1
CƠ BẢN
VỀ JAVA
NHÓM 1
Tên MSSV
Lư Tú Châu 070051T
Nguyễn Thị Ngọc Hân 070079T Nguyễn Thị Ngọc Hương 070081T Nguyễn Thị Thúy Hà 070084T
3
LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI
TƯỢNG
LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Lập trình hướng đối tượng đề cập đến dữ liệu và thủ tục xử lý dữ liệu theo quan điểm là một đối tượng duy nhất.
Lập trình hướng đối tượng xem xét dữ liệu như là một thực thể hay là một đơn vị độc lập, với bản chất riêng và những đặc tính của thực thể ấy
TÍNH CHẤT
Trừu tượng (abstraction)
Tính đóng gói (encapsulation) và che giấu thông tin (information hiding)
Tính đa hình (polymorphism)
Tính kế thừa (inheritance)
ĐỐI TƯỢNG
VD: Thực thể trong thế giới thực là xe ôtô. Một số đặc điểm liên quan đến xe ôtô là:
Màu
Cấu tạo
Kiểu dáng
Một số hành động liên quan đến xe ôtô là:
Lái
Tăng ga
Giảm ga
ĐỐI TƯỢNG PHẦN MỀM
Là bản sao của đối tượng trong thế giới thực, một đối tượng phần mềm có :
“Trạng thái” của đối tượng phần mềm liên quan đến các đặc tính hoặc thuộc tính của nó .
“Hành vi” của đối tượng phần mềm bao gồm các hành động của nó.
ĐỊNH NGHĨA LỚP
Trong thế giới thực, một vài đối tượng có cùng chung trạng thái và hành vi có thể được nhóm lại dưới một lớp.
VD: Một xe ôtô (bất kỳ là xe nào) là một lớp và một xe Toyota (một xe cụ thể) là một đối tượng hoặc thể nghiệm của lớp.
SO SÁNH GIỮA LỚP VÀ ĐỐI TƯỢNG
10
GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ JAVA
SỰ PHÁT TRIỂN
Sự phát triển (sơ lược)
1991: Ra đời với tên Oak với dự định thay cho C+
+
Tiêu chí "Write Once, Run Anywhere" (WORA).
Java được phát hành vào năm 1994
ĐẶC ĐIỂM
Ngôn ngữ lập trình JAVA
Hướng đối tượng
Độc lập nền
Mạnh mẽ
Bảo mật
Phân tán
Đa luồng
CÔNG CỤ
Bộ công cụ phát triển JAVA (JDK) cung cấp phần mềm và các công cụ được yêu cầu cho việc biên dịch, kiểm tra lỗi và thực thi các chương trình Java.
Java Standard Editon(Java SE), là công nghệ và nền mà cung cấp hỗ trợ để xây dựng các ứng dụng có các chức năng cao, tốc độ và đáng tin cậy. Bộ phát triển Java SE(JDK), bao gồm các công cụ phát triển cần thiết, môi trường thực thi, và các API cho việc tạo ra các chương trình Java với nền Java.
JDK bao gồm hai công cụ quan trọng:
CÁC LOẠI CHƯƠNG TRÌNH JAVA
Applets
Ứng dụng độc lập (console Application)
Ứng dụng giao diện (GUI Application)
Servlet
Ứng dụng cơ sở dữ liệu
CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN TRONG JAVA
Tương tự như C/C++
Lớp và phương thức (Classes & Methods)
Kiểu dữ liệu
Biến số
Toán tử
Cấu trúc điều khiển
GÓI
Là nơi tổ chức các lớp và các giao diện. Các chương trình Java được tổ chức như những tập của các gói. Mỗi gói gồm có nhiều lớp, và/hoặc các giao diện được coi như là các thành viên của nó.
Ưu điểm:
Cho phép tổ chức các lớp vào những đơn vị nhỏ hơn
Giúp tránh được tình trạng trùng lặp khi đặt tên.
Cho phép bảo vệ các lớp đối tượng
Tên gói (Package) có thể được dùng để nhận dạng chức năng của các lớp.
CÁC GÓI THÔNG DỤNG
java.lang: Mặc định luôn có.
java.io: Bao gồm các lớp để trợ giúp cho các thao tác vào ra. ). Tương ứng với thư viện
<iostream.h> trong C/C++.
java.applet: Bao gồm các lớp để thực thi một applet trong trình duyệt.
java.awt: Các thành phần để xây dựng giao diện đồ họa(GUI). Nó tương ứng với thư viện
<graphics.h> trong C/C++.
java.util: Cung cấp nhiều lớp và nhiều giao
CÁC GÓI TRONG JAVA
java.net: Cung cấp các lớp và các giao diện cho việc lập trình mạng TCP/IP.
java.awt.event
java.rmi
java.security
java.sql
JAVA.LANG
Lớp String
Lớp StringBuffer
Lớp Math
Lớp Runtime
Lớp System
Lớp Class
Lớp Object
JAVA.UTIL
Lớp Hashtable
Lớp Random
Lớp Vector
Lớp StringTokenizer
JAVA.IO
InputStream
OutputStream
ByteArrayInputStream
ByteArrayOutputStream
File
FileDescriptior
RandomAccesFile
FileInputStream
FileOutputStream
BufferedInputStream
BufferedOutputStream
SequenceInputStream
IOException
SỰ KHÁC BIỆT VỚI C/C++
Tốc độ biên dịch
Comment java doc
Mọi thứ đều thuộc một lớp
Tất cả các định nghĩa về phương thức đều phải được định nghĩa trong thân một lớp.
Kể cả hàm main cũng thuộc một lớp riêng biệt.
VD: public class RelationalDemo {
public static void main(String[ ] args) {
… } }
SỰ KHÁC BIỆT VỚI C/C++
Các thư viện được chia thành các gói (packet) và phải được khai báo trước khi nạp vào
import thứ viện thay vì #include
Mọi kết quả của biểu thức đều phải được gán
Java không có kiểu con trỏ hoàn toàn.
Kiểu dữ liệu trong Java nhất quán cho tất cả các HĐH và phần cứng khác nhau. Java có riêng một thư viện các lớp cơ sở.
Trong chương trình Java không phải bận tâm
ĐỊNH DẠNG XUẤT
Cú pháp:
System.out.printf(“… mã định dạng”,biến);
Lớp ‘java.lang.System’ định nghĩa các luồng nhập và xuất chuẩn
Luồng I/O bao gồm:
Lớp System.out: Luồng xuất chuẩn dùng để hiển thị kết quả trên màn hình.
Lớp System.in: Luồng nhập chuẩn thường đến từ bàn phím và được dùng để đọc các ký tự dữ liệu.
Mã định dạng được dịnh nghĩa tương tự ngôn
ĐỊNH DẠNG NHẬP
Cú pháp:
Scanner input = new canner(System.in);
Input là một đối tượng của lớp Scanner và, System.in là một đối tượng dòng đầu vào.
Lớp Scanner thuộc gói java.util
VD: Scanner s=new Scanner(System.in);
byte byteValue=s.nextByte();
int intValue=s.nextInt();
System.out.println(“Nhap gia tri bien:”);
System.out.println(byteValue + “ ” + intValue);
VÍ DỤ MỘT CHƯƠNG TRÌNH JAVA MẪU
BIÊN DỊCH CHƯƠNG TRINH JAVA
Demo chương trình cơ bản
package javaapplication5;
import java.util.Scanner; //Them thu vien cho lop scanner public class Main {
public static void main(String[ ] args) { int a; int b; int c;
System.out.println("Nhap a= ");
Scanner scan=new Scanner(System.in);
a= scan.nextInt();
System.out.println("Nhap b= ");
b=scan.nextInt();
c=a+b;
if(c<10)
System.out.printf("Tong %d"+" + %d "+"= %d\n",a,b,c);
else
System.out.printf("c=%d",c);