• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phiếu BT ôn môn GDCD lớp 6 - Tuần 33 (30/4/2020 đến 04/4/2020)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Phiếu BT ôn môn GDCD lớp 6 - Tuần 33 (30/4/2020 đến 04/4/2020)"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Lý thuyết, Trắc nghiệm GDCD 6 Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

A. Lý thuyết

I. Khái quát nội dung câu chuyện

- Phượng không được đọc thư của Hiền vì đó không phải là thư gửi cho Phượng, dù Hiền là bạn thân nhưng nếu không được sự đồng ý của Hiền thì Phượng không được đọc.

- Giải pháp đó là không chấp nhận được bởi vì như vậy là lừa dối bạn, là vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại điện tín.

- Nếu là Loan em nên giải thích để Phượng hiểu, ko được đọc thư của bạn khi chưa được bạn đồng ý. Nếu cố tình đọc là vi phạm quyền được đảm bảo thư tín.

⇒ Ý nghĩa: Mỗi người đều có phần riêng tư, cá nhân, chúng ta cần tôn trọng quyền riêng tư của họ.

II. Nội dung bài học

a. Nội dung quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

- Là một trong những quyền cơ bản của công dân và được qui định trong Hiến pháp của Nhà nước ta. (Điều 21, Hiến pháp 2013).

- Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, của công dân nghĩa là:

Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại.

(2)

Đọc trộm tin nhắn từ điện thoại người khác là vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí

mật thư tín, điện thoại, điện tín.

b. Trách nhiệm của công dân:

- Có ý thức tôn trọng bí mật, an toàn, thư tín, điện thoại, điện tín.

- Không được xâm phạm, chiếm đoạt thư tín, điện thoại, điện tín.

- Phê phán, ngăn chặn, tố cáo những hành vi xâm phạm thư tín, điện thoại, điện tín.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

(3)

C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

Câu 2: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân.

Câu 3: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.

B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận.

C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.

D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm.

Câu 4: Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền bầu cử và ứng cử.

D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 5: Nếu tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm bị phạt bao nhiêu ?

A. 01 - 1,5 triệu đồng.

B. 01 - 2 triệu đồng.

C. 500 - 1 triệu đồng.

D. Không bị phạt.

(4)

Câu 6: Mức phạt cao nhất khi đọc trộm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là bao lâu?

A. 03 năm tù.

B. 01 năm tù.

C. Cảnh cáo.

D. Trung thân.

Câu 7: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào ?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền dân chủ.

D. Quyền tự do cơ bản.

Câu 8: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào?

A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

B. Người đó cho phép.

C. Đọc giùm người bị khiếm thị.

D. Cả A, B, C.

Câu 9: Khi phát hiện bạn cùng bàn đọc trộm cuốn nhật ký cá nhân của mình em sẽ làm gì?

A. Quát bạn thật to cho cả lớp biết tính xấu của bạn.

B. Nói nhỏ với bạn lần sau không nên làm như vậy vi xâm phạm đến quyền riêng tư cá nhân.

C. Nói với cô giáo để cô xử lý.

D. Không chơi với bạn nữa.

Câu 10: Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được nêu tại điều nào và hiến pháp năm nào?

A. Điều 21, Hiến pháp 2013.

(5)

B. Điều 22, Hiến pháp 2013.

C. Điều 23, Hiến pháp 2013.

D. Điều 24, Hiến pháp 2013.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn kỹ năng: Hoạt động nhóm, ứng xử, phân biệt được đâu là những hành vi vi phạm pháp luật và đâu là những hành vi thể hiện việc thực hiện tốt quyền được bảo đảm an toàn

Complete each sentence so it means the same as the sentence above Example: I don’t have a television in my bedroom..  There isn’t any television in

[r]

[r]

Câu 3: Suy nghĩ, hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và nghĩa vụ; lấy

Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt

- Giải pháp đó là không chấp nhận được bởi vì như vậy là lừa dối bạn, là vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại điện tín.. - Nếu là Loan em

2.2 Nội dung: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở: công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của