• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chinh phục câu hỏi tổng hợp các quy luật di truyền luyện thi THPT quốc gia phần 2 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chinh phục câu hỏi tổng hợp các quy luật di truyền luyện thi THPT quốc gia phần 2 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

9 - Chinh phục câu hỏi tổng hợp các quy luật di truyền - Phần 2

Câu 1. Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1: 2:1, hai tính trạng đó đã di truyền:

A. phân li độc lập.

B. hoán vị gen.

C. liên kết gen.

D. tương tác gen.

Câu 2. Cho cây dị hợp 2 cặp gen quy định tính trạng có kiểu hình quả tròn, ngọt tự thụ phấn, đời con có 540 cây quả tròn, ngọt : 210 cây quả tròn, chua : 210 cây quả bầu dục, ngọt : 40 cây bầu dục, chua. Nếu mỗi tính trạng do một gen quy định, mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau thì kiểu gen của cây đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là:

A. AB

ab ; f = 20%

B. Ab

aB; f = 20%

C. Ab

aB; f = 40%

D. AB

ab ; f = 40%

Câu 3. Một cây có kiểu gen Ab

aB tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen Ab

ab sinh ra có tỉ lệ:

A. 4%

B. 10%

C. 10,5%

D. 8%

Câu 4. Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Ở thế hệ sau thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 16%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Kiểu gen của bố mẹ là Ab/aB x AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với f = 40%.

B. Kiểu gen của bố mẹ là AB/ab x AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với f = 20%.

C. Kiểu gen của bố mẹ là Ab/aB x AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở bố hoặc mẹ với f = 36%.

D. Kiểu gen của bố mẹ là AB/ab x AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với f = 32%.

Câu 5. Ở một loài động vật, da đen trội so với da trắng, lông quăn trội so lông thẳng. Tần số hoán vị gen giữa hai cặp gen trên là 20%. Cho các cá thể dị hợp tử đều giao phối với nhau. Xác định tỷ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai. Biết hoạt động của nhiễm sắc thể ở hai giới giống nhau.

A. 66% da đen, quăn: 9% da đen, thẳng: 9% da trắng, quăn: 16% da trắng, thẳng.

B. 9 da đen, quăn: 3 da đen, thẳng: 3 da trắng, quăn: 1 da trắng, thẳng.

C. 25% da đen, thẳng: 50% da đen, quăn: 25% da trắng, quăn.

D. 25% da đen, quăn: 50% da đen, thẳng: 25% da trắng, quăn.

(2)

Câu 6. Ở ớt, thân cao do gen A qui định là trội hoàn toàn so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội hoàn toàn so với quả vàng (b). Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Có thể kết luận

A. hai cặp gen phân li độc lập với nhau.

B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéo.

C. hai cặp gen di truyền theo quy luật phân li, P đồng hợp.

D. P dị hợp tử đều, hoán vị gen ở 1 giới tính với tần số 50%.

Câu 7. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định hoa màu đỏ, gen e quy định hoa màu tím, màu sắc hoa được biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho hoa màu trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con (F1) phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng: 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ:1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cơ thể P:

A. Ad aD

Be bE B. D

d A

a BbEe C. AB

ab DE

de D. AaBbDdEe.

Câu 8. Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab

aBDd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là

A. AB D; AB d; ab D; ab d hoặc Ab D; Ab d; aB d; aB D.

B. AB D; Ab D; aB d; ab d hoặc AB d; Ab d; aB D; ab D.

C. AB D; ab d hoặc AB d; ab D hoặc Ab D; aB d.

D. ab D; ab d hoặc AB d; AB D hoặc Ab D; aB d.

Câu 9. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1?

A. Ab/aB x ab/ab.

B. AB/ab x Ab/Ab.

C. Ab/aB x aB/ab.

D. AB/ab x AB/aB.

Câu 10. Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là

A. 2160.

B. 2000.

C. 3840.

D. 840.

(3)

Câu 11. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.

A. 64,37%.

B. 41,5%.

C. 56,25%.

D. 50%.

Câu 12. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có ở F1

A. 1%

B. 66%

C. 59%

D. 51%

Câu 13. Cơ thể có kiểu gen AaBb DE

de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử Ab De chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là

A. 10%.

B. 40%

C. 30%

D. 20%

Câu 14. Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.

D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

Câu 15. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab

aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab

aBthu được ở F1.

A. 51%

B. 24%

C. 32%

D. 16%

Câu 16. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây

(4)

thân cao hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

A. Ab/aB x ab/ab.

B. AaBB x aabb.

C. AaBb x aabb.

D. AB/ab x ab/ab.

Câu 17. Khi thực hiện phép lai P: AB ab x ab

ab người ta thu được thế hệ F1 có 4 loại kiểu gen trong đó cá thể có kiểu gen AB

ab chiếm tỉ lệ 10%. Phép lai xảy ra hoán vị với tần số là A. 40%

B. 10%

C. 20%

D. 5%

Câu 18. Ở ruồi giấm gen B quy định thân xám; gen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen trên nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, khi đem lai ruồi giấm cái dị hợp về hai cặp gen với ruồi giấm đực thân xám cánh cụt kết quả thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình đen cụt chiếm 20%. Kết luận nào sau đây về quá trình phát sinh giao tử của ruồi bố mẹ là đúng và kiểu gen ruồi cái dị hợp là:

A. Hoán vị gen ở ruồi cái là 20%.Ruồi cái có KG : BV bv B. Hoán vị gen ở ruồi cái là 40%. Ruồi cái có KG : Bv

bV C. Hoán vị gen ở ruồi cái 20%. Ruồi cái có KG : Bv

bV D. Hoán vị gen ở cả hai bên 40%. Ruồi cái có KG : Bv

bV Câu 19. Hoán vị gen có vai trò

1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.

3. sử dụng để lập bản đồ di truyền . 4. không làm thay đổi cấu trúc NST.

Phương án đúng A. 1,2,3,4 B. 2,3,4 C. 1,2,3 D. 1,3,4

Câu 20. Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?

A. tương tác gen.

B. hoán vị gen.

C. phân li độc lập.

D. liên kết gen.

Câu 21. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%.

Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ

(5)

A. 54%

B. 9%

C. 46%

D. 4%

Câu 22. Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 2 alen. Gen I và II nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường.

Gen III nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen có trong quần thể là

A. 36 B. 66 C. 78 D. 12

Câu 23. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?

A. AaBD

bd x aa bd bd B. AB

ab Dd x ab abdd C. AD

ad Bbx ad adbb D. Ad

aDBb xad adbb

Câu 24. Khi lai cà chua quả màu đỏ, dạng tròn với cà chua quả màu vàng, dạng bầu dục thu được ở F1 100%

quả màu đỏ, dạng tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 tổng số 150 cây trong đó có 99 cây quả màu đỏ, dạng tròn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra, mọi diễn biến của tế bào sinh giao tử đực và cái là giống nhau. Tần số hoán vị gen là:

A. 20%

B. 15%

C. 30%

D. 10%

Câu 25. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cây cho bố mẹ có kiểu gen P: AB

ab x AB ab .Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn là như nhau. Kết quả nào dưới đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả vàng ở đời con F1

A. 4,84%.

B. 7,84%.

C. 9%.

D. 16%.

Câu 26. Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao hạt trắng với cây thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1700 cây thuộc 4 lớp kiểu hình khác nhau,

(6)

trong đó có 408 cây thân thấp hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ quy định, mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỷ lệ số cây F2 trội về cả hai tính trạng trên là bao nhiêu?

A. 0,51.

B. 0,48.

C. 0,24.

D. 0,74.

Câu 27. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hạt do một cặp gen Dd quy định. Khi đem dòng thuần chủng tương phản lai với nhau, thu được F1 đồng nhất một loại kiểu hình. Khi lai F1 với cây khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng được xét tới là: 9 thân thấp, hạt vàng: 3 thân cao, hạt vàng : 3 thân cao, hạt trắng: 1 thân thấp, hạt trắng. Kiểu gen của cơ thể F1 dị hợp về tất cả các cặp gen là

A. Ad

aDBbx aD ad Bb B. Ad

aDBbx AD ad bb C. AaBd

bD x AA BD ad D. AaBd

bD x AaBd bD

Câu 28. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Đem hai dòng thuần chủng tương phản lai với nhau, thu được F1. Đem các cơ thể F1

tạp giao với nhau, thu được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là

A. AB ab Dd B. Ad

aDBb C. d

ADBb a D. Bd

AabD

Câu 29. Ở một loài, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen Aa và Bb tương tác với nhau quy định theo kiểu nếu kiểu gen có cả A và B thì cho quả dẹt; nếu chỉ có A cho quả tròn; nếu chỉ có B cho quả bầu; nếu không có cả A và B cho quả dài. Tính trạng màu sắc cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây F1 có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ như sau:

37,50% cây quả dẹt, hoa đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa vàng;

18,75% cây quả tròn, hoa đỏ; 12,50% cây quả bầu dục, hoa đỏ;

6,25% cây quả bầu dục, hoa vàng; 6,25% cây quả dài, hoa đỏ.

Kiểu gen của cây F1A. Ad

aDBb

(7)

B. Bd AabD C. BD

Aa bd D. d

ADBb a

Câu 30. Xét 4 gen cùng nằm trên một cặp NST thường mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết có thể đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài A. 5760 kiểu gen và 16 loại giao tử.

B. 240 kiểu gen và 16 loại giao tử.

C. 3264 kiểu gen và 384 loại giao tử.

D. 5760 kiểu gen và 384 loại giao tử.

Câu 31. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AB

ab DdHhEe x AB

ab DdHhEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 27 256 B. 9

64 C. 27

128 D. 15

128

Câu 32. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Màu sắc hoa do một cặp gen Dd quy định. Cho giao phấn giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau, thu được đời con F2 phân li theo tỉ lệ 387 cây thân cao, hoa đỏ : 131 cây thân thấp, hoa đỏ : 170 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

A. Bd

AabD x Bd AabD B. ABd

abDx Abd aBD C. ABD

abd x AbD aBd D. d

ADBb

a ×

d ADBb

a

Câu 33. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen Aa và Bb phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen D và d quy định. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 210 cây quả dẹt, hoa đỏ : 177 cây quả tròn, hoa đỏ : 104 cây quả dẹt, hoa trắng : 34 cây quả tròn, hoa trắng : 35 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. Ad aD Bb

(8)

B. Aa D d B

b C. d

D A a BB D. D

d A

a Bb

Câu 34. Cho lai thứ đậu thuần chủng có quả đỏ, tròn với thứ đậu thuần chủng có quả vàng, bầu dục được F1

đều có quả đỏ, tròn. Lai phân tích F1 thu được ở Fa có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả vàng, bầu dục: 3 quả đỏ, bầu dục:

3 quả vàng, tròn: 1 quả đỏ, tròn. Kiểu gen của F1A. Ab

aB DE

de B. AaBbDdEe.

C. AaBb.

D. AaBbDE de

Câu 35. Ở một loài, gen A quy định thân cao, a: quy định thân thấp; B: quy định quả tròn, b: quy định quả bầu dục; D: quy định quả ngọt, d: quy định quả chua; E: quy định quả chín sớm, e: quy định quả chín muộn. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Nếu vị trí các gen trên NST có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể là

A. 384.

B. 768.

C. 120.

D. 136.

Câu 36. Xét 3 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen, gen thứ 3 có 2 alen. Nếu vị trí các gen trên NST không thay đổi. Số kiểu gen dị hợp khác nhau có thể có trong quần thể là.

A. 24.

B. 300.

C. 276.

D. 78.

Câu 37. Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 lôcut trên NST thường, lôcut I có 2 alen, locut II có 3 alen, locut III có 4 alen. Nếu tất cả các lôcut đều liên kết với nhau và trật tự sắp xếp các gen trên 1 NST có thể thay đổi. Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể, là bao nhiêu

A. 144.

B. 276.

C. 300.

D. 24.

Câu 38. Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 4 lôcut trên NST thường, lôcut I có 2 alen, locut II có 3 alen, locut III có 4 alen, locus IV có 3 alen. Biết locus I và III cùng nằm trên cặp NST số 3; locus II nằm trên cặp NST số 5 và locus IV nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Trật tự sắp xếp các gen trên 1 NST không thay đổi. Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể, là bao nhiêu

A. 72.

B. 78.

C. 36.

D. 24.

(9)

Câu 39. Có 3 tế bào sinh trứng có kiểu gen Ab aB

DE

de thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể

A. 1 và 3.

B. 6 và 16.

C. 3 và 16.

D. 2 và 6.

Câu 40. Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên một cặp NST thường. Nếu trật tự sắp xếp các gen có thể thay đổi. Số kiểu gen đồng hợp và dị hợp có thể có trong quần thể lần lượt là:

A. 144 và 270.

B. 24 và 1518.

C. 24 và 253.

D. 144 và 1656.

Câu 41. 3 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen đều có 3 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết không đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài A. 110 kiểu gen và 8 loại giao tử

B. 621 kiểu gen và 16 loại giao tử C. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử D. 378 kiểu gen và 27 loại giao tử

Câu 42. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1: 2 : 1 ở đời F1?

A. P: Aabb x aaBb.

B. P : AABb x AaBb.

C. P : AaBb x AaBB.

D. P : AB ab X Ab

aB, các gen liên kết hoàn toàn.

Câu 43. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AB

ab DdEe xAB

ab DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 7/32.

B. 9/64.

C. 9/16.

D. 3/16.

Câu 44. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai Ab

aB DdEe x Ab

aBDdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 7/32.

B. 9/64.

C. 9/16.

D. 3/8.

(10)

Câu 45. Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen (a) quy định thân thấp; gen (B) quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa trắng. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Cho phép lai P: (thân cao, hoa đỏ) x (thân thấp, hoa trắng) → F1: 100%

thân cao, hoa đỏ. Đem F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng hợp chiếm 1,44%. Cho các nhận kết luận sau:

(1) Ở F1 alen A và B cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.

(2) F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử.

(3) F2 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 64,44%.

(4) Khi lai F1 với cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp, thì đời con (F2-1) xuất hiện cây cao, hoa trắng là 6%.

Số kết luận đúng:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 46. Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

(1) Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.

(2) Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

(3) Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

(4) Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 47. Trong số các ý sau đây về hiện tượng gen đa hiệu:

1. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng.

2. Nguyên nhân của hiện tượng gen đa hiệu có thể là do một gen mã hóa nhiều phân tử chuỗi polipeptit khác nhau.

3. Gen đa hiệu góp phần giải thích cơ sở khoa học của ưu thế lai.

4. Người ta thường phân biệt hiện tượng gen đa hiệu và liên kết gen hoàn toàn bằng phương pháp lai phân tích.

5. Gen đa hiệu giúp giải thích hiện tượng biến dị tương quan.

Số ý đúng là A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 48. Xét thí nghiệm sau ở hoa Liên hình: Trong điều kiện 350C cho lai 2 cây hoa trắng với nhau thu được 50 hạt. Gieo các hạt này trong môi trường 200C thì mọc lên 25 cây hoa đỏ, 25 cây hoa trắng. Cho những cây này giao phấn tự do thu được 2000 hạt. Khi đem số hạt đó gieo trong điều kiện 200C thu được 875 cây hoa đỏ, 1125 cây hoa trắng. Có bao nhiêu trong số những kết luận sau có thể được rút ra từ thí nghiệm trên?

1. Tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình được di truyền theo quy luật phân li.

2. Sự thay đổi nhiệt độ đã dẫn tới sự phát sinh đột biến gen.

3. Sự biểu hiện kiểu hình của tính trạng màu sắc hoa ở hoa Liên hình chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.

4. Tính trạng màu sắc hoa của hoa Liên hình là do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ trợ.

5. Gen quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định tính trạng hoa trắng.

A. 2.

(11)

B. .1.

C. 3.

D. 4.

Câu 49. Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây Q), có thể sử dụng bao nhiêu phép lai trong những phép lai sau đây?

(1) Cho cây Q giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng (2) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng (3) Cho cây Q tự thụ phấn

(4) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 50. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A – cao > alen a-thấp; B-đỏ > b-vàng. Cho 3 cây cao đỏ tự thụ phấn (P) thu được F1. Tỉ lệ kiểu hình có thể thu được ở F1 là:

(1) 9 cao đỏ : 3cao vàng : 3 thấp đỏ : 1 thấp vàng.

(2) 3 cao đỏ : 1 thấp vàng.

(3) 3 cao đỏ : 1 thấp đỏ.

(4) 100% cao vàng.

(5) 51% cao đỏ : 24% cao vàng : 24% thấp đỏ : 1% thấp vàng.

(6) 9 cao đỏ : 9 cao vàng : 3 thấp đỏ : 1 thấp vàng.

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 7.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C

Lai bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng → F1 đồng tính → F2 có tỷ lệ 1:2:1 Nếu hai cặp tính trạng phân ly độc lập sẽ tạo ra 4× 4 = 16 tổ hợp gen.

Ngược lại chỉ tạo 4 tổ hợp nên tính trạng này liên kết với nhau.

Kiểu gen dị hợp chéo Ab aB Câu 2: C

ab

ab=0,04 => ab= 0,2 là giao tử hoán vị -> kiểu gen là Ab

aBtần số hoán vị = 0,4 Câu 3: C

(12)

Cây có kiểu gen Ab

aBtự thụ phấn, hoán vị gen cả hai bên f=30%.

Ab

aB→ Ab= aB= 35%,AB = ab =15%

Kiểu gen Ab

ab = 0,35 × 0,15 × 2 = 10,5%

Câu 4: B Câu 5: A

Câu 6: B

A-thân cao,a-thân thấp, B-quả đỏ, b-quả vàng. P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1: 1 cao,vàng: 2 cao, đỏ: 1 thấp, đỏ.

Hai cặp dị hợp thụ phấn chỉ thu được 4 loại tổ hợp giao tử = 2× 2. Mỗi bên cho 2 loại giao tử → hai gen liên kết với nhau.

Hai cặp gen dị hợp, liên kết , tự thụ phấn cho 1:2:1 → dị hợp tử chéo.

Câu 7: A

Quy ước : A-B- : cao A-bb; aaB-; aabb : Thấp D-E- ; D-ee : Màu trắng ddE- : Màu đỏ ; ddee :màu tím

Cao/thấp = 9:7 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác gen.→ P : AaBb × AaBb

Trắng : đỏ : tím = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác át chế → P: DdEe × DdEe

→ P dị hợp về 4 cặp gen nên nếu theo quy luật PLĐL thì F1 có số tổ hợp là : 24. 24= 256 mà F1 chỉ có tỉ lệ = 6:6:2:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4

→ Di truyền liên kết

→ Đáp án B và D loại

Tương tác gen là hiện tượng tương tác giữa 2 gen không alen PLĐL cùng hình thành nên 1 tính trạng → Aa không liên kết với Bb (cùng quy định chiều cao thân), Dd không liên kết với Ee (quy định màu sắc)→ Loại đáp án C

(13)

Nếu cặp Aa liên kết với Dd thì cặp Bb liên kết với Ee ; hoặc nếu Aa liên kết với Ee thì Bb liên kết với Dd.

→ KG của P có thể là : Câu 8: B

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab

aBDd giảm phân bình thường, có hoán vị gen B và b.

Hoán vị gen giữa B và b sẽ tạo ra giao tử hoán vị ABvà ab , giao tử liên kết Ab, aB. Dd sinh ra giao tử D và d.

Các loại giao tử tạo ra là:

ab D, Ab D, aB d, ab d hoặc ABd, Abd, aBD, ab D Câu 9: B

Một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối của hai gen là 12cM.

B. AB ab × Ab

Ab→ 44% AB

Ab : 44% Ab

ab : 6% Ab

aB : 6% Ab

Ab→ tỷ lệ 1 A-B- :1 A-bb Câu 10: A

A-hạt dài, trội so với a-hạt tròn, B-chín sớm, b-chín muộn.

Hai kiểu gen giống nhau, dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn → hạt tròn, chín muộn ab

ab= 160/4000 = 4% = 0,2 ab . 0,2 ab → ab = 0,2 <0,25 là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.

Số cây hạt dài, chín sớm = 0,5 + 0,04 = 0,54%

Số cây hạt dài, chín sớm = 2160 cây Câu 11: D

B-thân xám, b-thân đen, V-cánh dài, v-cánh cụt.

Thân xám cánh cụt với thân đen cánh dài →Bv Bv ×bV

bVBv bV

Bv bV × Bv

bV → hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.

Bv

bV con đực → 0,5 Bv : 0,5 bV Bv

bV ở con cái, hoán vị gen 17cM → 41,5 Bv: 41,5 bV : 8,5 BV : 8,5 bv

(14)

Ruồi giấm thân xám, cánh dài: Bv bV , BV

bV , BV

Bv = 41,5% + 8,5% = 50%

Câu 12: D

A-thân cao, a-thân thấp, B-quả đỏ, b-quả vàng.

Thân cao quả đỏ × thân cao, quả đỏ → kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm 1% → ab = 0,1 → giao tử hoán vị.

Hoán vị gen xảy ra ở hai giới.

Áp dụng công thức: Tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ = 0,5 + tỷ lệ kiểu hình thân thấp, quả vàng = 0,5 + 0,01 = 0,51%

Câu 13: D

Kiểu gen AaBbDE

de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, AbD e chiếm 2,5%

Ab = 1/4, AbD e = 2,5 → D e = 0,1%

DE

de giao tử D e là giao tử hoán vị = 0,1%

Tần số hoán vị gen = 0,2 = 20%

Câu 14: A

Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen, đời con thu được 4% cá thể có kiểu hình lặn.

Hai cá thể có cùng kiểu gen sẽ có 2 trường hợp:

- hoán vị 1 bên → 4% = 8% × 0,5 → f = 16% → đáp án C - hoán vị 2 bên: 4% = 0,2 × 0,2 → f = 40% → đáp án D

Hai cá thể có kiểu gen khác nhau → 4% = 0,1 × 0,4 → hoán vị gen = 20% → đáp án B Đáp án sai là đáp án A

Câu 15: C

A-thân cao, a-thân lùn, B-hoa đỏ, b-hoa vàng.

Ab aB× Ab

aB → hoán vị gen ở cả quá trình hình thành hạt phấn và noãn với f = 20%

Ab

aB= Ab × aB 0,4× 0,4 × 2 = 0,32 = 32%

Câu 16: A

A-cao, a-thấp, B-hoa đỏ, b-hoa trắng.

Thân cao, hoa đỏ × thân thấp, hoa trắng → tỷ lệ khác 1:1:1:1 → không phải phân ly độc lập mà là trường hợp

(15)

hoán vị gen.

P × ab

ab→ 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.

Thân thấp hoa trắng ở F1 ab

ab= 12,5% = ab × 0,125 ab

0,125 ab < 0,25 → giao tử hoán vị → P dị hợp chéo Ab aB Tần số hoán vị = 12,5% × 2 = 25%

Câu 17: C AB ab × ab

ab→ F1 có 4 loại kiểu gen.

Ab

ab = Ab× ab = 0,1 → Ab = 0,1

Ab là giao tử hoán vị = 0,1 → tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 0,2 = 20%

Câu 18: A

B-thân xám, b-thân đen, V-cánh dài, v-cánh cụt. Hai gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai ruồi cái dị hợp × ruồi đực thân xám, cánh cụt → đen, cụt chiếm 20% → kiểu hình xám, cụt phải có kiểu gen Bv

bv ( con đực không xảy ra hoán vị)

Đen, cụt = 20% = 0,5 bv× 0,4 bv

bv là 0,4 → giao tử liên kết → dị hợp tử đều AB ab Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 0,2 = 20%

Câu 19: C

Hoán vị gen làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau.

Hoán vị gen được ứng dụng lập bản đồ di truyền, xác định vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể

Câu 20: B

Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì quy luật di truyền cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai

Tương tác gen và phân ly độc lập cho 3× 3 = 9 kiểu gen

(16)

Hoán vị gen sẽ cho 10 kiểu gen Câu 21: D

-thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả dài.

Thân cao, quả tròn × thân thấp, quả dài → thân thấp, quả dài ab

ab= 4% = 0,04 ab × ab

Giao tử 0,04 ab < 0,25 → giao tử hoán vị, dị hợp chéo Ab aB Thân cao, quả tròn = AB× ab = 0,04 = 4%

Câu 22: A

Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen cùng nằm trên 1 cặp NST.

Gen III có 2 alen nằm trên 1 cặp NST khác → 1 kiểu gen dị hợp.

Số kiểu gen dị hợp về gen I và gen II là 3C2 × 4C2 × 2 = 36 kiểu gen ( vì dị hợp sẽ có 2 dạng là dị hợp chéo và dị hợp đều)

Tổng số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen sẽ là: 36 × 1 = 36 Câu 23: D

Phép lai giữa cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

- Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa - Đỏ/vàng = 1:1 → Bb × bb - Tròn/dài = 1:1 → Dd × dd

→ TLKH :1:1:1:1

Phép lai phân tích cây cao, đỏ, tròn dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) thu được F1 có 4 tổ hợp với tỉ lệ 1:1:1:1

→ Liên kết gen

Ta thấy F1 : Cao luôn đi với dài, thấp luôn đi kèm với tròn A liên kết với d và a liên kết với D

(17)

→ Kiểu gen : Ad aD Bb Câu 24: A

Lai cà chua đỏ, tròn với cà chua vàng, bầu dục → F1 100% đỏ, tròn.

F1 tự thụ phấn → 99 cây màu đỏ, dạng tròn = 99/150 = 66%

Hoán vị gen cả hai bên → Tỷ lệ cây màu vàng, bầu dục là: 66 - 50 = 16%

ab

ab= 16% = 0,4 ab × 0,4 ab

0,4 ab → giao tử liên kết → tần số hoán vị gen = 20%

Câu 25: A

A- cao, a-thấp, B- đỏ, b-vàng.

AB ab x AB

ab

Gọi x là tỷ lệ giao tử không mang hoán vị → ab

ab= x ab × x ab ( vì diễn biến NST trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn là như nhau).

ab

ab= x^2 và x > 0,25 ( vì ab là giao tử liên kết) ab

abcó thể là 7,84% → ab =0,28, ab

ab= 9% → ab = 0,3 ; ab

ab= 16% → ab = 0,4 Câu 26: A

Cho lai hai cây thuần chủng thân cao, hạt trắng × thân thấp, hạt vàng → F1 thân cao, hạt vàng. F1 tự thụ phấn

→ 408 thân thấp, hạt vàng → tỷ lệ thân thấp, hạt vàng = 24%

aaB-:24% → thân thấp, hạt trắng ( đồng hợp lặn) = 25-24 =1% → ab= 0,1 → tần số hoán vị gen = 20%, dị hợp chéo.

Áp dụng công thức, tỷ lệ số cây F2 trội về cả hai tính trạng trên sẽ là: 0,5 + tỷ lệ kiểu hình lặn = 0,5 + 0,01 = 0,51.

Câu 27: A

Ta có ở F2 : Cao/thấp = (3+3)/(9+1) = 3:5 = 8 tổ hợp = 4.2 → P có thể là AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb Quy ước : A-B-: cao ; A-bb, aaB-, aabb: Thấp

Vàng/trắng : (9+3)/ (3+1) = 3:1 → Dd x Dd

(18)

F1 dị hợp 3 cặp gen lai với cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thu được F2 có 16 tổ hợp (tỉ lệ 9:3:3:1 = 4.4) → F1 chỉ có 4 loại giao tử → Hiện tượng liên kết gen.

TH1: phép lai của cây có kiểu gen chứa các cặp alen Aa, Bb, Dd với cây có kiểu gen chứa các cặp alen Aa, bb, Dd

→ bb liên kết với Dd → Kiểu gen là : Aa bD bd Khi đó F1 phải có KG là :Aa

bD Bd

TH2 : Phép lai của cây có kiểu gen chứa các cặp alen Aa, Bb, Dd với cây có kiểu gen chứa các cặp alen aa; Bb;

Dd → aa liên kết với Dd

→ Kiểu gen là : d aD

a Bb thì F1 phải có KG là Ad aD Bb Câu 28: B

Ta thấy : Cao/thấp = 3:1 → P dị hợp : Aa × Aa Đỏ/trắng = 3:1 → P dị hợp : Bb × Bb

Tròn/dài = 3:1 → P dị hợp : Dd × Dd

→ P dị hợp về 3 cặp gen mà F1 có 16 tổ hợp = 4.4 → Di truyền liên kết.

Xét tính trạng chiều cao và màu sắc : F1 có tỉ lệ Cao/thấp = 3:1 Đỏ/trắng = 3:1

→ Ta thấy tính trạng chiều cao x màu sắc = kết quả F1 → 2 tính trạng chiều cao và màu sắc PLĐL Xét tính trạng chiều cao và hình dạng : Ở F1 có tỉ lệ :

1 cao, dài : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn

→ Tính trạng Chiều cao và hình dạng di truyền liên kết.

Mà F1 không xuất hiện thấp,trắng, dài → Không có cặp alen aa, bb, dd

→ Kiểu gen P là Ad aDBb Câu 29: B

F2 có tỉ lệ :Dẹt:tròn:bầu dục:dài = 9:3:3:1 = 16 tổ hợp = 4.4

(19)

→ F1 dị hơp về 2 cặp gen : AaBb x AaBb

→ F2 : 9 Dẹt ( A-B-) : 3 tròn ( A-bb) : 3 bầu dục ( aaB-) : 1 dài (aabb) Xét tính trạng đỏ/vàng = 3:1 → F1 : Dd x Dd

- Xét sự di truyền đồng thời : F1 dị hợp về 3 cặp gen, nếu theo QL PLĐL thì sẽ tạo ra 2^6 = 64 tổ hợp, nhưng F2 chỉ tạo ra 16 tổ hợp = 4.4 → Hiện tượng liên kết gen.

Kết quả thu được không có tính trạng cây dài, vàng (dd; aabb) → d không liên kết với a hoặc b

→ F1 có kiểu gen là Bd

AabD hoặc Ad aDBb

Kết quả không có tính trạng cây tròn, vàng (dd; A-bb) → Không có giao tử mang A,b,d → Kiểu gen Ad aDBb không thỏa mãn

Câu 30: C

Xét 4 gen nằm trên một cặp NST thường mỗi gen đều có 2 alen → số loại NST khác nhau sẽ là: 24= 16 loại.

Trình tự các gen có thể đổi → số loại NST: 16 × 4! = 384 → có tối đa 384 loại giao tử.

Số kiểu gen sẽ là: 16 + =136

Vì vị trí các gen có thể thay đổi → sẽ có 4! cách hoán đổi.

Số kiểu gen tối đa là: 136 × 4! = 3264 Câu 31: D

Dd × Dd → 1/4 DD : 1/2 Dd : 1/4 dd Hh × Hh → 1/4 HH : 1/2 Hh : 1/4 hh Ee × Ee → 1/4 EE : 1/2 Ee : 1/4 ee

AB ab × AB

ab → 1/4 AB

AB : 1/2 AB

ab : 1/4 ab ab

+ TH1 : Kiểu hình trội về A-B- :3/4 . (1/4)^3 = 3/256

+ TH2 : Kiểu hình trội D-H- hoặc H-E- hoặc D-E- = 1/4.(3/4)^2.1/4 .3C2 (Cách chọn alen trội) = 27/256

→ Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:

3/256 + 27/256 = 15/128

(20)

Câu 32: D

Vì đề bài cho giao phấn giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau → Đáp án B và C kiểu gen F1 không giống nhau → Loại đáp án B và C.

Ta có tỉ lệ cao:thấp = 9:7 =16 tổ hợp → Tương tác gen.

→ F1: AaBb × AaBb

Quy ước : A-B- : Cao ; A-bb, aaB-, aabb: thấp Đỏ:trắng = 3:1 → F1: Dd × Dd.

Vậy F1 (Aa,Bb,Dd) dị hợp về 3 cặp gen→ nếu theo quy luật PLĐL thì sẽ tạo ra 23.23=64 tổ hợp, mà F2 ở đây chỉ tạo ra 4 tổ hợp (tỉ lệ 2:1:1)

→ Hiện tượng di truyền liên kết

Ở F2 không có kiểu hình cao, trắng (A-B-;dd)→ d liên kết với a hoặc b Câu 33: A

Ta có F1: 6 dẹt, đỏ : 5 tròn, đỏ : 3 dẹt, trắng : 1 tròn, trắng : 1 dài, đỏ Đỏ/trắng = 3:1 → P: Dd × Dd

Dẹt : tròn : dài = 9 : 6 : 1 = 16 tổ hợp → Tương tác gen : AaBb × AaBb

→ Xét riêng tính trạng hình dạng thì P phải dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) Quy ước : A-B- : Dẹt; aaB và A-bb :tròn; aabb:dài.

Vậy P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ → Đáp án C loại

Số tổ hợp F1 có thể tạo ra là :23.23=64 tổ hợp, nhưng F1 chỉ tạo 16 tổ hợp (tỉ lệ 6:5:3:1:1)

→ Hiện tượng di truyền liên kết.

Tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen Aa và Bb phân li độc lập cùng quy định → cặp gen Dd liên kết với Aa hoặc Bb.

F1 không có kiểu hình dài, trắng (aa,bb,dd) → d liên kết với A hoặc B.

→ Kiểu gen của F1 có thể là : d D A a Bb Câu 34: B

(21)

Lai đậu thuần chủng quả đỏ, tròn × thuần chủng vàng, bầu dục → F1: đỏ , tròn ( dị hợp)

Lai phân tích F1 thu được tỷ lệ: 9 vàng, bầu dục: 3 đỏ, bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 đỏ, tròn = ( 3 vàng: 1 đỏ) × ( 3 bầu dục: 1 tròn).

Khi đem lai phân tích với cơ thể đồng hợp lặn → F1 sẽ tạo (9 + 3+3 +1) = 16 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.

Tỷ lệ 3 vàng: 1 đỏ là tỷ lệ lai phân tích của phép lai khi F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu tương tác gen, các cặp gen phân ly độc lập với nhau.

Tương tự: 3 bầu dục: 1 tròn cũng là kết quả lai phân tích của F1 dị hợp 2 cặp gen, các cặp gen phân ly độc lập với nhau.

Vậy F1 dị hợp 4 cặp gen phân ly độc lập → tạo 16 tổ hợp giao tử Câu 35: A

Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen → số loại NST là 2× 2× 2× 2 = 16

Gen 1 có A và a → có 2 kiểu gen đồng hợp., tương tự như vậy gen 2, 3,4 đều có 2 kiểu gen đồng hợp → số kiểu gen đồng hợp khác nhau: = 16

Có 4 gen trên 1 NST, vị trí gen có thể thay đổi → có 4! = 24 cách hoán đổi.

Số kiểu gen đồng hợp khác nhau có thể có trong quần thể là: 16 × 24 = 384 Câu 36: C

Xét 3 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 2 alen.

Các gen cùng nằm trên một nhiễm cặp NST → số loại NST là: 2× 3× 4 = 24 Số kiểu gen dị hợp khác nhau có thể có trong quần thể là: = 276 kiểu gen Câu 37: A

Xét 3 locut trên NST thường, locut I có 2 alen, locut II có 3 alen, locut III có 4 alen.

Tất cả các locut liên kết với nhau → số loại NST → 2× 3×4 = 24

Vì trật tự các gen trên NST có thể thay đổi → ta có 3 gen → có 3! = 6 cách hoán đổi.

Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể: 24 × 6 = 144 Câu 38: A

Xét 4 locut trên NST thường:

Locut I có 2 alen , locut III có 4 alen nằm trên cặp NST số 3 ( trật tự săp xếp các gen trên 1 NST không thay đổi) → số loại NST : 2× 4 = 8 → tạo tối đa : 8 loại giao tử.

Locut II có 3 alen → tạo 3 loại giao tử.

(22)

Locut IV có 3 alen → tạo 3 loại giao tử.

Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể là: 8× 3× 3 = 72 Câu 39: A

có 3 tế bào sinh trứng kiểu gen Ab aB

DE

de giảm phân bình thường, cấu trúc nhiễm trắc thể không thay đổi.

Mỗi tế bào sinh trứng sẽ tạo 1 loại giao tử.

3 tế bào sinh trứng sẽ tạo tối thiểu 1 loại giao tử( 3 giao tử có kiểu gen giống nhau). tạo tối đa 3 loại giao tử.

Câu 40: D

Số alen của gen I , II, III lần lượt là: 2, 3, 4.

Các gen đều nằm trên 1 cặp NST thường → số loại NST là: 2× 3× 4 = 24 Vì vị trí các gen có thể hoán đổi cho nhau → có 3! cách hoán đối.

Có 24 loại NST → có thể có 24 kiểu gen đồng hợp → số kiểu gen đồng hợp nếu có hoán đổi vị trí : 24× 3! = 144.

Số kiểu dị hợp : × 3! = 1656 Câu 41: D

3 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen có 3 alen.

Trình tự các gen không đổi → số loại NST được tạo ra từ 3 gen đó là: 3× 3× 3 = 27 Vậy số loại giao tử tạo ra là: 27 loại

Số kiểu gen nhiều nhất là: số kiểu gen đồng hợp = 27 số kiểu gen dị hợp: = 351

Tổng số kiểu gen : 27 + 351 = 378 kiểu gen Câu 42: D

Xét từng phép lai:

- Đáp án A : Aabb × aaBb → 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb (TLKH : 1:1:1:1) -Đáp án B : AABb × AaBb → 1 A-BB : 2 A-Bb : 1 A-bb (TLKH :3:1)

-Đáp án C : AaBb × AaBB → 1 AAB- : 2 AaB- : 1 aaB- (TLKH : 3:1)

-Đáp án D: AB ab × Ab

aB→ 1 AB

Ab : 1 AB aB : 1Ab

ab : 1aB

ab (TLKH : 1:2:1)

(23)

Câu 43: A

Trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn.

Phép lai: AB

ab DdEe × AB

ab DdEe tỷ lệ kiể gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con.

Tách riêng từng phép lai: AB ab × AB

ab và DdEe × DdEe.

Con có kiểu gen có 4 trội, 4 lặn → có các trường hợp sau:

+ 4 alen trội phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1/4 × 1/16 = 1/64 + 4 alen lặn phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1/4 × 1/16 = 1/64 + 2 alen trội phép lai 1 + 2 alen trội phép lai 2: 1/2 × 6/16 = 6/32 Tỷ lệ con mang 4 alen trội và 4 alen lặn là: 1/64 + 1/64 + 6/32 = 7/32 Câu 44: D

Xét riêng từng cặp tính trạng:

P:Ab/aB x Ab/aB -> 1/4 Ab/Ab : 1/2 Ab/aB : 1/4 aB/aB P: Dd x Dd -> 1/4 DD : 1/2 Dd : 1/4 dd

P: Ee x Ee -> 1/4 EE : 1/2 Ee : 1/4 ee

Kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là:

Th1 : Trội về tính trạng A-B-D-E- = 1/2.1/2.1/2 = 1/8

Th2 : Trội về tính trạng A-B-DD- hoặc A-B-EE- = 1/2.1/4.1/4.2 = 1/16

Th3: AAbbDD- hoặc AAbbEE- hoặc aaBBDD-hoặc aaBBEE-= 1/4.1/4.1/4.4 = 1/16 Th4 : AAbbD-E- hoặc aaBBD-E- = 1/4 . 1/2. 1/2 .2 = 1/8

Vậy kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:

1/8 + 1/16 + 1/16 + 1/8 = 3/8 Câu 45: D

Câu 46: A Câu 47: C Câu 48: C Câu 49: B Câu 50: B

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để xác định tính trội lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính di truyền theo quy luật nào, người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ: Nghiên cứu sự

Di truyền Y học là khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào Y học, giúp việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các bệnh tật

Một đơn vị tái bản đều có 10 đoạn okazaki ,mỗi đoạn okazaki cần có một đoạn mồi để khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới =&gt; cần có 10 đoạn mồi để

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gianA. Giới hạn

Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ nên trong kì sau của lần phân bào I của giảm phân không xảy ra sự tiếp hợp và trao

Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0,3; tần số của alen B là 0,5 thì

Quá trình hình thành loài mới là quá trình cải biến tiến hóa của quần thể hay nhóm quần thể làm chúng có nhiều khả năng hơn để tồn tại và phát triển trong

Theo ông Oparin (Nga) và Haldane (Anh) đã độc lập nhau cùng đưa ra giả thuyết cho rằng các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất