• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 72, 73 Luyện từ và câu - Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) | Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 72, 73 Luyện từ và câu - Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) | Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 chi tiết"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Luyện từ và câu - Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) trang 72, 73

Bài 1 (trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2): Điền dấu câu thích hợp vào mỗi □ trong đoạn đối thoại dưới đây:

Tùng bảo Vinh : - Chơi cờ ca-rô đi □

- Để tớ thua à □ Cậu cao thủ lắm □

- A □ Tớ cho cậu xem cái này □ Hay lắm □

Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem □ - Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế □

- Cậu nhầm to rồi □ Tớ đâu mà tớ □ ông tớ đấy □ - Ông cậu □

- Ừ □ Ông tớ ngày còn bé mà □ Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà □ Phương pháp giải:

Em xét xem những câu có chỗ trống đó là kiểu câu gì (câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm, câu kể) rồi điền dấu câu thích hợp tương ứng.

Trả lời:

Tùng bảo Vinh:

- Chơi cờ ca rô đi !

- Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm !

- A! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm !

Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem.

- Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế ?

(2)

- Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ đấy ! - Ông cậu?

- Ừ ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà.

Bài 2 (trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2): Khoanh tròn những dấu câu dùng sai trong mẩu chuyện vui Lười dưới đây rồi sửa lại cho đúng. Giải thích vì sao em lại sửa như vậy:

Các câu văn Sửa lỗi và giải thích

Nam: (1)Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo.

Hùng: (2)Thế à? (3)Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo.

Nam: (4)Chà. (5)Cậu tự giặt lấy cơ à! (6)Giỏi thật đấy?

Hùng: (7)Không? (8)Tớ không có chị, đành nhờ… anh tớ giặt giúp!

Nam: ! !!

Phương pháp giải:

Em xác định kiểu câu trong từng câu đã cho (câu hỏi, câu kể, câu cảm thán, câu hỏi hay câu cầu khiến) sau đó xét xem dấu câu được đặt ở phía cuối đã phù hợp hay chưa.

Trả lời:

Các câu văn Sửa lỗi và giải thích

Nam: (1)Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo.

(3)

Hùng: (2)Thế à? (3)Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo.

Nam: (4)Chà. (5)Cậu tự giặt lấy cơ à! (6)Giỏi thật đấy?

(4)Chà! (Đây là câu cảm nên phải thay dấu chấm bằng dấu chấm than)

(5)Cậu tự giặt lấy cơ à? (Đây là câu hỏi nên phải thay dấu chấm than bằng dấu hỏi chấm)

(6)Giỏi thật đấy! (Đây là câu cảm nên phải thay dấu hỏi chấm bằng dấu chấm than) Hùng: (7)Không? (8)Tớ không có chị, đành

nhờ… anh tớ giặt giúp!

(7)Không! (Đây là câu cảm phải thay dấu hỏi bằng dấu chấm than)

(8)Tớ không có chị, đành nhờ...anh tớ giặt giúp. (Đây là câu kể thay dấu chấm than bằng dấu chấm).

Nam: ! !!

Bài 3 (trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2): Với mỗi nội dung sau đây, em hãy đặt một câu và dùng những dấu câu thích hợp.

a. Nhờ em (hoặc anh, chị) mở hộ cửa sổ.

b. Hỏi bố xem mấy giờ hai bố con đi thăm ông bà.

c. Thể hiện sự thán phục trước thành tích của bạn.

d. Thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng khi được mẹ tặng cho món quà mà em ao ước từ lâu.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ yêu cầu, xác định mục đích chính của từng câu rồi lựa chọn kiểu câu sao cho phù hợp.

(4)

Trả lời:

a. Anh mở cửa sổ giúp em với!

b. Bố ơi, hai bố con mình sẽ đi thăm ông bà vào lúc mấy giờ ạ?

c. Thành tích của cậu khiến mọi người nể phục quá!

d. Ôi! Búp bê đẹp quá mẹ ạ!

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dấu chấm (.) là dấu dùng khi kết thúc một câu khi đủ ý, đủ các thành phần chính hoặc đủ các thành phần chính và phụ trong câu. Dấu hỏi (?) dùng khi

Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.. Củng cố kiến thức về tác dụng của dấu phẩy.. Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập...

1) Em làm theo yêu cầu của bài tập. 2) M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.. 3) Em làm theo yêu cầu của bài

Bài 2 (trang 111 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Điền những tiếng thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện vui dưới đây..

- Gạch một gạch dưới vế câu chỉ điều kiện (giả thiết), gạch hai gạch dưới vế câu chỉ kết quả. - Khoanh tròn các quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu. chủ

a) Trận đánh đã bắt đầu Quân ta ào lên trước Một tên giặc ngã nhào Chết rồi, không dậy được. Chết là không nhúc nhích Sao nó cứ lồm cồm ? Tính ăn gian chẳng thích

1)Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 2)Đánh dấu phần chú thích. 3)Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như

Tìm dấu chấm, chấm hỏi và chấm than trong mẫu chuyện vui dưới đây. Cho biết mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì... Kỉ lục thế giới. Một vận động viên đang tích cực luyện tập