• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: BÉ VÀ CÁC BẠN

CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: ĐỐ BẠN TÔI LÀ AI?

( Thực hiện từ ngày 07/09/2020 đến ngày 11/09/2020)

(2)

Tuần thứ: 01 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian TH: Số tuần: 3 tuần;

Tên chủ đề nhánh 1:

Thời gian TH: Số tuần: 1 tuần

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn

bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

* Đón trẻ- chơi tự chọn - Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình dịch bệnh covid 19.

* Cất đồ dùng cá nhân cho trẻ - Trò chuyện theo nhóm nhỏ:

Hỏi trẻ về tên các bạn, bạn trai, bạn gái.

- Chơi với đồ chơi theo ý thích

* Điểm danh- Trò chuyện buổi sáng

- Cho trẻ xem tranh và giới thiệu ảnh của các bạn

* Thể dục sáng

- Thứ 2,4,6: Tập theo nhịp bài hát chủ đề: “Bé và các bạn”

- Thứ 3,5: Tập theo động tác + ĐT hô hấp: Gà gáy

+ ĐT lưng bụng: Quay người sang hai bên

+ ĐT tay: Đưa hai tay ra trước + ĐT chân: Ngồi khuỵu gối + ĐT bật nhảy: Bật tiến về phía trước

- Cô nắm được tình hình sức khỏe của trẻ, những yêu cầu, nguyện vọng của phụ huynh khi đưa con em mình đến lớp.

- Nhằm phát hiện những đồ vật, đồ chơi không an toàn ở trong ba lô, túi áo của trẻ.

- Rèn cho trẻ thói quen ngăn nắp, gọn gàng, biết giữ gìn chân tay sạch sẽ.

- Giúp trẻ biết hòa nhập với ban, hứng thú tham gia vào hoạt động chơi và đoàn kết trong khi chơi.

- Tạo cảm giác thoải mái trước khi vào giờ học.

- Trẻ dạ cô khi gọi đến tên.

- Trẻ cùng cô trò chuyện về tên tuổi sở thích của trẻ.

- Phát triển thể lực và rèn luyện sức khoẻ cho trẻ - Trẻ biết tập các động tác thể dục theo cô.

- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động đoàn kết.

- Thông thoáng lớp học, khăn mặt, ca,cốc…

sạch sẽ

Đồ chơi

Bút, Sổ điểm danh Nội dung

trò chuyện tên tuổi sở thích

Sân trường sạch, sẽ, mũ cho trẻ đội nếu trời nắng

(3)

BÉ VÀ CÁC BẠN

Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 25/09/2020 Đố bạn tôi là ai?

Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 11/09/2020) HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô vệ sinh lớp sạch sẽ, đón trẻ niềm nở.

- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng cho trẻ đúng nơi quy định.

- Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ, tuyên truyền với phụ huynh về cách phòng chống covid 19.

- Cô cho trẻ về các góc chơi, cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

Cô bao quát và chơi với trẻ nhút nhát để trẻ bạo dạn và hào hứng khi đến lớp.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định

- Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “ Các bạn của bé ở lớp”

- Cho trẻ trò chuyện theo nhóm nhỏ: Hỏi trẻ về tên các bạn, bạn trai, bạn gái.

- Cô điểm danh trẻ theo sổ và yêu cầu những trẻ được cô gọi đến tên thì đứng dậy dạ cô

- Cô cùng trẻ xem tranh và giới thiệu ảnh của các bạn + Con có biết đây là anhe của bạn nào không? Bạn tên là gì? Bạn là bạn trai hay bạn gái? Bạn tóc dài hay tóc ngắn...

- GD trẻ biết yêu quý bạn, chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi với bạn

Ổn định: Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

a. Khởi động: Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ dóng hàng, quay trái quay phải, dãn hàng.

b.Trọng động:

*Bài tập phát triển chung: Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 4 nhịp. Cô quan sát động viên trẻ tập cùng cô

* Trò chơi vận động: Cô nói tên trò chơi, cách chơi. Tổ

Trẻ lễ phép chào hỏi

Trẻ chơi ở các góc

- Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ dạ cô khi gọi đến tên

Trò chuyện cùng cô và các bạn

Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

Trẻ tập theo yêu cầu của cô

(4)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn

bị

(5)

Hoạt động góc

- Hoạt động chơi tập

* Thứ 2: Chơi thao tác vai, chơi với hình và màu

* Thứ 3: Hoạt động với đồ vật, xem sách truyện

* Thứ 4: Chơi với hình và màu, Hoạt động với đồ vật

* Thứ 5: Chơi thao tác vai, Hoạt độngv ới đồ vật

* Thứ 6: Xen sách truyện, chơi thao tác vai

Chơi thao tác vai

- Nấu cho em bé ăn, Mặc quần áo cho búp bê

Hoạt động với đồ vật

+ Xây công viên, khu vui chơi giải trí

+ Xâu vòng màu đỏ tặng bạn

Chơi với hình và màu

+ Chơi với đất nặn: Nặn theo ý thích

+ Dán hình các bạn trai bạn gái

Xem sách truyện:

- Xem sách, tranh truyện, xem ảnh bé và các bạn trong lớp của bé

- Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô

- Trẻ biết phối hợp với nhau để xây công viên khu vui chơi giải trí dưới sự hướng dẫn của cô

- Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi để thực hiện nhiệm vụ chơi

- Trẻ sử dụng đất nặn để nặn theo ý thích, biết cách xem tranh ảnh về bé và các bạn

Đồ chơi thao tác

vai

Gạch, gỗ, thảm cỏ, cây, hoa Bộ lắp

ghé

Đất nặn, hồ dán....

Tranh ảnh bé và

các bạn

HOẠT ĐỘNG

(6)

- Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề 2. Giới thiệu góc chơi

- Cô giới thiệu nội dung chơi

- Cô hỏi trẻ: Ở nhà ai nấu cơm cho con ăn? Muốn xây công viên khu vui chơi giải trí cần nguyên vật liệu gì?

Muốn xem sách truyện cần có những gì? Chơi với đất nặn cần có gì?

- Cô giới thiệu tiếp nội dung chơi ở các góc còn lại, đàm thoại với trẻ về cách dở sách xem tranh, cách dán khuôn mặt

3. Cho trẻ chọn góc chơi

- Cho trẻ lên lấy kí hiệu về góc chơi của mình.

4. Cô và trẻ phân vai chơi

- Chơi thao tác vai bạn nào sẽ đóng vai mẹ nấu cho em bé ăn? Góc HĐVĐV ai sẽ làm nhóm trưởng xây công viên khu vui chơi giải trí? Ai xem sách truyện? Còn góc bé chơi với hình và màu ai choi với đất nặn? Ai dán khuôn mặt nào?

5. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó như cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi 6. Nhận xét góc chơi

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn

bị

(7)

Hoạt động ngoải

trời - Hoạt

động chơi

tập

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 3:

- Quan sát sân trường

* Thứ 5:

- Quan sát tranh bạn trai bạn gái

* Thứ 6:

- Xem tranh ảnh về bé và các bạn

- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Trẻ được quan sát, dạo chơi trên sân trường, biết tên gọi các đồ chơi ngoài trời.

- Trau dồi óc quan sát, khả năng dự đoán của trẻ - Giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần tập thể.

Sân trường sạch sẽ

Đồ chơi ngoài trời

2. Trò chơi vận động

* Thứ 3:

- Đạp bóng nắng, Chi chi chành chành,

* Thứ 5:

- Về đúng nhà bạn trai bạn gái, rồng rắn lên mây,

* Thứ 6:

- Cái gì biến mất, kéo co

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

3. Chơi tự do

- Chơi với vòng, phấn, lá.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay

Vòng, phấn, lá cây, đồ chơi

HOẠT ĐỘNG

(8)

* Quan sát sân trường

- Cô cho trẻ ra sân trường quan sát và hỏi trẻ:

+ Ở đây có những cây gì? Trên sân có cây gì? Có những đồ chơi gì?...

- Cô giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường khi chơi ở sân

* Quan sát tranh bạn trai bạn gái

- Cô đưa hình ảnh 1 bạn trai và 1 bạn gái lên phía trước cho các bạn quan sát và cùng trò chuyện: Bạn trai có mái tóc như thế nào? Bạn gái mặc trang phục gì?....Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh bản thân.

* Xem tranh ảnh về bé và các bạn

- Cô cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện về bé và các bạn trong bức tranh. Cô gợi hỏi trẻ để trẻ trả lời

- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn

Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi

Trẻ trò chuyện cùng cô

Xem tranh và trò chuyện cùng cô

* Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi

- TC: Đạp bóng nắng: cô cho trẻ tìm những bóng nắng trên sân và đạp theo những bóng nắng đó

- TC: Về đứng nhà bạn trai bạn gái: Bạn trai chạy về đúng nhà của bạn trai bạn gái về nhà của bạn gái khi bản nhạc kết thúc

- TC: Rồng rắn lên mây: 1 trẻ làm thấy thuốc trẻ khác làm mèo vừa đi vừa đọc bài rồng rắn lên mây...

- Tổ chức cho trẻ chơi.Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi:

Nhặt lá tre làm thuyền, vẽ phấn trên sân.... bạn nào thích chơi trò gì thì hãy tìm cho mình một trò chơi.

- Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

Lắng nghe

Trẻ chơi

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn

(9)

bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau

tay, bàn ghế, bát

thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng bát,

thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát - Tủ để xếp gối sạch sẽ

HOẠT ĐỘNG

(10)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

A.

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn

(11)

bị

Chơi hoạt động theo ý

thích - Chơi,

tập

Vận động nhẹ ăn quà chiều Hoạt động chơi tập

- Trò chơi vận động: Ai đi nhẹ hơn

- Tô màu bạn trai

- Nghe hát bài “ Đi ngủ”

- Ôn kể chuyện theo tranh “Bé làm được việc gì?”

-Trò chuyện, em ảnh bé và các bạn

- Trò chơi âm nhạc: Nghe hát tìm đồ vật

- Xếp dọn đồ chơi

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học

- Trẻ được làm quen trước với bài mới giúp trẻ học dễ dàng hơn trong hoạt động chơi tập có chủ đích

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập

Quà chiều - Các trò chơi vận động - Tranh bạn trai bút màu…

Tranh truyện

Ăn chính

- Trước khi trẻ ăn - Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn - Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau

tay, bàn ghế, bát

thìa - khăn lau tay - Rổ đựng bát,

thìa

Chơi/

Trả trẻ

Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

Vệ sinh Trả trẻ

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan, nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ

Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan, Cờ Trang phục trẻ gọn gàng HOẠT ĐỘNG

(12)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất

- Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . - Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ.

- Cô quan sát và chơi cùng trẻ.

- Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên chia đồ ăn cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

Trẻ ngồi vào bàn ăn Trẻ lắng nghe

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan, trẻ nhận xét mình và nhận xét bạn. Cô nhận xét chung, cho trẻ cắm cờ

- Cô vệ sinh sạch sẽ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ - Cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ cắm cờ

Trẻ chào cô chào bố mẹ

B. HOẠT ĐỘNG HỌC - HOẠT ĐỘNG CHƠI TẬP CÓ CHỦ ĐỊNH Thứ 2 ngày 07 tháng 09 năm 2020

TÊN HOẠT ĐỘNG : THÊ DỤC

(13)

VĐCB: Ngồi lăn bóng

Trò chơi : “ Đi theo hướng thẳng đến trường”

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: “ Bé đi nhà trẻ”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ ngồi ngay ngắn, lăn bóng nhẹ nhàng 2. Kĩ năng:

- Rèn sức khoẻ của đôi tay, khả năng định hướng và lăn bóng 3. Thái độ:

-

 

Trẻ biết tập thể dục, rèn luyện sức khỏe II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Một số hình ảnh chụp về hoạt động thể dục - Bóng

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp III. Tổ chức hoạt động

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức

- Cô bật cho trẻ xem video các bạn nhỏ đang tập thể dục.

+ Các con có biết các bạn đang làm gì không?

+ Các bạn tập thể dục vào buổi nào?

+ Tập thể dục để làm gì?

=> Giáo dục trẻ: Các con biết không các bạn nhỏ khỏe mạnh là nhờ các bạn chăm chỉ tập thể dục thể thao đấy! Đến trường ngoài học và chơi các bạn còn được tập thể dục vào buổi sáng để cho cơ thể khỏe mạnh tinh thần thoải mái.

nay cô và chúng mình cùng nhau tập bài vận động ngồi lăn bóng nhé!

2. Hướng dẫn 2.1. Khởi động:

- Cô cho trẻ xếp hàng đi ra sân vừa đi vừa nghe nhạc bài hát: “Đi nhà trẻ”

- Cho Trẻ đi thành vòng tròn . Trẻ đi nhanh dần, chạy, chạy chậm dần. Trẻ đi thường ,đi các kiểu chân, đi cúi, Đi thường.

Trẻ quan sát Các bạn ạ!

Đi học ạ!

Vui chơi, múa hát...

Không ạ!

Lắng nghe

Trẻ đi khởi động theo hiệu lệnh của cô

(14)

2.2. Trọng động:

* Tập bài tập phát triển chung:

+ ĐT tay: Đưa hai tay ra trước + ĐT chân: Ngồi khuỵu gối

+ ĐT lưng bụng: Quay người sang hai bên + ĐT bật nhảy: Bật tiến về phía trước

- Cô giới thiệu động tác tập mẫu cho trẻ tập theo cô mỗi động tác 2 lần 4 nhịp

* Vận động cơ bản: “Ngồi lăn bóng”

- Cô giới thiệu vận động: “Ngồi lăn bóng”

Lần trước, chúng ta đã học đi cách lăn bóng rồi đúng không các con. Hôm nay, chúng ta cũng lăn như vậy nhưng phải ngồi ngay ngắn thành hình tròn.

+ Cô làm mẫu lần 1 : cho trẻ quan sát: Không phân tích

+ Cô làm mẫu lần 2: Vừa làm vừa phân tích động tác :

TTCB: Ngồi ngay ngắn thành hình tròn

TH : Khi có hiệu lệnh “ lăn bóng” hai tay các con cầm quả bóng rồi nhẹ nhàng lăn bóng cho từng bạn.

Liên tục lăn như vậy cho từng bạn

+ Cô làm mẫu lần 3: Tập lại toàn bộ động tác - Cô gọi 1 - 2 trẻ lên thực hiện mẫu, cô quan sát sửa sai cho trẻ

- Trẻ thực hiện:

- Cô tổ chức cho trẻ thực hiện lăn bóng 2-3 lần - Trẻ thực hiện theo hình thức thi đua theo tổ, nhóm. Trẻ thi nhau lăn bóng cho đội của mình. Đội nào lăn bóng cho tới thành viên cuối cùng đầu tiên sẽ là đội chiến thắng

- Cô bao quát trẻ, chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ.

- Cô gọi 1 -2 trẻ lên nhắc lại tên bài học và cho trẻ tập để củng cố bài

* Trò chơi vận động: “Đi theo hướng thẳng đến trường”

- Cô giới thiệu tên trò chơi. Phổ biến luật chơi, cách chơi.

- Cách chơi : Cô và trẻ cùng nắm tay nhau vừa đi

Trẻ tập theo cô

Trẻ lắng nghe Trẻ quan sát cô làm mẫu

Trẻ lên tập mẫu

Trẻ thực hiện theo cá nhân, theo tổ, nhóm

Nhắc lại

Lắng nghe

(15)

vừa đọc bào đồng dao “Dung dăng dung dẻ” đi thẳng hướng đến trường học của bé.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 2.3. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân 3. Kết thúc

- Cô hỏi lại trẻ tên vận động

- Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao để có sức khỏe tốt

- Cô cho trẻ ra vườn hoạt động ngoài trời

Trẻ chơi

Trẻ hổi tĩnh nhẹ nhàng Trả lời

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(16)

Kể chuyện theo tranh: “Bé làm được việc gì?”

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc : Búp bê I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên truyện, kể lại được chuyện theo nội dung tranh với sự giúp đỡ của cô

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ, tư duy của trẻ - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ

3. Giáo dục:

- Trẻ biết vâng lời,giúp đỡ moị người,có ý thức cất đồ dùng, đồ chơi vào đúng nơi quy định

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Tranh truyện: Bé làm được việc gì?

2. Địa điểm tổ chức: Tại lớp học.

III. Tổ chức hoạt động

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức

- Cô và trẻ cùng hát bài “ Búp bê”

- Trò chuyện về nội dung bài hát.

+ Bài hát nói về ai?

+ Em búp bê như thế nào?

+ Em đi học có ngoan không?

+ Lớp mình hôm nay có bạn nào đi học khóc nhè không?

- Lớp mình bạn nào cũng ngoan nên hôm nay cô có 1 món quà muốn tặng lớp mình, chúng mình có thích không?

- Đó là 1 bức tranh nói về công việc mà bạn nhỏ nào cũng làm được.

- Hôm nay cô sẽ kể cho chúng mình nghe câu truyện theo tranh đó là câu chuyện: “Bé làm được việc gì?

2. Hướng dẫn

2.1. Kể chuyện theo tranh

- Cô kể chuyện lần 1: diễn cảm cùng với điệu bộ cử chỉ

+ Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì?

Trẻ hát Em búp bê ạ Trẻ trả lời theo ý hiểu

Trẻ lắng nghe

Trẻ lắng nghe

Bé làm được việc gì?

Lắng nghe

(17)

- Cô kể chuyện lần 2: (Kết hợp tranh)

+ Nội dung câu chuyện kể về 1 bạn nhỏ tên là Hoa. Bạn ấy đã làm được rất là nhiều việc đấy:buổi sáng ngủ dậy bạn tự đánh răng,rửa mặt,tập thể dục,ăn sáng,tự mặc quần áo,đội mũ,di dép thế là bố mẹ bạn đưa bạn dến lớp với cô và các bạn,chiều về bạn tưới cây giúp bố mẹ

2.2. Đàm thoại : + Trong tranh vẽ ai?

+ Bạn nhỏ sáng ngủ dậy bạn làm gì?

+ Đánh răng rửa mặt xong bạn làm gì?

+ Bạn đội mũ, đi dép rồi bố mẹ bạn đưa bạn đi đâu?

+ Chiều về bạn làm gì?

+ Bạn tưới cây để làm gì?

- Cô củng cố: bạn nhỏ đã biết làm một số việc để tự phục vụ mình và còn biết tưới cây giúp bố mẹ nữa.

- Giáo dục trẻ biết tự chăm sóc bản thân và biết yêu quý,giúp đỡ mọi người.

- Cô kể chuyện theo tranh lần 3: Cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện gợi mở theo nội dung bức tranh 3. Kết thúc

+ Hôm nay cô kể cho các con nghe câu chuyện gì?

- Giáo dục trẻ có ý thức tự làm những việc tự phục vụ bản thân, giúp đỡ mọi người.

- Cô nhận xét trẻ, tuyên dương trẻ

- Động viên khích lệ những trẻ tham gia hoạt động còn nhút nhát

Bạn nhỏ Đánh răng Đội mũ đi dép

Đi học Tưới cây Trẻ trả lời Trẻ lắng nghe

Trẻ kể chuyện Bé làm được việc gì?

Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

(18)

TÊN HOẠT ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bé thích màu đỏ

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: Ai nhanh hơn, về đúng nhà màu đỏ I. Mục đích - yêu cầu

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết được màu đỏ (đồ chơi, hoa, màu đỏ) 2. Kỹ năng

- Rèn phát triển các giác quan và khả năng ghi nhớ cho trẻ - Rèn phát triển khả năng phát âm cho trẻ

3. Thái độ

- Trẻ hưng thú với hoạt động

- Giáo dục trẻ đi học ngoan, biết giữ gìn đồ chơi II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Hoa màu đỏ, rổ nhỏ cho cô và trẻ - Một số loại đồ chơi màu đỏ

- Một số đồ dùng, đồ chơi màu đỏ 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ cùng cô đứng quanh cô hát bài : " Đi nhà trẻ"

- Cô hỏi cá nhân trẻ + Bài hát nói điều gì ?

+ Đi nhà trẻ được làm những gì ? + Đi nhà trẻ các con phải như thế nào?

- Cô liên hệ giáo dục trẻ đi nhà trẻ ngoan nghe lời cô giáo không khóc nhè...

2. Hướng dẫn

2.1. Quan sát- đàm thoại.

* Nhận biết gọi tên màu đỏ

- Cô tổ chức cho trẻ đi xem các cô bác đang chuẩn bị cho ngày khai giảng năm học mới.

- Cô hỏi cá nhân trẻ.

+ Các cô bác đang làm gì?

- Cô chỉ từng thứ hỏi trẻ:

+ Đây là gì?

Trẻ hát cùng cô

Bé đi nhà trẻ Được học được vui chơi

Trẻ trả lời theo ý hiểu Trẻ lắng nghe

Trẻ quan sát Trang trí phông

(19)

+ Các con có biết trường chúng mình tên là gì không?

+ Các bạn cùng cô hát bài: Trường chúng cháu là trường mầm non nhé?

+ Các con có yêu trường, lớp của mình không?

+ Hôm nay là ngày khai giảng năm học mới chúng mình cùng cầm hoa để tặng các cô và các bạn nhé?

- Cô chỉ vào những bông hoa hỏi trẻ:

+ Đây là gì?

+ Bông hoa màu gì?

+ Con thích chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng năm học mới?

- Cô liên hệ các cô bác trong trường rất yêu các con, hôm nay chúng mình cùng thể hiện tình cảm của mình đối với các cô, các bác nhé.

* Nhận biết phân biệt màu đỏ

- Cô phát rổ cho trẻ và hỏi một vài trẻ:

+ Trong rổ có gì?

- Cho trẻ nhặt hoa giống cô giơ lên - Cô hỏi cá nhân trẻ:

+ Con đang cầm cái gì? Bông hoa màu gì?

- Cô cho trẻ chọn, xếp hoa theo màu - Cô hỏi cá nhân trẻ:

+ Con đang xếp hoa màu gì?

+ Con đang xếp cái gì?

- Cho trẻ chọn ,xếp hoa theo yêu cầu

- Cô liên hệ giáo dục trẻ hoa làm đẹp cho đời, hoa để trang trí cho những ngày hội ngày lễ, ngày sinh nhật. Vậy muốn có hoa đẹp các con phải làm gì?

+ Nhà con trồng hoa gì?

+ Nhà con trồng hoa ở đâu?

+ Trồng như thế nào?

- Cô liên hệ giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ hoa 2.2. Mở rộng:

- Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp những đồ dùng

Trường mầm non Sao Mai Trẻ hát

Có ạ

Vâng ạ Bông hoa Bông hoa màu đỏ

Trẻ trả lời Trẻ lắng nghe

Bông hoa

Bông hoa màu đỏ Trẻ xếp theo yêu cầu của

cô Màu đỏ Xếp bông hoa Trẻ lắng nghe

Trồng hoa Hoa hồng Trẻ trả lời

Trẻ tìm theo yêu cầu

(20)

* Trò chơi: Ai nhanh hơn

- Cáchchơi: Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi khi cô yêu cầu nhặt đồ chơi có màu theo yêu cầu của cô trẻ nhặt lên và gọi tên màu.

* Trò chơi: " Về đúng nhà màu đỏ"

- Cách chơi: Cô chuẩn bị ngôi nhà màu đỏ và một màu khác. Cả lớp vừa đi vừa hát bài hát trong chủ đề khi có hiệu lệnh “tìm nhà màu đỏ” trẻ chạy nhanh về ngôi nhà màu đỏ.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi chơi cùng trẻ.

- Nhận xét trẻ chơi.

* Củng cố:

- Hỏi trẻ tên hoạt động.

- Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ chơi, khi đi học phải ngoan không khóc nhè!

3. Kết thúc

- Cô nhận xét trẻ, tuyên dương trẻ.

- Động viên khích lệ những trẻ tham gia hoạt động còn nhút nhát.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi cùng cô

Nhận biết màu đỏ Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

..

(21)

Thứ 5 ngày 10 tháng 09 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH

Dán chân dung bạn trai bạn gái

Hoạt động bổ trợ: Nhận biết đặc điểm bạn trai bạn gái I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức:

- Bước đầu trẻ làm quen với hoạt động dán 2. Kỹ năng

- Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay, kết hợp giữa mắt và tay tạo ra sản phẩm.

3. Thái độ

- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình làm ra, đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Tranh mẫu của cô ( tranh bạn trai, bạn gái) - Hình chân dung bạn trai bạn gái đã cắt sẵn - Hồ dán, khăn lau tay

2. Địa điểm tổ chức : Trong lớp III. Tổ chức hoạt động

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức

- Cô mời 1 bạn gái lên phía trước cho cả lớp quan sát và nhận xét về đặc điểm của bạn.

+ Bạn tên là gì?

+ Bạn là bạn trai hay gái? Vì sao con biết?

( Bạn có tóc dài và bạn ,mạc váy)

- Cô mời 1 bạn trai lên cho trẻ quan sá.

+ Bạn tên là gì?

+ Bạn có tóc ngắn là trai hay gái?

- Hôm nay cô và chúng mình cùng nhau dán chân dung bạn trai bạn gái nhé!

2. Hướng dẫn

2.1. Quan sát và đàm thoại

- Cô đưa tranh dán chân dung bạn trai bạn gái ra cho trẻ quan sát và nhận xét:

+ Cô có bức tranh gì?

+ Bức tranh dán chân dung ai.

Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô

Bạn Hân ạ

Trẻ trả loiwftheo ý hiểu Trẻ lắng nghe

Trẻ quan sát Tranh bạn trai bạn gái

Tóc ngắn Tóc dài Mặc váy, quần

(22)

+ Bạn gái mặc gì? Còn bạn trai mặc gì?

+ Quần áo các bạn có màu gì?

=> Tóm lại: Bạn trai có mái tóc ngắn, bạn gái có mái tóc dài. Bạn trai thường mặc quần còn bạn gái thì hay mặc váy.... Các con có muốn dán chân dung bạn trai, bạn gái không?

2.2. Cô thực hiện mẫu

Trước tiên cô sẽ nhặt hình bạn trai trong rổ đã được cắt sẵn rồi cô dùng tay bôi hồ vào phần mặt sau của hình chân dung, sau đó cô dán hình bạn trai vào trang giấy đã có sẵn cô dán sao cho cân đối không bị lệch. Tiếp theo cô lại nhặt hình bạn gái cô làm tương tự cô dán cạnh hình của bạn trai, sau khi dán xong cô sẽ lau tay vào khăn để không bị dính vậy là cô đã dán được chân dung bạn trai bạn gái rồi đấy!

2.3. Trẻ thực hiện

- Cô phát rổ và giới thiệu các nguyên vật liệu cô đã chuẩn bị

- Trẻ thực hiện.

- Khi trẻ thực hiện cô quan sát giúp trẻ thực hiện.

- Cô giúp trẻ nào chưa thực hiện được.

- Cô khuyến khích động viên trẻ thực hiện.

2.4. Trưng bày sản phẩm

- Khi trẻ thực hiện xong cô cho trẻ mang bài lên trưng bày vào giá trưng bày sản phẩm.

- Trẻ tự giới thiệu về bài của mình. Các bạn nhận xét.

- Cô nhận xét chung, tuyên dương những bài đẹp động viên khích lệ những bài chưa đẹp.

3. Kết thúc

+ Hôm nay các con học gì?

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra, không phá hỏng.

- Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng.

Trẻ quan sát lắng nghe

Trẻ thực hiện

Trẻ trưng bày sản phẩm

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời Trẻ lắng nghe

(23)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(24)

Thứ 6 ngày 11 tháng 09 năm 2020 TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC

Nghe hát: : Vui đến trường - Trò chơi: Bạn nào hát Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện về trường mầm non I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ được tên bài hát, tên tác giả, - Lắng nghe cô hát và hiểu nội dung bài hát.

2. Kĩ năng :

- Rèn khả năng nghe hát, hoà nhịp cùng bài hát.

- Phát triển tính mạnh dạn, tự tin của trẻ trước đám đông.

3. Thái độ

- Có ý thức trong giờ học.

- Giáo dục trẻ yêu quý cô giáo và các bạn, trẻ thích đi học..

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ

- Đài,băng nhạc Dụng cụ âm nhạc gõ đệm theo bài hát.

- Mũ chóp kín.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức

- Cô cho trẻ xem clip về trường mầm non Sao Mai.

- Trò chuyện cùng trẻ.

+ Trường của chúng mình học có tên là gì?

+ Lớp học của chúng mình có tên là gì?

+ Thế chúng mình có yêu quý trường học của chúng mình không?

+ Đến lớp học chúng mình có thấy vui không?

+ Vậy chúng mình có thích được đi học không?

- Giáo dục trẻ phải chăm, ngoan, học giỏi, đi học đều, vâng lời bố, mẹ và cô giáo.

- Nhạc sĩ Hồ Bắc đã sáng tác bài hát có tên

“Vui đến trường” nói về hình ảnh các bạn nhỏ rất vui khi được đi học đấy, cô hát cho chúng mình nghe nhé.

2. Hướng dẫn

2.1. Nghe hát: Vui đến trường – Sáng tác:

Trẻ trò chuyện Mâm non Sao Mai

Lớp D2 Có ạ

Trẻ lắng nghe

Trẻ lắng nghe

(25)

Hồ Bắc

- Cô hát lần 1: hát đúng giai điệu, kết hợp cử chỉ điệu bộ

- Cô nói về nội dung bài hát: Bài hát nói về cảnh khi ông mặt trời lên cao sáng rõ, em bé ngủ dậy rửa mặt, đánh răng, rồi mẹ đưa em đến trường học, được gặp lại bạn, gặp lại cô, em bé thấy rất vui.

- Cô hát lần 2: Kết hợp nhạc đệm.

+ Cô vừa hát cho cả lớp nghe bài hát gì?

+ Của tác giả nào sáng tác?

- Cô hát lần 3: Cô cho cả lớp đứng lên vận động theo giai điệu bài hát cùng cô.

- Củng cố: + Cô vừa hát cho cả lớp nghe bài hát gì?

+ Của tác giả nào sáng tác?

2.2. Trò chơi âm nhạc: “Bạn nào hát”

- Cô giới thiệu tên trò chơi: “ Bạn nào hát”

- Cách chơi: Một bạn lên đứng quay xuống lớp, đầu đội mũ chóp kín. Cô cử một bạn bất kì ngồi tại chỗ hát một bài. Khi hát xong bạn đội mũ chóp kín sẽ bỏ mũ ra và phải đoán đứng tên bạn vừa hát.

- Luật chơi: Bạn nào bị đoán đúng sẽ phải lên đội mũ và chơi tiếp.

- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.

- Cô vừa cho các con chơi trò chơi gì?

- Cô nhận xét trẻ chơi * Củng cố giáo dục

- Hôm nay cô hát các con nghe bài hát gì ? Của tác giả nào?

- Cô giáo dục trẻ: Trẻ biết ngoan vâng lời ông bà bố mẹ cô giáo

3. Kết thúc

- Cho trẻ đi tham quan trường mầm non

Trẻ quan sát lắng nghe

Trẻ lắng nghe Vui đến trường NHạc sĩ Hồ Bắc Trẻ vận động cùng cô

Vui đến trường Bác Hồ Bắc

Trẻ chơi trò chơi

Bài hát Vui đến trường của nhạc sĩ Hồ Bắc

Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

(26)

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm

- Cô nhận xét từng nhóm:Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm

- Cô nhận xét từng nhóm:Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được