H K
C
B A
S
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI
Môn: Toán
KHOẢNG CÁCH TỪ ĐIỂM ĐẾN MẶT PHẲNG P1
TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MẶT PHẲNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP Dạng 1:
d H SAB
; HK
K
H I S
A B
Dạng 2:
d A SHB
; AK
K S
H
A B
Bài 1. Cho hình chóp S ABC. có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BAC 600; SA AC a và vuông góc với đáy.
a) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC . b) Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng SAC . Lời giải
a) Trong tam giác vuông ABC, ta có
.cos 2
AB AC BAC a.
Kẻ AH SB H SB . 1
Ta có BC AB BC SAB BC AH
BC SA .
2
Từ 1 và 2 , suy ra AH SBC . Do đó ,
d A SBC AH.
Trong tam giác vuông SAB, ta có
2 2
. 5
5 SA AB a AH
SA AB
.
Vậy 5
, 5
d A SBC AH a .
b) Kẻ BK AC K AC . Ta có BK AC BK SAC
BK SA .Do đó d B SAC, BK.
Trong tam giác vuông ABC, ta có 3
.sin 2
BC AC BAC a suy ra
2 2
. 3
4 AB BC a BK
AB BC
.
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2021
LUYỆN TOÁN TỰ LUẬN – TRẮC NGHIỆM ÔN THI THPT QUỐC GIA Trang 2/7
E
C
B A
S
K
Do O là tâm hình vuông nên OA OB OC OD.
Mà SA SB SC SD, suy ra SO là trục của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD nên SO ABCD .
Trong tam giác vuông SOA, ta có 2 2 6
2 SO SA OA a . Gọi M là trung điểm BC, suy ra
2
OM a và OM BC. Gọi K là hình chiếu của O trên SM, suy ra OK SM. 1
Ta có BC OM BC SOM BC OK
BC SO . 2
Từ 1 và 2 , suy ra OK SBC nên d O SBC, OK. Trong tam giác vuông SOM, ta có
2 2
. 42
14 SO OM a OK
SO OM
.
Vậy 42
, 14
d O SBC OK a .
K D
M S
A B
C O
Bài 2. Cho hình chóp S ABC. có đáy ABC là tam giác vuông tại A, SA a và vuông góc với đáy, tam giác SBC cân tại S và tạo với đáy một góc 450. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC .
Lời giải
Tam giác SBC cân tại S nên SB SC.
Suy ra SAB SAC (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
Do đó AB AC. Vậy tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi E là trung điểm BC, suy ra AE BC.
Gọi K là hình chiếu của A trên SE, suy ra AK SE. 1
Ta có BC AE BC SAE BC AK
BC SA .
2
Từ 1 và 2 , suy ra AK SBC nên d A SBC, AK.
Ta có ,
, SBC ABC BC SE SBC SE BC AE ABC AE BC
, , 450
SBC ABC SE AE SEA . Tam gác SAE vuông tại A có SEA 450 nên là tam giác vuông cân, suy ra 2 2
2 2 2
SE SA a
AK .
Vậy 2
, 2
d A SBC AK a .
Bài 3. Cho hình chóp S ABCD. có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a; SA SB SC SD a 2. Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng SBC .
Lời giải
S
B C
D
O K
M S
A B
C A M
B C
D S
I
K
Bài 4. Cho hình chóp S ABCD. có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AB BC a, AD 2a. Cạnh bên SA a và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SCD .
Lời giải a) Gọi M là trung điểm AD, suy ra ABCM là hình vuông.
Do đó
2
CM MA AD nên tam gác ACD vuông tại C.
Kẻ AK SC K SC . 1
Ta có CD AC CD SAC CD AK
CD SA . 2
Từ 1 và 2 , suy ra AK SCD nên d A SCD, AK. Trong tam giác vuông SAC, ta có
2 2 2 2
. . 2 6
2 3
SA AC a a a
AK
SA AC a a
.
Vậy 6
, 3
d A SCD AK a .
Bài 5. Cho hình chóp S ABCD. có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, BAD 1200; cạnh bên SA vuông góc với đáy.
Gọi M là trung điểm cạnh BC. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC , biết SMA 450. Lời giải
Do BAD 1200 suy ra ABC 600 nên tam giác ABC đều cạnh a. Suy ra AM là đường cao trong tam giác đều ABC và 3
2 AM a .
Kẻ AK SM K SM . 1
Ta có BC AM BC SAM BC AK
BC SA . 2
Từ 1 và 2 , suy ra AK SBC nên d A SBC, AK.
Trong tam giác vuông AKM, ta có 6
.sin 4
AK AM SMA a .
Vậy 6
, ,
4 d D SBC d A SBC AK a .
Bài 6. Cho hình chóp S ABCD. có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD. Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng
SCN .
Lời giải Tam giác SAB đều và có M là trung điểm AB nên SM AB. Mà SAB ABCD theo giao tuyến AB nên SM ABCD . Ta có AMD DNC suy ra AMD DNC
ADM DCN .
Mà AMD ADM 900 suy ra DNC ADM 900 hay CN DM. Gọi E DM CN, K là hình chiếu vuông góc của M trên SE
suy ra MK SE. 1
LUYỆN TOÁN TỰ LUẬN – TRẮC NGHIỆM ÔN THI THPT QUỐC GIA Trang 4/7
K H
E M C'
B' A'
C A B
Ta có CN DM CN SMD CN MK
CN SM . 2
Từ 1 và 2 , suy ra MK SCN . Do đó d M SCN, MK.
Ta có 3
2
SM a ; 2 2 5
2 DM AD AM a ;
2 2
. 5
5 DC DN a DE
DC DN
. Suy ra 3 5
10 ME DM DE a .
Trong tam giác vuông SME, ta có
2 2
. 3 2
8 SM ME a MK
SM ME
. Vậy 3 2
, 8
d M SCN MK a .
Bài 7. Cho lăng trụ đứng ABC A B C. ' ' ' có đáy ABC là tam giác vuông với ABACa, góc giữa BC' và mặt phẳng
ACC A' '
bằng 30 . Gọi 0 M là trung điểm của B C' '. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng
A BC'
.Lời giải
Theo giả thiết tam giác ABC vuông cân tại A.
Vì
' '
' BA AC
BA ACC A BA AA
suy ra hình chiếu vuông
góc của BC' trên mặt phẳng
ACC A' '
là AC' nên300 BC', ACC A' ' BC AC', ' BC A' . Trong tam giác vuông BAC', ta có
' .cot ' 3
AC AB BC A a . Trong tam giác vuông AA C' ', ta có
2 2
' ' ' ' 2
AA AC A C a . a) Gọi E là trung điểm của BC, suy ra AE BC. Kẻ AK A E' K A E' .
1
Ta có '
' BC AE
BC A AE BC AK
BC AA .
2
Từ 1 và 2 , suy ra AK A BC' nên , '
d A A BC AK. Trong tam giác vuông A AE, ta có ' 2
2 2
BC a
AE nên
2 2
'. 10
' 5
AA AE a AK
AA AE
.
Vậy 10
, '
5 d A A BC AK a .
E
K N
A'
A C
C'
B'
M
B
Bài 8. Cho lăng trụ đứng ABC A B C. ' ' ' có đáy ABC là tam giác với ABa AC, 2 , a BAC1200; AA' 2a 5. Gọi M là trung điểm CC'. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng
A BM'
.Lời giải
Kéo dài A M' cắt AC tại N. Suy ra AN 2AC 4a và d A A BM, ' d A A BN, ' . Gọi E là hình chiếu vuông góc của A trên BN, suy ra AE BN.
Kẻ AK A E' K A E' . 1
Ta có
'
' BN AE
BN A AE BN AA
suy ra BNAK. 2
Từ 1 và 2 , suy ra AK A BN' nên d A A BN, ' AK.
Áp dụng định lí hàm số côsin trong tam giác ABN, ta có BN AB2 AN2 2AB AN. .cosBAC a 21. Ta có
1 1
. .sin .
2 2
S ABN AB AN BAC BN AE suy ra . .sin 2 7 7 AB AN BAC a
AE BN .
Trong tam giác vuông A AE, ta có '
2 2
'. 5
' 3
AA AE a AK
AA AE
. Vậy 5
, '
3 d A A BM AK a .
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1. Cho hình chóp S ABCD. có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA a 3 và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC .
Lời giải
Kẻ AH SB H SB . Ta có BC AB BC SAB BC AH
BC SA . Suy ra AH SBC . Do đó
,
d A SBC AH.
Trong tam giác vuông SAB, ta có . 3
2 SA AB a
AH . Vậy 3
, 2
d A SBC AH a .
LUYỆN TOÁN TỰ LUẬN – TRẮC NGHIỆM ÔN THI THPT QUỐC GIA Trang 6/7
A K
B C
D S
E
H K
E
C
B A
S
Bài 2. Cho hình chóp S ABCD. có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB a, AD 2a; cạnh bên SA a và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm Ađến mặt phẳng SBD .
Lời giải Kẻ AE BD E BD .
Gọi K là hình chiếu của A trên SE, suy ra AK SE. 1
Ta có BD AE BD SAE BD AK
BD SA . 2
Từ 1 và 2 , suy ra AK SBD nên d A SBD, AK. Trong tam giác vuông ABD, ta có
2 2
. 2
5 AB AD a AE
AB AD
.
Trong tam giác vuông SAE, ta có
2 2
. 2
3 SA AE a AK
SA AE
.
Vậy , 2
3 d A SBD AK a.
Bài 3. Cho hình chóp S ABC. có đáy là tam giác ABC với AB a AC, 2 , a BAC 1200. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, mặt phẳng SBC tạo với đáy một góc 600.
a) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC . b) Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng SAC . Lời giải
Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC, ta có
2 2 2 . .cos 7
BC AB AC AB AC BAC a . Gọi E là hình chiếu của A trên BC, suy ra AE BC.
Ta có BC AE BC SAE BC SE
BC SA .
Do ,
, SBC ABC BC SE SBC SE BC
AE ABC AE BC
, , 600
SBC ABC SE AE SEA .
Ta có 1 1
. . .sin
2 2
S ABC AE BC AB AC BAC nên 3
7 AE a .
a) Kẻ AK SE K SE . 1
Ta có BC SAE BC AK. 2
Từ 1 và 2 , suy ra AK SBC nên d A SBC, AK.
Trong tam giác vuông AKE, ta có 3
.sin .sin
2 7
AK AE KEA AE SEA a . Vậy 3
, 2 7
d A SBC AK a .
b) Gọi H là hình chiếu của B trên AC. Ta có BH AC BH SAC
BH SA . Do đó
,
d B SAC BH.
H C
A B
S
E K O
D
Ta có 3
.sin .sin
2
BH AB BAH AB BAC a (do BAH BAC 1800). Vậy 3
, 2
d B SAC a .
Bài 4. Cho hình chóp S ABCD. có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, BAD 600. Gọi O là giao điểm của AC và BD.Đường thẳng 3
4
SO a và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng SBC . Lời giải
Từ giả thiết suy ra tam giác ABD đều nên tam giác BCD cũng đều. Do đó đường cao DH trong BCD bằng
3 2 a .
Gọi E là hình chiếu vuông góc của O trên BC.
Suy ra 3
2 4
DH a
OE .
Kẻ OK SE K SE . 1
Ta có BC OE BC SOE BC OK
BC SO .
2
Từ 1 và 2 , suy ra OK SBC nên d O SBC, OK.
Trong tam giác vuông SOE, ta có
2 2
. 3
8 SO OE a OK
SO OE
.
Vậy , 3
8 d O SBC OK a.