• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29

NS : 02/4/2021 NG: 5/4/2021

Thứ 2 ngày 05 tháng 4 năm 2021

TOÁN

TIẾT 141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.

2. Kĩ năng: Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.

3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc, yêu cầu HS lên bảng viết các số đo diện tích:

+ Một trăm linh bảy xăng-ti-mét.

+ Ba mươi xăng-ti-mét

+ Hai nghìn bảy trăm mười tám xăng-ti- mét

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (12’)

* Xây dựng qui tắc tính diện tích HCN:

- GV gắn HCN lên bảng.

+ Mỗi hàng có mấy ô vuông ? + Có tất cả mấy hàng như thế ? + Hãy tính số ô vuông trong HCN ? + Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2 ? + Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều rộng dài bao nhiêu cm ?

+ Tính diện tích HCN ?

+ Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào - Ghi quy tắc lên bảng.

- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ.

2.1. Luyện tập Bài 1 (6’):

- Phân tích mẫu.

- 2HS lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp quan sát lên bảng và TLCH:

+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.

+ Có tất cả 3 hàng.

+ Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông)

+ Diện tích 1 ô vuông là 1cm2

+ Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm.

+ Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2)

+ Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

- HS đọc QT trên nhiều lần.

- Một em đọc yêu cầu và mẫu.

- Theo dõi

- Một em nêu lại cách tính chu vi

(2)

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.

- Yêu cầu làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét đánh giá.

Bài 2 (6’):

- Gọi HS đọc bài toán.

- HD. Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Yêu cầu từng cặp đổi chéo vở và KT bài.

- Mời một HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3 (6’):

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo của chiều dài và chiều rộng HCN ?

+ Để tính được diện tích HCN em cần làm gì ?

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.

- Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò (4’)

- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.

và diện tích HCN.

- Làm bài.

- Nhận xét, bổ sung

Chiều dài 10 32

Chiều rộng 4 8

Chu vi HCN 28 cm 80 cm Diện tích

HCN

40

cm2 256 cm2 - Một em đọc bài toán.

- Cả lớp phân tích bài toán rồi làm bài vào vở.

- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải

Diện tích mảnh bìa HCN là:

14 x 5 = 70 (cm2) ĐS: 70 cm2 - Một em đọc bài toán.

+ Khác nhau.

+ Cần đổi về cùng đơn vị đo.

- Lớp thực hiện vào vở.

- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải

a) Diện tích mảnh bìa HCN là:

3 x 5 = 15 (cm2) ĐS: 15 cm2 b) Đổi 2dm = 20cm

Diện tích mảnh bìa HCN là:

20 x 9 = 180 (cm2)

ĐS: 180 cm2 - Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 57: BUỔI HỌC THỂ DỤC

I.MỤC TIÊU:

* Tập đọc 1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ : Đê-rốt-xi, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích ...

(3)

- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

- Hiểu các từ ngữ mới : gà tây, bò mộng, chật vật

- Hiểu ND bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm

3. Thái độ: Luôn cố gắng trong học tập và tích cực tham gia các hoạt động ở trường

* Kể chuyện

- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai ...

- Rèn kĩ năng nghe.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân - Thể hiện sự cảm thông

- Đặt mục tiêu - Thể hiện sự tự tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng ĐTL bài “Cùng vui chơi”

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

* Tập đọc:

2. Luyện đọc (21’)

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giải nghĩa các từ sau bài đọc

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

3. Tìm hiểu nội dung (10’)

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?

+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào ?

- Ba em lên bảng đọc bài - Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc các từ khó

4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc “Chú giải”

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.

+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó.

+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ, Xtác - đi thở hồng

(4)

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ? + Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.

+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li ?

- Em có thể tìm thêm một số tên khác thích hợp để đặt cho câu chuyện ?

4. Luyện đọc lại (20’)

- Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu chuyện.

- Theo dõi nhắc nhở cách đọc.

- Mời một tốp 5HS đọc theo vai.

- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.

* Kể chuyện (18’) 1. GV nêu nhiệm vụ:

Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật

2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:

- Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật

- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật.

- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.

- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.

3. Củng cố - dặn dò (4’)

- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ? - GV nhận xét đánh giá.

- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.

hộc mặt đỏ như gà tây…

- Lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.

+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.

- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.

+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo...

+ Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; Một tâm gương đáng khâm phục....

3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện.

5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố lên!”

- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học

- HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu chuyện (có thể là lời của Nen-li hay của Đê-rốt-xi,

Cô-rét-ti, hoặc Ga-rô-nê ...) - Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện.

- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một nhân vật trong chuyện.

- 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

- Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.

(5)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 57: THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức: Vẽ hoặc nói, viết về những cây, cối và các con vật mà HS được QS khi đi thăm thiên nhiên.

