• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 7/ 02/ 2022

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự; đọc đúng vần và tiếng, từ ngữ, hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

- Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Ý thức tuân thủ nền nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy tính, ti vi.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động (5p)

- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

a. Em thấy những gì trong tranh?

b. Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với tín nhất? Nó được dùng để làm gì?

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Bắc trồng trường (Gợi ý: Trong tranh, thấy hiệu trưởng đang đánh trống khai giảng. Đằng sau thấy là phòng chữ "Lễ khai giảng năm học 2020 - 2021". Phía dưới có HS dự lễ khai giảng tay cầm cờ nhỏ,... Tuỳ theo ý kiến cá nhân, HS có thể nêu lên một hoặc một vài đồ vật mà các em cảm thấy quen thuộc và nói về chức năng của đồ vật đó. VD: trống trường - báo giờ học, sân khấu - nơi biểu diễn văn nghệ, ... )

- HS nhắc lại

+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

2. Đọc (30p)

(2)

- GV đọc mẫu toàn VB.

- GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ chứa vần mới.

+ HS làm việc nhóm đôi để tìm tử ngữ chứa vần mới trong VB (reng reng).

+ GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng HS đọc theo đồng thanh.

- HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khổ như: tiếng, dõng dạc, chuông điện thỉnh thoảng, ring reng ...

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc những câu dài, (VD:

Ngày khai trường/ tiếng của tôi dõng dạc"

tùng ... tùng ... tùng ..." / báo hiệu một năm học mới; Bảy giờ có thêm anh chuông điện, / thỉnh thoảng cũng "rung " reng ...

reng” bao giờ học; Nhưng tôi vẫn là người bạn thân thiết của các cô cậu học trò.

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến bao giờ, đoạn 2: tiếp theo đến năm học mới, đoạn 3: phần còn lại).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (đẫy đà: to tròn, mập mạp; nâu bóng màu nâu và có độ nhẵn, bóng bảo hiệu cho biết một điều gì đó sắp đến).

+ HS đọc đoạn theo nhóm.

- HS và GV đọc toàn VB.

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.

- HS luyện phát âm từ ngữ.

- HS đọc câu

- HS đọc đoạn

+ 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB .

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi (15p)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi:

a. Trong trường có vẻ ngoài như thế nào?

b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc giữ

c. Ngày khai trường, tiếng trống bảo hiệu điều gì?

- GV đọc từng câu hỏi vã gọi đại diện một

- HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

- HS làm việc nhóm (có thể đọc lọ

(3)

số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời (a . Trong trường có vẻ ngoài đẫy đà , nước da nâu bóng: b. Hằng ngày, trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ; c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu một năm học mới đã đến).

Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần).

từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 (20p) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b

(có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . (Hằng ngày, trong trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ)

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

- HS quan sát và viết câu trả lời vào vở.

_________________________________________

Tự nhiên và xã hội

Bài 13: THỰC HÀNH QUAN SÁT CÂY XANH VÀ CÁC CON VẬT (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Quan sát, đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham quan.

- Bước đầu làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả khi đi tham quan - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và các con vật. Có ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật. Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng một lần để bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Tranh ảnh minh họa bài học, một số tranh ảnh về cây cối và con vật.

2. HS: Vở bài tập TNXH 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động: (7’)

+ Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi?

+ Nhận xét.

- Trò chơi: Đố vui : “Cây gì? Con gì?”

+ GV cho HS lần lượt quan sát các tranh về cây cối và các con vật. Yêu cầu HS gọi đúng tên.

- Giới thiệu bài: Bài 13: Thực hành: Quan sát cây xanh và các con vật

+ HS trả lời + Lắng nghe - Chơi trò chơi

- Lắng nghe B. Các hoạt động: (32’)

(4)

HĐ 3: Hoàn thiện báo cáo kết quả sau khi đi tham quan thiên nhiên

Bước 1:

- Các em đã rút ra được những điều gì sau buổi tham quan?

- Các em đã quan sát thấy gì?

Bước 2: Tổ chức làm việc theo nhóm - GV chia thành 2 nhóm lớn:

+ Nhóm 1: báo cáo về đề tài thực vật + Nhóm 2: Báo cáo về đề tài động vật - GV khuyến khích Hs ngoài việc thực hiện báo cáo theo mẫu các em có thể sáng tạo, trình bày báo caó theo cách riêng của mỗi nhóm và tuyên dương với mỗi nhóm có tính sáng tạo đặc biệt.

