• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn HÓA HỌC - Đề 4 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn HÓA HỌC - Đề 4 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn HÓA HỌC - Đề 4 - (Bản word có lời giải)

Câu 41.Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A.H2S. B.HCOOH. C.HNO3. D.C2H5OH.

Câu 42.Hợp chất CH3-NH-CH3thuộc loại amin bậc

A.I. B.IV. C.III. D.II.

Câu 43.Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A.Mg. B.Cs. C.Be. D.Fe.

Câu 44.Khí đinitơ oxit là một trong những chất khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. Công thức của khí đinitơ oxit là

A.N2O5. B.NO. C.N2O. D.NO2.

Câu 45.Poli(vinyl xianua) hay tơ olon được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A.CH2=CH-CN. B.CH2=CH-Cl. C.CH2=CH2. D.CH2=CH-OH.

Câu 46.Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A.CaCl2. B.Ba(OH)2. C.KHSO4. D.NaNO3.

Câu 47.Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được ancol có tên gọi là

A.ancol propylic. B.ancol etylic. C.glixerol. D.etilenglycol.

Câu 48.Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. M là kim loại nào sau đây?

A.Cu. B.Al. C.Na. D.Ca.

Câu 49.Sắt (III) clorua có công thức là

A.FeCl2. B.Fe2O3. C.FeCl3. D.FeS.

Câu 50.Etanol là thành phần chính có trong nước rửa tay khô. Công thức của etanol là A.C2H4(OH)2. B.C3H5(OH)3. C.C3H6(OH)2. D.C2H5OH.

Câu 51.Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?

A.Tính ánh kim. B.Khối lượng riêng. C.Tính cứng. D.Nhiệt độ nóng chảy.

Câu 52.Cho Fe tác dụng với lượng dư chất X trong dung dịch, thu được muối Fe(II). Chất X là A.AgNO3. B.HNO3loãng. C.H2SO4đặc, nóng. D.HCl.

Câu 53.Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?

A.NaCl. B.HNO3đặc, nguội. C.AgNO3. D.NaNO3.

Câu 54.Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A.CH3COOC6H5. B.CH3COOCH2C6H5.

C.HCOOC6H5. D.HCOOCH2C6H5.

Câu 55.Tripeptit Gly-Ala-Valkhôngphản ứng với chất nào sau đây?

A.HCl. B.NaOH. C.NaCl. D.Cu(OH)2.

Câu 56.Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

A.Fructozơ. B.Saccarozơ. C.Tinh bột. D.Xenlulozơ.

Câu 57.Kim loại nào tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch kiềm và khí H2?

A.Al. B.Cu. C.K. D.Fe.

Câu 58.Chất nào sau đây dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

A.NaOH. B.Ca(OH)2. C.Na3PO4. D.Ba(OH)2.

Câu 59.Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A.Cu. B.Mg. C.Fe. D.Al.

Câu 60.Trong công nghiệp, Al2O3được điều chế bằng cách nung chất X ở nhiệt độ cao. Chất X là A.AlCl3. B.Na[Al(OH)]4. C.Al(OH)3. D.Na3[AlF6].

(2)

Câu 61. Cặp chất nào sau đây thủy phân trong dung dịch NaOH đều thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc?

A.CH3COOC2H5và CH3COOCH=CH2. B.CH3COOCH3và HCOOC2H5. C.HCOOC2H5và CH3COOC2H5. D.HCOOCH3và CH3COOCH=CH2. Câu 62.Phát biểu nào sau đâysai?

A.Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

B.Saccarozơ và xenlulozơ đều có phản ứng thủy phân.

C.Glucozơ còn được gọi là đường nho.

D.Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Câu 63.Trung hoà V ml dung dịch NaOH 0,5M bằng 200 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A.400. B.200. C.100. D.300.

Câu 64.Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là

A.25,92. B.28,80. C.14,40. D.12,96.

Câu 65.Hòa tan Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Các chất có trong Y là

A.Fe(OH)2, NaCl. B.Fe(OH)3.

C.Fe(OH)2, Fe(OH)3. D.Fe(OH)3, NaCl.

Câu 66.Cho các polime sau: PE, polibutađien, polienantoamit, PVC. Có bao nhiêu polime thuộc loại chất dẻo?

A.1. B.2. C.4. D.3.

Câu 67.Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A.5,0. B.10,0. C.7,2. D.15,0.

Câu 68.Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A.8,46. B.7,46. C.10,04. D.10,38.

Câu 69.Hỗn hợp E gồm ba este no mạch hở: X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức, MZ < 300); trong E nguyên tố oxi chiếm 33,336% về khối lượng. Đốt cháy hết m gam E, thu được 0,97 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hết m gam E với dung dịch KOH (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp muối (chỉ chứa hai muối của hai axit cacboxylic có tỉ lệ mol tương ứng là 17 : 2) và hỗn hợp T chứa hai ancol.

Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,39 gam. Khối lượng của Z trong E là

A.4,64 gam. B.4,92 gam. C.9,06 gam. D.14,76 gam.

Câu 70. Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO31M, thu được (m + 57,8) gam hỗn hợp rắn X (gồm hai kim loại). Cho lượng X trên tác dụng vừa đủ với 1,2 mol HNO3 trong dung dịch, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A.9,0. B.10,2. C.12,6. D.7,5.

Câu 71.Cho các phát biểu sau

(a) Cây trồng hấp thụ phân đạm dưới dạng NH4+và NO3-. (b) Bột đá vôi được sử dụng chủ yếu trong xây dựng.

(c) Cho Al vào dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa keo trắng.

(d) Cắt miếng tôn (Fe tráng Zn) để ngoài không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.

Số phát biểu đúng là

A.4. B.3. C.2. D.1.

Câu 72.Chất béo X tạo thành từ glixerol và ba axit béo Y, Z và T. Cho 39,18 gam E gồm X, Y, Z và T tác dụng hết với H2dư (Ni, t°), thu được 39,48 gam hỗn hợp F. Mặt khác, cho 39,18 gam E tác dụng vừa

(3)

đủ với 0,135 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chứa 41,01 gam muối. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là

A.2,86. B.2,36. C.2,50. D.3,34.

Câu 73.Hỗn hợp X gồm bột nhôm và bột oxit FexOy. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ dung dịch loãng chứa 0,225 mol H2SO4, sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 3,36 lít (đktc) khí SO2, dung dịch Z chứa Al2(SO4)3, Fe2(SO4)3 và axit dư. Biết rằng nếu cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì thấy có sủi bọt khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FexOytrong hỗn hợp Xgần nhấtvới giá trị nào sau đây?

A. 72. B. 28. C. 74. D. 26.

Câu 74.Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) X + NaOH to X1+ X2 (2) X2+ CO → Z (3) Y + NaOH to Y1+ Y2+ Y3 (4) Y2+ H2 xt, to Y3

Biết X và Y (MX < MY < 170) là hai chất hữu cơ mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn X1cũng như Y1thì sản phẩm cháy thu được chỉ có Na2CO3và CO2vàMY1  MX1.

Cho các nhận định sau:

(a) Y2được dùng làm nước rửa tay phòng ngừa dịch Covid-19.

(b) X và Y là những hợp chất hữu cơ không no, mạch hở.

(c) Y3và Z có cùng số nguyên tử cacbon.

(d) Nung X1với vôi tôi xút, thu được hiđrocacbon đơn giản nhất.

(e) X2và Y2thuộc cùng dãy đồng đẳng.

Số nhận định đúng là

A.2. B.1. C.4. D.3.

Câu 75.Cho a mol chất X tác dụng vừa đủ dung dịch chứa a mol muối Y, thu được dung dịch Z và kết tủa Y. Nhiệt phân hoàn toàn Y, rồi dẫn khí sinh ra vào dung dịch Z, sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cho các cặp chất X và Y dưới đây:

(1) Na và Ca(HCO3)2. (2) Ca(OH)2và Na2CO3. (3) Ba(OH)2và NH4HCO3.(4) Ba và KHCO3.

Số cặp chất X và Y thỏa mãn là

A.3. B.1. C.2. D.4.

Câu 76.Hỗn hợp khí X chứa một ankan, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần 0,59 mol O2, thu được 7,56 gam H2O. Biết trong X số mol anken nhỏ hơn số mol ankan là 0,02 mol. Khối lượng của ankin trong 0,18 mol hỗn hợp X là

A.3,20. B.1,04. C.2,16. D.1,60.

Câu 77.Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Al, BaCO3và Al(NO3)3đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (gồm 2 chất) và hỗn hợp rắn Z. Hòa tan Z vào nước dư, thu được dung dịch T (chứa duy nhất một chất tan) và không có khí thoát ra. Giá trị của m là

A.8,20. B.13,00. C.7,32. D.8,74.

Câu 78.Điện phân dung dịch X gồm CuSO4và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là

A.3860. B.5790. C.4825. D.2895.

Câu 79.Cho các phát biểu sau:

(a) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.

(b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

(4)

(c) Có thể dùng Cu(OH)2để phân biệt glucozơ và saccarozơ.

(d) Protein là một loại thức ăn của con người và nhiều động vật.

(e) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi không khí hơn chất béo rắn.

Số phát biểu đúng là

A.3. B.5. C.2. D.4.

Câu 80.Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, khuấy đều.

Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng, dư vào ống nghiệm, đun nóng.

Cho các phát biểu sau:

(a) Kết thúc bước 1, nếu nhúng quỳ tím vào ống nghiệm thì quỳ tím không đổi màu.

(b) Sản phẩm hữu cơ thu được ở bước 2 có tên gọi là phenyl clorua.

(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch đồng nhất.

(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, tạo vẩn đục và lắng xuống đáy ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là

A.4. B.3. C.1. D.2.

---HẾT---

(5)

I. MA TRẬN ĐỀ:

Lớp CHUYÊN ĐỀ CẤP ĐỘ NHẬN THỨC

Biết Hiểu Vận dụng Vận dụngcao TỔNG

12

Este – lipit 2 1 1 1 5

Cacbohidrat 1 2 3

Amin – Aminoaxit - Protein 2 1 3

Polime và vật liệu 1 1 2

Đại cương kim loại 4 1 1 1 7

Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 5 1 1 7

Sắt 2 1 3

Thực hành thí nghiệm 1 1

Hoá học thực tiễn 1 1

11

Điện li 1 1

Phi kim 1 1

Đại cương - Hiđrocacbon 1 1

Ancol – Anđehit – Axit 1 1

Tổng hợp hoá vô cơ 1 1 2

Tổng hợp hoá hữu cơ 1 1 2

II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT:

- Số lượng câu hỏi tập trung chủ yếu ở các phần kiến thức:

+ Este, lipit.

+ Đại cương về kim loại.

+ Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất.

+ Amin, amino axit, protein.

+ Sắt - Crom và hợp chất.

+ Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ và hữu cơ.

- Về sự phân bổ kiến thức theo lớp:

+ Lớp 11: Chiếm khoảng 10%.

+ Lớp 12: Chiếm khoảng 90%.

- Các câu hỏi cơ bản trải dài toàn bộ chương trình lớp 12và hầu hết các phần của lớp 11.

- Các chuyên đề có câu hỏi khó:

+ Bài toán hỗn hợp Este.

+ Bài toán chất béo.

+ Biện luận hợp chất hữu cơ.

+ Bài toán vô cơ tổng hợp.

+ Thí nghiệm thực hành hóa hữu cơ.

(6)

III. ĐÁP ÁN: Mã đề thi 019

41-C 42-D 43-B 44-C 45-A 46-B 47-C 48-A 49-C 50-D

51-A 52-D 53-C 54-B 55-C 56-A 57-C 58-C 59-B 60-C

61-D 62-A 63-A 64-C 65-C 66-B 67-B 68-C 69-B 70-A

71-B 72-B 73-C 74-B 75-C 76-D 77-D 78-A 79-D 80-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 69. Chọn B.

Bản chất phản ứng thùy phân: COO + KOHCOOK + OH Đặt nKOH= a molmT= a + 6,39

Bảo toàn khối lượng: 32a/33,336% + 56a = 25,3 + (a + 6,39)a = 0,21 mol X đơn chức nên có ít nhất 1 muối đơn chức.

Từ tỉ lệ mol muối là 17 : 2 và nKOH= 0,21

Xét cặp muối ACOOK (0,17 mol) và B(COOK)2(0,02 mol) mmuối= 0,17.(A + 83) + 0,02.(B + 166) = 25,317A + 2B = 787 Chọn A = 43 (C3H7-) và B = 28 (-C2H4-) là nghiệm phù hợp.

Bảo toàn C: nC (ancol) = 0,97 – (0,17.4 + 0,02.4) = 0,21 mol nO (ancol) = a = 0,21 molsố C = số O

Do MZ< 300 nên không có (C3H7COO)3C3H5(M = 302)

Từ đó xác định được hai ancol gồm CH3OH (0,09 mol) và C2H4(OH)2(0,06 mol) X là C3H7COOCH3(x mol)

Y là (C3H7COO)2C2H4(y mol)

Z là C3H7-COO-CH2-CH2-OOC-C2H4-COO-CH3(z mol) nC3H7COOK = x + 2y + z = 0,17

nCH3OH = x + z = 0,09 nC2H4(OH)2= y + z = 0,06

x = 0,07; y = 0,04; z = 0,02

2 4 2

C H COOK

n = z = 0,02 molmZ= 4,92 gam.

Câu 70. Chọn A.

3 2

Cu NO

n = 0,25 mol và nAgNO3= 0,5 mol và nNO= nHNO3/4 = 0,3 mol

Đặt a, b là số mol Mg, Al ban đầu. Hai kim loại thu được là Ag (0,5) và Cu (c mol).

24a + 27b + 57,8 = 0,5.108 + 64c (1)

Bảo toàn e: 2a + 3b = 0,5 + 2c (2) và 0,5 + 2c = 3nNO= 0,3 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,15; b = 0,2; c = 0,2

m = 24a + 27b = 9.

Câu 71. Chọn B.

(c) Sai, phản ứng của Al và NaOH, H2O tạo sản phẩm là NaAlO2và khí H2. Câu 72. Chọn B.

BTKL: m = 39,48 – 39,18 = 0,3 gamH2

H2

n = 0,15 mol

Quy đổi E thành HCOOH (0,135), CH2(x), C3H5(OH)3(y), H2(-0,15) và H2O (-3y) mmuối= 0,135.68 + 14x – 0,15.2 = 41,01 (1)

mE= 0,135.46 + 14x + 92y – 0,15.2 – 18.3y = 39,18 (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 2,295; y = 0,03

Đốt 39,18 gam E cần n = 0,135.0,5 + 1,5x + 3,5y – 0,15.0,5 = 3,54 molO2 Vậy đốt 26,12 gam E cần a = 3,54/1,5 = 2,36 mol.

(7)

Câu 73. Chọn C.

Cho Y tác dụng NaOH có khí thoát ra nên Al còn dư.

Bảo toàn H: nH2O = nH2SO4– nH2= 0,12 mol

Quy đổi X thành Al (a mol), Fe (b mol) và O (0,12 mol) Áp dụng bảo toàn e:

+ Trong trường hợp với H2SO4loãng: 3a + 2b = 0,12.2 + 0,105.2 + Trong trường hợp với H2SO4đặc: 3a + 3b = 0,12.2 + 0,15.2

a = b = 0,09

Vậy %FexOy= (mFe+ mO).100%/mX= 74,12%.

Bản word bạn đang sử dụng phát hành từ website Tailieuchuan.vn Câu 74. Chọn B.

Từ (3)Z là CH3COOH, X2là CH3OH

Các chất X1, Y1cháy tạo sản phẩm là Na2CO3, CO2X1, Y1đều là các muối không có H

X1là (COONa)2và Y1là C2(COONa)2

Mặt khác MX< MY< 170 và MY1  MX1nên:

X là (COOCH3)2và Y là C2H5-OOC-C≡C-COO-CH=CH2

Từ (4)Y2là CH3CHO, Y3là C2H5OH (a) Sai.

(b) Sai, X là este no.

(c) Đúng.

(d) Sai, khí tạo thành từ phản ứng nung (COONa)2với NaOH, CaO là H2. (e) Sai. X2và Y2khác nhóm chức nên không thuộc cùng dãy đồng đẳng.

Câu 75. Chọn C.

(1) Cặp chất này không thỏa mãn.

2Na + 2H2O2NaOH + H2

NaOH + Ca(HCO3)2CaCO3+ NaHCO3+ H2O CaCO3 to CaO + CO2

CO2không tác dụng với NaHCO3

(2) Cặp chất này thỏa mãn.

Ca(OH)2+ Na2CO3CaCO3+ 2NaOH CaCO3 to CaO + CO2

CO2+ 2NaOHNa2CO3+ H2O (3) Cặp chất này thỏa mãn.

Ba(OH)2+ NH4HCO3BaCO3+ NH3+ 2H2O BaCO3 to BaO + CO2

Phản ứng dừng lại tại đây.

(4) Cặp chất này thỏa mãn.

Ba + 2H2OBa(OH)2+ H2

Ba(OH)2+ KHCO3BaCO3+ KOH + H2O BaCO3 to BaO + CO2

CO2+ KOHKHCO3

Câu 76. Chọn D.

Bảo toàn OnCO2= (0,59.2 – 0,42)/2 = 0,38 mol X gồm CxH2x+2(a mol), CyH2y(b mol) và CzH2z-2(c mol)

(8)

Ta có: H O2 CO2 a b c 0,18

n – n a – c 0,04 a – 0,02 b

  

 





a = 0,08; b = 0,06; c = 0,04

BTC: 0,08x + 0,06y + 0,04z = 0,384x + 3y + 2z = 19

Với x, y, z ≤ 4; x ≥ 1, y ≥ 2 và z ≥ 2x = 1; y = z = 3 là nghiệm duy nhất Ankin là C3H4(0,04 mol)mankin= 1,6 gam.

Câu 77. Chọn D.

Chất tan duy nhất đó là Ba(AlO2)2và không có khí thoát ra nên Al đã bị oxi hóa hết khi nung X.

Y chứa 2 chất khí là NO2và CO2.

Đặt a, b, c là số mol Al, BaCO3và Al(NO3)3

BTĐT từ dung dịch T ta có: a + c = 2b nY= b + 3c = 0,08 và BT e: 3a = 3c

a = b = c = 0,02 Vậy m = 8,74 gam.

Câu 78. Chọn A.

Tại thời điểm t = 1930 (s)ne= 0,04 mol

Tại catot có Cu (x mol) và H2(y mol) còn tại anot có Cl2(z mol)

BT: e 2z 0,04 z 0,02

2x 2y 0,04

  

    mà y 1 y 0,01 x 0,01 z 2     X gồm CuSO4(0,01 mol) và KCl (5.0,01 = 0,05 mol)

+ Giả sử mdd giảmtại thời điểm 1930 (s) có 0,01.64 + 0,01.2 + 0,02.71 = 2,08 < 2,715 (g)

Điều đó chứng tỏ H2O đã điện phân ở cả 2 điện cực, lúc này tại thời điểm điện phân là t (s) ta có:

Catot: Cu (0,01 mol), H2(a mol) và Anot: Cl2(0,025 mol); O2(b mol)

BT: e

a 0,03 e

0,01.2 2a 0,025.2 4b n 0,08 mol t 3860 (s) b 0,0075

0,01.64 2a 0,025.71 32b 2,715

     

     

      

 

Câu 79. Chọn D.

(c) Sai, dùng Cu(OH)2 với hai chất glucozơ và saccarozơ đều cho cùng một tượng nên không thể nhận biết được.

Câu 80. Chọn D.

(a) Đúng, Anilin có tính bazơ yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.

(b) Sai, dung dịch trong suốt do tạo muối tan: C6H5NH2+ HCl → C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua).

(c) Sai, Anilin được tái tạo nên dung dịch lại vẩn đục.

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2+ NaCl + H2O.

(d) Đúng, Anilin ít tan trong nước, nặng hơn nước nên chìm xuống.

---HẾT---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối.. Phần trăm

Sau khi các phản ứng xảy hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất của bình không thay đổi so với ban đầu.. Coi thể tích các chất rắn

Sau khi các phản ứng xảy hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất của bình không thay đổi so với ban đầu.. Coi thể tích các chất rắn

Nhúng thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim

Câu 58: Nhiệt phân Fe(OH) 2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn làA. Số polime thủy phân trong cả dung dịch axit và dung

Câu 58: Nhiệt phân Fe(OH) 2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là.. Số polime thủy phân trong cả dung dịch axit và dung

Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m 2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc

Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m 2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 30,6 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc