• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề cương ôn tập học kỳ 2 Vật Lí 10

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề cương ôn tập học kỳ 2 Vật Lí 10"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỘT SỐ CÂU HỎI GIÁO KHOA

Câu 1: Động lượng là gì? Viết biểu thức và nêu rõ các đại lượng trong biểu thức tính động lượng.

Động lượng của một vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc

v

là một đại lượng được xác định bằng tích số của khối lượng và vận tốc của vật đó.

Biểu thức:

pmv

Trong đó:

p

là động lượng (kg.m/s); m là khối lượng (kg);

v

là vận tốc (m/s).

Câu 2: Phát biểu và viết biểu thức định luật bảo toàn động lượng.

Vector tổng động lượng của một hệ cô lập được bảo toàn.

p

= const

Câu 3: Phát biểu định luật II Newton về mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực.

Độ biến thiên động lượng trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tất cả các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

p

=

F

.t

Câu 4: Định nghĩa và biểu thức tính công cơ học. Thế nào là công phát động, công cản, lực phát động và lực cản.

Công của lực F tác dụng lên vật làm dịch chuyển vật một đoạn đường s được xác định bởi biểu thức: A = F.s.cos α

Trong đó: A là công (J), F là độ lớn lực tác dụng lên vật (N), s là quãng đường vật dịch chuyển (m), α là góc tạo bởi phương của lực F và phương chuyển động.

Công có giá trị dương gọi là công phát động, lực tác dụng sinh công dương gọi là lực phát động. Công có giá trị âm gọi là công cản, lực tác dụng sinh công âm được gọi là lực cản.

Câu 5: Định nghĩa và viết biểu thức tính công suất.

Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Hoặc: Công suất là đại lượng được xác định bằng thương số giữa công sinh ra và thời gian thực hiện công đó.

Biểu thức: P =

A t

Trong đó: P là công suất có đơn vị là Watt (W); A: công có đơn vị là Joule (J).

+ Lưu ý: Trong chuyển động thẳng đều, công suất còn được tính bởi công thức: P = F.v (*)

Biểu thức (*) còn sử dụng để tính công suất tức thời trong chuyển động bất kì, trong đó F và v là độ lớn của lực tác dụng và tốc độ của vật tại thời điểm t đang xét.

Câu 6: Định nghĩa và viết biểu thức tính động năng. Mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên của động năng.

Động năng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v được xác định bằng biểu thức: W

đ

=

1

2

mv².

Trong đó: W

đ

là động năng của vật (J); m là khối lượng của vật (kg); v là vận tốc của vật (m/s).

Mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên của động năng: Độ biến thiên động năng của vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật, nếu công này dương thì động năng tăng và nếu công này âm thì động năng giảm.

ΔW

đ

= W

đ2

– W

đ1

= A

F

.

Câu 7: Định nghĩa cơ năng và phát biểu định luật bảo toàn cơ năng của vật chuyển động trong trọng

trường. Viết biểu thức cơ năng.

(2)

Định nghĩa cơ năng: Cơ năng của một vật là tổng động năng có được do vật chuyển động và thế năng có được do vật tương tác.

Biểu thức tổng quát: W = W

đ

+ W

t

. Đối với cơ năng trọng trường: W =

1

2

mv² + mgz;

Đối với cơ năng đàn hồi: W =

1

2

mv² +

1

2

k(l)²

Định luật bảo toàn cơ năng của vật chuyển động trong trường trọng lực: Khi vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực, luôn có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng, nhưng tổng của chúng, tức là cơ năng được bảo toàn.

Biểu thức: W =

1

2

mv² + mgz = const

+ Lưu ý: Đối với hệ không cô lập chảng hạn như trường hợp có ngoại lực do ma sát hoặc lực cản, thì cơ năng không được bảo toàn, và độ biến thiên của cơ năng bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật. Công thức: ΔW = A

F

.

Câu 8: Những nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.

+ Chất khí cấu tạo từ các phân tử, các phân tử luôn chuyển động nhiệt hỗn loạn, không ngừng.

+ Khoảng cách giữa các phân tử chất khí rất lớn so với kích thước của chúng, nên lực tương tác giữa các phân tử chất khí rất nhỏ. Chính vì vậy mà chất khí không có hình dạng và thể tích xác định, và luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa.

+ Các chất khí khi chuyển động nhiệt hỗn loạn, va chạm vào nhau, và va chạm vào thành bình gây nên áp suất chất khí.

+ Vận tốc trung bình chuyển động của các phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì các phân tử chất khí chuyển động càng nhanh.

Câu 9: Phát biểu định luật Boyle – Mariotte; Charles và Gay lussac.

1. Định luật Boyle – Mariotte: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

p 

1

V

hay pV = const.

Lưu ý: Định luật áp dụng cho hai trạng thái (1) và (2): p

1

V

1

= p

2

V

2

.

2. Định luật Charles: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

p  T hay

p

T

= const. Áp dụng cho hai trạng thái:

1 2

1 2

p p T  T

3. Định luật Gay lussac: Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyết đối.

V  T hay

V

T

= const. Áp dụng cho hai trạng thái:

1 2

1 2

V V

T  T

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: Từ độ cao 30m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s².

a. Khi vật ở độ cao nào so với mặt đất thì vật có động năng bằng thế năng.

b. Xác định vận tốc của vật tại vị trí vật có độ cao là 5m.

c. Khi vật có độ cao nào so với mặt đất thì vận tốc của vật là 5m/s.

(3)

Bài 2: Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s².

a. Khi vật ở độ cao bao nhiêu so với mặt đất, vật có vận tốc 10 m/s.

b. Khi vật ở độ cao 10 m so với mặt đất, vận tốc của vật là bao nhiêu?

c. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được.

Bài 3: Từ độ cao 15m so với mặt đất, một vật có khối lượng 2kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy gốc thế năng tại mặt đất và g = 10m/s².

a. Tính cơ năng của vật.

b. Khi vật có động năng 300J thì vật ở vị trí nào?

c. Khi vật có thế năng 250J thì vật có vận tốc là bao nhiêu?

d. Tính độ cao cực đại vật đạt được.

e. Xác định vận tốc khi vật chạm đất.

Bài 4: Từ vị trí trí có độ cao 4m so với mặt đất, một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10m/s² và chọn gốc thế năng tại mặt đất.

a. Tính cơ năng của vật.

b. Xác định vị trí và vận tốc của vật mà tại đó vật có động năng bằng hai lần thế năng.

c. Tính vận tốc của vật khi chạm đất.

Bài 5: Từ độ cao 10m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 15m/s. Lấy g = 10 m/s².

a. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được.

b. Ở vị trí nào của vật thì vật có động năng bằng thế năng, xác định vận tốc của vật tại vị trí đó.

c. Tại vị trí nào thì vật có động năng bằng ba lần thế năng, xác định vận tốc của vật tại vị trí đó.

d. Tại vị trí nào thì vật có thế năng bằng ba lần động năng, xác định vận tốc của vật tại vị trí đó.

e. Xác định vận tốc khi chạm đất.

f. Khi chạm đất, vật chuyển động lún sâu thêm 5cm, xác định lực cản trung bình của đất đối với vật.

Bài 6: Từ mặt đất một vật được ném lên cao với vận tốc 20m/s, bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s².

a. Tính độ cao cực đại vật đạt được.

b. Ở vị trí nào vật có động năng bằng thế năng, tính vận tốc của vật tại vị trí đó.

c. Ở vị trí nào vật có động năng bằng 3 lần thế năng, tính vận tốc của vật tại vị trí đó.

d. Ở vị trí nào vật có thế năng bằng ba lần động năng, tính vận tốc của vật tại vị trí đó.

Bài 7: Từ độ cao 20m so với mặt đất, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s².

a. Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được.

b. Ở vị trí nào của vật, thì vật có động năng bằng thế năng?

c. Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 10m so với mặt đất.

d. Xác định vận tốc khi chạm đất.

Bài 8: Từ độ cao 20m, một vật có khối lượng 2kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20m/s.

Chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s².

a. Tính cơ năng của vật.

b. Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được.

c. Khi vật ở độ cao 10 m so với mặt đất, động năng có giá trị là bao nhiêu?

d. Xác định vận tốc của vật khi vật ở độ cao 5m so với mặt đất.

Bài 9: Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động từ A trên đường thẳng nằm ngang, đến B với vận tốc 20 m/s, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1. Lực kéo của động cơ là F = 4000N.

a. Tính độ dài đoạn đường AB.

(4)

b. Đến B xe tiếp tục chuyển động thẳng đều đến C cách B một khoảng là 400m. Hệ số ma sát không đổi, tính công và công suất của lực tác dụng trên đoạn đường BC.

c. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AC.

Bài 10: Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động từ A trên đường thẳng nằm ngang, và đến B đạt vận tốc 10m/s. Biết lực kéo của động cơ là 6000N, quãng đường AB = 100m.

a. Xác định hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường trên đoạn AB. Tính công suất của động cơ trên đoạn AB.

b. Đến B, xe tắt máy và chuyển động chậm dần đều do ma sát, khi qua C vận tốc của xe là 4 m/s.

Tính chiều dài BC.

Bài 11: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang, khi qua A với vận tốc 15m/s, và đến B xe có vận tốc 10m/s. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,3 và quãng đường AB = 100m.

a. Tính lực kéo của động cơ trên đoạn AB và công của lực kéo trên AB.

b. Đến B, xe tiếp tục chuyển động thẳng đều trên đoạn BC dài 100m, tính công và công suất của cơ trên đoạn BC. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường trên đoạn BC là 0,15.

c. Đến C xe tắt máy chuyển động chậm dần đều do ma sát, biết xe dừng lại tại D cách C là 30m, tìm hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường trên đoạn CD.

Bài 12: Một viên bi có khối lượng 200g được thả lăn không ma sát từ đỉnh của mặt phẳng nghiêng hợp 10° so với mặt phẳng ngang, chiều dài mặt phẳng nghiêng là 4m. Lấy g = 10 m/s².

a. Tính công của trọng lực khi viên bi lăn đến chân dốc.

b. Tính vận tốc của viên bi khi viên bi lăn đến chân dốc.

c. Xác định vận tốc của viên bi khi nó đi qua vị trí có thế năng bằng 1/3 lần động năng.

Bài 13: Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang, khi qua A có vận tốc 18km/h và đến B đạt vận tốc 54km/h. Biết quãng đường AB dài 100m. Cho biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1 và không thay đổi trong quá trình chuyển động.

a. Tính công mà lực kéo động cơ thực hiện trên đoạn đường AB.

b. Đến B tài xế tắt máy và xe tiếp tục chuyển động thẳng chậm dần đều do ma sát, biết rằng xe dừng lại tại C. Tính độ dài đoạn đường BC.

c. Giả sử khi xe đi qua D thì động năng của nó bằng nữa động năng tại B. Tính độ dài đoạn đường BD.

Bài 13: Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng nằm ngang, khi qua A có vận tốc 18km/h và đến B đạt vận tốc 72km/h. Cho biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05 và AB = 375 m.

a. Tìm độ lớn của lực kéo động cơ trên đoạn đường AB.

b. Khi xe đến B, do lực kéo thay đổi nên xe chuyển động thẳng đều trên đoạn đường BC trong thời gian 20s. Tìm lực kéo của động cơ trên đoạn BC, và độ dài đoạn đường BC.

Bài 14: Một ô tô có khối lượng 2 tấn khởi hành từ A và chuyển động nhanh dần đều về B trên một đường thẳng nằm ngang. Biết quãng đường AB dài 450m và vận tốc khi ô tô đến B là 54km/h. Cho hệ số ma sat giữa bánh xe và mặt đường là 0,4.

a. Xác định công và công suất của động cơ trên đoạn AB.

b. Tính công suất tức thời tại thời điểm cuối.

c. Tìm động lượng của ô tô tại B.

d. Tìm độ biến thiên động lượng của ô tô, từ đó suy ra thời gian đi từ A đến B.

Bài 15: Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc

v = 36 km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 8 kW. Tính lực ma sát của ôtô và mặt đường, từ đó

suy ra hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường.

(5)

Bài 16: Một xe tải khối lượng 2,5 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 144m thì vận tốc đạt được 12 m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144m đầu tiên. Lấy g = 10 m/s².

Bài 17: Một vật có khối lượng m = 0,3 kg nằm yên trên mặt phẳng nằm không ma sát. Tác dụng lên vật lực kéo F = 5 N hợp với phương ngang một góc α = 30°.

a. Tính công do lực thực hiện sau thời gian 5s.

b. Tính công suất tức thời tại thời điểm cuối.

c. Giả sử giữa vật và mặt phẳng ngang có ma sát trượt với hệ số μ = 0,2 thì công toàn phần có giá trị bằng bao nhiêu?

Bài 18: Một xe tải có khối lượng 1 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ A trên một đường thẳng nằm ngang AB = 200m, biết rằng khi xe đến B đạt vận tốc 20 m/s, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1.

a. Tính độ lớn của lực kéo động cơ trên đoạn đường AB.

b. Đến B, xe tắt máy và tiếp tục xuống dốc nghiêng BC hợp với mặt phẳng nằm ngang góc 30°. Biết BC = 100m, hệ số ma sát trên đoạn BC là

1

5 3

. Xác định vận tốc của xe tại chân dốc.

Bài 19: Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ A trên đoạn đường nằm ngang, đến B với vận tốc 10 m/s. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1 và AB = 200m.

a. Tính công của lực kéo trên đoạn AB, từ đó suy ra độ lớn của lực kéo.

b. Đến B xe tiếp tục chuyển động thẳng đều trên đoạn BC, với hệ số ma sát là 0,2. Tính độ lớn của lực kéo trên đoạn BC và suy ra công suất trung bình trên đoạn BC. Biết BC = 100m.

c. Đến C, xe tắt máy chuyển động chậm dần đều và dừng lại tại D do ma sát, biết hệ số ma sát trên đoạn CD là 0,2. Tính độ dài quãng đường CD.

Bài 20: Một xe tải có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thẳng nhanh dần đều, khi qua A với vận tốc 5m/s và đến B đạt vận tốc 15m/s. Biết rằng AB = 100m.

a. Biết độ hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường trên doạn AB là 0,2; tìm độ lớn lực kéo của động cơ.

b. Đến B, xe chuyển động thẳng đều với lực kéo của động cơ không đổi, tính hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường trên đoạn BC.

c. Khi đến C, xe tắt máy và chuyển động chậm dần đều do ma sát, biết hệ số ma sát trên đoạn đường này là 0,25 và xe dừng lại ở D, tính độ dài đoạn đường CD.

Bài 21: Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động thẳng đều trên đường thẳng nằm ngang AB dài 200 m trong thời gian 20s.

a. Trên doạn AB, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Tính công lực kéo trên đoạn AB, từ đó suy ra độ lớn của lực kéo.

b. Đến B xe tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, khi đến C xe đạt vận tốc 15m/s, biết quãng đường BC dài 25m, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1. Tính độ lớn của lực kéo trên đoạn BC.

c. Khi đến C, xe tắt máy chuyển động chậm dần đều do ma sát, biết rằng xe dừng lại tại D cách C một đoạn là 100m, xác định hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường trên đoạn CD.

Bài 22: Một ô tô có khối lượng 2 tấn, chuyển động biến đổi đều trên đường thẳng nằm ngang, khi qua A với vận tốc 15m/s và đến B với vận tốc 10m/s, biết lực kéo của động cơ là 5000N, quãng đường AB dài 100m.

a. Tìm hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường trên AB.

b. Khi đến B xe tiếp tục chuyển động thẳng đều trên đoạn BC, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt

đường là 0,2. Tính công và công suất của động cơ trên đoạn BC. Biết rằng BC dài 50m.

(6)

c. Đến C xe tắt máy chuyển động chậm dần đều do ma sát, biết rằng xe dừng lại tại D, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,25. Tính độ dài quãng đường CD.

Bài 23. Một viên bi có khối lượng 100g được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Biết rằng khi vật đi qua vị trí có độ cao 4m so với mặt đất thì vật có động năng bằng thế năng.

Chọn gốc thế năng tại mặt đất.

a. Tính cơ năng của vật.

b. Tính độ cao khi vật bắt đầu rơi tự do.

c. Tính công của trọng lực tác dụng lên vật kể từ khi bắt đầu đến khi chạm đất.

Bài 24: Một ô tô có khối lượng 3 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang, khi qua A với vận tốc 72km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều do ma sát, sau khi đi được 50m thì đến B.

Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,1.

a. Tính động năng của ô tô khi đến B và suy ra vận tốc của ô tô khi qua B.

b. Xe chuyển động đến C thì dừng hẳn, tính độ dài quãng đường BC.

BÀI TẬP CHÂT KHÍ

Bài 25: Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 5 lít, áp suất tăng thêm 0,75 atm. Tính áp suất ban đầu của khí.

Bài 26: Một lượng khí ở 18°C có thể tích 1 m³ và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tích thể tích khí bị nén.

Bài 27: Người ta điều chế khí hidro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1 atm ở nhiệt độ 20°C.

Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ có thể tích 20 lít ở áp suất 25 atm. Coi quá trình này là đẳng nhiệt.

Bài 28: Người ta biến đổi đẳng nhiệt 3g khí hidro ở điều kiện chuẩn (p

o

= 1 atm và T

o

= 273K) đến áp suất 2 atm. Tìm thể tích của lượng khí đó sau khi biến đổi.

Bài 29: Một bóng đèn điện chứa khí trơ ở nhiệt độ t

1

= 27°C và áp suất p

1

, khi bóng đèn sáng, nhiệt độ của khí trong bóng là t

2

= 150°C và có áp suất p

2

= 1 atm. Tính áp suất ban đầu p

1

của khí trơ trong bóng đèn khi chưa sáng.

Bài 30: Khi đun đẳng tích một khối lượng khí tăng thêm 2°C thì áp suất tăng thêm một lượng bằng 1/180 áp suất ban đầu. Tính nhiệt độ ban đầu của khối lượng khí.

Bài 31: Nếu nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn tăng từ nhiệt độ t

1

= 15°C đến nhiệt độ t

2

= 300°C thì áp suất khi trơ tăng lên bao nhiêu lần?

Bài 32: Một khối khí đem dãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t

1

= 32°C đến nhiệt độ t

2

= 117°C, thể tích khối khí tăng thêm 1,7 lít. Tìm thế tích khối khí trước và sau khi giãn nở.

Bài 33: Có 24 gam khí chiếm thể tích 3 lít ở nhiệt độ 27°C, sau khi đun nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khối khí là 2 g/l. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung.

Bài 34: Một chất khí có khối lượng 1 gam ở nhiệt độ 27°C và áp suất 0,5.10

5

Pa và có thể tích 1,8 lít. Hỏi khí đó là khí gì?

Bài 35: Cho 10g khí oxi ở áp suất 3 at, nhiệt độ 10°C, đun nóng đẳng áp đến khi đạt 10 lít. Tính thể tích khối khí trước khi đun nóng và nhiệt độ khối khí sau khi đun nóng.

Bài 36: Có 40 g khí ôxi, thể tích 3 lít, áp suất 10 at. Tính nhiệt độ của khối khí. Cho khối khí trên dãn nở đẳng áp đến thể tích 4 lít, tính nhiệt độ khối khí sau khi dãn nở.

Bài 37: Một bình chứa khí nén ở 27°C và áp suất 4 at. Áp suất sẽ thay đổi như thế nào nếu 25%

khối lượng khí trong bình thoát ra và nhiệt độ khí giảm xuống còn 12°C.

Bài 38: Dưới áp suất 10

4

N/m² một lượng khí có thể tích là 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất 5.10

4

N/m². Cho biết nhiệt độ của hai trạng thái trên là như nhau.

Bài 39: Một bình có dung tích 10 lít chứa một chất khí dưới áp suất 20 at. Cho thể tích chất khí khi

ta mở nút bình. Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất khí quyển là 1 at.

(7)

Bài 40: Tính áp suất của một lượng khí hidro ở 30°C, biết áp suất của khí ở 0°C là 700 mmHg. Thể tích của lượng khí được giữ không đổi.

Bài 41: Bơm không khí có áp suất p

1

= 1 atm vào một quả bóng có dung tích bóng không đổi là V = 2,5l. Mỗi lần bơm ta đưa được 125 cm³ không khí vào trong quả bóng đó. Biết rằng trước khi bơm bóng chứa không khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ trong quá trình bơm không đổi. Tính áp suất khí bên trong quả bóng sau 12 lần bơm.

Bài 42: Một lượng khí ban đầu ở 0°C có áp suất p

o

. Cần đun nóng đẳng tích chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất khí tăng lên 3 lần.

Phần Trắc nghiệm

Câu 1. Phát biểu nào sau đây SAI?

A. Động lượng là một đại lượng vectơ.

B. Xung của lực là một đại lượng vectơ.

C. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi.

D. Động lượng tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.

Câu 2. Thả rơi tự do một vật có khối lượng 1 kg trong khoảng thời gian 0,2 s. Lấy g = 10 m/s². Độ biến thiên động lượng của vật là

A. 20 kg.m/s B. 2 kg.m/s C. 10 kg.m/s D. 1 kg.m/s

Câu 3. Hai vật lần lượt có khối lượng m1 = 2 kg; m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 2 m/s, v2 = 4 m/s. Biết hai vận tốc vuông góc nhau. Tổng động lượng của hệ là

A. 16 kg.m/s B. 160 kg.m/s C. 40 kg.m/s D. 12,65 kg.m/s

Câu 4. Quả cầu A có khối lượng 800g chuyển động với vận tốc 10 m/s đến đập vào quả cầu B có khối lượng 200g đang nằm yên trên sàn. Sau va chạm, hai quả cầu dính vào nhau. Bỏ qua mọi ma sát. Vận tốc của hai quả cầu ngay sau khi va chạm là

A. 6 m/s B. 8 m/s C. 7 m/s D. 5 m/s.

Câu 5. Vectơ động lượng là vectơ

A. Cùng phương và ngược chiều so với vận tốc.

B. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

C. Có phương trùng với phương của ngoại lực tác dụng lên vật.

D. Cùng phương và cùng chiều so với vận tốc.

Câu 6. Va chạm nào dưới đây là va chạm mềm?

A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.

B. Viên đạn đang bay vào và nằm trong bao cát.

C. Viên bi đứng lại sau khi va chạm với viên bi khác.

D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu và nảy lên với độ cao nhỏ hơn trước.

Câu 7. Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 0,01 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là

A. 0,02 kg.m/s. B. 0,03 kg.m/s. C. 0,01 kg.m/s. D. 0,04 kg.m/s.

Câu 8. Điều nào sau đây đúng khi nói về hệ kín

A. Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau mà không tương tác với các vật ngoài hệ B. Trong hệ chỉ có các nội lực từng đôi trực đối

C. Nếu có các ngoại lực tác dụng lên hệ thì các ngoại lực phải triệt tiêu lẫn nhau D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 9. Chọn đáp án SAI.

A. Động lượng của mỗi vật trong hệ kín luôn không thay đổi.

B. Động lượng của một vật là đại lượng vectơ.

C. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.

D. Tổng động lượng của một hệ kín luôn không thay đổi.

Câu 10. Hai vật có cùng khối lượng m, chuyển động với vận tốc có độ lớn bằng nhau (v1 = v2). Độ lớn động lượng của hệ hai vật này không thể là

A. 2mv1. B. mv2. C. 0 D. 3mv2.

Câu 11. Động lượng của một hệ được bảo toàn khi hệ

(8)

A. có chuyển động đều. B. không có ma sát.

C. chuyển động tịnh tiến. D. cô lập.

Câu 12. Khi bắn một viên đạn thì vật tốc giật lùi của súng

A. Tỉ lệ thuận với khối lượng của đạn, tỉ lệ nghịch với khối lượng súng B. Tỉ lệ thuận với khối lượng của súng, tỉ lệ nghịch với khối lượng đạn C. Tỉ lệ nghịch với tích khối lượng của đạn và của súng

D. Tỉ lệ nghịch với vận tốc bắn của đạn

Câu 13. Khi tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa thay đổi như thế nào?

A. Không thay đổi. B. Tăng lên 2 lần. C. Tăng lên 4 lần. D. Tăng lên 8 lần.

Câu 14. Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi thì

A. gia tốc của vật tăng gấp đôi. B. động lượng của vật tăng gấp đôi.

C. động năng của vật tăng gấp đôi. D. thế năng của vật tăng gấp đôi.

Câu 15. Một vật khối lượng 2 kg, rơi tự do. Trong khoảng thời gian 0,5s, độ biến thiên động lượng của vật

A. 9,8 kg.m/s B. 5,0 kg.m/s C. 4,9 kg.m/s D. 0,5 kg.m/s

Câu 16. Một vật có trọng lượng P = 10 N đang chuyển động với vận tốc 6 m/s; lấy g = 10 m/s² thì động lượng của vật là

A. 6 kg.m/s B. 0,6 kg.m/s C. 60 kg.m/s D. 16 kg.m/s.

Câu 17. Một khẩu súng có khối lượng 5 kg bắn ra một viên đạn có khối lượng 10 gam với vận tốc 600 m/s thì vận tốc giật lùi mỗi lần bắn là

A. 12 cm/s. B. 1,2 m/s. C. 12 m/s. D. 1,2 cm/s.

Câu 18. Một vật có khối lượng m = 2kg trược xuống một đường dốc không ma sát. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s và sau đó 4s có vận tốc 7m/s. Sau đó 3s nữa vật có động lượng là

A. 6 kg.m/s B. 10 kg.m/s C. 20 kg.m/s D. 28 kg.m/s

Câu 19. Hai vật m1 = 4kg; m2 = 6kg chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc tương ứng v1 = 3m/s; v2 = 3m/s. Hai vật va chạm nhau, độ lớn của tổng động lượng của hai vật sau va chạm là

A. 0 B. 6 kg.m/s C. 15 kg.m/s D. 30 kg.m/s

Câu 20. Xét biểu thức tính công A = F.s.cos α. Lực sinh công cản khi

A. cos α < 1 B. cos α < 0 C. cos α = 0 D. α > 0

Câu 21. Một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc v theo hướng của F. Công suất của lực F là

A. P = Fvt. B. P = Fv. C. P = Ft. D. P = Fv².

Câu 22. Một vật 5 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20m, góc nghiêng 30° so với phương ngang.

Tính công của trọng lực khi vật trượt hết dốc.

A. 0,5 kJ B. 1000 J C. 850 J D. 500 J

Câu 23. Công là đại lượng

A. Vô hướng có thể âm, dương hoặc bằng không B. Vô hướng có không thể âm.

C. Vectơ có thể dương hoặc không dương D. vô hướng khác không.

Câu 24. Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 100m. Biết ô tô nặng 1,5 tấn, hệ số ma sát bằng 0,25.

Lấy g = 9,8 m/s². Công của lực cản có giá trị là

A. –36750 J B. 36750 J C. 18375 J D. –18375 J

Câu 25. Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng ngang là 30°. Công của lực tác dụng để xe chạy được 200m có giá trị là

A. 34,64 kJ B. 30 kJ C. 15 kJ D. 25,98 kJ

Câu 26. Chọn đáp án SAI.

A. Lực hấp dẫn là một lực thế

B. Công của lực thế không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo C. Công của trọng lực luôn không âm

(9)

D. Công là đại lượng vô hướng

Câu 27. Một tàu thủy chạy trên sông theo đường thẳng kéo một xà lan chở hàng với lực không đổi F = 5000 N. Hỏi khi lực thực hiện được một công bằng 15.106 J thì xà lan đã dời chổ theo phương của lực được quãng đường là

A. 3000 m B. 6000 m C. 75000 m D. 5000 m

Câu 28. Một vật khối lượng 1kg đang chuyển động với vận tốc 5m/s thì chịu tác dụng của lực F = 5N không đổi ngược hướng với hướng chuyển động. Sau khi đi thêm được 1m nữa, vận tốc của vật là

A. 15m/s B. 1,5 m/s C. 3,87 m/s D. 2,5 m/s

Câu 29. Hệ thức liên hệ giữa động năng K và động lượng p của vật khối lượng m là A. 4mK = p² B. 2K = mp² C. K = mp² D. 2mK = p² Câu 30. Chọn câu phát biểu SAI.

A. Khi các lực tác dụng lên vật sinh công âm thì động năng giảm.

B. Khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương thì động năng tăng.

C. Độ biến thiên động năng của vật trong một quá trình bằng tổng công của các lực tác dụng lên vật trong quá trình đó.

D. Khi vật sinh công dương thì động năng của vật tăng.

Câu 31. Lực tác dụng lên vật không sinh công khi góc hợp bởi hướng của lực và hướng chuyển dời là A. α = 180°. B. α = 0°. C. α = 90°. D. α < 90°.

Câu 32. Một ôtô có khối lượng 1 tấn, bắt đầu chuyển động trên mặt đường nằm ngang, có hệ số ma sát là 0,02. Lấy g = 10 m/s². Công của lực ma sát khi ôtô đi được quãng đường 100m có giá trị là

A. –20000 J B. 20000 J C. –2000 J D. 2000 J

Câu 33. Một học sinh có khối lượng 45 kg, đi xe đạp có khối lượng 15 kg chở thùng hàng có khối lượng 12 kg đang chạy với vận tốc 5 m/s. Động năng của hệ là

A. 7000 J B. 700 J C. 900 J D. 9000 J

Câu 34. Một vật m = 1 kg bay ngang với vận tốc v1 = 30m/s xuyên qua một tấm bìa dày 1cm. Sau đó vật có vận tốc v2 = 20m/s. Công của lực cản là

A. –100 J B. –150 J C. –250 J D. –350 J

Câu 35. Một ôtô có khối lượng 2000kg đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì phanh gấp và chuyển động thêm 300m nữa thì dừng hẳn. Độ lớn lực cản tác dụng lên xe là

A. 750 N B. 225000 N C. –750 N D. 200 N

Câu 36. Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 2,0 m so với mặt đất. Cho g = 10 m/s². Sau khi rơi được 1,2 m động năng của vật bằng

A. 1,6 J B. 3,2 J. C. 4,8 J. D. 2,4 J.

Câu 37. Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Cho g = 9,8m/s². Tính giá trị độ cao cực đại mà hòn bi lên được.

A. 2,42m. B. 2,88m. C. 3,36m. D. 3,20m.

Câu 38. Một vật rơi tự do từ độ cao 60m xuống đất. Cho g = 10m/s². Bỏ qua mọi sức cản. Tại độ cao nào thì động năng bằng 2 lần thế năng?

A. 20 m B. 200 m C. 10 m D. 100 m

Câu 39. Tập hợp 3 thông số trạng thái nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định.

A. Áp suất, thể tích, khối lượng. B. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.

C. Thể tích, khối lượng, áp suất. D. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.

Câu 40. Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?

A. Đun nóng khí trong 1 bình đậy kín

B. Không khí trong 1 quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở căng ra.

C. Đun nóng khí trong xi lanh, khí dãn nở đẩy pittông chuyển động.

D. Cả 3 quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình.

Câu 41. Xét quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí trong một xi lanh. Hỏi khi thể tích khí thay đổi từ 4 lít đến 10 lít thì áp suất khí trong xi lanh sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần?

A. Tăng 2,5 lần. B. Tăng 5,0 lần. C. Giảm 2,5 lần. D. Giảm 5,0 lần.

(10)

Câu 42. Một xilanh chứa 150 cm³ khí ở áp suất 2.105 Pa. Pittông nén khí trong xilanh xuống còn 100 cm³.

Coi nhiệt độ như không đổi. Áp suất trong xilanh sau khi nén là

A. 1,5.105 Pa. B. 3.105 Pa. C. 6,7.104 Pa. D. 50.105 Pa.

Câu 43. Trong hệ tọa độ (p,T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích?

A. Đường hypebol.

B. Đường thẳng kéo dài qua góc tọa độ.

C. Đường thẳng không đi qua góc tọa độ D. Đường thẳng cắt trục p tại điểm p = po.

Câu 44. Quá trình nào sau đây có liên quan tới định luật Saclơ?

A. Thổi không khí vào một quả bóng bay.

B. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng, phòng lên như cũ.

C. Đun nóng khí trong một xylanh kín.

D. Đun nóng khí trong một xylanh hở.

Câu 45. Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng.

A. Nội năng là một dạng năng lượng có đơn vị là Jun B. Nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích C. Nội năng của một vật có thể tăng lên, giảm đi

D. Nội năng là tổng nhiệt lượng truyền đi hay nhận được

Câu 46. Truyền cho chất khí trong xilanh nhiệt lượng là 150 J. Chất khí dãn nở thực hiện một công 50 J đẩy pittông. Khi đó độ biến thiên nội năng của khí là

A. 100 J B. 200 J C. –100 J D. –200 J

Câu 47. Cung cấp cho chất khí chứa trong một xilanh nhiệt lượng 1000 J chất khí nở ra thực hiện một công A và nội năng của khí tăng lên 300 J. Công mà chất khí thực hiện lên pittong khi đó là

A. 1300 J B. –1300 J C. 700 J D. –700 J

Câu 48. Đặc tính nào sau đây là của chất rắn đơn tinh thể.

A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định C. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định

Câu 49. Trong giới hạn đàn hồi độ biến dạng tỉ đối của thanh rắn tỉ lệ thuận với A. tiết diện ngang B. ứng suất tác dụng vào thanh C. chiều dài ban đầu của thanh D. cả ứng suất và độ dài ban đầu

Câu 50. Một thanh thép dài 5,0 m có tiết diện 1,5cm² được giữ cố định một đầu. Cho biết suất đàn hồi của thép là E = 2.1011 Pa. Lực kéo F tác dụng lên đầu kia của thanh thép bằng bao nhiêu để thanh thép dài thêm 2,5mm?

A. 6.1010 N B. 1,5.104 N C. 15.107 N D. 3.105 N

Câu 51. Kéo căng một sợi dây thép hình trụ tròn có chiều dài 5m, tiết diện ngang 1mm² bằng một lực 160N.

Người ta thấy dây thép dài thêm 0,4cm. Suất đàn hồi của thép là

A. 2.1011 Pa B. 3.1011 Pa C. 4.1011 Pa D. 5.1011 Pa

Câu 52. Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có hệ số đàn hồi 100N/m, để nó dãn ra 10cm. Lấy g = 10m/s².

A. 1,0 kg B. 10 kg C. 0,1 kg D. 0,01kg

Câu 53. Một sợi dây thép có đường kính 1,7mm chiều dài ban đầu 4,5m. Cho biết suất đàn hồi của thép là E

= 2.1011 Pa. Hệ số đàn hồi của sợi dây thép là

A. 10³ N/m B. 104 N/m C. 105 N/m D. 106 N/m Câu 54. Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?

A. Nhiệt có thể truyền từ vật lạnh sang vật nóng hơn.

B. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh sang vật có nhiệt độ cao hơn.

C. Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng sang vật lạnh hơn.

D. Nhiệt không thể truyền từ vật lạnh sang vật nóng hơn.

(11)

Câu 55. Trong giới hạn đàn hồi, độ cứng hay hệ số đàn hồi của vật rắn hình trụ đồng chất không phụ thuộc vào

A. Chất liệu của thanh rắn. B. Tiết diện ngang của vật rắn.

C. Độ lớn của lực tác dụng vào vật rắn. D. Chiều dài ban đầu của vật rắn.

Câu 56. Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí lí tưởng, khi thể tích giảm đi một nửa thì áp suất chất khí

A. tăng lên 2 lần B. tăng lên 4 lần C. giảm đi 4 lần D. giảm đi 2 lần

Câu 57. Biết thể tích của một lượng khí không đổi. Chất khí ở 27°C. Phải đun nóng chất khí đến nhiệt độ nào thì áp suất tăng lên 1,5 lần?

A. 150 K. B. 450 K. C. 81 K. D. 200 K.

Câu 58. Một khối khí thực hiện quá trình đẳng áp, biết sau đó thể tích của khối khí giảm đi một nửa. Hỏi nếu lúc đầu khối khí có nhiệt độ 30°C thì nhiệt độ của khối khí lúc sau là

A. 151,5 K B. 15°C C. 60°C D. 606 K

Câu 59. Hỗn hợp khí trong xi lanh của động cơ trước khi nén có áp suất 0,8 at, nhiệt độ 52°C. Sau khi nén thể tích giảm 5 lần có áp suất 8 at. Nhiệt độ lúc này là

A. 377 K B. 83,2 K C. 166,4 K D. 650 K

Câu 60. Trong quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí nhất định, nếu thể tích tăng gấp 2 lần, áp suất giảm 4 lần thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sẽ

A. tăng lên 4 lần B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 2 lần. D. không thay đổi

Câu 61. Một ô tô có khối lượng 1000kg khởi hành không vận tốc đầu với gia tốc 2m/s² và coi ma sát không đáng kể. Động năng của ô tô khi đi được 5m là

A. 5000 J B. 1000 J C. 1,5.104J D. 10 kJ

Câu 62. Một lò xo có độ cứng 80N/m. Khi lò xo bị nén lại 10cm so với chiều dài tự nhiên ban đầu thì thế năng đàn hồi của lò xo là

A. 0,4 J B. 4000 J C. 8000 J D. 0,8 J

Câu 63. Một vật có khối lượng m = 1 kg khi có động năng bằng 8J thì nó đã đạt vận tốc là

A. 8 m/s B. 2 m/s C. 4 m/s D. 16 m/s

Câu 64. Một vật có khối lượng 200 g chuyển động với vận tốc 18 km/h thì động năng của vật có giá trị là

A. 12,5 J B. 2,5 J C. 1,25 J D. 21,5 J.

Câu 65. Một vật có khối lượng m = 500 g rơi tự do từ độ cao 100 m xuống đất, lấy g = 10 m/s². Động năng của vật tại độ cao 50 m là

A. 1000 J B. 500 J C. 50000 J D. 250 J.

Câu 66. Một vật khối lượng m = 1,25 kg có thế năng 2,45 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8m/s². Khi đó vật ở độ cao là

A. 0,2 m B. 2,0 m C. 0,96 m D. 1,96 m

Câu 67. Tại điểm M có độ cao so với mặt đất bằng 0,8 m, ném lên một vật với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5kg lấy g = 10 m/s². Cơ năng của vật là

A. 4,5 J B. 1,0 J C. 5,0 J D. 8,0 J

Câu 68. Dưới tác dụng của lực bằng 5 N thì lò xo bị giãn ra 2 cm. Công của ngoại lực tác dụng để lò xo giãn ra 5 cm là

A. 0,3125 J B. 0,25 J C. 0,15 J D. 0,75 J

Câu 69. Một vật khối lượng m rơi không vận tốc đầu từ độ cao h thì A. Vận tốc của vật khi chạm đất tỉ lệ thuận với độ cao h.

B. Động năng của vật khi chạm đất tỉ lệ thuận với chiều cao h.

C. Động năng của vật khi chạm đất không phụ thuộc vào m.

D. Vận tốc của vật khi chạm đất tỉ lệ thuận với m.

Câu 70. Gọi m là khối lượng của vật, v là vận tốc của vật. Động lượng của vật có độ lớn A. Wđ = 1

2mv² B. Wđ = mv² C. Wđ = 1

2vm² D. Wđ = mv

Câu 71. Một vật có khối lượng 1kg, rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Biết g = 9,8m/s². Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là

(12)

A. 5,0 kg.m/s B. 10 kg.m/s C. 4,9 kg.m/s D. 0,5 kg.m/s Câu 72. Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ô tô được bảo toàn?

A. Ô–tô tăng tốc. B. Ô–tô giảm tốc.

C. Ô–tô chuyển động tròn đều. D. Ô–tô chuyển động thẳng đều có ma sát.

Câu 73. Lực không đổi có độ lớn F tác dụng lên một vật, làm vật chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc α. Biểu thức tính công của lực là

A. A = F.s.cos α B. A = F.s C. A = F.s.sin α D. A = F/s Câu 74. Đặc điểm nào không đúng khi nói về công suất?

A. đặc trưng cho tốc độ sinh công.

B. đo bằng tích số giữa công với thời gian thực hiện công ấy.

C. đo bằng thương số giữa công với thời gian thực hiện công ấy.

D. đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Câu 75. Khi vật chuyển động tròn, công của lực hướng tâm luôn

A. dương. B. âm. C. bằng 0. D. khác 0.

Câu 76. Một vật có khối lượng m = 100g, rơi từ độ cao h = 20m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Công của lực tác dụng lên vật là

A. 10 J. B. 20 J. C. 30 J. D. 40 J.

Câu 77. Lực kéo có độ lớn 500N, làm vật dịch chuyển một đoạn đường 2m cùng hướng với lực kéo. Công của lực bằng

A. 1 kJ. B. 2 kJ. C. 3 kJ. D. 4 kJ.

Câu 78. Một ô–tô lên dốc có ma sát với vận tốc không đổi. Lực đã sinh công dương là A. trọng lực tác dụng lên ô tô. B. phản lực của mặt dốc.

C. lực ma sát giữa xe và mặt dốc. D. lực kéo của động cơ.

Câu 79. Động năng của một vật tăng khi vật chuyển động

A. nhanh dần đều. B. chậm dần đều. C. thẳng đều. D. tròn đều.

Câu 80. Một vật có khối lượng 100g, động năng 1J. Vận tốc của vật là

A. 0,45 m/s B. 1,4 m/s C. 1,0 m/s D. 4,47m/s

Câu 81. Một vật có khối lượng 500kg, ở độ cao 10m so với mặt đất. Thế năng của vật là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s², chọn gốc thế năng tại mặt đất, chiều dương của z hướng lên.

A. –5000J B. 5000J C. 50000J D. –50000J

Câu 82. Một lò xo có độ cứng k = 200N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với một vật nhỏ. Khi lò xo bị nén 2cm, thế năng đàn hồi của vật và lò xo là

A. 400 J B. 0,04 J C. 4,0 J D. 0,4 J

Câu 83. Khi một vật từ độ cao z bay xuống đất với cùng vận tốc đầu theo những con đường khác nhau, điều gì không xảy ra?

A. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau. B. Thời gian rơi bằng nhau.

C. Công của trọng lực bằng nhau. D. Gia tốc rơi bằng nhau.

Câu 84. Phát biểu nào sau đây đúng với định luật bảo toàn cơ năng?

A. Trong một hệ cô lập, cơ năng của mỗi vật trong hệ được bảo toàn.

B. Khi một vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của một lực, cơ năng của vật được bảo toàn.

C. Khi một vật chuyển động trong trọng trường, cơ năng của vật được bảo toàn.

D. Khi một vật chuyển động, cơ năng của vật được bảo toàn.

Câu 85. Nhận xét nào sau đây về các phân tử khí lí tưởng là sai?

A. Có thể tích riêng không đáng kể.

B. Có lực tương tác giữa các phân tử không đáng kể.

C. Có khối lượng không đáng kể.

D. Có khối lượng đáng kể.

Câu 86. Một lượng khí có thể tích 7m³ ở nhiệt độ 18°C và áp suất 1 atm. Người ta nén khi đẳng nhiệt tới áp suất 3,5atm. Khi đó, thể tích của lượng khí này là

A. 2,0 m³ B. 0,5 m³ C. 5,0 m³ D. 0,2 m³

Câu 87. Trong hệ tọa độ (T, V), đường đẳng áp là

(13)

A. đường thẳng song song với trục hoành. B. đường thẳng vuông góc với trục hoành.

C. đường hyperbol. D. đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.

Câu 88. Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào không phù hợp với định luật Bôilơ – Mariốt?

A. p ~ V

1 B. V ~

p

1 C. V ~ p D. p1V1 = p2V2.

Câu 89. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung định luật Bôilơ – Mariốt?

A. Trong quá trình đẳng áp, tích của áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là một hằng số.

B. Trong quá trình đẳng tích, tích của áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là một hằng số.

C. Trong quá trình đẳng nhiệt, tích của áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là một hằng số.

D. Trong mọi quá trình, tích của áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là một hằng số.

Câu 90. Hệ thức nào không đúng với phương trình trạng thái của khí lí tưởng?

A. T

pV = hằng số B. pV ~ T C.

2 2 2 1

1 1

T V p T

V

p  D.

V

pT = hằng số

Câu 91. Nội năng của một vật là

A. tổng động năng và thế năng của vật.

B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng nhiệt lượng và công mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

D. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 92. Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công, công thức ΔU = A + Q phải thỏa điều kiện:

A. Q < 0 và A > 0 B. Q > 0 và A > 0 C. Q > 0 và A < 0 D. Q < 0 và A < 0 Câu 93. Chất rắn đa tinh thể có các đặc tính là

A. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

B. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

C. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

D. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

Câu 94. Câu nào sau đây không đúng khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?

A. Lực căng bề mặt tác dụng lên một đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng.

B. Lực căng bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với bề mặt chất lỏng.

C. Lực căng bề mặt luôn có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.

D. Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường bất kì trên bề mặt chất lỏng có độ lớn tỉ lệ với độ dài của đoạn đường đó.

Câu 95. Để tăng cột nước trong ống mao dẫn, ta cần A. hạ nhiệt độ của nước.

B. pha thêm muối.

C. dùng ống mao dẫn có đường kính nhỏ hơn.

D. dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn.

Câu 96. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 100g nước đá ở 0°C là

A. 340 J B. 340.105 J C. 34.107 J D. 34.103 J Câu 97. Khi nhiệt độ không khí tăng,

A. độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tỉ đối đều tăng như nhau.

B. độ ẩm tuyệt đối giảm còn độ ẩm tỉ đối tăng.

C. độ ẩm tuyệt đối tăng còn độ ẩm tỉ đối giảm.

D. độ ẩm tuyệt đối không thay đổi còn độ ẩm tỉ đối tăng.

Câu 98. Một người kéo đều một thùng nước có khối lượng 15 kg từ giếng sâu 8 m lên trong 20 s. Công và công suất của người ấy là giá trị nào sau đây. Lấy g = 10 m/s².

A. A = 800 J, P = 400 W B. A = 1600 J, P = 800 W C. A = 1200 J, P = 60 W D. A = 1000 J, P = 600 W Câu 99. Cơ năng không được bảo toàn trong các trường hợp

(14)

A. Vật rơi tự do.

B. Chuyển động của vật được ném thẳng đứng bỏ qua mọi sức cản không khí C. Chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nghiêng.

D. Vật trượt có ma sát trên mặt phẳng nằm ngang.

Câu 100. Động năng của vật thay đổi khi vật

A. chuyển động thẳng đều B. chuyển động với gia tốc không đổi.

C. chuyển động tròn đều D. chuyển động với lực hướng tâm không đổi.

Câu 101. Động năng của vật sẽ tăng khi

A. gia tốc của vật dương B. hợp lực sinh công dương C. vận tốc của vật dương D. gia tốc của vật tăng Câu 102. Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi thì

A. gia tốc của vật tăng gấp đôi B. động lượng của vật tăng gấp đôi C. thế năng của vật tăng gấp đôi D. động năng của vật tăng gấp đôi.

Câu 103. Một lò xo có độ dài ban đầu ℓ = 10cm. Người ta kéo giãn với độ dài ℓ’ = 14 cm. Hỏi thế năng lò xo là bao nhiêu? Cho biết độ cứng k = 150 N/m.

A. 0,13 J. B. 0,20 J. C. 1,20 J. D. 0,12 J.

Câu 104. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của phân tử vật chất?

A. chuyển động hỗn loạn không ngừng B. giữa chúng có khoảng cách.

C. có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.

D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao

Câu 105. Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?

A. 2,5 lần B. 2,0 lần C. 1,5 lần D. 4,0 lần

Câu 106. Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì áp suất tăng một lượng Δp = 50 kPa. Áp suất ban đầu của khí đó là

A. 40 kPa B. 60 kPa C. 80 kPa D. 100 kPa

Câu 107. Hệ thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?

A. V ~ T B. V

T = hằng số C. V ~ 1

T D. 1 2

1 2

V V

T  T Phần Tự Luận

Bài 1. Viên bi A có khối lượng m1 = 60g, chuyển động với vận tốc v1 = 5 m/s va chạm với viên bi B có khối lượng m2 = 40g, chuyển động ngược chiều. Sau va chạm, hai vật đứng yên. Tính động lượng của viên bi A và vận tốc viên bi B.

Bài 2. Một người kéo một vật có khối lượng m = 30kg lên cao h = 1m. Lấy g = 10m/s². Tính công tối thiểu của lực kéo trong hai trường hợp

a. Vật được kéo lên đều theo phương thẳng đứng.

b. Vật trượt đều trên mặt phẳng nghiêng dài 3m. Hệ số ma sát giữa vật với mặt phẳng nghiêng là 0,2.

Bài 3. Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m.

a. Tính công của lực kéo.

b. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy.

Bài 4. Một vật có khối lượng 200g, được thả rơi không vận tốc đầu từ điểm A (cách mặt đất 180m). Bỏ qua ma sát và lấy g = 10m/s².

a. Tìm thế năng, động năng, cơ năng của vật tại A.

b. Vật rơi qua điểm B cách A một đoạn 15m. Tìm thế năng, động năng của vật tại B.

c. Tìm vận tốc, động năng, thế năng ngay trước lúc chạm đất.

Bài 5. Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc vo = 5m/s. Bỏ qua sức cản không khí, chọn gốc thế năng tại mặt đất, lấy g = 10m/s².

a. Tính độ cao vật đạt được.

b. Vật ở độ cao nào thì thế năng gấp 4 lần động năng?

(15)

Bài 6. Một lượng khí ở nhiệt độ 18°C có thể tích 10 lít và có áp suất 1 atm. Nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5atm. Tính thể tích của khí nén.

Bài 7. Một bình kín chứa oxy ở nhiệt độ 20°C và áp suất 105 Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 40°C thì áp suất trong bình sẽ là bao nhiêu?

Bài 8. Tìm nhiệt độ ban đầu của khí nếu khi nung nóng khí thêm 3°C thì thể tích của khí tăng thêm 1% so với thể tích ban đầu. Cho biết áp suất của khí không đổi.

Bài 9. Dùng một bơm có thể tích 1,5 lít để bơm một chiếc săm có thể tích 5 lít. Hỏi phải bơm bao nhiêu lần để săm có thể đạt được áp suất 4atm? Biết ban đầu, áp suất của khí trong săm cũng bằng áp suất khí quyển po = 1 atm.

Bài 10. Một hệ nhận được một công 2kJ và tỏa ra một nhiệt lượng 800J. Tính độ biến thiên nội năng của hệ.

Bài 11. Một dây tải điện ở 20°C có độ dài 1800m. Hãy xác định độ nở dài của dây tải điện này khi nhiệt độ tăng lên đến 50°C về mùa hè. Cho biết hệ số nở dài của dây tải điện là 11,5.10–6 K–1.

Bài 12. Một thanh ray đường sắt dài 10m ở nhiệt độ 22°C. Phải có một khe hở bao nhiêu giữa hai đầu thanh ray để nếu nhiệt độ ngoài trời tăng đến 55°C thì vẫn đủ chỗ cho thanh dãn ra?

Bài 13. Một thanh nhôm và một thanh thép có cùng độ dài ℓo ở 0°C. Khi nung nóng hai thanh tới 100°C thì độ dài của hai thanh chênh nhau 0,5mm. Hệ số nở dài của nhôm và thép lần lượt là 22.10–6K–1 và 12.10–6K

1. Xác định ℓo.

Bài 14. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm có khối lượng 100g, ở nhiệt độ 20°C để nó hóa lỏng hoàn toàn biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 658°C. Nhôm có nhiệt dung riêng là 896 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy riêng là 3,9.105 J/K.

Bài 15. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 10kg nước đá ở 0°C để nó chuyển hóa thành nước ở 20°C. Nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg.K) và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.

Bài 16. Không khí ở 30°C có độ ẩm tuyệt đối là 21,53 g/m³. Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 30°C là 30,29 g/m³. Tính độ ẩm tỉ đối ở 30°C.

Bài 17. Cho vật thứ nhất có khối lượng 1 kg, có vận tốc hướng nằm ngang và có độ lớn v1 = 4 m/s. Vật hai có khối lượng 3 kg, có vận tốc v2 = 1 m/s. Tính tổng động lượng của hệ trong các trường hợp sau:

a. hai vận tốc ngược hướng b. hai vận tốc vuông góc với nhau c. hai vận tốc hợp nhau góc 60°

d. hai vận tốc hợp nhau góc 120°

Bài 18. Một vật có khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang bởi một lực không đổi F = 50N hướng dọc theo đường dốc chính. Hãy xác định các lực tác dụng lên vật và công do từng lực thực hiện với độ dời s = 1,5m. Bỏ qua ma sát.

Bài 19. Tính công và công suất của trong lực trong 4 giây và trong giây thứ tư khi vật có khối lượng 8 kg rơi tự do từ độ cao 80 m. Lấy g = 10 m/s².

Bài 20. Một ô tô có khối lượng 1600 kg đang chạy với vận tốc 50,4 km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15 m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôto không đổi và bằng 1,2.104 N. Hỏi xe có kịp dừng tránh khỏi đâm vào vật cản hay không?

Bài 21. Một viên đạn 5g bay ngang với vận tốc 600 m/s cắm sâu 4cm vào một thân cây trước khi dừng hẳn.

a. Tìm lực cản trung bình của thân cây tác dụng lên viên đạn.

b. Tính thời gian chuyển động trong thân cây tới khi dừng lại.

Bài 22. Một ô tô khối lượng 2,5 tấn cần một công 5 kJ để chuyển động từ trạng thái nghỉ để đạt một vận tốc cuối trên quãng đường ngang dài 25m. Bỏ qua ma sát với mặt đường.

a. Tìm vận tốc cuối của ô tô b. Tính lực kéo trung bình của động cơ.

Bài 23. Một vật bắt đầu rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s².

a. Tính vận tốc của vật ngay khi chạm đất b. Ở độ cao nào động năng bằng thế năng?

Bài 24. Một vật được ném từ mặt đất theo phương thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản của không khí.

a. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được.

b. Xác định vị trí tại đó vật có động năng bằng 3 lần thế năng.

(16)

c. Biết khối lượng vật là 1,5 kg. Khi vật chạm đất, cơ năng của vật bị mất đi 48 J. Xác định vận tốc của vật lúc vừa nảy lên.

Bài 25. Ném một vật cách mặt đất 5m theo phương thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 2 m/s tại nơi có g = 10 m/s². Bỏ qua sức cản của không khí.

a. Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất

b. Ở độ cao nào thế năng bằng 2 lần động năng?

Bài 26. Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s, lấy g = 10 m/s². Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

a. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được.

b. Ở vị trí nào của vật thì động năng gấp 3 lần thế năng?

c. Xác định vận tốc của vật khi động năng bằng thế năng.

d. Xác định vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.

Bài 27. Một ôtô có khối lượng m = 4 tấn đang chuyển động với động năng Wđ = 2.105 J. Nếu chịu tác dụng của lực hãm thì sau khi đi được quãng đường s = 50m thì dừng hẳn. Tính độ lớn của lực hãm.

Bài 28. Cho một quả cầu khối lượng 2 kg mắc vào sợi dây dài 40 cm và cho dao động, kéo con lắc lệch góc 45° so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ.

a. Tính cơ năng con lắc.

b. Tính vận tốc vật khi qua vị trí cân bằng.

c. Tìm vận tốc khi qua vị trí con lắc hợp với phương thẳng đứng góc 30°.

Bài 29. Một vật có khối lượng 12,5 kg đang nằm yên trên sàn nhà tại điểm A, dưới tác dụng của lực kéo F = 100N theo phương ngang trong khoảng thời gian t vật trượt được quãng đường ngang AB = 25m. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,5. Lấy g = 10 m/s². Tính công của lực kéo và công của lực ma sát. Tìm vận tốc của vật khi đến B.

Bài 30. Từ một nơi cách mặt đất 25m người ta ném thẳng đứng lên cao một vật có khối lượng 800g với vận tốc 20m/s. Lấy g = 10 m/s². Chọn gốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua sức cản không khí. Vật có đến được độ cao 40 m hay không và nếu có thì vận tốc của vật có độ lớn bằng bao nhiêu?

Bài 31. Từ độ cao h = 20m người ta ném vật có khối lượng m = 50g thẳng đứng xuống đất với vận tốc đầu 36 km/h. Cho g = 10 m/s². Tìm vận tốc của vật khi đi được 1/4 quãng đường.

Bài 32. Tính công của cần cẩu nâng một vật có khối lượng m = 3 tấn lên độ cao 20m theo phương thẳng đứng trong hai trường hợp sau

a. Nâng đều trong thời gian 20s

b. Nâng vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trong thời gian 10s. Lấy g = 10 m/s².

Bài 33. Nén đẳng nhiệt một lượng khí ở áp suất 760 mmHg ở trong một xylanh làm thể tích giảm đi 50 cm³ đồng thời áp suất tăng thêm một lượng bằng 25% áp suất ban đầu. Tìm thể tích trong xylanh trước khi bị nén?

Bài 34. Một ô tô khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10s.

Tính lực cản và công của lực cản trong trường hợp này.

Bài 35. Một ô tô có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ A trên đường thẳng nằm ngang và đến B đạt vận tốc 10m/s. Biết lực kéo của động cơ là 6000N và quãng đường AB dài 100m.

a. Xác định hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường trên đoạn AB.

b. Tính công suất của động cơ trên đoạn AB.

Bài 36. Một vật được ném xuống từ độ cao 12m và vận tốc đầu 6 m/s. Khối lượng vật m = 500g. Chọn mốc thế năng ở mặt đất, lấy g = 10 m/s². Tính thế năng tại vị trí vật có động năng bằng 50 J.

Bài 37. Biết lúc đầu trạng thái của khối khí có áp suất 6 atm, thể tích 4 lít, nhiệt độ 279K. Sau đó được chuyển đến trạng thái thứ hai có thể tích 3 lít, nhiệt độ 270 K. Tính áp suất khí lúc sau.

Bài 38. Một khối khí ở nhiệt độ không đổi có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất đến 5 atm thì thể tích biến đổi một lượng 2,5 lít. Tính thể tích ban đầu của khối khí?

Bài 39. Môt ô tô khối lượng 2 tấn, chuyển động đều lên dốc trên quãng đường dài 3 km. Tính công thực hiện bởi động cơ ô tô trên quãng đường đó. Cho hệ số ma sát bằng 0,08; độ nghiêng của dốc là 4% (tức là sin α = 0,04). Lấy g = 10 m/s².

(17)

Bài 40. Một viên khối lượng 14 g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm.

Sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình.

Bài 41. Một bình nạp khí ở nhiệt độ 57°C dưới áp suất 280 kPa. Sau đó bình được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 86°C. Tính độ tăng áp suất của khí trong bình.

Bài 42. Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27°C và dưới áp suất 0,64 atm. Khi đèn cháy sáng, áp suất khí trong đèn là 1,28 atm và không làm vỡ bóng đèn. Tính nhiệt độ của khí trong đèn khi cháy sáng. Coi dung tích của bóng đèn không thay đổi.

Bài 43. Một phòng có kích thước 8 m x 5 m x 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện tiêu chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10°C, áp suất là 78 cmHg. Tính thể tích của lượng khí đã ra khỏi phòng và khối lượng không khí còn lại trong phòng. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 0 °C) là 1,29 kg/m³.

Bài 44. Một thanh đường ray dài 15 m ở nhiệt độ 25°C. Phải có một khe hở bao nhiêu giữa hai đầu thanh ray để nếu nhiệt độ ngoài trời tăng lên đến 60°C thì vẫn đủ chỗ cho thanh dãn ra. Cho hệ số nở dài của thép là α

= 11,4.10–6 K–1.

Bài 45. Cần cung cấp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu để làm cho 200 gam nước lấy ở 10°C sôi ở 100°C và 10% khối lượng đã hóa hơi khi sôi. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K và nhiệt hóa hơi của nước là 2,26.106 J/kg.

Bài 46. Buổi sáng nhiệt độ không khí là 23°C và độ ẩm tỉ đối là 80%. Buổi trưa, nhiệt độ là 30°C và độ ẩm tỉ đối là 60%. Hỏi buổ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để đo thời gian di chuyển, ta dùng đồng hồ bấm giây khi vật đi được 1 quãng đường đã xác định, hoặc đọc giá trị trên đồng hồ hiện số khi làm thí nghiệm sử dụng

Câu hỏi 2 trang 36 Vật Lí 10: Dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm được gợi ý, thiết kế và thực hiện phương án xác định tốc độ tức thời của viên bi tại vị trí cổng quang

Vận tốc của một vật là không đổi nếu nó chuyển động với tốc độ không đổi theo một hướng xác định. Nếu vật di chuyển theo đường cong thì vận tốc của vật là thay

- Nhà là vị trí A trên bản đồ, trường là vị trí D trên bản đồ, dùng sợi chỉ để kéo thẳng từ A đến D, đo chiều dài sợi chỉ rồi so với tỉ lệ bản đồ để tính độ dài thực,

Dưới tác dụng của

Nếu khối lượng của vật giảm đi 2 lần, còn vận tốc của vật tăng lên 4 lần thì động năng của vật sẽ A.. Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì

Đúng lúc vật M đang ở vị trí biên thì một vật m có khối lượng bằng khối lượng vật M, chuyển động theo phương ngang với vận tốc v 0 bằng vận tốc cực đại của vật M , đến

lấy 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm thay đổi tốc độ chuyển động, thay đổi hướng chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.. Khi quả bóng đập vào tường, lực do