• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 48

Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số.

2. Kỹ năng:

+ Rèn kỹ năng khái quát liên hệ kiến thức thực tế.

3. Thái độ:

+ Giáo dục ý thức về dân số và chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường...

4. Năng lực:

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Trung thực, chăm chỉ

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh hình SGK phóng to Các tư liệu dân số Việt Nam

Tranh ảnh, câu khẩu hiệu về tuyên truyền dân số.

III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm…………

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:

2.Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động:

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

-Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác. Sự khác nhau đó nói lên điều gì?

HS: Các Hs lần lượt trình bày sự hiểu biết của mình.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động 1:SỰ KHÁC NHAU GIỮA QUẦN THỂ NGƯỜI VỚI CÁC QUẦN THỂ SINH VẬT KHÁC

Mức độ cần đạt: Nêu được đặc điểm của quần thể người

Hoạt động của GV - HS Nội dung

Hoạt động 1:SỰ KHÁC NHAU GIỮA QUẦN THỂ NGƯỜI VỚI CÁC QUẦN THỂ SINH VẬT KHÁC

Mức độ cần đạt: Nêu được đặc điểm của quần thể người

I. Sự khác nhau giữa quần thể người với QTSV khác

* Kết luận:

- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống các quần thể

(2)

B1: GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 trang 143.

- HS vận dụng hiểu biết, thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 48.1

Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

B2: GV nhận xét chung và thông báo đáp án đúng lần lượt từ trên xuống dưới.

B3: GV: Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác thể hiện sự tiến hoá và hoàn thiện trong quần thể người.

- HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời các câu hỏi.

- HS khái quát thành nội dung kiến thức

Hoạt động 2: ĐẶC TRƯNG VỀ THÀNH PHẦN NHÓM TUỔI CỦA MỖI QUẦN THỂ NGƯỜI Mức độ cần đạt: Nêu được một số đặc trưng của quần thể người

B1: Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào?

? Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần thể người có vai trò quan trọng

- HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Nêu được: + 3 nhóm tuổi

+ Tỷ lệ sinh, tử và nguồn nhân lực sản xuất B2: GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.2 trang 144.

- HS nghiên cứu hình 48 thảo luận nhóm hoàn thành bảng 48.2.

Đại diện nhóm trinh bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

B3: GV nhận xét kết quả của các nhóm và đưa ra bảng kiến thức chuẩn.

? Hãy cho biết thế nào là một nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?

- HS dựa vào bảng đáp án đúng- bảng 48.2 để trả lời B4:GV nhận xét và đưa ra câu trả lời đúng.

Hoạt động 3: TĂNG DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ

Mức độ cần đạt: Thấy được ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh dân số

B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm làm bài tập trang 145

- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.

sinh vật khác.

- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: Kinh tế, xã hội ...

II.Đăc trưng về thành phần nhóm tuổi của quần thể người Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:

+ Nhóm tuổi trước sinh sản + Nhóm tuổi lao động và sinh sản + Nhóm tuổi hết lao động nặng - Nước có dạng tháp dân số trẻ là nước có tỷ lệ sinh ra hằng năm nhiều, tỷ lệ tử vong cao ở người trẻ, tỷ lệ tăng trưởng dân số cao(tháp a,b)

- Nước có dạng tháp dân số già có tỷ lệ trẻ em sinh ra hằngnăm ít, tỷ lệ người già nhiều(tháp c)

III: Tăng dân số và phát triển dân số:

Phát triển dân số hợp lý tạo được sự hài hoà giữa kinh tế và xã hội, đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.

(3)

B2: GV thông báo đáp án đúng.

? Tăng dân số là gì? Sự tăng dân số có ảnh hưởng như thế nào tới chất lượng cuộc sống?

dẫn chứng?

HS trình bày ý kiến Hoạt động 3: Củng cố:

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

- HS nêu dẫn chứng minh họa ảnh hưởng đến cuộc sống, sự PT kinh tế xã hội, môi trường...

Hoạt động 4, 5: Vận dụng, mở rộng:

Mục tiêu:

- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Việt Nam có những biện pháp gì để giảm sự tăng dân số?

4. Hướng dẫn về nhà

- Học và làm bài tập theo câu hỏi SGK

- Đọc và chuẩn bị trước bài 49: Quần xã sinh vật V. RÚT KINH NGHIỆM

(4)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 49:

Bài 49: QUẦN XÃ SINH VẬT

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

+ HS trình bày được khái niệm quần xã sinh vật + Chỉ ra được những dấu hiệu điển hình của quần xã

+ Chỉ ra được các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với quần xã, tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong quần xã.

2. Kỹ năng:

+ Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, kỹ năng phân tích tổng hợp, khái quát hoá, hoạt đông nhóm

3. Thái độ:

+ Giáo dục ý thức về vấn đề bảo vệ thiên nhiên, môi trường...

4. Năng lực:

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

- Năng lực thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.

