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1 - B 2 - C 3 - C 4 – A 5 - B 6 – A 7 - D 8 – B 9 - D 10 – D 11 - C 12 - C 13 - A 14 - B 15 - C 16 - C 17 - C

CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1: Khái quát nội dung và đánh giá về cuộc cải cách hành chính của Vua Minh Mạng.

* Khái quát nội dung cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng

- Năm 1831 – 1832, Minh Mạng thực hiện một cuộc cải cách hành chính, theo đó:

+ Chia cả nước thành 30 tỉnh và một Phủ Thừa Thiên

+ Mỗi tỉnh đều có tổng đốc, tuần phủ cai quản cùng hai ti, hoạt động theo sự điều hành của triều đình.

+ Các phủ, huyện, châu, tổng, xã vẫn giữ như cũ

* Đánh giá:

(7)

Trang 7 - https://thi247.com/

- Sự phân chia các tỉnh của Minh Mạng được dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp về mặt địa lý, dân sư, phong tục tập quán địa phương và phù hợp với phạm vi quản lý của một tỉnh

- Hệ thống cơ quan quản lí hành chính được tổ chức chặt chẽ, gọn nhẹ chưa từng có. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lí nhà nước từ trung ương đến địa phương.

- Thống nhất hệ thống đơn vị hành chính trong cả nước, làm cơ sở cho sự phân chia tỉnh huyện ngày nay.

Câu 2: Đánh giá những mặt tích cực và hạn chế của các chính sách kinh tế thời Nguyễn.

* Nông nghiệp:

- Chính sách Quân điền: thực hiện năm 1804

→ Nhận xét:

+ Tích cực: Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, động viên nhân dân tích cực tham gia sản xuất.

+ Hạn chế: Không có tác dụng, chỉ mang tính tượng trung. Vì ruộng đất công còn ít (20%). Hơn nữa, việc chia ruộng đất lại ưu tiên quan lại, quý tộc và binh lính nên người nông dân không có ruộng, hoặc ít ruộng, phải chịu bóc lột nặng nề.

- Chính sách Doanh điền: Nhà nước khuyến khích khai hoang dưới nhiều hình thức, hoặc cho dân tự động tổ chức, hoặc nhà nước góp vốn ban đầu cho dân mua sắm nông cụ, trâu bò, mở thêm nhiều đồn điền.

→ Nhận xét:

+ Tích cực: Mở rộng diện tích nông nghiệp, thành lập làng xóm, giải quyết một phần vấn đề ruộng đất cho nông dân.

+ Hạn chế: Chưa trở thành phổ biến,

* Thủ công nghiệp:

- Khuyến khích thủ công nghiệp, tăng cường xây dựng các quan xưởng.

→ Nhận xét:

+ Tích cực: Thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển, đóng được tầu thủy chạy bằng hơi nước.

+ Hạn chế: Quy mô mang tính chất nhỏ, lẻ, sự tiếp cận với công nghiệp cơ khí mới chỉ dừng lại ở mức độ thấp.

* Thương nghiệp

- Nhà nước nắm độc quyền, cấm tự do buôn bán, thuyền bè các nước phía nam chỉ được vào một số cảng ở Gia Định, thuyền buôn các nước phương Tây chỉ được ra vào cảng Đà Nẵng.

- Nhà Nguyễn thực hiện chính sách ngoại thương “Bế quan, tỏa cảng” xuất phát từ việc muốn hạn chế sự nhòm ngó của các nước phương Tây nhằm ổn định đất nước, phát triển kinh tế.

- Chính sách hạn chế ngoại thương của nhà Nguyễn trong bối cảnh đất nước lúc đó vừa phù hợp, vừa có điểm hạn chế kìm hãm sự phát triển giao lưu kinh tế, văn hóa đã hình thành từ những thế kỉ trước đó.

Câu 3: Trình bày và nhận xét về chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn.

- Sau khi thiết lập chính quyền nhà Nguyễn đã chủ trương thực hiện chính sách ngoại giao: Đối với nhà Thanh thì thuần phục; Đối với Lào, Cao Miên bắt họ thuần phục; đối với phương Tây thì “đóng cửa”, “bế quan tỏa cảng”.

(8)

Trang 8 - https://thi247.com/

- Chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn là chính sách đối ngoại bảo thủ xuất phát từ tầm nhìn hạn chế của giai cấp phong kiến, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và xu thế phát triển của thời đại.

- Chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn làm cho đất nước mất cơ hội tiếp cận với sự phát triển tiên tiến của thế giới; ngày càng rơi vào tình trạng lạc hậu không lối thoát và bị cô lập.

Câu 4: Lập bảng thống kê các thành tựu văn hóa tiêu biểu của nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX (theo mẫu)

STT Lĩnh vực Thành tựu

1 Tín ngưỡng Nho giáo độc tôn, Phật, Đạo, đạo Thiên Chúa, tín ngưỡng dân gian phát triển 2 Văn học Chữ Nôm: phát triển mạnh: Truyện Kiều, thơ Hồ Xuân Hương

3 Sử học

Thành lập Quốc sử quán; tác phẩm Lịch triều hiến chương lọa chí (Phan Huy Chú), Lịch triều hiến chương tạp kỉ (Ngô Cao Lăng), Gia Định thành thông chí (Trình Hoài Đức)

4 Kiến trúc Quần thể cung điện Huế, Cột cờ Hà Nội 5 Nghệ thuật

dân gian

Chèo, tuồng, hát ví,.. phát triển mạnh

Câu 5: Vì sao thời nhà Nguyễn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lại diễn ra mạnh mẽ, liên tục? Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của công dân ở nửa đầu thế kỉ XIX(theo mẫu).

*Thời nhà Nguyễn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lại diễn ra mạnh mẽ, liên tục vì:

- Vấn đề kinh tế của người dân không được giải quyết, các chính sách kinh tế không đáp ứng, giải quyết được yêu cầu xã hội đặt ra.

- Chính sách cai trị, bóc lột nặng nề (tô thuế, lao dịch); thiên tai, mất mùa khiến cho đời sống nhân dân cực khổ, bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.

* Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nông dân ở nửa đầu thế kỉ XIX

STT Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Địa điểm Người lãnh đạo

1 Phan Bá Vành 1821 – 1827 Thái Bình, Nam Định, Quảng Ninh, Hải Phòng

Phan Bá Vành

2 Nông Văn Vân 1833 – 1835 Tuyên Quang , Cao Bằng Nông Văn Vân

3 Cao Bá Quát 1854 – 1856 Hà Tây, Hà Nội Cao Bá Quát

https://thi247.com/

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã, trong đó các sinh vật tác động qua lại với nhau và với các thành phần của sinh cảnh tạo nên các chu

• Khống chế sinh học: là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị khống chế (ở mức độ nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp) bởi số lượng cá thể của loài

- Tháng 9/1975: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24 đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.. • Lấy tên nước là Cộng hòa xã

+ Tóm tắt được những điểm nổi bật trong chủ trương và hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX. + So sánh được những điểm giống nhau

- Thực hiện Chính sách kinh tế mới làm cho đời sống nhân dân được nâng cao, đưa đất nước vượt qua những khó khăn to lớn về kinh tế, chính trị, góp phần hoàn thành

Giai cấp tư sản muốn xác lập quan hệ sản xuất tư bản trong lòng chế độ phong kiến Câu 48: Đất nước được coi là “quê hương” của phong trào Văn

Chỉ ra được những ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đối với sự phát triển của văn hóa ở các quốc gia Đông Nam Á, đặc biệt là ở 2 nước Lào và Campuchia.. Chứng minh được

ông đã thi hành nhiều chính sách tích cực đưa xã hội Ấn Độ phát triển thịnh vượng Câu 29: Phật giáo được tôn làm quốc giáo dưới thời cai trị của vị vua nào?. Vương triều