- HD học sinh hoàn thành phiếu.

Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Gv yc học sinh lên trình bày - GV nhận xét.

Bước 4: Củng cố

*GV hướng dẫn HS :

- Cách quan sát ngoài thiên nhiên: Quan sát từng cây, con vật, màu sắc, chiều cao, các bộ phận, ...

- Cách ghi chép trong phiếu quan sát: Ghi nhanh những điều quan sát được theo mẫu phiếu và những điều chú ý mà em thích vào phía dưới của phiếu để hoàn hiện sau

- HS trả lời

- Trường em có rất nhiều cây và con vật

- Học sinh hoàn thành báo cáo.

- Cử đại diện của mỗi nhóm lên trình bày, Hs khác nhận xét,

- Chọn ra nhóm làm tốt nhất, tuyên dương tổng kết.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe.

__________________________________________

Ngày soạn: 7/ 02/ 2022

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự; đọc đúng vẫn cng và tiếng, từ ngữ có vần này, hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

- Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt

(5)

động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tuân thủ nền nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy tính, ti vi.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15p)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón ngày khai trường).

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (20p) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan

sát tranh.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dung các từ ngữ đã gợi ý.

- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét.

- HS quan sát tranh.

- HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ đã gợi ý - HS trình bày kết quả nói theo tranh TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7. Nghe viết ( 15p)

- GV đọc to cả hai câu. (Thỉnh thoảng có chuông điện bao giờ học. Nhưng trong trường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh). GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết.

+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chăm.

+ Chữ dễ viết sai chính tả: chuông điện.

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả:

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ (Thỉnh thoảng cổ chuông điện/ bảo giờ học. / Nhưng trống

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách

- HS viết.

(6)

trường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.

+ Sau khi HS viết chỉnh tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi ..

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lối

8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Bác trống trường” từ ngữ có tiếng chứa vần ang , an , au , ao ( 10p)

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS tử ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . . GV viết những từ ngữ này lên bảng.

- Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

- HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần đang an, au, ao.

- HS nêu những từ ngữ tìm được.

9. Đọc và giải câu đố( 5p)

- GV đưa tranh về chuông điện , trống trường, bàn ghế, bảng lớp và lần lượt đưa ra các câu đố: Ở lớp, mặc áo đen, xanh Với anh phấn trắng, đã thành bạn thân. (Bảng lớp) “Reng reng" là tiếng của tôi Ra chơi, vào học, tôi thời bảo ngay. (Chuông điện) - Giáo viên có thể đưa thêm các câu đố dưới đây ( tuỳ vào tình hình thực tế của lớp học ) .

+ Thân bằng gỗ Mặt bằng da Hệ động đến Là kêu la Gọi bạn tới Tiến bạn về Đứng đầu hè cho người đánh . ( Trong trường ) Hai đầu , một mặt , bổn chắn , Các bạn trẻ nhỏ kết thân hằng ngày . ( Bàn ghế )

- GV có thể nói thêm về đặc điểm ( chất liệu, hình dáng , kích thước , mầu sắc , ... ) và công dụng của 4 vật dụng trên.

Câu trả lời gợi ý : Bảng lớp thường bằng gỗ , có mặt phẳng , ta rộng , màu đen hoặc xanh , dùng để viết chữ lên , chuông điện : vật làm bằng kim loại , phát ra âm thanh nhà nguồn điện , dùng để tự động báo giờ bắt đầu hoặc kết thức hoạt động nào đó . Trống trường bằng gỗ , hai đấu bọc da , thân tròn , dùng để bảo giờ vào học, giờ ra về, giờ ra chơi, bão năm học mới. Bàn ghế thường bằng gỗ, cỏ mặt phẳng, có chân đứng vững,

- Một số ( 2 - 3 ) HS đọc câu đố.

HS giải câu đố về các vật dụng thân thiết với trường học và nói về công dụng của mỗi vật.

(7)

dùng để kẻ viết và ngồi).

- 2- 3 HS trình bày trước lớp.

- GV và HS khác nhận xét.

10. Củng cố (5p)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

_______________________________________

TOÁN

Bài 46. CÁC SỐ ĐẾN 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.

- Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.

- Phát triển các NL toán họcNL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh khởi động.

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5P)

- HS quan sát tranh khởi động, đếm tiếp đến 100 từ một số bất kì, chẳng hạn:

81; 82; ,...;99; 100;

90; 91; ,...;99; 100;

87; 88; ....; 99; 100;

B. Hoạt động hình thành kiến thức (10P)

- GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số 100), HS đếm theo các số trong băng giấy:

- Theo dõi

- HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp. GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết.