2. Kĩ năng: Khái quát hoá những đặc điểm chung của thực vật và động vật đã học.

3. Thái độ: Bảo vệ cây cối, con vật có ích

* GD KNS:

- KN tìm kiếm và xử lí các thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật: Khái quất văn hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật.

- KN hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng láng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm.

- Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh thông tin,...

* GDTNMTBĐ: Liên hệ cảnh quan vùng biển, đảo

* GDBVMT:

- Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên.

- Yêu thích thiên nhiên.

- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả môi trường xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG:

Thầy: Hình vẽ SGK trang 108,109.

Trò : Giấy khổ A4, bút mầu

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A-Kiểm tra (5’):

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét chung

B-Bài mới :

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (31’)

- Chia nhóm 5. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu quan sát, thảo luận nhóm: QS, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối em đã nhìn thấy.

- GV hướng dẫn học sinh thăm thiên nhiên ở vườn trường.

- HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lý các bạn không ra khỏi khu vực giáo viên chỉ định.

- Giao việc: QS, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối em đã nhìn thấy.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ cảnh quan vùng biển, đảo

3. Củng cố - dặn dò (4’)

- Nhận nhiệm vụ nhóm mình

- Theo dõi

- Làm việc độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm.

(6)

- Nêu những đặc điểm chung của cây cối?

- Nhận xét giờ học.

- Các loài cây thường có các bộ phận rễ, thân, lá, hoa, quả

TRẢI NGHIỆM

KIỂM TẢ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA LOÀI ẾCH

I- MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Giúp hs nhớ lại sự biến đổi hình thái của loài ếch 2. Kĩ năng

- Biết làm bài vận dụng sự hiểu biết của mình 3.Thái độ

- Hs yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG

- GV: Câu hỏi - HS: Giấy kiểm tra

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- Cho hs làm bài trên giấy kiểm tra A. Lý thuyết: (5đ)

1. Các em hãy mô tả ngắn gọn vòng đời của một chú ếch bằng lời văn của mình? (2đ)

2. Theo các em, ếch là loài vật ăn thịt, thực vật hay ăn tạp? Và thức ăn chủ yếu của chúng là gì? (2đ)

3. Ếch là loài sống riêng lẻ hay sống theo bầy đàn? (1đ) B. Lập trình: (5đ)

1. Kể tên các khối lệnh, và ý nghĩa của chúng (3đ)

2. Kể tên các khối lệnh có trong dòng lệnh sau, và nêu nhiệm vụ của cả dòng lệnh (2đ)

C. Củng cố

-Thu bài, nhận xét giờ học

……….

NS : 02/4/2021 NG: 6/4/2021

Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2021

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

(7)

TIẾT 57: BUỔI HỌC THỂ DỤC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Buổi học thể dục“. Viết đúng các tên riêng của người nước ngoài: Cô-rét-ti, Nen-li…

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x.

2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có dấu hỏi/ dấu ngã.

- Nhận xét đánh giá chung.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn nghe viết :

* Hướng dẫn chuẩn bị (5’) - Đọc đoạn chính tả 1 lần:

- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

- Đoạn văn trên có mấy câu ?

+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các từ khó:

Nen-li, cái xà, khuỷu tay, rạng rỡ - GV nhận xét đánh giá.

* Đọc cho HS viết vào vở (15’)

* Chữa bài.

2.1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1a (5’):

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời 1HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên các bạn HS trong truyện Buổi học thể dục.

- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.

Bài 2a (5’):

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh.

- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.

2HS lên bảng viết: luyện võ, nhảy cao, thể dục, thể hình,…

- Cả lớp viết vào giấy nháp.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

2 học sinh đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Đặt trong dấu ngoặc kép.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

1 em nêu yêu cầu BT.

- HS làm vào vở.

- Một em đọc, 3 em lên bảng thi viết nhanh tên các bạn trong truyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh nhất:

Đê-rốt-xi ; Cô-rét-ti ; Xtác -đi ; Ga- rô-nê và Nen - li.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài vào vở.

- Ba em lên bảng thi đua làm bài, - Cả lớp nhận xét bổ sung: nhảy xa

(8)

- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - dặn dò (4’)

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- nhảy sào - sới vật.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 29: TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề thể thao: Kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu. Ôn luyện về dấu phẩy.

2. Kĩ năng: RKN dùng từ thuộc chủ đề thể thao; dấu phẩy vào đặt câu, viết đoạn văn nhanh, phù hợp

3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học.

II. ĐỒ DÙNG: Một số tranh ảnh nói về các môn thể thao có trong bài tập 1.Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 3.2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 2 và bài tập 3.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (10’):

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm 2 và thực hiện làm bài vào vở.

- Dán 2 tờ giấy tô đã viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng.

- Mời nhóm đại diện lên bảng thi tiếp sức làm bài.

- Theo dõi nhận xét từng từng câu - GV chốt lời giải đúng.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.

Bài 2 (10’):

- Mời một em đọc nội dung bài tập vui

“Cao cờ” cả lớp đọc thầm theo.

- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.

- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại : được thua, không ăn, thắng, hòa.

Mời một em đọc lại câu chuyện vui.

+ Anh chàng trong chuyện có cao cờ

- Hai HS làm miệng bài tập số 3 và bài tập 2 mỗi em làm một bài.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.

- Thảo luận nhóm, làm bài

- Hai nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức điền từ vào chỗ trống trên bảng.

- Em cuối cùng ghi số lượng từ của nhóm tìm được.

- Lớp đọc đồng thanh các từ điền vào bảng đã hoàn chỉnh.

- Một HS đọc bài tập 2.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Lớp làm việc cá nhân.

- Ba em nêu miệng kết quả.

- Một em đọc lại câu chuyện vui.

+ Anh này đánh cờ rất kém, không thắng nổi ván nào.

(9)

không? Anh ta có tháng nổi ván nào trong cuộc chơi không?

+ Câu truyện đáng cuời ở điểm nào ?

Bài 3 (10’): Điền dấu phẩy vào những chỗ phù hợp trong câu văn.

- Yeu cầu HS làm bài cá nhân.

- Mời ba em lên bảng làm bài.

- Theo dõi nhận xét việc HS điền các dấu phẩy ở từng câu

3. Củng cố - dặn dò (4’) - Nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua

- Một em đọc đề bài 3.

- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.

3 em lên bảng làm bài tập.

a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,…

b. Muốn cơ thể khỏe mạnh,…

c. Để trở thành con ngoàn, trò giỏi,…

- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.

- Hai em nêu lại nội dung vừa học.

TOÁN

TIẾT 142: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Luyện tập về cách tính diện tích HCN theo kích thước cho trước 2. Kĩ năng: Tính diện tích HCN nhanh, chính xác

3. Thái độ: HS chăm học.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2HS lên bảng làm BT:

Tính diện tích HCN biết:

a) chiều dài là 15cm, chiều rộng là 9cm.

b) chiều dài là 12cm, chiều rộng là 6cm.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập

Bài 1 (10’):

- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Cho quan sát về các đơn vị đo các cạnh và nêu nhận xét về đơn vị đo của 2 cạnh HCN.

- Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

2HS lên bảng làm BT.

- Cả lớp theo dõi , nhận xét bài bạn.

- Một em nêu bài toán.

- Phân tích bài toán.

- Nêu nhận xét các số đo của hai cạnh HCN không cùng đơn vị đo ta phải đổi về cùng đơn vị đo.

- Cả lớp tự làm bài.

1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải

(10)

Bài 2 (10’):

- GV gắn hình H lên bảng. Yêu cầu cả lớp quan sát.

10cm

20cm

+ Hãy nêu độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật ABCD và DMNP.

+ Muốn tính được diện tích của hình H ta cần biết gì ?

+ Khi biết diện tích 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP, ta làm thế nào để tính được diện tích hình H .

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Mời một em lên giải bài trên bảng.

- Nhận xét đánh giá bài làm HS.

Bài 3 (10’):

- Ghi tóm tắt đề bài lên bảng.

4 dm = 40 cm Diện tích HCN là:

40 x 8 = 320 (cm2) Chu vi HCN là:

(40 + 8) x 2 = 96 (cm) Đ/S : 320 cm2, 96 cm - Một em đọc bài toán.

- Cả lớp quan sát hình vẽ.

+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 10cm, chiều rộng 8cm.

+ Hình chữ nhật DMNP có chiều dài 20cm, chiều rộng 8cm.

+ Cần tính diện tích của 2 hình ABCD và DMNP.

+ Lấy diện tích của 2 hình đó cộng lại với nhau,

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một HS lên bảng giải. Cả lớp theo dõi bổ sung

Giải

Diện tích hình ABCD:

10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình DMNP :

20 x 8 = 160 (cm2) Diện tích hình H : 80 + 160 = 240 (cm2 )

Đáp số: 240 cm2 - Một em nêu bài toán.

A B

D C M

N P

(11)

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò (4’)

- Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào?

- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT đã làm.

- Phân tích bài toán.

- Cả lớp tự làm bài.

- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:

Giải

Chiều dài HCN: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích HCN: 10 x 5 = 50 (cm2) Đ/ S: 50 cm2 - Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.

THỦ CÔNG

LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật.

2. Kĩ năng: Làm đồng hồ đúng, đẹp. Các mép giấy phẳng. Trang trí sáng tạo 3. Thái độ: Yêu thích các sản phẩm đồ chơi . Rèn tính cẩn thận, khéo léo

II. ĐỒ DÙNG: Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ...

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành (30’)

* Hoạt động 3 : HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.

- Gọi HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.

- Lưu ý HS khi gấp các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ, đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.

- Hướng dẫn cách trang trí lịch ghi thứ, nhãn hiệu đồng hồ,vv…

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.

- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp đồng hồ để bàn.

+ Bước 1: Cắt giấy

+ Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ:

Làm khung đồng hồ.

+ Bước 3: Hoàn thành đồng hồ hoàn chỉnh.

(12)

- Yêu cầu các nhóm tiến hành gấp và trang trí đồng hồ để bàn.

- Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng.

- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm lên bàn.

- Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp.

3. Củng cố - dặn dò (4’)

- Gọi HS nêu các bước gấp đồng hồ để bàn.

- GV nhận xét đánh giá tiết học

- Các nhóm thực hành làm đồng hồ để bàn.

- Hai em nêu các bước gấp đồng hồ để bàn.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 29: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được:

+ Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.

+ Biết cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.

2. Kĩ năng: HS sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.

3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nguồn nước và làm ô nhiễm nguồn nước.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn.

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng.

- Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: tiết liệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT

* GIÁO DỤC TNMTBĐ (Liên hệ):

- Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo.

- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển, đảo.

II. ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn - Trả lời

(13)

nước?

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài:

* Hoạt động 1 (10’): Xác định các biện pháp.

- Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.

- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến và bình chọn biện pháp hay nhất.

- Nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên dương.

* Hoạt động 2 (11’): Thảo luận nhóm - Chia nhóm.

- Phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích.

- GV nêu ra các ý kiến trong phiếu.

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

- GV kết luận: Các ý kiến a, b là sai vì nguồn nước chỉ có hạn. Các ý kiến c, d, đ, e là đúng.

* Hoạt động 3 (9’): Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các nhóm ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước trong thời gian 3 phút.

Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc.

- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc.

- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm.

- GV kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dung trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý, tiết

- Nhận xét

- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung vàbình chọn nhóm có cách xử lí hay nhất.

- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập trong phiếu.

- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc.

- Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.

(14)

kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.

- Gọi HS nhắc lại KL trên.

* Liên hệ GDTNMTBĐ 3. Củng cố- dặn dò (4’)

- Em cần sử dụng nước như thế nào?

- GV nhận xét đánh giá tiết học

- Nhắc lại KL nhiều lần.

- Con cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHĂM SÓC CÔNG TRÌNH MĂNG NON

………

NS : 02/4/2021 NG: 7/4/2021

Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 58: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy cả bài chú ý đọc đúng các từ ngữ Giữ gìn, luyện tập, lưu thông ngày nào, sức khỏe, yếu ớt, khí huýt, lưu thông,…

- Hiểu nghĩa những từ ngữ mới : dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết. Hiểu được nội dung bài : Tính đúng đắn, giàu tính thuyết phục trong lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm 3. Thái độ: Thường xuyên tập thể dục

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Đảm nhận trách nhiệm - Xác định giá trị

- Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc.

IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng đọc bài “Buổi tập thể dục”

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện đọc (15’)

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo

- Ba em lên bảng đọc bài “Buổi tập thể dục”

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Cả lớp theo dõi.

- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

(15)

dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

3. Tìm hiểu nội dung (5’)

- Yêu cầu đọc thầm bài văn trao đổi trả lời câu hỏi:

+ Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?

+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ của Bác Hồ ?

+ Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này ?

- Tổng kết nội dung bài.

4. Luyện đọc lại (10’)

- Mời một em khá chọn một đoạn trong bài để đọc.

- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.

- Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn.

- Mời hai HS đọc lại cả bài.

- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.

5. Củng cố - dặn dò (4’)

- Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài.

- Dặn dò HS về nhà đọc bài.

- Luyện đọc các từ khó

3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu chuyện.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi + Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.Việc gì cũng phải cần có sức khỏe mới làm được.

+ Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, mỗi người dân khỏe mạnh là cả nước khỏe mạnh,…

+ Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập thể duc, Sức khỏe là vốn quí / Mỗi người đều phải có bổn phận bồi bổ sức khỏe …

+ Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay hàng ngày em sẽ tập thể dục …

- Lắng nghe bạn đọc mẫu

- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.

- Hai bạn thi đọc lại cả bài

- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.

2 đến 4 em nêu nội dung vừa học.

CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT)

TIẾT 58: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết lại chính xác một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến “. Làm đúng BT điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu s/x .

(16)

2. Kĩ năng: Rèn kỉ năng viết chính tả đúng, đẹp, nhanh 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai:

nhảy sào, duyệt binh, truyền tin - Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn nghe viết

* Hướng dẫn chuẩn bị (5’) - Đọc đoạn chính tả 1 lần:

- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

+ Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể dục ?

+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa?

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- GV nhận xét đánh giá.

* Đọc cho HS viết vào vở (20’)

* Chấm, chữa bài.

2.1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 (5’):

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.

- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính.

- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.

3. Củng cố - dặn dò (4’)

- Gọi HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

- GV nhận xét đánh giá tiết học

- Ba em lên bảng viết các từ - Cả lớp viết vào bảng con.

- 2HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.

+ Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

1 em nêu yêu cầu của bài tập, - Cả lớp đọc thầm.

- Thực hiện vào vở và sửa bài.

- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.

- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.

- Một hoặc hai HS đọc lại: lớp mình - điền kinh - tin - học sinh.

- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

TOÁN

TIẾT 143: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG

(17)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.

2. Kĩ năng: RKN tính diện tích hình vuông nhanh, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học.

II. ĐỒ DÙNG: Một số hình vuông bằng bìa có số đo cạnh 4cm, 10cm,...

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 em lên bảng chữa bài tập số 3 - Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (10’)

* Xây dựng qui tắc tính diện tích hình vuông

- GV gắn hình vuông lên bảng.

- Yêu cầu quan sát đếm số ô vuông có trong hình vuông?

- Yêu cầu tính số ô vuông bằng cách lấy số ô của một hàng nhân với số ô của một cột?

- Gợi ý để HS rút ra cách tính diện tích bằng cách lấy 3 ô nhân 3 ô bằng 9 ô.

- Đưa ra một số hình vuông với số ô khác nhau yêu cầu tính diện tích?

- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.

2.1. Luyện tập Bài 1 (6’):

- Kẻ lên bảng như SGK.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời một em lên thực hiện và điền kết quả vào từng cột trên bảng.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2 (7’):

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một em lên bảng giải bài

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

- Một em lên bảng

Chiều dài HCN là:

5 x 2 = 10 cm Diện tích HCN : 10 x 5 = 50 (cm2) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách tính diện tích hình vuông.

- Thực hành đếm và nêu : Hàng ngang có 3 ô vuông 1cm2, cột dọc có 3 ô vuông 1 cm2

- Vậy số ô vuông của cả hình vuông là: 3 x 3 = 9 (ô vuông) - Vì 1 ô vuông bằng 1 cm2 nên:

3 x 3 = 9 (cm2) - Vài HS nêu lại cách tìm diện tích.

- Tương tự cách tính ở ví dụ 1 lớp thực hành tính diện tích một số hình vuông khác nhau.

- Một em nêu yêu cầu đề bài.

- Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông.

- Cả lớp thực hiện làm bài.

- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:

- Một em nêu yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một HS lên bảng tính, lớp theo dõi bổ sung.

Giải

Đổi: 80mm = 8cm

(18)

Bài 3 (7’):

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Nhận xét vở 1 số em, chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò (4’)

- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích HV.

- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT đã làm.

Diện tích tờ giấy là:

8 x 8 = 64 (cm2) Đ/S: 64 cm2 - Một em nêu yêu cầu đề bài.

- Lớp thực hiện vào vở.

- Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

Giải

Cạnh hình vuông là:

20 :4 = 5 (cm) Diện tích hình vuông là:

5 x 5 = 25 (cm2) Đ/S: 25 cm2 3 em nhắc lại QT

NS: 02/4/2021 NG: 8/4/2021

Thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2021

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 29: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI KÉO CO Ở TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào bài văn miệng tiết trước HS viết được một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 - 7 câu kể lại một trận thi đấu kéo co mà em đã có dịp xem.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết: Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.

3. Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động ở trường

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hai em lên bảng kể về một trận thi đấu kéo co mà em đã có dịp xem

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (29’):

- Gợi ý để HS có thể nhớ lại những nội dung cơ bản đã kể ở tuần 28.

- Hai em lên bảng kể - Nhận xét

- Một em đọc yêu cầu đề bài.

(19)

- Nhắc nhớ về cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch.

- Yêu cầu lớp thực hiện viết bài.

- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.

- Mời một số em đọc lại bài văn viết trước lớp.

- Nhận xét một số bài văn tốt, nhắc nhở những bài văn chưa tốt.

3. Củng cố - dặn dò (4’)

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Lắng nghe

- Thực hiện viết lại những điều đã kể ở bài tập 1 đã học ở tuần 28 thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 - 7 câu kể về một trận thi đấu thể thao.

- Bốn em đọc bài viết để lớp nghe.

- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.

- Hai em nhắc lại nội dung bài học.

TẬP VIẾT

TIẾT 29: ÔN CHỮ HOA: T (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về cách viết chữ hoa T (Tr) thông qua bài tập ứng dụng.

- Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan bằng cỡ chữ nhỏ .

2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp, nhanh

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

* GDTNMT:

- HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (Trẻ em như búp trên cành), từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ viết hoa T(Tr), tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.

- Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.

- Hai em lên bảng viết tiếng: Thăng Long, Thể dục

- Lớp viết vào bảng con.

(20)

2. Hướng dẫn viết trên bảng con (14’)

* Luyện viết chữ hoa :

- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .

- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Tr và S vào bảng con

* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu về Trường Sơn.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng :

- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.

+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?

- Cách so sánh trẻ em với búp trên cành cho thấy điều gì ở trẻ em ?.

- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.

2.1. Hướng dẫn viết vào vở (15’) - Nêu yêu cầu viết chữ Tr một dòng cỡ nhỏ, chữ S, B: 1 dòng.

- Viết tên riêng Trường Sơn 2 dòng cỡ nhỏ

- Viết câu ứng dụng 2 lần.

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

2.2 Chữa bài (3’)

3. Củng cố - dặn dò (4’) - Giáo viên nhận xét đánh giá

- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.

- Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, B.

- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.

- Một học sinh đọc từ ứng dụng:

Trường Sơn.

- Lắng nghe.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

- 1HS đọc câu ứng dụng:

Trẻ em như búp trên cành Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan

+ Thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em phải ngoan ngoãn chăm học.

- Lớp thực hành viết trên bảng con:

Trẻ em.

- Trả lời

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.

- Nêu lại cách viết hoa chữ Tr.

TOÁN

TIẾT 144: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: Củng cố tính diện tích hình vuông

(21)

2. Kĩ năng: Tính diện tích hình vuông nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập

Bài 1 (10’):

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một em lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2 (10’):

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một em lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3 (10’):

Hs đọc yêu cầu bài

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét chữa bài.

- HS lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận bài bạn.

1HS nêu yêu cầu bài tập.

2 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải

Diện tích hình vuông là:

a. 7 x 7 = 49 (cm2) b. 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số: a. 49cm2

b. 25cm2 1HS nêu yêu cầu bài tập.

- Lớp làm vào vở.

- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải

Diện tích một viên gạch là:

10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích 9 viên gạch là:

100 x 9 = 900 (cm2) Đ/S : 900 cm2 - Một em đọc bài toán.

- Phân tích bài toán.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải :

Diện tích HCN ABCD là:

5 x 3 = 15 (cm2) Chu vi HCN là:

(5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích hình vuông EGIH là:

4 x 4 = 16 (cm2)

(22)

3. Củng cố - Dặn dò (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học

Chu vi hình vuông EGHI là:

4 x 4 = 16 (cm)

2 em nhắc QT tính diện tích HCN và tính diện tích HV.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức: Vẽ, nói hoặc viết về cây cối và các con vật mà đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.

2. Kĩ năng: Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên. Biết bảo vệ cây cối, …

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây,con vật. Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật.

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt , tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm

- Trính bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh thông tin...

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên.

- Yêu thích thiên nhiên.

- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả môi trường xung quanh.

* GD TNMTBĐ

- Liên hệ cảnh quan vùng biển, đảo (đặc biệt đối với học sinh vùng biển)

III. ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập

IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng nêu những điều đã quan sát được ở giờ học trước

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành

* Hoạt động 1 (15’)

- Yêu cầu HS làm việc theo từng nhóm.

- Yêu cầu các cá nhân lần lượt báo cáo với nhóm kết quả quan sát.

- Yêu cầu các nhóm trao đổi để vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm và đính vào

- Nêu - Nhận xét

- Các nhóm trưởng điều khiển các tổ viên lần lượt trình bày những gì mà quan sát được, hoặc ghi chép và vẽ được.

- Các nhóm tiến hành trình bày chung các sản phẩm của từng cá

(23)

một tờ giấy khổ to.

- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm.

- Mời đại diện báo cáo trước lớp.

* Hoạt động 2 (15’)

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :

- Nêu những đặc điểm chung của thực vật ? Đặc điểm chung của động vật ? - Nêu đặc điểm chung của cả thực vật và động vật.

- Lắng nghe và nhận xét đánh giá.

* KL: SGK.

3. Củng cố - dặn dò (4’)

- Gọi HS nêu lại nội dung bài học

- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

nhân vào một tờ giấy lớn chung cho cả nhóm.

- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp.

- Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để chỉ ra các đặc điểm của động vật, thực vật và cả động vật và thực vật.

- Các đại diện lên trính bày trước lớp.

- Hai em nêu lại nội dung bài học.

NS: 02/4/2021 NG: 9/4/2021

Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2021

TOÁN

TIẾT 145: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm cả đặt tính và tính đúng)

- Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích HCN.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000; giải toán có lời văn bằng hai phép tính và tính diện tích HCN nhanh, chính xác

3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm lại BT 2, 3 tiết trước.

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (10’)

* Hướng dẫn thực hiện phép cộng.

- Giáo ghi bảng phép tính cộng:

45732 + 36195

Hai HS lên bảng sửa bài.

+ HS1 : Lên bảng làm bài tập 2b + HS2 : Làm bài 3.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 100 000.

(24)

- Yêu cầu tự đặt tính và tính ra kết quả?

- Mời một em thực hiện trên bảng.

- Yêu cầu lớp quan sát, nhận xét.

+ Muốn cộng hai số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào ?

- Gọi nhiều HS nhắc lại.

3. Luyện tập Bài 1 (7’):

- Yêu cầu lớp tự làm bài.

- Mời hai em lên giải bài trên bảng.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2 (7’): Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm vào vở.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.

- Mời hai HS lên bảng thực hiện.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3 (8’):

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời 1HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 4 (8’):

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét chữa bài.

- Một HS thực hiện: 45732 36195 81927

+ Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ trái sang phải.

- Nhắc lại QT.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

1HS nêu yêu cầu BT.

- Cả lớp tự làm bài.

- Hai em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.

- Đổi vở để KT bài nhau.

- 1HS nêu yêu cầu BT

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Hai HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung.

14657 46823 12804 36412 32165 34625 51069 78988 47429 - Một em đọc bài toán.

- Phân tích bài toán.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải

Diện tích hình chữ nhật ABC là:

9 x 6 = 54 (cm2 ) Đ/S: 54 cm2 - Một em đọc bài toán.

- Phân tích bài toán.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải

Độ dài đoạn đường AC là:

2350 - 350 = 2000 (m) 2000m = 2km

Độ dài đoạn đường AD là:

2 + 3 = 5 (km ) Đáp số: 5 km +

+ + +

(25)

3. Củng cố - dặn dò (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học.

SINH HOẠT LỚP + KĨ NĂNG SỐNG

CHỦ ĐỀ 7: KĨ NĂNG HỢP TÁC (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

* Kĩ năng sống:

1. Kiến thức: Qua bài HS hiểu: Biết hợp tác với mọi người, công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn.

2. Kĩ năng: Hợp tác với mọi người trong các hoạt động, học tập

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức hợp tác với mọi người xung quanh trong khi làm việc.

- BT cần làm: Bài 1,2,3,4.

* Sinh hoạt lớp:

- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.

- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới - Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ở sách

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1.KTBC:

- Hãy kể những việc em đó làm đúng giờ.

- Khi làm việc đúng giờ, em thấy thế nào?

- GV gọi HS nhận xét.

2. Bài mới:

2.1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT1).

- HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc truyện Chiếc ô tô bị sa lầy.

- Cho Hs tìm hiểu nội dung truyện - Chia nhúm 4.

- Giao việc cho cỏc nhóm : Thảo luận nhóm các câu hỏi:

1. Chiếc ô tô đó gặp sự cố gì trên đường?

2. Nhờ đâu mà khó khăn đó được giải quyết?

3. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- HS thảo luận, sau đó đại diện trình bày ý kiến của nhóm mình.

*GVKL: Mọi người cùng hợp sức lại thì việc khó mấy cũng được giải quyết.

2.2.Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện Màu của cầu vồng (BT2).

- HS đọc yêu cầu của BT2 và đọc truyện Màu của cầu vồng.

- HS suy nghĩ, tìm cầu trả lời cho 2 câu hỏi ở

-2 Hs trả lời

- HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc truyện Chiếc ô tô bị sa lầy.

- Hs tìm hiểu nội dung truyện - Hs thảo luận nhóm 4 các câu hỏi

- Đại diện trình bày ý kiến của nhóm mình. Nhóm khác bổ sung

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS suy nghĩ, trả lời 2 câu hỏi

(26)

SGK/28.

+ Em hãy cho biết điều gì đó xảy ra khi các bạn Màu kết hợp với nhau?

+ Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?

- Gọi HS trả lời, GV cùng HS nhận xét.

* GVKL: Mỗi người có một điểm tốt. Nếu chúng ta cùng kết hợp những điểm tốt đó lại thì sẽ tạo thành một thứ kì diệu hơn chính bản thân chúng ta

2.3.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT3, 4).

Bài tập 3

- HS đọc yêu cầu của BT3 - Hs làm bài.

- Gọi HS trình bày bài làm của mình.

- GV cùng cả lớp chốt: ý 1 là việc làm đúng.

- Liên hệ

+ Em đã biết kết hợp cùng với các bạn khi làm việc chưa?

+ Nếu chơi thân với Long ở ví dụ trên, em sẽ làm gì?

Chốt: Mỗi chúng ta cần phải tự giác kết hợp với bạn trong khi làm những công việc chung.

Có như vậy thì mới đem lại kết quả tốt.

Bài tập 4

- HS đọc yêu cầu của BT4 - Hs làm bài cá nhân.

- Gọi HS trình bày.

- GV chốt: Những việc làm thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh là:ý 2, 3,6.

+ Khi thực hiện công việc chung, luôn bàn bạc với mọi người có tác dụng gì?

*GVKL: Ghi nhớ/32.

- Gọi vài HS đọc.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại nội dung bài học.

* Sinh hoạt lớp

1. Hđ1: Mở đầu: (3’)

- Nêu YC, mục đích giờ sinh hoạt

+ Khi các bạn Màu kết hợp lại với nhau thì nhìn thấy trên bầu trời là một dải màu sắc vô cùng diễm lệ mà vẻ đẹp huy hoàng của nó vượt xa bất cứ một màu nào nếu đứng một mình.

- Hs nêu ý kiến

- HS đọc yêu cầu của BT3 - Hs làm bài

- HS trình bày bài làm của mình.

- Hs liên hệ

- HS đọc yêu cầu của BT4 - Hs làm bài rồi trình bày ý kiến.

- Đảm bảo sự bình đẳng giữa mọi người, mỗi người đưa ra 1 ý kiến hợp lại sẽ có một kết quả tốt.

- HS đọc Ghi nhớ/32

- Lắng nghe

(27)

- YC kiểm điểm các hoạt động trong tuần:

+ Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ + Thể dục, vệ sinh

+ Đồng phục + Đồ dùng học tập

2. Hđ2: Đánh giá chung (10’)

- YC các tổ báo cáo, nhận xét kết quả kiểm điểm

- Tuyên dương tổ thực hiện nghiêm túc:

- Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần

- Tuyên dương - Phê bình

3. Hđ3: Phương hướng (2’) - Thực hiện tốt các quy định đề ra

- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm

- Tổ trưởng điều khiển

- Tổ trưởng báo cáo kết quả

B. SINH HOẠT TUẦN 29

1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: (4’)

- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

2. GV nhận xét, đánh giá. (6’)

- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.

* Ưu điểm:

- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.

- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %

- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra về phòng chống dịch covid 19

- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.

- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.

- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS)

...

* Nhược điểm:

- Nề nếp học tập: ...

- Thực hiện tiếng trống sạch trường...

- Thể dục, vệ sinh:...

- Thực hiện luật GT đường bộ: ...

* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp ...

2.1 Phương hướng: (4’)

- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.

+ Thực hiện đúng chương trình tuần sau

+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.

(28)

+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.

+ Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn.

+ Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.

+ Chấp hành các quy định về phòng tránh dịch Covid 19 tại trường học.

3. Tổng kết sinh hoạt. (6’) - GV nhận xét giờ học

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- KN tìm kiếm và xử lí các thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật: Khái quất văn hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật.. - KN

Bài báo này đề cập những khó khăn của giáo viên Tiểu học trong việc dạy một số bài học thực hành trong môn học Tự nhiên- Xã hội và giới thiệu một Kế hoạch dạy học như

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thong tin thu nhận được về các loại cây, con vật; Khái quát hoá về đặc điểm chung của thực vật và động vật.. - Kĩ

Trong cùng một loại áp lực nén, khối lượng riêng của các mẫu có kết quả tương tự nhau, sai lệch không nhiều chứng tỏ cả hai loại composite tổng hợp đều có độ

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thong tin thu nhận được về các loại cây, con vật; Khái quát hoá về đặc điểm chung của thực vật và động vật?. - Kĩ

- KN tìm kiếm và xử lí các thông tin: Phân tích thông tin để biết giá trị của lá cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thong tin thu nhận được về các loại cây, con vật; Khái quát hoá về đặc điểm chung của thực vật và động vật.. - Kĩ

1. Thông tin em vừa nhận được là: mây đen kéo tới bao phủ bầu trời và gió mạnh nổi lên, báo hiệu trời sắp mưa.. Thông tin này là do em nhận biết được trực tiếp từ