(5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh hình 49.1-3 SGK Tài liệu về quần xã sinh vật

III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm…..

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ: - Quần thể sinh vật lầ gì? Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?

3. Bài mới:

Hoạt đông 1: Khởi động:

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

- Giữa các sinh vật cùng loài, giữa các sinh vât khác loài có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau như thế nào?

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động của GV - HS Nội dung

Hoạt động 1: THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN XÃ SINH VẬT

MĐCĐ: Nêu được định nghĩa quần xã sinh vật

- Trong một cái ao tự nhiên có những quần thể sinh vật nào?

- Bằng kiến thức thực tế HS trả lời được:

+ Quần thể cá, tôm, cua, rêu, tảo ...

- GV yêu cầu: hãy tìm các ví dụ khác tương tự.

Ao cá, rừng được gọi là quần xã sinh vật, vậy quần xã sinh vật là gì?

HS khái quát kiến thức hình thành khái niệm.

- HS trả lời được: Sai, vì chỉ là nhốt chung không có mối quan hệ thống nhất, không cùng loài.

- Đây là quần xã nhân tạo

Hoạt động 2: NHỮNG DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA MỘT QUẦN XÃ

Mục tiêu: Nêu được những dấu hiệu của quần xã sinh vật

B1:GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.

- Trình bày đặc điểm cơ bản của một quần xã sinh vật?

Cho ví dụ

I. Thế nào là một quần xã sinh vật:

Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một khoảng không gian xác định. Chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất. Có cấu trúc tương đối ổn định

II. NHỮNG DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA MỘT QUẦN XÃ Quần xã có đặc trưng cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật

(6)

- HS nghiên cứu thông tin nội dung bảng 49. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- Đại diện một nhóm lên trình bày như nội dung bảng 49 và các ví dụ minh hoạ, Nhóm khác bổ sung B2: GV đánh giá, nhận xét chung kết quả của các nhóm.

B3:GV đưa thêm thông tin:

+ Thực vật có hạt là quần thể ưu thế ở quần xã trên cạn.

Hoạt động 3: QUAN HỆ GIỮA NGOẠI CẢNH VÀ QUẦN XÃ

Mục tiêu: HS trình bày được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã

B1:GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.

- Trình bày đặc điểm cơ bản của một quần xã sinh vật?

Cho ví dụ

- HS nghiên cứu thông tin nội dung bảng 49. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- HS nghiên cứu thông tin nội dung bảng 49. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- Đại diện một nhóm lên trình bày như nội dung bảng 49 và các ví dụ minh hoạ, Nhóm khác bổ sung B2: GV đánh giá, nhận xét chung kết quả của các nhóm.

B3:GV đưa thêm thông tin:

+ Thực vật có hạt là quần thể ưu thế ở quần xã trên cạn.

Kết luận: Nội dung như bảng 49 SGK trang 147

III. QUAN HỆ GIỮA NGOẠI CẢNH VÀ QUẦN XÃ

- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.

- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng

- Sinh vật trong quá trình biến đổi dần dần thích nghi với môi trường sống của chúng

Hoạt động 3: Củng cố:

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

- GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ về quan hệ giữa ngoại cảnh ảnh hưởng tới số lượng cá thể của một quần thể trong quần xã?

Hoạt động 4, 5:Vận dụng, mở rộng:

Mục tiêu:

- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường để bảo vệ QXSV?

+ Quần thể cây cọ là tiêu biểu cho quần xã sinh vật đồi Phú Thọ.

4. Hướng dẫn về nhà

- Học và làm bài tập theo câu hỏi SGK - Tìm hiểu về chuỗi và lưới thức ăn.

(7)

V. RÚT KINH NGHIỆM

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bằng các phương pháp đo đạc trên phim sọ mặt từ xa kỹ thuật số và ảnh chuẩn hóa kết hợp với hệ thống phần mềm chuyên dụng để phân tích, đề tài đã đưa ra

- Trong điều kiện môi trường liên tục biến đổi theo một hướng xác định, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen cũng theo một hướng xác định nên sự đa dạng của

- Thành phần nhóm tuổi: dựa vào độ tuổi, các cá thể trong quần thể được xếp vào ba nhóm chính : nhóm tuổi trước sinh sản với vai trò chủ yếu là làm tăng khối lượng của

Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số có ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế - xã hội

Kháng thể chống kháng nguyên của cơ thể được sản xuất và phản ứng kháng nguyên kháng thể tạo thành phức hợp miễn dịch, có thể kết hợp bổ thể, lắng đọng tại mô thành

+ Nguyên nhân và hiệu quả của việc phát tán cá thể động vật ra khỏi đàn: Nguyên nhân là do sự cạnh tranh về nơi ở, thức ăn, con đực tranh giành con cái trở nên gay

Ở cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc họ Ráy, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho

Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp,… Ví dụ: Nhiệt độ không khí xuống quá