• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Thời gian xây dựng kế hoạch: 11/02/2022 Thời gian thực hiện: Thứ 2/14/02/2022. Lớp 1B

Chào cờ

PHẦN I: SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HỘI CHỢ XUÂN

I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết được nét đẹp truyền thống của dân tộc, thêm yêu quê hương, đất nước mỗi dịp tết đến xuân về

- Rèn kĩ năng giao tiếp, ứng xử khi mua bán, kĩ năng sử dụng và quản lí tài chính, kĩ năng thiết kế, tổ chức hoạt động.

- Hình thành phẩm chất trung thực, chăm chỉ, thất thà.

II. Đồ dùng dạy học:

- Máy tính, loa, thẻ chữ.

- Máy tính, loa, thẻ chữ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hs 1. Chào cờ (15)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV, HS trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Hoạt động trải nghiệm(25p) 2.1. Thành lập các gian hàng

- Gv cùng đại diện hội PHHS trang trí, kê dọn các gian hàng

- Gv cùng hs hàng bán trong hội chợ tại lớp 2.2 Khai mạc hội chợ xuân

- Gv tuyên bố lí do, mục đích tổ chức hội chợ xuân.

- Gv tổ chức cho hs văn nghệ chào xuân 2.3 Hội chợ xuân

- Gv và hs mang sản phẩm hàng hóa ra gian hàng để trưng bày

- Tổ chức các hoạt động trong hội chợ - Gv nhắc nhở hs giữ kỉ luật khi mua hàng hóa

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- Hs làm theo hướng dẫn của gv

- Hs lắng nghe

- Hs được phân công bán hàng: có thái độ thân thiện, niềm nở....

- Hs hỗ trợ bán hàng: quan sát các mặt hàng, nhớ vị trí khi khách mua hàng...

- Hs tự do đến thăm và mua

(2)

hàng hóa mình yêu thích ở các gian hàng

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Toán

PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3( Tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt:

- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc.

II.Đồ dùng dạy học:

- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).

- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Hoạt động mở đầu(5p)

- HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10.

- HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- Cho HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

- Cho HS thảo luận nhóm bàn:

- HS quan sát

- HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì? - HS quan sát, trả lời

+ Viết phép tính thích họp vào bảng con.

+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”.

- GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17?

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

*Cho HS tính 14 + 3 = 17

Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ?

Đại diện nhóm trình bày.

HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra.

- GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính.

(3)

*GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV:

- HS lắng nghe - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô

trong băng giấy).

- Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy.

- Đếm: 15, 16,17.

- Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17.

- Cho HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1

= 14; 12 + 3 = 15; ...

- Chia sẻ cách làm.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Tiếng việt

CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 4 : CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC I. Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với trường lớp, thầy cô và bạn bè; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II.Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vắn, nhịp và nội dung của bài thơ Cây bàng và lớp học, nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ tán lá, xanh mướt, tưng bừng ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình.

III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu(5p)

- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài

- HS nhắc lại

(4)

học đỏ

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

a.Tranh vẽ cây gì ?

b . Em thường thấy cây này ở đâu ? .

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học

+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu cáu trả lời của các bạn chưa thấy đủ hoặc có câu trả lời khác ...

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

* Đọc

- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

HS đọc từng dòng thơ

+ HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1

GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( xoe, xanh mướt, quản , buổi , tưng bừng ) .

+ HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.

- GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ

HS đọc từng khổ thơ

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( tán lá: là cây tạo thành hình như cái thân ( GV nên trình chiếu hình ảnh minh hoạ ): xanh mướt; rất xanh và trông thích mắt , tưng bừng: nhộn nhịp, vui vẻ ) . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.

+ Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá .

HS đọc cả bài thơ

+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ .

Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau

HS đọc từng dòng thơ

- HS đọc từng khổ thơ

HS đọc cả bài thơ

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ về tim những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những tiếng tìm được vào vở .

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả.

GV và HS nhận xét, đánh giả .

- GV và HS thống nhất câu trả lời ( giả - ra, bài – mai – lại , nắng - vắng , bừng - mừng)

HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ về tim những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những tiếng tìm được vào vở

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(5)

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(25p) Trả lời câu hỏi

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi

a. Trong khổ thơ đầu, cây hàng như thế nào?

b . Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì ? c . Thứ hai, lớp học như thế nào ?

- GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Cây bàng trồng đã lâu năm ( già ), nnưng vẫn xanh tốt ( Tán lá xoè ra /Như ô xanh mướt );

b . Cây bàng ghé cửa lớp để nghe cô giáo giảng bài ; c. Thứ hai, lớp học nhộn nhịp và vui vẻ ( tưng bừng ) .

Học thuộc lòng

- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi . GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét, đánh giá .

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoả che cần một số tử ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoi / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dấn , Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả hai khổ thơ .

- Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu .

HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Trò chơi Ngôi trường mơ ước : Nhìn hình nói tên sự vật

- Mục tiê: mở rộng và tích cực hoả vốn tử theo chủ đề trường học .

- Nội dung: GV sử dụng những hình ảnh không gian trường học trên slide hoặc tranh vẽ

Chia nhóm để chơi, nhóm nào doán nhanh và trung nhiều nhất là thẳng

Củng cố

HS nhìn hình ảnh để gọi tên không gian của trường học

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .

- GV tóm tắt lại những nội dung chính . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học

- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .

HS nhắc lại những nội dung đã học . HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

---

(6)

Thời gian xây dựng kế hoạch: 12/02/2022 Thời gian thực hiện: Thứ 3/15/02/2022. Lớp 1B Buổi sáng:

Toán

PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3( Tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt:

- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc II.Đồ dùng dạy học:

- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).

- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(25p) Bài 1

- Cho HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).

- Cho HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. .

- GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính.

- Chia sẻ trước lớp

Bài 2

- Cho HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

- GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17

- Đổi vở kiếm tra chéo.

- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.

Bài 3

- Cho HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng.

- Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp.

Lưu ý: ơ bài này HS có thế tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.

Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho - Chia sẻ trước lớp.

(7)

bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa.

Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18.

- GV chốt lại cách làm. GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

- HS đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3

Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Tiếng việt

CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 5 : BÁC TRỐNG TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự; đọc đúng vẫn cng và tiếng, từ ngữ có vần này, hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện;

nghe viết một đoạn ngắn .

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tuân thủ nền nếp học tập ( đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học ); khả năng làm việc nhóm;

khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu, mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Bác trống trường

(8)

- GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo vần, nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB ( đẫy đà, nâu bóng, bảo hiệu ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này

2. Kiến thức đời sống

- GV có những hiểu biết về trống trường Chinh dáng, kích thước, màu sắc, âm thanh, vị trí kế đặt, ý nghĩa văn hoá của tiếng trống trường ... ), về các hoạt động trong ngày lễ khai trương

- GV hiểu được tác dụng của trồng trong các hoạt động tập thể khác ở trường: bảo hiệu giờ học, điều khiến tập thể dục, tập đội ngũ, xếp hàng chào cờ đầu tuần ...

3. Phương tiện dạy học

Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu(5p)

- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

a . Em thấy những gì trong tranh ?

b . Trong tranh , đồ vật nào quen thuộc với tín nhất ?

Nó được dùng để làm gì ?

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Bắc trồng trường ( Gợi ý: Trong tranh, thấy hiệu trưởng đang đánh trống khai giảng. Đằng sau thấy là phòng chữ " Lễ khai giảng năm học 2020 2021 " . Phía dưới cỏ HS dự lễ khai giảng tay cầm cỡ nhỏ , ... Tuỳ theo ý kiến cá nhân, HS có thể nêu lên một hoặc một vải đổ vật mà các em cảm thấy quen thuộc và nói về chức năng của đồ vật đó . VD: trống trường - báo giờ học, sân khấu - nơi biểu diễn văn nghệ , ... )

HS nhắc lại

+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

Đọc

- GV đọc mẫu toản VB .

- GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ chửa vẫn mới

+ HS làm việc nhóm đôi để tìm tử ngữ chứa vần mới trong VB ( reng reng ) .

- HS luyện phát âm từ ngữ chửa vẫn mới

(9)

+ GV đưa tử reng reng lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng HS đọc theo đồng thanh .

- HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khổ như : tiếng , dõng dạc , chuông điện, thỉnh thoảng , ring reng ...

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD: Ngày khai trường / tiếng của tôi dõng dạc " tùng ... tùng ... tùng ... " / báo hiệu một năm học mới ; Bảy giờ có thêm anh chuông điện , / thỉnh thoảng cũng " rừng " reng ...

reng ” bảo giờ học ; Nhưng tôi vẫn là người bạn thân thiết của các cô cậu học trò ,

HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến bao giờ , đoạn 2 : tiếp theo đến năm học mới , đoạn 3 : phần còn lại ) .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( đẫy đà : to tròn , mập mạp ; nâu bỏng màu nâu và có độ nhẵn , bóng bảo hiệu cho biết một điều gì đó sắp đến ) .

+ HS đọc đoạn theo nhóm - HS và GV đọc toản VB

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi

- HS đọc câu

HS đọc đoạn

+ 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB .

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.Hoạt động hình thành kiến thức

mới(35p)

Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

a . Trong trường có vẻ ngoài như thế nào ? b . Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc giữ

c . Ngày khai trường, tiếng trống bảo hiệu điều gì ?

GV đọc từng câu hỏi vã gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Trong trường có vẻ ngoài đẫy đà , nước da nâu bóng: b. Hằng

- HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

- HS làm việc nhóm ( có thể đọc lọ từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .

(10)

ngày, trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ; c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu một năm học mới đã đến. ).

Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung cảu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ).

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( Hằng ngày , trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ . )

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

HS quan sát và viết câu trả lời vào vở

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Buổi chiều:

Tiếng việt

CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 5 : BÁC TRỐNG TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự; đọc đúng vẫn cng và tiếng, từ ngữ có vần này, hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện;

nghe viết một đoạn ngắn .

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tuân thủ nền nếp học tập ( đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học ); khả năng làm việc nhóm;

khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu, mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Bác trống trường - GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo vần, nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB ( đẫy đà, nâu bóng, bảo hiệu ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này

2. Kiến thức đời sống

(11)

- GV có những hiểu biết về trống trường Chinh dáng, kích thước, màu sắc, âm thanh, vị trí kế đặt, ý nghĩa văn hoá của tiếng trống trường ... ), về các hoạt động trong ngày lễ khai trương

- GV hiểu được tác dụng của trồng trong các hoạt động tập thể khác ở trường: bảo hiệu giờ học, điều khiến tập thể dục, tập đội ngũ, xếp hàng chào cờ đầu tuần ...

3. Phương tiện dạy học

Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(35p)

Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện.( Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón ngày khai trường. )

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý .

- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét .

HS quan sát tranh .

HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý HS trình bày kết quả nói theo tranh

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(25p)

Nghe viết

- GV đọc to cả hai câu. ( Thỉnh thoảng có chuông điện bao giờ học. Nhưng trong trường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh .) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết

+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chăm.

+ Chữ dễ viết sai chính tả: chuông điện.

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng

(12)

đúng cách. Đọc và viết chính tả:

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ ( Titỉnh thoảng cổ chuông điện / bảo giờ học. / Nhưng trống trường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh ) . Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ rằng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS .

+ Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Bác trống trường” từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao

cách

HS viết

+ HS đối vở cho nhau để rà soát lối

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS tử ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . GV viết những từ ngữ này lên bảng .

- Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn;

mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần .

- HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chửa các vần đang an , au , ao .

- HS nêu những từ ngữ tìm được

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Đọc và giải câu đố

- GV đưa tranh về chuông điện, trống trường, bàn ghế, bảng lớp và lần lượt đưa ra các cầu đố: Ở lớp, mặc áo đen, xanh Với anh phấn trắng, đã thành bạn thân. ( Bảng lớp ) “ Reng reng " là tiếng của tôi Ra chơi, vào học, tôi thời bảo ngay . ( Chuông điện ) - Giáo viên có thể đưa thêm các câu đố dưới đây ( tuỳ vào tình hình thực tế của lớp học ).

+ Thân bằng gỗ Mặt bằng da Hệ động đến Là kêu la Gọi bạn tới Tiến bạn về Đứng đầu hè cho người đánh. ( Trong trường ) Hai đầu , một mặt, bổn chắn, Các bạn trẻ nhỏ kết thân hằng ngày. ( Bàn ghế )

- GV có thể nói thêm về đặc điểm ( chất liệu, hình dáng, kích thước, mầu sắc, ... ) và công dụng của 4 vật dụng trên.

Câu trả lời gợi ý: Bảng lớp thường bằng gỗ, có mặt phẳng, ta rộng, màu đen hoặc xanh, dùng để viết chữ lên, chuông điện: vật làm bằng kim loại, phát ra âm thanh nhà nguồn điện, dùng để tự động báo giờ bắt đầu hoặc kết thức hoạt động nào đó. Trống trường bằng gỗ, hai đấu bọc da, thân tròn, dùng để

- Một số ( 2 - 3 ) HS đọc câu đố . HS giải câu đố về các vật dụng thân thiết với trường học và nói về công dụng của mỗi vật .

(13)

bảo giờ vào học, giở ra về, giờ ra chơi, bão năm học mới. Bàn ghế thường bằng gỗ, cỏ mặt phẳng, có chân đứng vững, dùng để kẻ viết và ngồi. )

- 2- 3 HS trình bày trước lớp . - GV và HS khác nhận xét . Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .

- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS .

- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) .

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 13/02/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 4/16/02/2022. Lớp 1B Buổi sáng:

Toán

PHÉP TRỪ DẠNG 17-2( Tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt:

- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc.

II.Đồ dùng dạy học:

- 20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.

- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).

- Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.

- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Hoạt động mở đầu(5p)

- Gv cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10.

- Gv cho HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- HS chơi “Truyền điện”

- Cho HS quan sát bức tranh - Cho HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì?

- HS quan sát bức tranh

- có 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. - viết phép trừ: 17- 2= 15”.

(14)

+ Viết phép tính thích hợp (bảng con).

Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17-2 = 15?

- HS chia sẻ trước lớp

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p) HS tính 17-2 = 15.

-Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 17 - 2 = ?

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS lắng nghe và nhận xét các cách tính bạn nêu ra.

- Phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quá phép tính.

- Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).

HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2

và cùng thao tác với GV:

- Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm tròn (làm thao tác gạch bớt)

- Đếm: 16,15.

- Nói kết quả phép trừ 17-2=15.

- Cho HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14-1 = 13;

18-3 = 15; ...

- HS chia sẻ cách làm.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Tiếng việt

CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 6 . GIỜ RA CHƠI

I. Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thư; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm và sự gắn kết với bạn bè, khả năng làm việc nhóm

II. Đồ dùng dạy học:

- Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và nội dung của bài thơ Giờ ra chơi; nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ ( nhịp nhàng, vun vút ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

- Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

(15)

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi .

a . Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường làm gì ?

b . Em cảm thấy thế nào khi ra chơi

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dần vào bài thơ Giờ ra chơi.

- HS nhắc lại

+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

Đọc

GV đọc mẫu bài thơ. Chủ ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .

HS đọc từng dòng thơ

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ

HS đọc từng khổ thơ

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( nhịp nhàng: rất đều; vun vút:

rất nhanh ) .

+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm,

+ Một số HS đọc khổ thơ, mỏi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá.

HS đọc cả bài thơ

+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ.

Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vẳn với nhau

HS đọc từng dòng thơ

HS đọc từng khổ thơ

+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ

- GV và HS thống nhất câu trả lời ( trắng - nắng, gái - ái - tai - tải, nhàng - vang - vàng

HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ

HS viết những tiếng tìm được vào vở.

GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, đánh giá

(16)

- trang ) .

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(25p)

Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi

a . Những trò chơi nào được nói tới trong bài ?

b . Những từ ngữ nào cho biết các bại chơi trò chơi rất giỏi ?

c . Giờ ra chơi của các bạn như thế nào ? - GV và HS thống nhất câu trả lời ( a . Trò chơi nhảy dây và trò chơi đá cầu; b . nhịp nhàng , vòng quay đều, bay vun vút, móc rất tài; c . Giờ ra chơi của các bạn vui, rộn tiếng cười hoà vang . ) .

Học thuộc lòng

- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi và trả lời từng cấu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét, đánh giá.

GV treo bảng phụ hoặc trình chiểu khổ thơ thứ hai và thứ ba .

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ thứ hai và thứ ba bằng cách xoả che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết. Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này .

- Một HS đọc thành tiếng khổ thơ thứ hai và thứ ba

HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Trò chơi Nhìn hình đoán tên trò chơi - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số thẻ tranh về trò chơi dân gian như Bịt mắt bắt dê, Chơi chuyển, Trốn tìm , Cướp cờ, Kéo co, Nhảy bao bố, Tranh bóng

( Lưu ý: tuỳ theo lượng thời gian, GV có thể sử dụng số trò chơi nhiều hay ít ) .

Cách chơi: GV tạo một số nhóm chơi, số HS trong mỗi nhóm có thể linh hoạt, GV gọi 1 HS đại diện cho nhóm 1 lên bàng quan sát tranh ( Lưu ý: mặt sau của tranh quay về phía lớp học sao cho HS trong lớp không quan sát được tranh ). Sau khi quan sát tranh, HS này có nhiệm vụ dùng ngôn ngữ cơ thể để mô tả trò chơi được vẽ trong tranh.

Các thành viên còn lại của nhóm có nhiệm vụ quan sát và nói được tên trỏ chơi. Phần thắng thuộc về nhóm trả lời đúng, nhanh, mô phỏng trò chơi chính xác. Lần lượt đến

HS tham gia trò chơi

(17)

nhóm 2, nhóm 3 và các nhóm tiếp theo - Thời gian quy định cho mỗi lượt chơi: 1 phút

Nhóm mất lượt chơi là nhóm trả lời sai hoặc hết thời gian quy định nhưng chưa tìm được đáp án, Trò chơi được tổ chức thành hai vòng. Mỗi nhóm quan sát một tranh

Củng cố

GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .

GV tóm tắt lại những nội dung chính . GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về trường học để chuẩn bị cho bài học sau. GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện về trường học để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS .

HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ).

HS tiếp nhận NV

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Buổi chiều:

Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ 6: VUI ĐÓN MÙA XUÂN

BÀI 15: SẮP XẾP NHÀ CỬA GỌN GÀNG ĐÓN TẾT (Tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết đường những việc nên làm và những việc không nên làm để nhà cửa luôn gọn gàng; Xác định và thực hiện được những việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và khả năng của bản thân;

- Rèn luyện tính tự giác, chăm chỉ lao động và thói quen gọn gàng; ngăn nắp;

- Hứng thú tham gia việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng; nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình.

II.Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Tranh ảnh hoặc hình chiếu: Hình ảnh nhà cửa sắp xếp gọn gàng và một hình ảnh nhà cửa bừa bộn (đồ đạc, sách vở, đồ dùng cá nhân đồ chơi để lung tung.Video một số công việc gia đình như sắp xếp chăn màn khi ngủ dậy, gấp quần áo, tất, sắp xếp sách vở đồ chơi gọn gàng ngăn nắp đúng chỗ.

(18)

- Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học về gọn gàng ngăn nắp trong môn đạo đức vad trong tiết 1. Chuẩn bị một đến hai chiếc chăn mỏng, gối, màn đơn dùng cho trẻ em, hai bộ quần áo, tất, khăn của trẻ em.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (25p)

Hoạt động 3: Trò chơi: SẮP XẾP QUẦN ÁO GỌN GÀNG

*Chuẩn bị trò chơi:

- Kê ghép hai bàn vào giữa lớp thành một bàn to.Cả lớp đứng hoặc ngồi thành hình chữ U xung quanh bàn ghép.

- Tập hợp tất cả chăn, màn quần áo cho các tổ chuẩn bị để lên mặt bàn giữa lớp.Riêng sách vở đồ dùng học tập thì đội nào bốc thăm được nhiệm vụ sắp xếp sách vở đồ dùng học tập sẽ tự tập hợp sách vở đồ dùng học tập của các bạn trong đội để dự thi.

* Cách chơi và luật chơi:

- GV chia lớp thành 6 đội mỗi đội cử ra một bạn làm đội trưởng.

- Đội trưởng lên bảng bốc thăm để biết đội mình sẽ thực hiện công việc nào.Sau khi bốc thăm cả đội sẽ hội ý bàn cách thực hiện trong 3 phút, sau đó phân công 2 đại diện của đội tham gia dự thi.

- Khi có hiệu lệnh đại diện các đội vào khu vực giữa lớp để thi.

- Các bạn còn lại đứng xung quanh quan sát và chấm thi chéo cho nhau: đội 1 chấm cho đội 2;

đội 2 chấm cho đội 3; đội 3 chấm cho đội 4;

đội 4 chấm cho đội 5;đội 6 chấm cho đội 1.

- GV lưu ý phổ biến các tiêu chí để cho các đội chấm.

+Sắp xếp gọn gàng: 4 điểm +Sắp xếp hợp lý, đẹp: 4 điểm +Nhanh: 2 điểm

*Tổ chức cho học sinh thi Khi học sinh thi

- GV mở nhạc để tạo không khí sôi nổi cho cuộc thi và yêu cầu học sinh đứng xung quanh cổ vũ.

- Hs thực hiện trước lớp

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- Đội trưởng lên bốc thăm - HS làm việc nhóm

- HS lắng nghe

-HS tham gia trò chơi

- HS thể hiện. Các đội quan sát, nhận xét, chấm điểm.

(19)

- Dựa vào kết quả chấm thi của các đội,GVcông bố đội thắng cuộc

- GV phát phần thưởng cho các đội dự thi để động viên cổ vũ HS.

- GV nhận xét chung về kết quả thực hiện hoạt động

- HS lắng nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Hoạt động 4: Thực hành sắp xếp nhà cửa gọn gàng ở gia đình

- GV yêu cầu học sinh về nhà thực hiện những việc sau:

- Nhờ bố mẹ người thân hướng dẫn thêm và tự giác thực hiện những công việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng, phù hợp với khả năng.

- Thường xuyên sắp xếp gọn gàng đồ dùng cá nhân để rèn luyện tính ngăn nắp gọn gàng.

- Cùng gia đình dọn dẹp trang trí nhà cửa để đón Tết

- Nhờ bố mẹ người thân nhận xét về việc sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập và đồ dùng cá nhân của em ở gia đình.

Tổng kết

- GV yêu cầu học sinh chia sẻ những điều thu hoạch hoặc học được rút ra bài học kinh nghiệm và cảm nhận của em sau khi tham gia các hoạt động.

- GV đưa ra thông điệp và yêu cầu học sinh nhắc lại để ghi nhớ “sắp xếp nhà cửa gọn gàng để nơi ở của em luôn thoáng mát, sạch đẹp, an toàn và giúp mọi người trong gia đình nhanh chóng tìm được đồ dùng cần thiết khi muốn sử dụng”

- HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ

- HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được.

- HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ

Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học

- Dặn dò chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

(20)

………

………

………

--- Luyện tiếng việt

ÔN TẬP: GIỜ RA CHƠI I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố cách đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thư; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

- Cảm nhận tình cảm và sự gắn kết với bạn bè, khả năng làm việc nhóm II. Đồ dùng dạy học:

- Vở thực hành tiếng việt, vở viết.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu(5p) - GV cho HS hát

- GV cho HS đọc bài giờ ra chơi - GV nhận xét, tuyên dương.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành(20p) - GV yêu cầu HS mở vở thực hành Tiếng Việt Bài 1:

- GV cho hs nêu yêu cầu của bài tập.

- GV hướng dẫn hs làm bài - Gọi hs đọc bài làm của mình - GV nhận xét, sửa bài.

Bài 2:

- Gv cho hs nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn hs làm bài - Yêu cầu hs làm vở thực hành - Gọi hs lên bảng làm bài - GV nhận xét, tuyên dương.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Bài 3:

- GV cho hs nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn hs làm bài vào vở thực hành - GV nhận xét, tuyên dương.

* Củng cố, dặn dò:

- GV cho HS đọc bài giờ ra chơi

- Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- HS hát - 3 HS đọc

- HS nêu - HS lắng nghe

- HS thực hiện vào vở thực hành TV

- Hs nêu yêu cầu của bài - HS lắng nghe

- HS làm cá nhân.

- 3 hs lên bảng làm, các bạn khác nhận xét.

- Hs nêu yêu cầu của bài

- Hs lắng nghe và viết bài vào vở thực hành TV

- HS đọc bài - HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Luyện toán

(21)

ÔN TẬP BÀI PHÉP TRỪ DẠNG 17-2( Tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt:

- Ôn cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc.

II.Đồ dùng dạy học:

- Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.

- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.

- Sách cùng em ôn luyện môn Toán III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Hoạt động mở đầu(5p)

- Gv cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10

- HS chơi “Truyền điện”

+ Đặt tính rồi tính?

14- 2=? 17- 1= ? - Nhận xét, tuyên dương.

- HS làm bảng con

2.Hoạt động Luyện tập, thực hành(20p) Bài 1:Tính

- Yêu cầu hs đọc đề bài

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào sách ôn luyện

- Gọi 3 hs lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài

Bài 2. Nối phép tính với kết quả thích hợp - Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Gv cho hs làm bài cá nhân vào sách ôn luyện - Gọi 3 hs lên bảng nối( Mỗi bạn 1 phép tính) - Nhận xét chữa bài

- Gv củng cố bài

Bài 3: Viết phép tính thích hợp - Gv gọi hs nêu yêu cầu của bài - Gv hướng dẫn mẫu

- Yêu cầu hs tự làm bài

- Gọi 2 hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình - Nhận xét chữa bài

- Gv chốt kiến thức

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Bài 4:Quan sát tranh và viết phép tính thích hợp

- Gv cho hs nêu yêu cầu của bài - Cho hs quan sát tranh, nêu bài toán - Bạn nữ có tất cả bao nhiêu quả cam?

- Hs nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài

- 3 hs lên bảng làm

- Nhận xét bài làm của bạn - Hs nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài cá nhân - 3 hs lên bảng nối

- Nhận xét bài làm của bạn - Hs lắng nghe

- Hs nêu yêu cầu của bài - Hs lắng nghe

- Hs làm bài

- 2 Hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình

- Nhận xét bài làm của bạn - Hs lắng nghe

- Hs nêu yêu cầu của bài - Hs quan sát

- Có 15 quả

(22)

- Bạn nữ cho bạn nam mấy quả?

- Hỏi bạn nữ còn lại mấy quả?

- Yêu cầu hs đọc phép tính - Cho hs viết phép tính vào vở - Gv củng cố bài

* Củng cố dặn dò

- Bài học hôm nay đã ôn lại cho các con những kiến thức gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- Cho 3 quả - Còn lại 12 quả - 15 – 3 = 12

- Hs viết phép tính vào vở - Hs lắng nghe

- Hs trả lời - Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 14/02/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 5/17/02/2022. Lớp 1B Tiếng Việt

CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU ÔN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái trường niên yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường;

thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một câu chuyện hay hát bài hát về trường học, nói cảm nghĩ về bài thơ, câu chuyện hoặc bài hát; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( nhà trưởng ) .

- Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài .

II .Đồ dùng dạy học:

- Phương tiện dạy học: Một số bài thơ, câu chuyện, bài hát về chủ điểm nhà trường ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) để HS dọc hoặc tập hát ngay tại lớp . - Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các vần HS cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu(3p)

- Gv cho hs hát - Gv giới thiệu bài

2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30p) Tìm từ ngữ có tiếng chứa vẫn yêm, iêng, eng, uy, oay

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học. Tuy nhiên, do một số vần trong các văn bản không thật

- Cả lớp hát và vận động theo bài hát - Hs nhắc lại tên bài

HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần

(23)

phổ biến nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học. GV nên chia các vần này thành 2 nhóm( để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vần) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần.

Nhóm vần thứ nhất :

+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần yêm, iêng, eng GV viết những từ ngữ này lên bảng .

+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn;

mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn.

- Nhóm vần thứ hai :

+ HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chữa các vần uy, oay

GV viết những từ ngữ này lên bảng

+ Một số ( 2 – 3 ) HS đảnh vần, đọc trơn;

mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ, Cả lớp đọc đồng thanh một số lần

Tìm tử ngữ về trường học

+ HS nêu những từ ngữ tìm được

+ HS nêu những từ ngữ tìm được

- GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào chỉ những người làm việc ở trường ? Từ ngữ nào chỉ đố vật dùng để dạy và học ? Từ ngữ nào chỉ không gian, địa điểm trong trường ... Một số ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng . Những từ ngữ về trường học lớp học, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, bút, vở, sách, bảng. Lưu ý HS là không phải từ ngữ nào chỉ sự vật, hoạt động có ở trường thì cũng là từ ngữ về trường học, chẳng hạn cây bàng, cửa sổ, ghế đá, vui chơi , ... không phải là từ ngữ về trường học

Kể về một ngày ở trường của em

- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ .

- GV có thể gợi ý: Em thưởng đến trường lúc mấy giờ ? Rời khỏi trường lúc mấy giờ ? Ở trường , hằng ngày, em thường làn những việc gì ? Việc gì em thấy thú vị nhất ? ...

Một số HS trình bày trước lớp, nói về một ngày ở trường của minh. Một số HS khác nhận xét, đánh giá, GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách kể hấp dẫn, nêu được những chi tiết thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi.

- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ .

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(24)

2. Hoạt động luyện tập, thực hành(15p) Viết 1-2 cầu về trường em

- GV yêu cầu HS trình bày những gì đã trao đổi về ngôi trường trong tranh và nói về ngôi trường của mình, từng HS tự viết 1- 2 cầu về trường theo suy nghĩ riêng của mình . Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà các em đã trao đổi kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp.

GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo

- HS làm việc nhóm đối, quan sát tranh vẽ ngôi trường và trao đổi với nhau về những gì quan sát được

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(20p) Đọc mở rộng

- Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về trường học. GV cũng có thể chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện phù hợp ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp .

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi những HS đọc thơ, kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi tóm tắt lại nội dung chính, nhận xét, khen ngợi, động viên HS .

- HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4.

Các em đọc thơ, kể chuyện hay nói về bài thơ, câu chuyện mới đọc được cho bạn nghe. Một số ( 3 – 4 ) HS đọc thơ, kể chuyện hoặc chia sẻ ý tưởng bài thơ, truyện kể đã đọc trước lớp . - Một số HS khác nhận xét , đánh giá

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 15/02/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 6/18/02/2022. Lớp 1B Tiếng việt

CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái trường niên yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường;

thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một câu chuyện hay hát bài hát về trường học, nói cảm nghĩ về bài thơ, câu chuyện hoặc bài hát; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( nhà trưởng ) .

- Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài .

II .Đồ dùng dạy học:

(25)

- Phương tiện dạy học: Một số bài thơ, câu chuyện, bài hát về chủ điểm nhà trường ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) để HS dọc hoặc tập hát ngay tại lớp . - Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các vần HS cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu(3p)

- Gv cho hs hát - Gv giới thiệu bài

2. Hoạt động luyện tập, thực hành(30p)

Bài 1. TÔI ĐI HỌC Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu :

+ tôi, đi học, hôm nay

+ Cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường

- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đối.

Một số ( 2 – 3 ) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. ( Hôm nay tôi đi học.

Ai cũng nhớ ngày đất đến trường. HS cũng có thể viết: Tôi đi học hôm nay, / Ngày đầu đến trường , ai Cũng nhở, ) HS viết vào vở các cầu đã được sắp xếp đúng.

Bài 2. ĐI HỌC

- Cả lớp hát

- Hs nhắc lại tên bài

- HS làm việc nhóm đối . Một số( 2 -3) nhóm trình bày kết quả

- Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu

- HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu:

điều hay cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạy

- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi.

Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. ( Cô giáo củay chúng tôi nhiều điều hay ) HS viết vào vở cấu đã được sắp xếp đúng .

Bài 3. HOA YÊU THƯƠNG

- HS làm việc nhóm đối. Một số ( 2 – 3 ) nhóm trình bày kết quả

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu :

+ cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo + lên, tranh, chúng tôi, treo tường

GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi.

Một số ( 23 ) nhóm trình bày kết quả, GV và HS thống nhất phương án đúng. ( Cô giáo đay cả lớp vẽ co mèo. / Chủng lỗi treo tranh lên tường. )

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng . Tiết 2

2. Hoạt động luyện tập, thực hành(20p) Bài 4. CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC

HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 23 ) nhóm trình bày kết quả

(26)

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu:

tán lá, như, xoè ra, một chiếc ô, bàng

GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi.

Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. ( Tân là hàng xoè ra như một chiếc .. ) HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng

Bài 5. BÁC TRONG TRƯỜNG

HS làm việc nhóm đôi. Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả

1. Kết hợp từ ngữ ở A và B GV yêu cầu HS kết hợp từ ngữ ở A và B

A B

Anh chuông điện có thân hình mập mạp Tiếng trống thay bác trống báo giờ học Bác trống trường dõng dạc vang lên trong ngày khai trưởng

GV hướng dẫn HS tìm sự phù hợp giữa tử ngữ ở cột A với tử ngữ ở cột B

- GV và HS nhận xét .

- GV và HS thống nhất đáp án:“Anh chuông điện ” kết hợp với “ thay bác trống báo giờ học ”, “ Tiếng trống " kết hợp với “ dõng dạc vang lên trong ngày khai trường ”, “ Bác trống trường " kết hợp với " có thân hình mập mạp. )

2. Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu :

+ bàn, ghế, mùi, còn, gỗ, thơm .

+ người bạn, là, trong trường của chúng tôi, thân thiết .

GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đồi để sắp xếp các từ ngữ thành cầu. GV và HS thống nhất phương án đúng. ( Bàn ghế còn thơm mùi gỗ. / Trong trường là người bạn thân thiết của chúng tôi hoặc Người bạn thân thiết của chúng tôi là trong trường.)

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) 6. GIỜ RA CHƠI

dẫn HS tìm sự phù hợp giữa tử ngữ ở cột A với tử ngữ ở cột B, 2 - 3 HS trình bày

HS làm việc nhóm đồi để sắp xếp các từ ngữ thành cầu . - Một số ( 2 – 3 ) nhóm trình bày kết quả .

- HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng

1. Viết đúng chính tả một khổ thơ trong bài Giờ ra chơi vào vở GV trình chiếu đoạn thơ sai chính tả:

Chống báo giờ ra chơi Từng đàn chim áo chắng Sếp sách vở mau thôi Ùa ra ngoài sân lắng

(27)

- Yêu cầu HS chú ý đến những từ được tô đậm . GV và HS thống nhất phương án đúng. GV viết những từ đủng chỉnh tả lên bảng hoặc trình chiếu đoạn thơ với những từ đã được chỉnh sửa .

- Yêu cầu HS viết vào vở đoạn thơ đã được sửa lỗi chính tả .

Trống báo giờ ra chơi Từng đàn chim áo trắng Xếp sách vở mau thôi Ùa ra ngoài sân nắng

2. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yều cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu; đang Dương, đọc, và, Tân, truyện GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả, GV và HS thống nhất phương án đúng. ( Dương và Tân đang đọc truyện hoặc Tân và Dương đang đọc truyện. ) - Gv nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau02.3

- HS làm việc nhóm đôi để trao đổi xem những từ được tô đậm viết sai như thế nào, viết lại thế nào thì đúng .

- Một số ( 2 - 3 ) HS cho biết hình thức viết đúng chính tả của những từ được tô đậm .

HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả

- HS viết vào vở đã được sắp xếp đúng .

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Sinh hoạt

Sinh hoạt lớp tuần 22- Hoạt động trải nghiệm ĐÓN TẾT

I.Yêu cầu cần đạt:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. GDHS chủ đề 6“Vui đón mùa xuân”.

Tham gia sắp xếp được nhà cửa gọn gàng để đón tết.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II.Đồ dùng dạy học:

- GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…

- HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức:

- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát.

(28)

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

+ Lần lượt các Tổ trưởnglên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện.

- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng củng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng củng

*.. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng