• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần: 01 Ngày soạn: 1/09/2020 Tiết : 01 Ngày dạy : 7/09/2020

CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET --- Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông - Biết khái niệm mạng máy tính, biết các thành phần của mạng - Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng

2. Kĩ năng

- Phân biệt được các kiểu kết nối mạng máy tính - Nhận biết được các thành phần của mạng.

3. Thái độ

- Kích thích sự ham học hỏi, rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập.

- Nhận thức được lợi ích của mạng máy tính trong đời sống và học tập.

4. Định hướng hình thành năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên môn: Phát biểu được khái niệm mạng máy tính, nêu được các thành phần của mạng, một số kiểu mạng máy tính.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thiết bị dạy học: Máy chiếu. Học liệu: sách giáo khoa, sách giáo viên.

2. Học sinh: Chuẩn bị sách giáo khoa, vở.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Phương pháp: Nêu vấn đề, hỏi đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ....

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số, việc chuẩn bị của học sinh cho tiết học.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút):

* Giới thiệu chương trình tin học lớp 9.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Khái niệm mạng máy tính (30 phút) (1) Mục tiêu:

- Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông

- Biết khái niệm mạng máy tính, biết các kiểu kết nối mạng cơ bản, biết các thành phần của mạng

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động nhóm.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm theo bàn.

(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu.

(2)

(5) Sản phẩm: Phát biểu được khái niệm mạng máy tính và chỉ ra các thành phần của mạng.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Trình chiếu yêu cầu hoạt

động nhóm (3 phút), trả lời câu hỏi:

? GV trình chiếu bảng liệt kê các công việc trên máy tính, yêu cầu HS thảo luận nhóm chỉ ra công việc nào cần nối mạng máy tính?

Soạn thảo văn bản

Xem phim trên Youtube

Dùng Paint vẽ tranh Xem

tivi trên máy tính

Lập trình Pascal giải toán

Chat với bạn trên Facebook

- GV nhận xét.

? Nêu các công việc mà máy tính chạy độc lập có thể thực hiện được.

?Nêu các nhu cầu và công việc mà máy tính đơn lẻ không làm được.

-GV chốt lại

Mạng máy tính có thể giúp giải quyết các vấn đề (mà máy tính đơn lẻ không làm được) một cách nhanh chóng và thuận tiện

?Em hãy hình dung mạng máy tính là hình nào dưới đây?

Hoạt động nhóm 3 phút ghi bảng phụ câu trả lời của nhóm.

- Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ xung.

- Câu trả lời mong muốn của giáo viên:

1. xem phim trên Youtube,

2. xem phim trên máy tính,

3. chat với bạn trên Facebook

- Soạn thảo văn bản ( thư tử, thời gian biểu,…)

- Tính toán

- Lập chương trình giải các bài toán - Lưu trữ thông tin,

+ Chia sẻ, trao đổi dữ liệu, phần mềm,

+ Dùng chung máy in, máy quét, máy photo,…

+ Lưu trữ lớn, gộp

(3)

- Hoạt động nhóm (5 phút) : Em hiểu thế nào là mạng máy tính ? các kiểu kết nối mạng cơ bản ?

- Chốt vấn đề.

- Giới thiệu các kiểu kết nối mạng cơ bản, Sơ lược ưu, nhược điểm từng kiểu:

KÕt nèi kiÓu h×nh sao KÕt nèi kiÓu ® ê ng th¼ng KÕt nèi kiÓu vßng

KÕt nèi kiÓu h×nh sao KÕt nèi kiÓu ® ê ng th¼ng KÕt nèi kiÓu vßng

KÕt nèi kiÓu h×nh sao KÕt nèi kiÓu ® ê ng th¼ng KÕt nèi kiÓu vßng

? phòng Tin của trường mình thuộc kiểu kết nối nào?

- GV chiếu 1 số hình ảnh: các thành phần của mạng.

- Hoạt động nhóm (4 phút) : gọi tên các thành phần của mạng và cho biết công dụng của từng thành phần.

- GV nhận xét và tóm tắt kiến thức chính.

sức mạnh của nhiều máy tính để cùng giải các bài toán khó,…

- Ghi nhận kiến thức.

- Hoạt động nhóm nhỏ trong 5 phút, đại diện nhóm trả lời.

- Ghi nhớ kiến thức.

-HS quan sát, lắng nghe

1.

Khái niệm mạng máy tính

a. Mạng máy tính là gì?

- Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, … - Có 3 kiểu kết nối mạng cơ bản:

+ kiểu trục, + kiểu hình sao, + kiểu vòng.

b. Các thành phần của mạng

- Thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in, … kết nối với nhau tạo thành mạng.

- Môi trường truyền dẫn:

cho phép tín hiệu được truyền qua đó như: dây dẫn, sóng điện từ, …

- Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, …dùng để

(4)

-HS trả lời.

- Hoạt động nhóm nhỏ trong 4 phút, đại diện nhóm trả lời.

-Ghi nhớ kiến thức

kết nối với các thiết bị đầu cuối trong phạm vi mạng - Giao thức truyền thông:

(Protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.

- Mạng máy tính có các thành phần chủ yếu nào?

5. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2 SGK/11.

- Chuẩn bị các mục : 2,3,4 của bài TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH

V. RÚT KINH NGHIỆM

--- --- 4. Củng cố: (3’)

- Nêu khái niệm mạng máy tính? Các kiểu kết nối mạng cơ bản?

(5)

Tuần 01 Ngày soạn: 1/09/2020 Tiết 02 Ngày dạy : 7/09/2020

Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết các loại mạng máy tính thường gặp

- Biết vai trò của máy tính trong mạng, mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay

- Biết lợi ích của mạng máy tính 2. Kĩ năng

- Phân biệt được qua hình vẽ: mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình khách chủ.

3. Thái độ

- Kích thích sự ham học hỏi, rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập.

- Nhận thức được lợi ích của mạng máy tính trong đời sống và học tập 4. Định hướng hình thành năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên môn: nắm được phân loại mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng. Biết vai trò của máy tính trong mạng, biết lợi ích của mạng máy tính

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thiết bị dạy học: Máy chiếu. Học liệu: sách giáo khoa, sách giáo viên.

2. Học sinh: Chuẩn bị sách giáo khoa, vở, xem trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Phương pháp: Nêu vấn đề, hỏi đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ....

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số, việc chuẩn bị của học sinh cho tiết học.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút):

- Nêu khái niệm mạng máy tính? Các kiểu kết nối mạng cơ bản?

- Nêu các thành phần chủ yếu của mạng máy tính?

3. Bài mới

Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính (15 phút)

(6)

(1) Mục tiêu:

- Biết các loại mạng máy tính thường gặp

- Phân biệt được qua hình vẽ: mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động nhóm.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm theo bàn, nhóm 2 HS.

(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu.

(5) Sản phẩm: Nhận biết và phân biệt được qua hình vẽ: mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Hoạt động nhóm (3

phút) :

?Em hãy nêu một vài phân loại mạng thường gặp? tiêu chí phân loại?

? mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là gì?

- GV chiếu hình ảnh cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang

? Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn là gì?

- Chiếu hình ảnh mạng không dây và giới thiệu:

Mạng không dây thường gọi là Wifi. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép.

Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát

- Hoạt động nhóm nhỏ trong 3 phút, đại diện nhóm trả lời :

Mạng có dây và không dây dựa trên môi trường truyền dẫn, mạng cục bộ và mạng diện rộng theo pham vi địa lý.

- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang).

- quan sát

- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại)

- quan sát, lắng nghe

2. Phân loại mạng máy tính

Theo môi trường truyền dẫn:

- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang).

- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ ...)

(7)

triển.

- Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng.

- Hoạt động nhóm (3 phút) :

?Mạng cục bộ là gì? lấy ví dụ? mạng diện rộng là gì? lấy ví dụ.

-Chốt kiến thức, chiếu hình ảnh minh họa.

? Phòng tin của trường thuộc loại mạng nào?

- Giải thích thêm: các mạng LAN thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ.

Mạng WAN thường là kết nối của các mạng LAN

- Hoạt động nhóm nhỏ trong 3 phút, đại diện nhóm trả lời .

+ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp

ví dụ: 2 máy tính trong gia đình kết nối với nhau…

+ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng

ví dụ: Máy tính ở Hà Nội kết nối vơí máy tính ở Đà Lạt…

- mạng LAN vì hệ thống máy được kết nối trong phạm vi hẹp

Theo phạm vi địa lý:

- Mạng cục bộ (LAN) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.

- Mạng diện rộng (WAN) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.

Hoạt động 2: Vai trò của máy tính trong mạng (7 phút) (1) Mục tiêu: Biết vai trò của máy tính trong mạng.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động nhóm.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.

(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu.

(5) Sản phẩm: vai trò của máy tính trong mô hình khách – chủ.

? Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?

? Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?

- Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ (client – server)

- Chia thành 2 loại chính là máy chủ (server) và máy trạm (client,

3. Vai trò của máy tính trong mạng Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ (client – server):

(8)

? Máy chủ thường là máy như thế nào?

- trình chiếu hình ảnh máy chủ

? Máy trạm là máy như thế nào?

- Những người dùng có thể truy nhập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép.

workstation)

- máy có cấu hình mạnh, dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng - quan sát

- máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.

- lắng nghe và ghi nhớ

a. Máy chủ (server) - Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.

b. Máy trạm (client, workstation)

- Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.

Hoạt động 3: Lợi ích của mạng máy tính (8 phút) (1) Mục tiêu: Biết lợi ích của mạng máy tính.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động nhóm.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm nhỏ.

(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu.

(5) Sản phẩm: phát biểu lợi ích của mạng máy tính.

- Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ (dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?

Yêu cầu HS hoạt động nhóm (3 phút) :

- Chốt kiến thức

? lấy ví dụ từng lợi ích của mạng máy tính?

- Hoạt động nhóm nhỏ trong 3 phút, đại diện nhóm trả lời .

- Ghi nhớ kiến thức - lấy ví dụ

4. Lợi ích của mạng máy tính

- Dùng chung dữ liệu.

- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,

- Dùng chung các phần mềm.

- Trao đổi thông tin.

-Tiêu chí nào dùng để phân biệt mạng Lan và mạng Wan?

- Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm.

5. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Học bài, trả lời các câu hỏi 3,4,5,6,7,8 SGK/11,12.

- Chuẩn bị bài 2 : MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU V. RÚT KINH NGHIỆM

4. Củng cố: (3’)

(9)

--- ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

• Mạng máy tính: là một tập hợp gồm nhiều máy tính hoặc thiết bị xử lý thông tin được kết nối với nhau qua các đường truyền vật lí theo một kiến trúc mạng nhất định và có

Vấn đề đồng bộ hóa trong tầng giao dịch cũng được thực hiện như cơ chế kiểm tra/phục hồi, dịch vụ này cho phép người sử dụng xác định các điểm đồng bộ hóa trong

Trên thực tế, trong các cuộc tấn công trên Internet, kẻ tấn công, sau khi đã làm chủ được hệ thống bên trong, có thể sử dụng các máy này để phục vụ cho mục đích của

Đối với các máy tính hoạt động trên cùng mạng thì việc show nhìn thấy các máy tính đang hoạt động, tuy nhiên có những máy tính và tài nguyên trên các máy trạm vẫn còn

Sai(S) a) Đường truyền dữ liệu có hai loại: nhìn thấy và không nhìn thấy Đ b) Kết nối không dây chỉ dùng với thiết bị di động S.. c) Kết nối không dây giúp người sử

Những thiết bị đang được nối vào mạng là: máy tính để bàn, máy quét, máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy in, bộ định tuyến không dây, máy chủ, bộ mạch chuyển.

- Em hãy cắm bộ phận này vào cổng USB của tính để sử dụng. Em hãy cho biết USB Receiver giúp máy tính kết nối với chuột qua sóng điện từ hay cáp mạng. 2) Với hướng

- Cáp quang: Lõi làm bằng chất liệu trong suốt, và các dây trong suốt được ghép lại với nhau tạo thành một lõi trong suốt?. - Switch: Hình hộp chữ nhật, có các dây nối