- HS viết “100”, đọc “một trăm” (hoặc gài thẻ số 100).

C. Hoạt động thực hành, luyện tập (10P)

Bài 1. Mục tiêu là nhận biết Bảng các số

- HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô? (HS nên điền vào phiếu, tự tạo lập bảng các số từ 1 đến 100 của mình để sử dụng về sau).

- GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các số từ 1 đến 100''.

(8)

từ 1 đến 100

- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn:

+ Bảng này có bao nhiêu số?

+ Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc

+ Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó.

- GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số.

- GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100.

- HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100

Bài 2.

- Đọc số hoặc đặt thẻ sổ thích hợp vào mỗi ô ghi dấu “?”.

- HS thực hiện các thao tác:

- Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.

Bài 3. HS thực hiện các thao tác:-Quan sát mẫu: Bạn voi muốn đem xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có cách đếm thông minh: 10, 20, ..., 90, 100.

- HS cùng đếm 10, 20, ..., 100 rồi trả lời:

“Có 100 chiếc chìa khoá”.

- HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt và tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng bàn.

D. Hoạt động vận dụng (5P)

- Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những lình huống nào?

- GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống.

- HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó que tính 1 chục).

E. Củng cố, dặn dò (5P)

- Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu?

___________________________________

(9)

Ngày soạn: 8/ 02/ 2022

Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022 Toán

TIẾT 66: CHỤC VÀ ĐƠN VỊ (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc, viết các số tròn chục. Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL lập luận và tư duy toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, học liệu điện tử - HS: SGK Toán, VBT Toán

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động Mở đầu: (3p)

- HDHS quan sát tranh khởi động và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Hai bạn trong tranh đang làm gì? Nói gì?

- HS trả lời.

GV nhận xét dẫn dắt vào bài: Các bạn đang ghép 1o khối lập phương lai với nhau để tạo thành 1 thanh và bạn nam nói: Có 1 chục khối lập phương. Vậy tại sao bạn nam lại nói như vậy? Và để giúp các con hiểu rõ hơn về chục và đơn vị thì chúng ta cùng vào bài hoc hôm nay: Bài: Chục và đơn vị. (trang 104 và 105) B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (9p)

1. Nhận biết 1 chục (trình chiếu hình ảnh) - Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh.

Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương”.

- HS quan sát.

- Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”.

- Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”.

b) HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn:

Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng.

2. Nhận biết các số tròn chục

- GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 thanh. Cho HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương.

HS đọc: mười - một chục.

- HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục.

- GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại - HS đếm và nói: Có 20 khối

(10)

thành 2 thanh. lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục.

- Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90.

- GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.

3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy.

- HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. (5P)

-Chiếu BT1 trong học liệu điện tử.Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi.

- Yêu cầu hs đếm số que tính ở mỗi bó ở phần a?

+ Cứ 10 que tính thì được bó thành 1 bó, 10 que tính còn có cách gọi khác là gì?

+ Có mấy chục que tính ở phần a?

- Yêu cầu học sinh làm phần a và phần b cảu BT1 trong VBT.

- Yêu cầu hs chia sẻ bài.

- HS đọc câu hỏi từng phần a, b.

+ Hs đếm và nêu: 10.

+ 1 chục que tính.

+ 6 chục que tính.

- Hs làm bài.

- Nhận xét.

+ Hỏi: Ở bài tập 1 các em có nhắc đến 6 chục và 8 chục. Vậy 6 chục là bao nhiêu? 8 chục là bao nhiêu?

- Chốt: 6 chục là 60, 8 chục là 80. Đây là 2 số tròn chục.

- HS trả lời.

Bài 2. (5P)

– Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- Con nhìn thấy gì ở BT 2?

- Yêu cầu hs quan sát băng giấy để tìm quy luật của các số ghi trên băng giấy.

- Yêu cầu học sinh làm bài trong VBT.

- Yêu cầu học sinh đọc bài làm.

- Gv nhận xét bài của hs.

Chốt: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.

Bài tập 3: 5p

- Trò chơi lấy đủ số đồ vật:

- Gv yêu cầu học sinh lấy số lượng que tính

- Hs đọc yêu cầu.

- Quan sát và nêu.

- HS quan sát và tìm ra quy luật:Các số trong băng giấy là các số tròn chục từ 10 đến 90, được viết theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Làm bài trong VBT/ trang 19 - Hs đọc bài làm, lớp lắng nghe và nhận xét.

- Hs lớp lấy số que tính theo yêu cầu.

(11)

theo yêu cầu: 3 chục que tính hoặc 20 chục que tính.

- Nhận xét.

D. Hoạt động vận dụng: 5p

- Chiếu tranh và yêu cầu học sinh đếm số quả táo, cái kẹo....

- Hs đếm 20 quả táo và nói: có 2 chục quả táo, có 30 cái kẹo nói có 3 chục cái kẹo.

*Củng cố, dặn dò: 3p

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? - HS trả lời.

- Ở nhà, các em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người trong gia đình có dùng

“chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào?

_____________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 6. GIỜ RA CHƠI (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thư ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .

2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình cảm và sự gắn kết với bạn bè , khả năng làm việc nhóm ,

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động ( 5p)

- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó .

- Khởi động

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

a. Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường làm gì ?

b. Em cảm thấy thế nào khi ra chơi

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dần vào bài thơ Giờ ra chơi.

HS nhắc lại

+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

2. Đọc( 20p)

(12)

- GV đọc mẫu bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

- HS đọc từng dòng thơ

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 , GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.

- HS đọc từng khổ thơ

+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (nhịp nhàng: rất đều; vun vút:

rất nhanh).

+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm ,

+ Một số HS đọc khổ thơ, mỏi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá.

- HS đọc cả bài thơ

+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ.

- HS đọc từng dòng thơ

- HS đọc từng khổ thơ

+1 - 2 HS đọc thành tiếng.

3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vẳn với nhau( 10p)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ.

- GV và HS thống nhất câu trả lời (trắng - nắng, gái - ái - tai - tải, nhàng - vang - vàng - trang).

- HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ

- HS viết những tiếng tìm được vào vở. GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả , GV và HS nhận xét , đánh giá

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi (10p)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi

a. Những trò chơi nào được nói tới trong bài?

b. Những từ ngữ nào cho biết các bại chơi trò chơi rất giỏi ?

c. Giờ ra chơi của các bạn như thế nào?

- GV và HS thống nhất câu trả lời (a. Trò chơi nhảy dây và trò chơi đá cầu; b. nhịp nhàng, vòng quay đều, bay vun vút, móc rất tài; c. Giờ ra chơi của các bạn vui, rộn tiếng cười hoà vang).

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng cấu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét , đánh giá.

(13)

5. Học thuộc lòng ( 10p)

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiểu khổ thơ thứ hai và thứ ba

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ thứ hai và thứ ba bằng cách xoả che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết… Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này.

- Một HS đọc thành tiếng khổ thơ thứ hai và thứ ba

- HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần

6. Trò chơi Nhìn hình đoán tên trò chơi (10p) - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số thẻ tranh về trò chơi dân gian như Bịt mắt bắt dê , Chơi chuyển , Trốn tìm , Cướp cờ , Kéo co , Nhảy bao bố , Tranh bóng

(Lưu ý : tuỳ theo lượng thời gian , GV có thể sử dụng số trò chơi nhiều hay ít).

Cách chơi : GV tạo một số nhóm chơi , số HS trong mỗi nhóm có thể linh hoạt , GV gọi 1 HS đại diện cho nhóm 1 lên bàng quan sát tranh ( Lưu ý : mặt sau của tranh quay về phía lớp học sao cho HS trong lớp không quan sát được tranh). Sau khi quan sát tranh , HS này có nhiệm vụ dùng ngôn ngữ cơ thể để mô tả trò chơi được vẽ trong tranh.

Các thành viên còn lại của nhóm có nhiệm vụ quan sát và nói được tên trỏ chơi. Phần thắng thuộc về nhóm trả lời đúng , nhanh , mô phỏng trò chơi chính xác . Lần lượt đến nhóm 2 , nhóm 3 và các nhóm tiếp theo , - Thời gian quy định cho mỗi lượt chơi : 1 phút

Nhóm mất lượt chơi là nhóm trả lời sai hoặc hết thời gian quy định nhưng chưa tìm được đáp án , Trò chơi được tổ chức thành hai vòng. Mỗi nhóm quan sát một tranh.

- HS tham gia trò chơi

7.Củng cố ( 5p)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS.

GV giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về trường học để chuẩn bị cho bài học sau . GV cũng cần chủ

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

(14)

động chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện về trường học để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS.

___________________

TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC. NGHE VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập củng cố kĩ năng đọc bài: Cây bang và lớp học.

- Củng cố kĩ năng viết chính tả vào vở ô ly.

- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính kết nối mạng Internet.

- Vở Luyện viết chữ (Quyển 3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động HS

1. Hoạt động Mở đầu (4-5)

* Khởi động - GV cho lớp hát.

- Dẫn dắt vào bài ôn.

* Kết nối

- Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ học -> Ghi đầu bài.

2. Luyện tập (23-26’) a. Luyện đọc:

- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt trang 54.

- Gọi một số HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.

b. Luyện viết:

- GV yêu cầu HS mở Vở ô ly.

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 1 ly?

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 2,5 ly?

- GV hướng dẫn viết từng dòng.

- GV nhận xét nhanh 1 số bài.

- Nhận xét, sửa sai.

* Tổng kết, nhận xét (3-4’) - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.

- Cả lớp hát.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm.

- 7-10 HS đọc bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Đọc đồng thanh.

- HS mở vở.

- 2HS đọc nội dung viết 2 khổ thơ đầu.

+ Viết chữ C hoa theo cỡ chữ nhỡ 1 dòng

+ Viết chữ C hoa theo cỡ chữ nhỏ 1 dòng

- Viết 1 đoạn bài:

- Cả lớp viết bài theo yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Lớp đọc ĐT.

(15)

- GV nhận xét giờ học.

__________________________________________

Tự nhiên và xã hội

ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hệ thống lại được các kiến thức đã học về chủ đề thực vật và động vật, tên, các bộ phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn.

- Làm một bộ sưu tập về cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự nhiên và sách báo.

- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Hình ảnh trang 90, 91 (SGK). Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật.

Bảng hoặc giấy A2, bút màu, băng dính hai mặt.

2. HS: Sách giáo khoa, bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức (5’)

- Kiểm tra sĩ số, Đồ dùng sách vở của HS trong tiết học.

- Kiểm tra bài cũ

+ Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh và các con vật?

- Giới thiệu bài

2. Các hoạt động: (25’)

HĐ 1: Chúng mình đã học được gì về chủ đề Thực vật và động vật

Bước 1: Hướng dẫn HS thực hiện

+ Chúng ta đã học xong chủ đề Thực vật và động vật, em hãy nhớ lại, chúng ta đã học và làm được những gì sau khi học chủ đề này?

Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm

- GV chia lớp thành 4- 6 nhóm. Nhóm lẻ làm tổng kết phần Thực vật và nhóm chẵn làm tổng kết phần Động vật.

- Hướng dẫn HS thực hiện theo sơ đồ gợi ý trang 90, 91(SGK) và hoàn thành những chỗ có dấu ?

- Khuyến khích HS ngoài việc thực hiện theo mẫu, các em có thể sáng tạo, trình bày sơ đồ theo cách riêng của nhóm mình.

Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày

-Tuyên dương các nhóm có sản phẩm trình bày tốt, sáng tạo nhất.

- Kiểm tra lại sự hiểu biết các kiến thức của

- Một số HS trả lời

- Các nhóm nhận nhiệm vụ

- Các nhóm hoàn thành bài trên khổ giấy A2.

- Đại diện các nhóm trình bày.

(16)

chủ đề đối với những HS thể hiện chưa tích cực tham gia trong hoạt động nhóm.

- GV chọn kết quả tốt nhất của hai nhóm để tổng kết trước lớp.

- Nếu còn thời gan , GV tổ chức cho HS chơi trò chơi” Thi tìm hiểu về các loài cây và các con vật qua các bài hát, bài thơ”.

Bước 4: Củng cố

- Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thiện sơ đồ tổng kết Thực vật và động vật vào vở theo ý của mình.

- Hs theo dõi.

- HS làm bài vào vở.

HĐ 2: Làm một bộ sưu tập hình ảnh và thông tin về cây hoặc các con vật

c. Cách tiến hành

- GV phân nhóm, yêu cầu mối HS sưu tập các hình ảnh về thực vật và động vật và tập hợp lại để cùng làm bộ sưu tập của nhóm.

- Khuyến khích HS sưu tập, giới thiệu những cây và con vật ở địa phương.

- Gọi một số nhóm lên trình bày (nếu còn thời gian) hoặc yêu cầu HS hoàn thiện tiếp và nộp lại cho GV vào buổi sau.

HĐ 3: Làm bài tập ôn tập tổng kết chủ đề - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3( VBT)

- Yêu cầu HS hoàn thành bài vào VBT.

* Tổng kết, nhận xét (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Chia nhóm và làm việc theo yêu cầu.

- Một số nhóm lên trình bày nếu còn thời gian.

______________________________________________

Ngày soạn: 8/ 02/ 2022

Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Mái trường niên yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường ; thực hành đọc mở rộng một bài thơ , một câu chuyện hay hát bài hát về trường học , nói cảm nghĩ về bài thơ , câu chuyện hoặc bài hát ; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (nhà trường).

- Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phương tiện dạy học : Một số bài thơ , câu chuyện , bài hát về chủ điểm nhà trường

(17)

(có thể lấy từ tủ sách của lớp) để HS dọc hoặc tập hát ngay tại lớp .

- Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các vần HS cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vẫn yêm , iêng , eng , uy , oay (10p)

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cẩn tim có thể đã học hoặc chưa học . Tuy nhiên, do một số vần trong các văn trên không thật phổ biến nền HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học. GV nên chia các vần này thành 2 nhóm (để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vần) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần.

Nhóm vần thứ nhất:

+ HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chữa các vần về yêm, iêng, eng + HS nêu những từ ngữ tìm được, GV viết những từ ngữ này lên bảng.

+ Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn.

- Nhóm vần thứ hai:

+ HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chữa các vần uy , oay.

+ HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng

+ Một số (2 – 3) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

- HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần

2. Tìm tử ngữ về trường học ( 10p)

- GV có thể gợi ý : Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào chỉ những người làm việc ở trường? Từ ngữ nào chỉ đố vật dùng để dạy và học? Từ ngữ nào chỉ không gian , địa điểm trong trường ... Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . Những từ ngữ về trường học lớp học, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, bút, vở, sách, bảng. Lưu ý HS là không phải từ ngữ nào chỉ sự vật, hoạt động có ở trường thì cũng là từ ngữ về trường học , chẳng hạn cây bàng, cửa sổ, ghế đá, vi chơi, ... không phải là từ ngữ về trường học.

- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ.

3. Kể về một ngày ở trường của em (15p)

(18)

- GV có thể gợi ý : Em thưởng đến trường lúc mấy giờ? Rời khỏi trường lúc mấy giờ?

Ở trường, hằng ngày, em thường làn những việc gì? Việc gì em thấy thú vị nhất? ... Một số HS trình bày trước lớp, nói về một ngày ở trường của minh. Một số HS khác nhận xét, đánh giá, GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách kể hấp dẫn , nêu được những chi tiết thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi.

- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Viết 1-2 cầu về trường em (15p)

- GV yêu cầu HS trình bày những gì đã trao đổi về ngôi trường trong tranh và nói về ngôi trường của mình , từng HS tự viết 1- 2 cầu về trường theo suy nghĩ riêng của mình . Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà các em đã trao đổi kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp . GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo

- HS làm việc nhóm đối , quan sát tranh vẽ ngôi trường và trao đổi với nhau về những gì quan sát được ,

5. Đọc mở rộng ( 20p)

- Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về trường học . GV cũng có thể chuẩn bị một số bài thơ , câu chuyện phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp.

- GV nhận xét , đánh giá và khen ngợi những HS đọc thơ , kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi tóm tắt lại nội dung chính , nhận xét , khen ngợi , động viên HS.

- HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4.

Các em đọc thơ , kể chuyện hay nói về bài thơ , câu chuyện mới đọc được cho bạn nghe . Một số ( 3 – 4 ) HS đọc thơ, kể chuyện hoặc chia sẻ ý tưởng bài thơ, truyện kể đã đọc trước lớp .

- Một số HS khác nhận xét , đánh giá

_________________________________________

T oán

TIẾT 67: CHỤC VÀ ĐƠN VỊ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

- Phẩm chất: Học sinh chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(19)

- GV: Máy tính, học liệu điện tử.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu: 5p

- Tổ chức trò chơi: Mảnh ghép bí mật

- Cách chơi:học sinh chọn những mảnh ghép mà mình thích. Sau mỗi mảnh ghép là một hình vẽ các bó que tính. Học sinh phải nêu đúng số que tính trong mỗi mảnh ghép thì mới là người thắng cuộc, nếu nêu chưa đúng thì là dành cơ hội trả lời cho hs khác.

- HS chơi trò chơi.

GV nhận xét dẫn dắt vào bài.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập (20p) Bài 4.Nói (theo mẫu)

- GV chiếu BT4 trong học liệu điện tử, hướng dẫn HS thực hiện mẫu:

- Hỏi: Cô có mấy thanh 10 và mấy khối lập phương rời?

+ 3 thanh 10 là mấy chục ?

+ Vậy cô có tất cả bao nhiêu khối lập phương ?

- Gt : Vậy cô có số 32.

- HS nêu : Có 3 thanh 10 và 2 khối lập phương rời.

+ 3 chục.

+ Có tất cả 32 khối lập phương.

đem số khối lập phương.

- Hs đọc số 32.

- GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, chữ số 3 cho ta biết có 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau:

Chục Đơn vị 3 2

- Theo dõi

- Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị.

Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a):

- Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương.

- Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp ).

- Vài học sinh nói lại : Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị.

- Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu giáo viên đã hướng dẫn để làm bài tập 4 trang 20trong VBT.

- Yêu cầu hs chia sẻ bài làm và nhận xét.

- Gv nhận xét.

- Chốt : củng cố về cấu tạo các số : 24, 53, 76, 60.

- Hs làm bài tập cá nhân trong VBT.

- Chia sẻ bài tập.

Bài 5. Trả lời các câu hỏi.

- GV chiếu BT4 trong học liệu điện tử, GV hỏi và học sinh trả lời.

- HS trả lời:

(20)

- Nhận xét, chữa bài.

+ BT củng cố cho các con về cấu tạo các số nào?

- Chốt : củng cố về cấu tạo các số : 12, 49, 80, 66.

a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.

b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.

c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.

d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.

3. Hoạt động vận dụng: 5p Bài 6: Mỗi dây có mấy chục hạt?

- GV chiếu BT4 trong học liệu điện tử, GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt?

- HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được số đó.

- HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả trước lớp. HS nói các cách đếm khác nhau nếu có.

- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể trong một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.

*Củng cố, dặn dò: 5p

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào?

___________________________________________

TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC: GIỜ RA CHƠI. NGHE VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập củng cố kĩ năng đọc bài: Giờ ra chơi.

- Củng cố kĩ năng viết chính tả vào vở ô ly.

- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính kết nối mạng Internet.

- Vở Luyện viết chữ (Quyển 3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động HS

1. Hoạt động Mở đầu (4-5)

* Khởi động

(21)

- GV cho lớp hát.

- Dẫn dắt vào bài ôn.

* Kết nối

- Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của giờ học -> Ghi đầu bài.

2. Luyện tập (23-26’) a. Luyện đọc:

- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt trang 60.

- Gọi một số HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.

b. Luyện viết:

- GV yêu cầu HS mở Vở ô ly.

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 1 ly?

- Em hãy nêu những chữ nào độ cao 2,5 ly?

- GV hướng dẫn viết từng dòng.

- GV nhận xét nhanh 1 số bài.

- Nhận xét, sửa sai.

* Tổng kết, nhận xét (3-4’) - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.

- GV nhận xét giờ học.

- Cả lớp hát.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm.

- 7-10 HS đọc bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Đọc đồng thanh.

- HS mở vở.

- 2HS đọc nội dung viết khổ 2, 3.

+ Viết chữ V hoa theo cỡ chữ nhỡ 1 dòng

+ Viết chữV hoa theo cỡ chữ nhỏ 1 dòng - Viết 1 đoạn bài:

- Cả lớp viết bài theo yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Lớp đọc ĐT.

_________________________________________

Tiếng Việt

Bài 1. RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . Phát triển phẩm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(22)

- Tranh minh hoạ cổ trong SGK được phóng to hoặc phần mểm mấy tỉnh phù hợp , mây chiếu , màn hình , bảng thông minh .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ( 5p)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

a . Vì sao các bạn phải rửa tay?

b . Em thường rửa tay khi nào?

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi đi.

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

- Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi.

Các HS khác có thể bổ sung nểu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

2. Đọc ( 30p)

- GV đọc mẫu toàn VB . HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng , xà phòng , phòng bệnh , vước sạch .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Tay cầm thức ăn , vi trùng tự tay theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn , )

HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến mắc bệnh ; đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài vi trùng : sinh vật rất nhỏ , có khả năng gây bệnh ; tiếp xúc : chạm vào nhau ( dùng cử chỉ mình hoạ ) ; mắc bệnh : bị một bệnh nào đó ; phòng bệnh ; ngăn ngừa để không bị bệnh ) .

+ HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB ,

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .

HS đọc câu

HS đọc đoạn

1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Trả lời câu hỏi (15p)

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và

(23)

hiểu VB và trả lời các câu hỏi

a . Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào ?

b . Để phòng bệnh , chúng ta phải làm gì ? c . Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? . GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời , Các nhóm khác nhận xét , đánh giá .

GV và HS thống nhất câu trả lời . (a. Vì trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn ; b. Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn ; C. Câu trả lời mở) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần).

trả lời các câu hỏi

HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh , minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 ( 20p) GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi có

thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

HS viết câu trả lời vào vở (Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn).

___________________________________________

Ngày soạn: 9/ 02/ 2022

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT

Bài 1. RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . Phát triển phẩm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ cổ trong SGK được phóng to hoặc phần mểm mấy tỉnh phù hợp , mây chiếu , màn hình , bảng thông minh.

(24)

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (10p)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .

- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả .

- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . (Ăn chỉnh , tổng sôi để phòng bệnh)

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.

- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (10p) GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan

sát tranh .

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.

- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.

- HS và GV nhận xét .

- HS quan sát tranh.

- HS trình bày kết quả nói theo tranh . (tranh 1: nhúng nước, xát xa phòng lên hai bàn tay, tranh 2: chà xát các kẽ ngón tay, tranh 3: rửa sạch tay dưới vòi hước, tranh 4: lau khô tay bằng khăn).

7. Nghe viết ( 15p)

- GV đọc to cả hai câu (Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch)

- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn.

+ Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm.

+ Chữ dễ viết sai chính tả: bệnh , trước , xả , nước, sạch, GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

Đọc và viết chính tả:

+ GV đọc từng cầu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm tử ( Để phòng bệnh chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. / Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.

+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- HS viết.

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.

TIẾT 4

(25)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (15p)

- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

GV nêu nhiệm vụ.

- Yc một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) .

- HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp.

- Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 9 , Trò chơi: Em làm bác sĩ ( 15p)

- Mục đích của trò chơi : Thông qua việc nhập vai bác sĩ và bệnh nhân , HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ.

- Cách thức: Lớp chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS ( số nhóm tuỷ thuộc vào sĩ số của mỗi lớp ) . Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ , những bạn còn lại làm bệnh nhân, Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám. Bác sĩ khám, chẩn đoán bệnh , và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh . - GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em :

1. Đau bụng (do ăn quá no , ăn uống không hợp vệ sinh)

2. Sâu răng (do ăn nhiều kẹo , không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách ) 3. Cảm , sốt (do di ra nắng không đội mũ nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh ) Sau khi các nhóm thực hành , GV cho một số nhóm trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc.

- HS tham gia trò chơi

10. Củng cố (5p)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học .

- GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

_______________________________

SINH HOẠT LỚP - HĐTN TUẦN 22

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp

(26)

trong 1 tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề 6 “Vui đón mùa xuân”

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…

- HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 1 phút

- Ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau10 phút

a/ Sơ kết tuần học

* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

- Các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng nêu nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của các tổ, uốn nắn

- HS hát.

- Tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban.

- HS nghe.

- HS nghe.

(27)

điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới- 8 phút

- Lớp trưởng yêu cầu tổ trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các tổ lập kế hoạch thực hiện.

- Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

- HS nghe.

- Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

- Tổ trưởng các tổ lên báo cáo.

3. Sinh hoạt theo chủ đề -14 phút Gv yêu cầu HS chia sẻ :

-Những việc em đã làm và cảm xúc của em khi tham gia Hội chợ Xuân

-Những việc em đã tham gia cùng gia đình để sắp xếp nhà cửa gọn gàng đón Tết

-HS thực hiện theo yêu cầu - HS chia sẻ

ĐÁNH GIÁ - 6 phút a) Cá nhân tự đánh giá

GV HD HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây:

- Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau:

+ Tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng để đón Tết.

+ Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng.

+ Tự giác làm những việc phù hợp với lứa tuổi để nhà cửa luôn gọn gàng.

+ Rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên.

- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên.

- HS tự đánh giá

(28)

b) Đánh giá theo tổ/ nhóm

- GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung :

+ Có chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao không

+ Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,… hay không

c) Đánh giá chung của GV

- GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung

- HS đánh giá lẫn nhau

- HS theo dõi

4. Củng cố - dặn dò (1 phút) - Nhận xét tiết học của lớp mình.

- GV dặn dò nhắc nhở HS - HS lắng nghe

____________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

*.. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng cùng

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng