• Không có kết quả nào được tìm thấy

TOP 30 Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 có đáp án

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TOP 30 Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 có đáp án"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề 1

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày ý nghĩa và những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay đối với cuộc sống con người.

Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày ngắn gọn hậu quả của Chiến tranh lạnh. Vì sao Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

Câu 3 (4,0 điểm): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam?

Câu 4 (2,0 điểm). Các nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản (trong giai đoạn những năm 50 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX) có điểm gì giống và khác nhau?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:

Câu 1 (2,0 điểm)

* Ý nghĩa của cách mạng khoa học – kĩ thuật

- Là cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa của văn minh nhân loại.

- Mang lại những tiến bộ phi thường, những thành quả kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người.

* Những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật - Tác động tích cực:

+ Tăng năng suất lao động => tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

- Tác động tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

(2)

+ Những mối lo từ việc: an ninh xã hội không ổn định,...

Câu 2 (2,0 điểm):

* Hậu quả của Chiến tranh lạnh.

- Sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa khiến cho nhân loại luôn bị đặt trong tình thế “đung đưa bên miệng hố chiến tranh”.

- Các cường quốc tiêu tốn một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người cho việc chạy đua vũ trang.

* Nguyên nhân Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

- Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.

- Nhật Bản và Tây Âu… phát triển mạnh mẽ, trở thành đối thủ cạnh tranh với Mĩ.

Còn Liên Xô đang lâm vào tình trạng trì tệ, khủng hoảng.

=> Hai cường quốc Liên Xô – Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình. Tháng 12/1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 3 (4,0 điểm):

a. Tác động đến đời sống kinh tế:

* Tác động tích cực:

- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp tục được du nhập vào Việt Nam.

- Thay đổi bộ mặt kinh tế ở một số vùng, đưa tới sự hình thành nhiều đô thị (Hà Nội, Sài Gòn,...).

* Tác động tiêu cực:

- Tài nguyên đất nước bị vơi cạn.

- Về cơ bản, nền kinh tế Việt Nam vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối và bị lệ thộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp.

b. Chuyển biến về xã hội:

* Tác động tích cực:

(3)

- Các trào lưu tư tưởng, khoa học – kĩ thuật, văn hóa – nghệ thuật phương Tây có điều kiện du nhập vào Việt Nam => ít nhiều đưa tới sự chuyển biến mới trong đời sống văn hóa – xã hội.

- Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản,...).

* Tác động tiêu cực

- Sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam này càng sâu sắc.

+ Giai cấp địa chủ phong kiến: đại địa chủ cấu kết chặt chẽ và làm tay sai cho thực dân Pháp, tăng cường áp bức, bóc lột nông dân; trung và tiểu địa chủ có tinh thần yêu nước yêu nước.

+ Giai cấp tư sản, ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc.

+ Giai cấp tiểu tư sản tăng nhanh về số lượng.

+ Giai cấp nông dân bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn.

+ Giai cấp công nhân phát triển nhanh về số lượng và chất lượng.

Câu 4 (2,0 điểm):

- Điểm giống nhau về nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản + Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

+ Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.

+ Các công ty năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.

+ Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài: (Mĩ - lợi dụng chiến tranh để làm giàu,...;

Nhật Bản - viện trợ của Mĩ, chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh Việt Nam,…).

- Điểm khác nhau về nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản + Mĩ: lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên và không bị tàn phá bởi chiến tranh.

+ Nhật Bản: con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu; chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

(4)

Đề 2

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. Tia lửa.

B. Người cùng khổ.

C. Sự thật.

D. Người nhà quê.

Câu 2. Tháng 6/2000 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ vào mặt trăng.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Tiến sĩ Cô-lin công bố Bản đồ gen người.

D. Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời.

Câu 3. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?

A. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.

B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu lợi nhuận.

C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.

D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan thúc đẩy sự tăng trưởng “thần kì” của kinh tế Nhật Bản?

A. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.

B. Thành tựu tiến bộ của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.

D. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế của nhà nước.

(5)

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.

C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

D. Sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước theo chiều hướng đối thoại, hòa hõa, hòa dịu.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước phát triển về chất?

A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920).

B. Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921).

C. Hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (1925).

D. Công nhân viên chức các sở công thương của tư bản Pháp ở Bắc Kì bãi công (1922).

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Những nguyên nhân nào thúc đẩy nước Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2 (3,0 điểm). Phát biểu ý kiến về nhận định: “Phong trào dân tô ̣c dân chủ ở

Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 phát triển ma ̣nh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia vớ i nhiều hình thức phong phú, và sôi nổi”.

(SGK Lịch sử lớp 9, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.59) Câu 3 (2,0 điểm). Trình bày ngắn gọn các xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Nêu xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI (ĐỀ SỐ 5) I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

(6)

1-D 2-C 3-A 4-B 5-A 6-C II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

* Nguyên nhân thúc đẩy nước Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất….

- Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, không bị tàn phá bởi chiến tranh; Mĩ lợi dụng Chiến tranh thế giới thứ hai để làm giàu.

- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…

- Các tổ hợp – quân sự, công ti, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.

- Hoạt động điều tiết, quản lí có hiệu quả nền kinh tế của Nhà nước.

Câu 2 (3,0 điểm):

a. Phát biểu ý kiến về nhận định: “Phong trào dân tô ̣c dân chủ ở Viê ̣t Nam từ năm 1919 đến năm 1925 phát triển ma ̣nh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia vớ i nhiều hình thức phong phú, và sôi nổi” là nhận định chính xác, phản ánh đúng thực tiễn lịch sử cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1925.

b. Chứng minh nhận định:

- Trong những năm 1919 - 1925, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đang trên đà phong trào mạnh mẽ, thu hút hiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thứ c phong phú, và sôi nổi.

* Phong trào đấu tranh của tư sản:

+ Năm 1919, tổ chức tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt.

+ Năm 1923, đấu tranh chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kì của tư bản Pháp.

(7)

+ Thành lập các nhóm, các tổ chức chính trị nhằm tập hợp lực lượng đấu tranh:

Đảng Lập hiến, nhóm Nam Phong, nhóm Trung Bắc tân văn,...

* Phong trào đấu tranh của tiểu tư sản:

+ Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội phục Việt, Đảng Thanh niên,...

+ Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ và xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ.

+ Một số hoạt động đấu tranh khác: ám sát toàn quyền Méc-lanh của Phạm Hồng Thái (1924), đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu (1925)...

* Phong trào đấu tranh của công nhân:

+ Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam diễn ra sôi nổi, hình thức đấu tranh chủ yếu là: bãi công, biểu tình.

+ Thành lập các tổ chức: Công hội (1920), Liên đoàn công nhân tàu biển Viễn Đông (1921),...

+ Cuộc đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (tháng 8/1925) => Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam.

Câu 3 (2,0 điểm):

* Xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

- Xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

- Một trật tự thế giới mới đang hình thành theo chiều hướng đa cực, nhiều trung tâm.

- Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.

- Ở nhiều khu vực (Châu Phi, Trung Á...) lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái với những hậu quả nghiêm trọng.

* Xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay.

- Xu thế chung của thế giới ngày nay là hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

(8)

Đề 3

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), vùng nào sau đây không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?

A. Đông Đức.

B. Đông Âu.

C. Đông Bec-lin.

D. Đông Nam Á.

Câu 2. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới trong Liên hợp quốc là

A. Đại hội đồng.

B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

C. Hội đồng Bảo an.

D. Hội đồng Quản thác.

Câu 3. Trong hơn nửa thế kỉ thành lập, Liên hợp quốc đã trở thành một

A. diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. tổ chức liên kết kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất hành tinh.

C. diễn đàn chính đấu tranh cho quyền lợi của các nước nghèo và đang phát triển.

D. liên minh kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 4. Trong các quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là

A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

B. Liên Xô tham gia chống Nhật ở Châu Á.

C. thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới.

D. thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

(9)

Câu 5. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến Việt Nam là

A. sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.

B. sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.

C. sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.

D. sẵn sàng đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc.

Câu 6. Lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam không có khả năng tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp?

A. Đại địa chủ.

C. Tiểu và trung địa chủ.

B. Tư sản dân tộc.

D. Tiểu tư sản.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp có sứ mệnh nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A. địa chủ.

B. công nhân.

C. nông dân.

D. tư sản.

Câu 8. Năm 1923, tư sản Việt Nam tổ chức sự kiện nào?

A. Đấu tranh chống độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì.

B. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.

C. Vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.

D. Đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 9. Hoạt động nào sau đây là của tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

A. Thành lập Đảng Lập Hiến.

B. Thành lập Hội Phục Việt.

(10)

C. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.

Câu 10. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là

A. An Nam trẻ.

B. Tin tức.

C. Thời mới D. Tiếng dân.

Câu 11. Đặc trưng nổi bật trong mối quan hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh là

A. hòa dịu, hòa bình cùng phát triển.

B. chạy đua tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật.

C. cạnh tranh gay gắt về vấn đề kinh tế và quân sự.

D. cạnh tranh và hợp tác, mâu thuẫn và hài hòa.

Câu 12. Những sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1925 - 1926 ở Việt Nam là

A. phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.

B. chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kì.

C. thành lập các tổ chức chính trị và xuất bản sách báo tiến bộ.

D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và tổ chức đám tang Phan Châu Trinh.

Câu 13. Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện mở rộng thành viên ra toàn bộ khu vực do

A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

B. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.

C. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.

D. Mĩ rút quân khỏi các nước Đông Dương

(11)

Câu 14. Tác động tích cực từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến Việt Nam là

A. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập.

B. kinh tế phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. cơ cấu các nghành và vùng kinh tế có sự phát triển cân đối.

D. phương thức sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 15. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là

A. đòi tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện đời sống.

B. chống đế quốc, chống phong kiến.

C. chống áp bức cường quyền, đòi dân chủ.

D. đấu tranh chống Pháp, giải phóng dân tộc.

Câu 16. Dưới tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành thêm những giai cấp mới là

A. tư sản và công nhân.

B. tư sản và tiểu tư sản.

C. tiểu tư sản và công nhân.

D. địa chủ và nông dân.

Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những giai tầng nào sau đây có khả năng trở thành lực lượng tham gia cách mạng Việt Nam?

A. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.

B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, phú nông, trung tiểu địa chủ.

D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tô ̣c, địa chủ phong kiến.

Câu 18. Sau chiến tranh thế giớ i thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

(12)

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.

D. giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với chế độ phong kiến.

Câu 19. Vì sao trong chương trình khai thác thuô ̣c đi ̣a lần thứ hai, tư bản Pháp ha ̣n chế phát triển công nghiê ̣p nă ̣ng ở Việt Nam?

A. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

B. Việt Nam không đủ điều kiện phát triển công nghiệp nặng.

C. Để tập trung phát triển công nghiệp nhẹ.

D. Do đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

Câu 20. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) là một mốc đánh dấu bước phát triền của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì

A. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc.

B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

C. đã chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn hoàn toàn tự giác.

D. kết hợp đòi quyền lợi kinh tế với mục tiêu chính trị.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Trình bày những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 3 Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-D 2-C 3-A 4-D 5-C 6-A 7-B 8-A 9-B 10-A

11-D 12-D 13-A 14-A 15-A 16-B 17-C 18-C 19-A 20-D

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại

(13)

- Với thắng lợi các cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Đông Âu và ở châu Á (Việt Nam, Trung Quốc…), xã hội chủ nghĩa từ phạm vi một nước đã trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập niên, hệ thống xã hội chủ nghĩa là một lực lượng hùng mạnh về chính trị - quân sự và kinh tế, có ảnh hưởng to lớn đối với chiều hướng phát triển của thế giới.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh. Kết quả là hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) sụp đổ hoàn toàn và hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi đã ra đời, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền chính trị và kinh tế thế giới.

- Trong nửa sau thế kỉ XX, hệ thống đế quốc chủ nghĩa đã có những chuyển biến quan trọng:

+ Mĩ đã vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất và ráo riết thực hiện các chiến lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới.

+ Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản nhìn chung đã có tự tăng trưởng khá liên tục. Do nhiều nguyên nhân, các nước tư bản ngày càng có xu thế liên kết kinh tế khu vực, tiêu biểu là sự ra đời và phát triển của liên minh châu Âu (EU). Mĩ, Nhật Bản và Liên minh chấu Âu đã trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

- Nét đổi bật của quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 là sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe trong tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài tói hơn 4 thập kỉ. Tuy nhiên, phần lớn các quốc gia trên thế giới vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đối đầu vừa hợp tác. Cuối cùng, chiến tranh lạnh đã chấm dứt, thế giới dần chuyển sang xu thế hòa dịu đối thoại, hợp tác phát triển.

- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy cùng những hệ quả vô cùng lớn.

Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đã đặt ra trước các quốc gia, dân tộc nhiều vấn đề lớn như việc đào tạo con ngườic ho nguồn nhân lực chất lượng cao, bảo vệ

(14)

môi trường sinh thái, sự cân bằng hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội…

Đề 4

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kì” trong khoảng thời gian

A. từ năm 1952 đến năm 1960.

B. từ năm 1960 đến năm 1973.

C. từ năm 1973 đến năm 1990.

D. từ năm 1990 đến nay.

Câu 2. Giai đoạn đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là

A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.

B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.

C. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.

D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.

Câu 3. Từ năm 1950 - 1951, Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế là dựa vào A. sự giúp đỡ của quân Đồng minh.

B. sự chi viện của Liên hợp quốc.

C. sự nỗ lực của bản thân và nguồn viện trợ của Mĩ.

D. sự ủng hộ của chương trình nhân đạo thế giới.

Câu 4. Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tìm cách trở lại xâm chiếm.

B. Viện trợ và bồi thường.

C. Trao trả độc lập cho các dân tộc.

(15)

D. Hỗ trợ tái thiết đất nước sau chiến tranh.

Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai được khởi đầu từ nước A. Anh.

B. Pháp.

C. Nhật.

D. Mĩ.

Câu 6. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đã giành được độc lập.

B. trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

C. đều gia nhập tổ chức ASEAN

D. được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế.

Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

A. Công nghiệp chế biến.

B. Nông nghiệp và thương nghiệp.

C. Nông nghiệp và khai thác mỏ.

D. Giao thông vận tải.

Câu 8. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có đặc điểm

nổi bật là

A. tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.

B. cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.

C. hạn chế sự phát triển của tất cả các ngành công nghiệp.

D. qui mô khai thác lớn và vốn đầu tư nhiều.

Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện quốc tế nổi bật nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam là

A. sự ra đời của Quốc tế cộng sản.

B. sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.

(16)

C. thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

D. sự ra đời của Đảng cộng sản Pháp và Trung Quốc.

Câu 10. Sự kiện nào chứng tỏ tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son ở cảng Sài Gòn.

B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện, Quảng Châu (tháng 6/1924) D. Công nhân Sài Gòn thành lập Công hội (bí mật) năm 1920.

Câu 11. Mục tiêu đấu tranh của phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam những năm 1919 – 1925 là

A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.

B. đòi độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.

C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).

D. chống Pháp, giành độc lập cho dân tộc.

Câu 12. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ A. giai cấp tư sản bị phá sản.

B. giai cấp nông dân bị mất đất.

C. tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.

D. thợ thủ công bị thất nghiệp.

Câu 13. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là

A. Chuông rè.

B. Tin tức.

C. Thời mới D. Tiếng dân.

(17)

Câu 14. Tháng 8 - 1925 diễn ra sự kiện nổi bật nào của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì.

C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn.

D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

Câu 15. Thủ đoạn thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.

B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.

C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.

D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.

Câu 16. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp là

A. nông dân, địa chủ phong kiến.

B. nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.

C. nông dân, tư sản dân tộc.

D. nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.

Câu 17. Các giai cấp mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất trong xã hội Việt Nam là

A. tư sản, công nhân.

B. công nhân và nông dân.

C. công nhân và tiểu tư sản.

D. tư sản và tiểu tư sản.

Câu 18. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. có sự kiên định trong đấu tranh chống Pháp.

(18)

B. có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.

C. thiếu sự kiên định, dễ thoả hiệp trong đấu tranh.

D. sẵn sàng chống Pháp trong bất cứ hoàn cảnh nào.

Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp nào trong xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất?

A. nông dân.

B. tư sản C. địa chủ.

D. công nhân.

Câu 20. Điểm giống nhau trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2 (1919 - 1929) và chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam là A. chỉ đầu tư vào ngành khai thác mỏ.

B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.

C. đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.

D. không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Trình bày sự phát triển về kinh tế, khoa học - kĩ thuật của nước Mĩ giai đoạn 1945 - 1973. Việc áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại có tác dụng gì đối với sự phát triển của nền kinh tế Mĩ?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI (ĐỀ SỐ 1) Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-B 2-A 3-C 4-A 5-D 6-A 7-C 8-D 9-C 10-A

11-A 12-B 13-A 14-C 15-B 16-A 17-D 18-C 19-D 20-B Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

a. Sự phát triển về kinh tế:

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Trong những năm 1945 - 1950:

(19)

+ Sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (56,5%).

+ Sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại.

+ Mĩ có 50% tàu bè đi lại trên mặt biển, có 3/4 dự trữ vàng thế giới tập trung ở Mĩ.

Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

- Trong khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Sự phát triển về khoa học kĩ thuật:

- Cuộc Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại diễn ra ở Mĩ từ những năm 40 của thế kỉ XX.

- Mĩ là một trong những nước đi đầu và đạt được nhiều thành tựu to lớn, trong nhiều lĩnh vực như

+ Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động) + Vật liệu mới (pôlime, vật liệu tổng hợp);

+ Năng lượng mới (năng lượng nguyên tử...);

+ Sản xuất vũ khí (bom nguyên tử, bom khinh khí, tên lửa đạn đạo);

+ Chinh phục vũ trụ (năm 1969 đưa tàu và người thám hiểm mặt trăng, thám hiểm sao Hỏa);

+ Đi đầu cuộc "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp...

c. Tác dụng của việc áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật:

- Nhờ áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật đã nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế Mĩ;

- Là một trong những nguyên nhân chính đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Trước cách mạng, đa số nông dân Nga không có ruộng đất, bị địa chủ phong kiến bóc lột → Sau khi cách mạng tháng Mười thành công, chính quyền Nga Xô viết quan tâm

Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.. Lê-nin tại Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai

Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ

- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lê

Công cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam có sự phân hoá sâu sắc, bên cạnh các giai cấp cũ (Địa chủ - phong kiến và nông dân) đã xuất

Chính vì vậy sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh chống đế quốc xâm lược của nhân dân ta tiếp tục phát triển tạo thành những làn sóng mạnh

- Đặc biệt phong trào đấu tranh ngày càng tăng của nhân dân các nước, dẫn đến chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước và đẩy loài người đứng trước một

- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu: : chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Ngô khiến đời sống của người Việt cực khổ => mâu thuẫn dân tộc