• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề KT cuối kì 2 - Lịch sử- Lớp 5 - năm học 2015-2016

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề KT cuối kì 2 - Lịch sử- Lớp 5 - năm học 2015-2016"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG PHƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2015 -2016

Môn : Lịch sử và Địa lí - Lớp 4 (Thời gian 40 phút)

PHÂN MÔN LỊCH SỬ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

*Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào?

A. Vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân bị bóc lột tàn tệ.

B. Vua quan chăm lo cho dân, kinh tế phát triển C. Quân Minh xâm lược và bóc lột nhân dân.

Câu 2: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

Câu 3: Cuối năm 1788, Quang Trung kéo quân ra Bắc để làm gì?

A. Tiêu diệt chính quyền họ Lê, thống nhất giang sơn.

B. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.

C. Tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước.

Câu 4: Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì?

A. Phật giáo.

B. Nho giáo.

C. Thiên chúa giáo.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Những sự kiện nào chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai ?

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản là những nghề chính của người dân ở :

A. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Đồng bằng Nam Bộ.

(2)

Câu 2: Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

B. Có nhiều dân tộc sinh sống.

C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.

Câu 3: Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên bờ sông nào của nước ta?

A. Sông Mê Kông.

B. Sông Sài Gòn.

C. Sông Đồng Nai.

Câu 4: Những vùng nào đánh bắt và nuôi trồng hải sản nhiều nhất ở nước ta?

A. Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam.

B. Các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ.

C. Các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Nam bộ.

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:

(3)

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ HK II LỚP 4 PHẦN I : TRẮC NGHIỆM

Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm Câu 1:

A.Vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân bị bóc lột tàn tệ.

Câu 2:

C.Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

Câu 3:

C.Tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước.

Câu 4:

B. Nho giáo.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Mỗi ý trả lời đúng đạt 1,5điểm, mỗi ý sai trừ 1,5 đểm *Ý 1: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?

Sau khi Quang Trung qua đời Triều đại Tây Sơn suy yếu dần, lợi dụng thời , Nguyễn Ánh huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long. Định đô ở Phú Xuân –Huế.

* Ý 2: Những sự kiện nào chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai ?

Những sự kiện chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai là : Các vua không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng tự mình trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng trong nước từ trung ương đến địa phương, từ việc đặt ra luật pháp đến việc tổ chức các kì thi Hội, từ việc thay đổi các quan trong triều, điều động quân đi đánh xa đến việc trực tiếp điều hành các quan đứng đầu tỉnh v.v...

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ HKII LỚP 4 PHẦN I : TRẮC NGHIỆM

Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm

Câu 1: A. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

Câu 2: A.Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

Câu 3: B.Sông Sài Gòn.

Câu 4: C. Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam.

PHẦN II: TỰ LUẬN

Mỗi ý trả lời đúng đạt 1,5 điểm, mỗi ý sai trừ 1,5 điểm

*Ý 1: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta:

Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc bộ, phía nam có vịnh Thái Lan. Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và phía đông nam phần đất liền của nước ta.

*Ý 2: Vai trò của vùng biển nước ta:

- Biển điều hòa kí hậu và là đường giao thông thủy quan trọng.

- Biển là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý.

- Các đảo, quần đảo và ven bờ có nhiều bãi tắm đẹp; nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

(4)

Tr

ường TH La văn Cầu ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN THI TOÁN

MSHS: ……… KHỐI LỚP 4

Điểm Giáo viên coi thi: Giáo viên chấm bài thi:

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Giá trị của chữ số 7 trong số 270 853 là:

A. 70 B. 700 C. 7 000 D. 70 000 Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1521= ...7 là:

A. 15 B. 21 C. 7 D. 5 Câu 3: Phân số 32 bằng phân số nào dưới đây:

A. 1510 B. 54 C. 1820 D. 1545 Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1m 12cm =...cm là:

A. 112 B. 1120 C. 1012 D. 10120 Câu 5: Trung bình cộng của 5 số là 15. tổng của 5 số đó là:

A. 70 B. 75 C. 92 D. 90

Câu 6: Trên bản đồ tỷ lệ 1:200, chiều rộng phòng học của lớp em đo được 3cm. Hỏi chiều rộng thật của phòng học đó là mấy mét?

A. 9m B. 6m C. 8m D. 4m II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi thực hiện phép tính:

a) 143726 + 74834; b) 83765 – 36674; c) 359 x 147; d) 6426: 27 ...

...

...

...

...

...

(5)

Câu 2: (1 điểm). Tìm x:

a) x - 52 = 32 b) x :52 = 13

...

...

Câu 3: (3 điểm).

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 100m. Chiều dài bằng 23 chiều rộng.

Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Tóm tắt: Bài giải:

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Câu 4: (1 điểm). Tìm một số có ba chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên trái số đó ta được số mới mà tổng của số mới và số phải tìm là 6414.

...

...

...

...

...

...

(6)

Đáp án và biểu điểm:

Phần trắc nghiệm: (4 điểm) HS khoanh đúng từ câu 1 đến câu 4, mỗi câu được 0,5 điểm;

Riêng câu 5 và câu 6, mỗi câu đúng được 1 điểm.

Câu 1- D; Câu 2 – D; Câu 3 – A ; Câu 4 - A; Câu 5 – B; Câu 6 - B

Phần tự luận: (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) HS làm đúng phần được 0,5 điểm.

a) 143726 b) 83765 c) 359 d) 6426 27

+ 74834 - 36674 x 147 102 238 218560 47091 2513 216

1436 0

359

52773

Câu 2. (1 điểm) Làm đúng mỗi bài 0,5 điểm a) x - 52 32 b) x :52 31 x = 32 52 x = 31 x52 x =

15 16 x =

15 2

Câu 3. (3 điểm) Tóm tắt: (0,5 điểm) ?m

Chiều rộng 100m Chiều dài

?m

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó ... ? m2 Bài giải:

Theo sơ đồ, Tổng số phần bằng nhau là: (0,25 điểm) 3 + 2 = 5 (phần)

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: (0,5 điểm) 100 : 5 x 2 = 40 (m)

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: (0,5 điểm) 100 – 40 = 60 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: (0,5 điểm) 60 x 40 = 2400 (m2)

Đáp số: 2400 mét vuông (0,25 điểm)

(7)

Câu 4. (1 điểm)

Khi viết chữ số 6 vào bên trái một số có ba chữ số thì số đó sẽ tăng hơn 6000 đơn vị so với số ban đầu. (0,25 điểm).

Ta có sơ đồ: Số ban đầu 6000 Số mới

Số phải tìm là: (6414 – 6000) : 2 = 207 (0,25 điểm)

Đáp số: 207 (0,25 điểm) 6414 (0,25 điểm)

(8)

Tr

ường TH La văn Cầu ĐỀ KIỂM TA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT

MSHS: ……… KHỐI LỚP 4

Điểm Giáo viên coi thi: Giáo viên chấm bài thi:

I. Đọc thầm và làm bài tập sau:

ĐI XE NGỰA

Chiếc xe cùng con ngựa Cú của Anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi… Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.

Theo Nguyễn Quang Sáng

*Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng cho mỗi câu hỏi sau:

1/ Ý chính của bài văn là gì?

a) Nói về hai con ngựa kéo xe khách.

b) Nói về một chuyến đi xe ngựa.

c) Nói về cái thú đi xe ngựa.

2/ Câu “ Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương.”miêu tả đặc điểm con ngựa nào?

a. Con ngựa Ô.

b. Con ngựa Cú.

c. Cả hai con.

3/ Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?

a. Vì nó chở được nhiều khách.

b. Vì chạy nước kiệu của nó rất bền.

c. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.

4/ Vì sao tác giả rất thích thú đi xe ngựa của anh Hoàng?

a. Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ không lấy tiền.

b. Vì tác giả yêu thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa.

c. Cả hai ý trên.

(9)

5/ Câu “ Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi”.

Thuộc kiểu câu gì?

a. Câu kể b. Câu khiển. c. Câu hỏi.

6/ Chủ ngữ trong câu “ Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều, thiệt dễ thương.” là những từ ngữ nào?

a. Cái tiếng vó của nó

b. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường

c. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều

7/ Câu “ Còn con Cú nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa”. có mấy tính từ? (1 điểm)

a. Hai tính từ ( Đó là:………) b. Ba tính từ ( Đó là:………) c. Bốn tính từ ( Đó là:………) 8/ Bài này có mấy danh từ riêng ?

a. Hai danh từ riêng ( Đó là : ...) b. Ba danh từ riêng ( Đó là : ...) c. Bốn danh từ riêng ( Đó là : ...) 9/ Câu « Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh ». trạng ngữ chỉ : a. Trạng ngữ chỉ nơi chốn

b. Trạng ngữ chỉ thời gian.

c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

II/ CHÍNH TẢ: Nghe- viết.

Bài: Nghe lời chim nói.

III/ TẬP LÀM VĂN: Tả con vật.

Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi mà em thích nhất.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quyền lao động : Mọi công dân có quyền làm việc, có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm,… có ích cho xã hội, đem lại thu nhập

- Từ tháng 7/1954, nhận thức rõ đế quốc Mĩ là kẻ thù chính, trực tiếp của nhân dân Đông Dương, TW Đảng đã chuyển cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp trước đó sang

d) Nói với bố hoặc người thân về tác hại của thuốc lá đối với bản thân người hút và với người xung quanh... Người nghiện rượu có thể ảnh hưởng đến người xung quanh như

1) Nêu những sự kiện chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai.. 1) Nêu những sự kiện chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn

Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt

Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi Hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự điều hành mọi việc hệ trọng trong nước, từ việc đặt luật pháp cho đến các kì thi Hội, từ việc

*Dân chúng truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của.. nhân

a. Nói với bố là uống rượu, bia có hại đối với sức khỏe. Nói với bố là uống rượu, bia có thể gây ra tai nạn giao thông. Nói với bố là bạn yêu bố mẹ và muốn gia đình