• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Thời gian TH: Số tuần: 03 tuần. Từ ngày 08/06/2020 đến ngày 26/06/2020

Chủ đề nhánh 02: Các hiện tượng tự nhiên

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 15/06/2020 đến ngày 19/06/2020

(2)

Tuần thứ: 28 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian TH: Số tuần: 03 tuần;

Tên chủ đề nhánh 02:

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ - chơi tự chọn - Cô đón trẻ vào lớp, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân

- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng:

- Xem tranh trò chuyện về chủ đề “Các hiện tượng tự nhiên”

3. Điểm danh:

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên chủ đề đang học.

- Trẻ biết trò chuyện cùng cô

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh về chủ đề

- Sổ, bút - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

(3)

Từ ngày 15/06/2020 đến ngày 19/06/2020 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

- Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Các hiện tượng tự nhiên”

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước.

3. Điểm danh:

- Cô gọi tên từng trẻ, trẻ đứng dậy oanh tay nhìn cô 4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động :

- Hô hấp: Hít vào thở ra kết hợp sử dụng đồ vật - Tay vai: Đưa tay ra trước gập khuỷu tay - Lưng bụng: Đứng nghiêng ngươi sang 2 bên - Chân: Hai tay chống hông và co từng chân một.

- Bật: Bật lên trước, ra sau, sang bên.

4.3. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

-Trẻ lễ phép chào hỏi

- Trẻ chơi ở các góc -Trò chuyện cùng cô và các bạn

- Trẻ dạ cô

-Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

-Trẻ tập các động tác theo cô.

-Đi lại nhẹ nhàng

(4)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

* Góc đóng vai:

- Gia đình bảo vệ môi trường

* Góc xây dựng;

- Trồng cây xanh, bể bơi, bãi đỗ xe.

* Góc thiên nhiên:

- Chăm sóc cây xanh và tưới nước

* Góc nghệ thuật:

- Tô vẽ dán, hát về chủ đề

* Góc học tập và sách:

- Xem sách, tranh ảnh về chủ đề

* Góc khoa học và toán:

- Chơi với các con số

- Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi - Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô - Biết đóng vai chơi theo chủ đề chơi

- Trẻ biết liên kết nhóm chơi thể hiện được vai chơi tuần tự, chi tiết.

- Trẻ biết phối hợp với nhau để xây vườn hoa, khu vui chơi giải trí dưới sự giúp đỡ của cô

- Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để xây dựng.

- Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi để thực hiện nhiệm vụ chơi

- Trẻ biết cách giở sách tranh và giữ gìn khi xem sách.

- Trẻ biết tạo ra các sản phẩm theo chủ đề theo yêu cầu của cô nhờ sự giúp đỡ của cô

- Trẻ biết chăm sóc góc thiên nhiên cùng cô

-Đồ chơi góc phân

vai

-Đồ chơi xây dựng, lắp ghép.

- Giấy A4, bút chì, màu, hồ dán

- Dụng cụ âm nhạc, bài hát

- Dụng cụ chăm sóc cây.

-Lô tô các con số

(5)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên trong nhóm.

- Trò chuyện về “Các hiện tượng tự nhiên”

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi.

3. Thỏa thuận chơi:

- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc chơi.

- Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.

4. Phân vai chơi:

- Cô phân vai chơi cho trẻ.

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi.

6. Nhận xét góc chơi:

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời

Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

Trẻ quan sát và lắng nghe

-Trẻ lắng nghe

(6)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

- Dạo chơi trò chuyện về nước

- Thí nghiệm chất tan và ko tan

- Thí nghiệm “trứng chìm, trứng nổi”

- Chơi đong nước

- Đóng chai nước.

- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi tác dụng của nước

- Biết chơi đong nước - Biết đóng chai nước theo yêu cầu

- Tạo điều kiện cho trẻ tiếp xúc với thiên nhiên.

- Giáo dục trẻ ý thức bảo vệ môi trường, nguồn nước, biết sử dụng tiết kiệm nước

- Đá, cốc nước.

- Địa điểm quan sát.

- Tranh ảnh - Chai, nước, sỏi - Chậu nước sạch, bẩn.

-Địa điểm, xô, ca tưới.

2. Trò chơi vận động - Trời nắng, trời mưa - Mưa to, mưa nhỏ - Vật chìm, vật nổi - Bật qua suối - Chuyền nước

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi.

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô.

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ.

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

Trò chơi, đồ dùng

để chơi trò chơi

3. Chơi tự do - Chơi với cát nước

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Gây hứng thú cho trẻ, trẻ có kĩ năng chơi với đồ chơi. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

- Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

Đồ chơi ngoài trời.

(7)

1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

* Dạo chơi trò chuyện về nước.:

- Cô hỏi trẻ nước có ở đâu, ích lợi của nước?

- Không có nước thì điều gì sẽ xảy ra?

- Phải làm gì để bảo vệ nguồn nước?

* Thí nghiệm chất tan và không tan

- Cô cho trẻ quan sát và nhận xét chất nào tan, chất nào ko tan

* Thí nghiệm trứng chìm, trứng nổi

- Cho trẻ quan sát xem có những nguyên vật liệu gì?

- Khi thả trứng vào cốc nước lọc thì điều gì xảy ra?

- Khi thả trứng vào cốc nước muối thì điều gì xảy ra?

* Chơi đong nước.

* Đóng chai nước - Giáo dục trẻ

- Kết thúc nhận xét động viên trẻ, chuyển hoạt động

Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi.

- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

- Cho trẻ xếp hàng rửa tay, vào lớp.

Lắng nghe Trẻ chơi

Trẻ rửa tay vào lớp

(8)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau

tay, bàn ghế, bát

thìa

- Đĩa đựng cơm

rơi, khăn lau tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát - Tủ để xếp gối sạch sẽ

(9)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó cho trẻ xếp hàng để tập vận động.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp hàng.

(10)

A.

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được ống cờ của mình và lên cắm cờ.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu Tranh truyện, thơ Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Nhắc trẻ chào hỏi trước khi về - Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học

Trang phục trẻ gọn gàng

(11)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơ theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan

Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ

(12)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 15 tháng 6 năm 2020 Tên hoạt động : Thể dục

VĐCB: Bật qua suối nhỏ ( Bật xa 40 – 50 cm), Bò chui qua cổng TCVĐ: Trời nắng trời mưa

Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc ‘Cho tôi đi làm mưa với”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Luyện các kỹ năng bật và nhảy xa.

- Luyện kỹ năng định hướng và phản xạ nhanh 2.Kỹ năng:

- Trẻ biết bật và chui qua cổng - Biết bật và chạm đất bằng 2 chân 3. Thái độ:

- Tinh thần tập thể, tính kiên trì, biết phối hợp cùng bạn bè.

- Trẻ biết trật tự chờ đến lượt, biết chú ý đến giáo viên (thầy) và bạn II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và của trẻ:

- Sân tập sạch sẽ. - Đồ dùng, đồ chơi: 2 xô nước nhỏ.

- 12 chiếc vòng, phấn vẽ các ô hình chữ nhật, các thảm cỏ 2. Địa điểm:

- Tổ chức ngoài sân III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định lớp

- Cho trẻ hát bài: Cho tôi đi làm mưa với + Trò chuyện :

- Bài hát có tên gì?

- Nước mưa có từ đâu?

- Trò chuyện về nội dung chủ đề

- Hôm nay cô và các con cùng tập bài:Bật qua suối nhỏ, Bò chui qua cổng

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1: Khởi động :

- Giáo viên cho trẻ đi lấy dụng cụ và đi vòng tròn theo nhạc, kết hợp các kiểu đi gót chân, bàn chân, mũi bàn chân,chạy…

Sau đó chạy về 6 hàng ngang để tập phát triển chung theo bài hát (em yêu cây xanh).

2.2. Hoạt động 2: Trọng động :

*Bài tập phát triển chung:

- Cho trẻ bỏ dụng cụ xuống dưới chân và tập động tác.

- Trẻ hát - Trẻ trả lời

- Trẻ thực hiện

(13)

bên (2 lần 8 nhịp)

Động tác chân: (2 lần 8 nhịp)

+ TTCB: đứng thẳng chân khép tay chống hông

+ N1: 2 chân khuỵu gối về phía trước + N2: về TTCB

+ N3:Như N1 + N4: về TTCB

Động tác bật nhảy: Bật tách-khép chân tại chỗ (3 lần 8 nhịp)

+TTCB: Hai chân khép, hai tay chống hông +N1:Bật tách chân sang hai bên.

+N2:Về TTCB +N3:Giống N1 +N4:Về TTCB

* Vận động cơ bản : " Bật qua suối nhỏ, bò chui qua cổng"

- Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện nhau

X X X X X X X X X X X X X X X X - Cô nói cho trẻ nghe và kết hợp làm mẫu.

- “ Hôm nay bà của cô bé quàng khăn đỏ bị ốm, nên mẹ của cô bé nhờ lớp mình đem nước cho bà. Khi đi phải bật qua vũng nước và nhảy qua con suối mới đem nước cho bà của cô bé.( Cho 1 trẻ thực hành)

- Cô cho trẻ nhận xét động tác.

- Cô làm mẫu lần 1 không phân tích

- Lần 2 cô phân tích: TTCB. Khi có hiệu lệnh cô đi về phía suối nhỏ và 2 tay chống hông nhún người bật mạnh qua dòng suối nhỏ rồi đi về phía trước bò chui qua cổng

- Hướng dẫn trẻ thực hiện động tác.

- Thi đua cá nhân. Nhóm, tổ, cá nhân * Trò chơi: “ Trời nắng, trời mưa”.

+ Cho cả lớp cùng chơi theo hiệu lệnh của cô - Hỏi trẻ nêu lên chủ đề bài học.

- Giáo dục trẻ qua bài học.

3. Kết thúc:- Giáo viên nhận xét, tuyên dương

Trẻ tập

- Trẻ chơi

-Trẻ trả lời

(14)

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(15)

Hoạt động bổ trợ: Cho tôi đi làm mưa với I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

-Trẻ biết một số đặc điểm, hiện tượng thiên nhiên: Mưa , nắng , gió...

- Trẻ biết ích lợi, tác hại của hiện tượng thiên nhiên đối với đời sống của con ngời...

2. Kỹ năng:

- Trẻ nhận biết nhanh những đặc điểm, dấu hiệu nổi bật của thiên nhiên.

- Rèn khả năng quan sát, so sánh.

- Rèn trẻ nói năng mạch lạc, rõ ràng, đủ câu.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị:

- Máy chiếu, máy vi tính.

- H́nh ảnh nắng, mưa, gió...

-Tranh về những ảnh hưởng của thiên nhiên với cây cối, đất đai, con ngời.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1.Ổn định gây hứng thú

Cho trẻ hát: “Cho tôi đi làm mưa với”.

- Các con vừa hát bài ǵ?

- Bài hát nói lên điều ǵ?

Mưa tưới nước cho cây tươi tốt đấy.

- Trong một năm có mấy mùa?

- Trong năm con thấy có những hiện tượng thiên nhiên nào?

-Hôm nay cô cháu mình cùng nhau tìm hiểu về các hiện tượng tự nhiên nhé

2. Hướng dẫn

*Tìm hiểu khám phá a. Tranh trời nắng:

- Cho trẻ chơi “chốn cô”.

- Các con xem cô có h́nh ảnh ǵì đây?

- Con có nhận xét gì về hình ảnh này?

- Con thấy nắng trong ngày ntn?

- Nắng buổi sáng có ích lợi gì?

-Trẻ hát

- Một năm có 4 mùa.

- Có mưa, nắng, gió....

- Trời nắng. Vào mùa hè.

- Tranh có ông mặt trời đỏ rực, có mẹ và bé đang đi dưới đường, mặc áo cộc tay, cây cối xanh tơi...

(16)

- Nắng buổi trưa các con có được ra ngoài chơi không, nếu có việc ra ngoài chúng ta phải làm gi?

- Trời nắng có ích lợi ǵì?

( Trời nắng sẽ làm cho không khí khô thoáng hơn, ánh nắng c ̣òn làm khô quần áo, thực phẩm, nhà cửa khô thoáng.

- Nếu nắng nóng kéo dài sẽ dẫn đến điều gì?

( Cho trẻ xem tranh hạn hán, cây chết khô vì thiếu nước, đất đai nứt nẻ, nắng lâu dẫn đến cháy rừng)

- Khi trời nắng nếu muốn ra ngoài chúng mình phải như thế nào? Vì sao?.

=> Chốt lại: Nắng là một hiện tượng thiên nhiên có nhiều lợi ích như: đem lại cho con người sự thoải mái, dễ chịu, nắng làm khô quần, áo, chăn ,màn, làm khô thực phẩm để bảo quản được lâu như lạc ,vừng, ngô, gạo.... Nhưng ngược lại nếu như trời quá nắng và kéo dài sẽ gây cho con ngời sự nóng bức khó chịu và dẫn đến thiếu nước cho cuộc sống sinh hoạt, lao động sản xuất, gây hạn hán, cháy rừng....khi ra ngoài trời nắng chúng ḿình phải đội mũ, nón không sẽ bị ốm nhé.

b. Tranh trời mưa:

- Các con xem cô có h́ình ảnh gì nữa đây nhỉ?

-Khi trời sắp mưa con thấy ntn?

- Khi đi dưới trời mưa chúng ta phải làm gì?

- Mưa có tác dụng gì?( hỏi 2- 3 trẻ)

( Mưa là một hiện tượng tự nhiên rất quan trọng, làm cho cây cối tươi tốt, thời tiết mát mẻ, mưa đem nước sinh hoạt đến cho con người, cho ao hồ sông ng ̣òi, rau cỏ.

- Mưa qúa nhiều sẽ dẫn đến điều gì?( hỏi 2- 3 trẻ) (Mưa to kéo dài sẽ gây ra hiện tượng lũ lụt, ngập nhà cửa, hoa màu, giao thông đi lại khó khăn.)

- Khi gặp mưa con phải làm gì?

=> Chốt lại: Mưa là 1 hiện tợng thiên nhiên cũng đem lại lợi ích cho cuộc sống con ngời: Cung cấp nước cho ăn, uống, sinh hoạt, lao động sản xuất .. . làm cho cây cối xanh tơi, đâm chồi nảy lộc. Nhưng nếu mưa nhiều sẽ cũng dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng: lũ lụt gây chết ngời, vật, phá hỏng nhiều công trình....Giáo dục trẻ khi đi mưa phải mặc áo mưa để không bị ốm, khi mưa to không được đi ra ngoài đường vì rất nguy hiểm( sét đánh..).

c. Hình ảnh gió:

- Bầu trời cao, mây trong xanh..

- Nắng buổi sáng giúp tổng hợp VTMD, Chống còi xương, da dẻ hồng hào.

- Trẻ trả lời.

- Phơi khô quần áo, làm khô thực phẩm, thông thoáng nhà cửa....

- Gây hạn hán, thiếu nước ....

- Phải đội nón mũ, che ô.. vì để khỏi bị ốm, say nắng..

- Hình ảnh trời đang mưa.

- Bầu trời u ám, mây đen kéo đến...

- Mặc áo ma, đội nón, che ô....

- Mưa đem nớc đến cho sinh hoạt của con ngời, cho cây cối..

- Gây ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến cuộc sống của con người, vât, cây cối...

- Phải trú mưa, mặc áo mưa không được đi đầu trần dới mưa..

(17)

- Cô vừa đọc câu đố về hiện tượng gì?

- Cô cho trẻ xem h́ình ảnh về gió và hỏi trẻ: cô có hình ảnh gì?

- Con có nhận xét ǵ về hình ảnh này?

- Trời nắng mà có gió con sẽ cảm thấy như thế nào?

- Trời rét mà có gió con sẽ cảm thấy như thế nào?

- Gió có tác dụng gì?

- Ngoài gió tự nhiên c ̣òn có gió nhân tạo nhờ có quạt điện, quạt tay mà chúng ta cũng có thể tạo ra gió để mát mẻ hơn khi thời tiết nóng.

- Nếu gió to quá thì chúng ta gọi là gì nhỉ ? - Gió to dấn đến băo có lợi cho chúng ta không ? ( Gió to sẽ dẫn đến băo gây đổ cây cối, nhà cửa)

=> Chốt lại: Gió có rất nhiều lợi ích( Làm mát, thông thoáng nhà cửa, gió giúp kéo buồm ra khơi đánh cá, cho chúng mình tham gia chơi lớt ván, thả diều....

Nhng khi có gió lớn ( Hay còn gọi là bão) thì cũng rất nguy hiểm vì bão có thể làm đổ nhà cửa, cây cối..Gây tai nạn. Nhắc nhở trẻ khi có gió to không đợc đi ra ngoài.

*. Kể và xem thêm:

Ngoài mưa, nắng, gió ra con còn biết những hiện tượng thiên nhiên nào khác?

- Ngoài còn có hiện tượng tuyết rơi, sấm sét, lốc xoáy, núi lửa, cũng gây ra cho con người nhiều thiệt hại như người chết, bị thương, sập nhà cửa, hoa màu ngập úng khô héo, bệnh tật hoành hanh rất đỗi thương tâm.

=> Chốt lại : tất cả các hiện tượng trên đều được gọi chung là hiện tượng thiên nhiên, chúng có tác dụng rất lớn đối với đời sống con ngời. Do ý thức bảo vệ môi trường không tốt của con ngời đã góp phần làm ảnh hưởng đến sự thay đổi bất thường của thiên nhiên, gây nên lũ lụt, cháy rừng....( Chặt phá rừng nhiều khi mưa đất không giữ được nước-> Gây nên lũ lụt)

- Để phòng tránh thiên tai chúng ta phải chồng rừng và bảo vệ rừng để đất không bị sói mòn, không khí mát mẻ, không vứt rác bừa băi.

- Gió

- Gió thổi làm cây nghiêng ngả.

- Mát mẻ, dễ chịu.

- Lạnh..

- Gió làm cho con người mát mẻ vào mùa hè, khô thoáng nhà cửa, kéo buồm ra khơi, chơi thả diều....

- Trẻ lắng nghe.

- Bão.

- Bão có hại vì bão có thể làm đổ cây cối nhà cửa...

- Trẻ kể thêm: Lốc, lũ lụt, sét...

(18)

* Luyện tâp:

* Trò chơi 1 : chơi « trời nắng, trời mưa » - Cách chơi : khi cô nói trời nắng các con lấy tay che nắng, cô nói gió thổi nhẹ các con giả vờ nghiêng ngả, gió thổi mạnh các con nói ào ào nghiêng mạnh hơn, cô nói trời mưa các con nói che mưa, mưa nhỏ các con nói tí tách, mưa to các con nói lộp bộp,lộp bộp, sấm chớp đùng đùng.

* Trò chơi 2 : Thi xem đội nào nhanh.

- Cách chơi : cô sẽ mời 2 đội là đội trời nắng và đội trời mưa lên các bạn sẽ phải bật liên tục qua vòng lên chọn hình ảnh theo yêu cầu của cô gắn lên bảng, đội trời nắng sẽ lên chọn các h́nh ảnh về hiện tượng tự nhiên, đội trời mưa sẽ chọn các hình ảnh đúng của con người trước các hiện tượng thiên nhiên, mỗi bạn chỉ được chọn 1 hình ảnh, gắn xong chúng mình về cuối hàng đứng và bạn khác sẽ bật liên tục qua vòng lên chọn hình ảnh, thời gian sẽ là một bản nhạc, khi bản nhac kết thúc, đội nào tìm được nhiều hình ảnh theo yêu cầu hơn đội đấy sẽ được cô và các bạn khen.

( trẻ chơi xong cô kiểm tra kết quả chơi của trẻ).

- Cô hỏi lại trẻ tên bài học 3. Kết thúc

Cho trẻ ra sân vẽ về các hiện tợng thiên nhiên.

- Vâng ạ.

- Trẻ hứng thú thú tham gia chơi, biết chơi đúng luật...

- Trẻ cùng nhau vẽ nắng, mưa. gió, bão...

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(19)

Hoạt động bổ trợ: Hát “ Cho tôi đi làm mưa với”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng âm của chữ cái g,y.

- Nhận ra âm và chữ cái g, y trong tiếng và từ trọn vẹn.

2. Kỹ năng:

- Phát triển khả năng tư duy, nhận biết, so sánh.

- Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ mạch lạc thông qua sử dụng kỹ năng vận dụng trò chơi

3. Giáo dục:

- Trẻ biết hợp tác với bạn trong các trò chơi vận động . - Trẻ biết tuân thủ các luật chơi .

- Trẻ biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và trẻ - Thẻ chữ g, y cho cô và cháu.

- Tranh từ: Cầu vồng, đám mây

- Một số bài thơ, bài hát, tranh ảnh có chữ g, y.

2. Địa điểm - Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định - trò chuyện:

- Cô bắt nhịp cho cả lớp hát bài: “Cho tôi đi làm mưa với”.

- Cháu hát xong cô hỏi: Các con vừa hát bài hát nói về điều gì?

- Trời mưa cho chúng ta những gì?

- Hôm nay cô và các con cùng làm quen nhóm chữ cái g, y nhé.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Cho trẻ làm quen chữ cái g, y

* Cho trẻ làm quen chữ g:

- Các con hãy nhìn xem đây cô có bức tranh

- Trẻ hát

- Nước mưa ạ.

(20)

vẽcầu vồng. Ở dưới tranh có từ “Cầu vồng”.

- Trong từ “cầu vồng” có chữ g mà hôm nay cô sẽ dạy cho các con làm quen nhé.

- Các con đọc từ “cầu vồng” cùng cô.

- Trong từ “cầu vồng” có chữ cái gì mà các con đã được học ở tiết trước?

- Còn lại chữ g cô giới thiệu với trẻ. Đây là chữ g mà hôm nay cô sẽ dạy cho các con học nhé

- Đây là chữ g - Cô phát âm mẫu.

- Cho trẻ phát âm: Cả lớp 2 - 3 lần, tổ phát âm, cá nhân: 4 - 5 trẻ. Cô quan sát sửa sai cho trẻ.

- Hhỏi trẻ cấu tạo chữ y

- Cô nhắc lại cấu tạo chữ g gồm một nét cong tròn bên trái và một nét móc bên phải.

- Cho cả lớp cùng cô phát âm chữ g.

- Cô giới thiệu 3 chữ g: g viết hoa, g in hoa, g viết thường khác nhau về cách viết nhưng đều được phát âm là g (và cho trẻ phát âm)

* Làm quen chữ y:

- Cô đọc câu đố: “bồng bềnh từng đám nhẹ trôi Lang thang bay khắp bầu trời quê ta”

( Đám mây) - Cô đưa tranh “đám mây” ra cho trẻ quan sát, nhận xét.

- Trong từ đám mây có những chữ cái nào đã học các con lên lấy ra cho cô và các bạn biết nào?

- Chữ còn lại chữ y, hôm nay cô cháu mình cùng làm quen chữ y nhé.

- Đây là chữ y - Cô phát âm mẫu.

- Cho trẻ phát âm: Cả lớp 2 - 3 lần, tổ phát âm, cá nhân: 4 - 5 trẻ. Cô quan sát sửa sai cho trẻ.

- Hỏi trẻ cấu tạo chữ y

- Cô nhắc lại cấu tạo chữ y gồm 1 nét xiên ngắn bên trái và một nét xiên dài bên phải.

- Cho cả lớp phát âm cùng cô

- Lớp đọc từ cầu vồng -

Trẻ lên tìm chữ cái đã học

- Trẻ trả lời

- Trẻ phát âm - Trẻ nghe

- Trẻ nghe

- Trẻ quan sát tranh nhận xét đọc từ “ Đám mây”

- Trẻ lên tìm chữ cái đã học.

- Trẻ phát âm

- Trẻ nói cấu tạo chữ

(21)

2.2. Hoạt động 2: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chữ g và chữ y.

- Khác nhau: về cấu tạo và cách phát âm - Giống nhau: đều là chữ cái.

- Cho cháu phát âm lại g, y.

* Hoạt động 3: Luyện tập:

* Trò chơi 1“Ếch ộp”

- Các con ạ. Trong hồ sen có rất là nhiều chú ếch đang nhảy nhót. Các con có muốn làm những chú ếch nhảy đi kiếm mồi không?

* Cách chơi:

- Cô chia tổ ra thành 3 tổ, mỗi tổ được nhảy vào các lá sen của mình. Trên mỗi lá sen có chữ cái g, y đã học. Vừa nhảy trẻ vừa kêu “ếch ộp”, 2 tay chống hông, bật từ lá nọ sang lá kia. Cứ như thế cho đến hết lá trong tổ của mình (mỗi tổ 5 lá), mỗi lá cách nhau 50 cm.

* Luật chơi:

- Ai nhảy ra ngoài lá và không làm ếch ộp coi như bị thua cuộc.

- Trẻ tham gia chơi: Cô cho trẻ thi đua giữa 3 tổ, động viên trẻ chơi ngoan, không phạm luật, phát âm đúng chữ cái g, y.

* Trò chơi 2 “Bánh xe quay”.

- Cô có bánh xe hình tròn, trên bánh xe có gắn các chữ cái g, y. khi bánh xe dừng lại và mũi tên chỉ vào chữ nào thì trẻ có thẻ chữ nào tương ứng giơ lên.

- Trong khi trẻ chơi, cô chú ý sửa sai cho trẻ.

- Các con vừa làm quen với chữ g, y. Nhận biết phát âm đúng âm g, y. cô có một bài thơ rất là hay cả lớp đọc cùng cô.

- Đọc thơ luyện phát âm g, y:

3. Kết thúc :

- Nhận xét, tuyên dương trẻ

- Trẻ quan sát, so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 chữ.

- Có ạ.

- Trẻ tham gia chơi vui vẻ.

- Trẻ tham gia chơi vui vẻ.

- Trẻ đọc cùng cô.

(22)

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

... ...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(23)

Gộp các đối tượng trong phạm vi 10 Hoạt động bổ trợ: Hát “Cho tôi đi làm mưa với”

I. Mục đích- Yêu cầu:

1. Kiến thức

- Dạy trẻ biết gộp nhóm đối tượng có số lượng 10 bằng các cách khác nhau 1-9 ; 2-8; 3-7; 4-6; 5-5 và gắn chữ số tương ứng.

- Trẻ hiểu nhóm có số lượng ban đầu không bằng 10, trẻ có thể gộp nhóm bằng nhiều cách khác nhau, có số lượng là 10. Trẻ nắm được kết quả của từng cách chia.

2. Kĩ năng

- Rèn trẻ có kĩ năng quan sát, nhận biết, phân biệt.

- Rèn kỹ năng đếm, sắp xếp, phát triển kỹ năng phán đoán, tư duy.

- Phát triển tư duy, ngôn ngữ toán học: Nhiều hơn – ít hơn, bằng nhau, tách, gộp

3. Thái độ

- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.

- Giáo dục trẻ biết chia sẻ kinh nghiệm cùng bạn II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Nhạc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”

- Tấm bìa cho trẻ tự chia.

- 3 tranh cho trò chơi “ Thi đội nào nhanh”; “ chung sức”.

- Mỗi trẻ 10 chiếc áo, thẻ số từ 1 đến 10 (hai thẻ số 5); đồ dùng của cô to hơn của trẻ.

- Các cách gộp cho trẻ quan sát ở PowerPoint.

- Xắc xô, que chỉ, máy tính, đồ dùng đồ chơi 2. Địa điểm

- Trong lớp

(24)

III. Tiến trình hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức gây hứng thú:

- Cô cùng trẻ hát “Cho tôi đi làm mưa với”

- Trò chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát - Qua đó gợi mở vào nội dung bài học.

- Hôm nay cô và các con cùng gộp nhóm đối tượng trong phạm vi 10 nhé.

2. Hướng dẫn

2.1.Hoạt động 1: Ôn củng cố số lượng trong phạm vi 10.

- Cho trẻ đi thăm quan cửa hàng bán đồ lưu niệm.

- Gian hàng có những gì?

- Cho trẻ tìm các áo màu đỏ có số lượng bằng 10, cho trẻ đếm và chia theo yêu cầu của cô, kết hợp gắn thẻ số.

- Cô cho trẻ đếm nhóm áo màu đỏ, hỏi trẻ phía tay trái của cô có mấy chiếc áo ? Phía tay phải có máy chiếc áo? Khi gộp 2 nhóm này lại thì kết quả là mấy?

- Cô nói: với số lượng 10 chúng ta có rất nhiều cách gộp 2 phần thành 1, vừa rồi là 1 trong những cách gộp đó, còn những cách gộp nào nữa cô cháu mình cùng khám phá nhé!

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ gộp 2 nhóm đồ dùng thành 1 nhóm có số lượng 10

* Gộp theo ý thích:

- Các con hãy gộp 2 nhóm áo thành 10 cái áo theo ý thích của mình ( trẻ gắn số tương ứng vào 2 nhóm sau khi gộp)

- Cô kiểm tra và nêu kết quả gộp (3-7, 1-9, 2- 8, 4-6, 5-5)

- Trẻ đếm và đặt số lượng tương ứng

* Gộp theo yêu cầu:

- Cô gắn 5 chiếc áo lên bảng, cho trẻ đếm và đặt số tương ứng.

- Vậy để tạo thành nhóm có 10 thì chúng mình cần thêm mấy?

- Trẻ xem tranh

- Trẻ lắng nghe cô

- Trẻ đi cùng cô.

- Quần áo

- Trẻ đếm và tìm thẻ số tương ứng cho các nhóm.

- Trẻ gộp theo ý thích và nêu kết quả.

(25)

lại.

- Cho trẻ gộp theo ý thích sau đó hỏi 1 trẻ:

Con có cách gộp như thế nào? Cô gắn cách gộp đó lên bảng để cả lớp cùng quan sát.

- Hỏi: Ai có cách gộp giống cách của bạn?

- Cô gọi một vài trẻ có cách gộp giống với cách của bạn. Sau đó cô gộp các cách gộp khác của những trẻ khác cho cả lớp cùng quan sát

- Hỏi trẻ: Khi gộp 2 nhóm lại thì sẽ bằng mấy?

- Tương tự với cách gộp khác.

- Cho trẻ gộp theo yêu cầu của cô: 1-9 ; 2-8;

3-7; 4-6; 5-5 (Sau mỗi cách gộp cô cho trẻ gộp 2 nhóm lại đếm và nói kết quả, gắn số)

- Cô hỏi: Khi 2 phần thành nhóm có số lượng 10 ta có mấy cách gộp?

- Cô khẳng định lại: Khi gộp 2 nhóm thành 1 nhóm có số lượng 10 ta có 5 cách gộp, mỗi cách gộp đều có kết quả bằng nhau, khi gộp lại đều bằng 10. Sau đó cho trẻ quan sát các cách gộp trên PowerPoint.

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập cũng cố - Trò chơi 1: Thi xem đội nào nhanh

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

+ Cách chơi: Cô cho 3 tổ đứng thành 3 hàng dọc. Khi có hiệu lệnh, bạn đầu hàng lên nối 1 cách gộp mà mình đã học, sau đó về đứng cuối hàng, bạn khác tiếp tục.

+ Luật chơi: Đội nào nối được nhiều, nhanh và không phạm luật thì đội đó sẽ thắng cuộc.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi, động viên trẻ chơi - Cô nhận xét kết quả hoat động của trẻ.

- Trò chơi 2: chung sức

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

số tương ứng

- Bằng 10

- Trẻ thực hiện

- 5 cách

- Trẻ biết tên trò chơi và cách chơi, luật chơi

- Trẻ chơi hào hứng

(26)

+ Cách chơi: Cô cho 3 tổ ngồi 3 vòng tròn, cô phát cho mỗi đội 1 tấm bìa có vẽ các cách gộp 2 phần thành 10, yêu cầu các nhóm hãy tự gộp theo các cách đã học và gắn thẻ số tương ứng vào từng nhóm..

+ Luật chơi: Đội nào thực hiện được nhiều nhóm theo yêu cầu của cô và nhanh thì đội đó sẽ thắng cuộc.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi, quan sát, xử lý các tình huống.

- Cô nhận xét kết quả hoat động của trẻ.

=> Củng cố: Hôm nay các con được học gì?

- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết chia sẻ, không tranh giành đồ với bạn.

3. Kết thúc

- Nhận xét tuyên dương

- Trẻ chơi - Trẻ trả lời

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(27)

Hoạt động bổ trợ: Hát “Trời nắng trời mưa”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết lợi ích của mây, mưa đối với cuộc sống của con người - Giúp trẻ hiểu hơn về công việc vệ sinh môi trường

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng vẽ những nét cong, xiên tạo thành những đám mây, hạt mưa - Biết sử dụng các thao tác vẽ, tô màu tranh

- Rèn tính tự tin, kỹ năng tưởng tượng cho trẻ phong phú - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc

3. Thái độ:

- Trẻ biết yêu quý, bảo vệ rừng và tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ nguồn nước

- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, tránh xa nơi có ao hồ...

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho cô và trẻ:

a. Đồ dùng của cô:

- Tranh vẽ mẫu - Giá treo sản phẩm b. Đồ dùng của trẻ:

- Bút màu, vở , Bàn ghế, 2. Địa điểm.

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát bài: “ Trời nắng trời mưa”

- Cô và trẻ đàm thoại về lợi ích của mây mưa đối với cuộc sống của con người, con vật và cây cối..

- Các con sẽ làm gì để bảo vệ những tác hại do mưa gây ra?

- Vậy từ bây giờ chúng mình sẽ phải làm gì để có môi trường sinh thái, môi trường nước

- Cô giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi, biết chăm sóc cây cối..vệ sinh môi trường

- Hôm nay cô và các con sẽ được làm quen với tạo

- Trẻ hát

- Đàm thoại cùng cô

- Vệ sinh sạch

- Trẻ nghe

(28)

hình vẽ mây và mưa nhé.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại

* Cô cho trẻ đi quan sát những đám mây.

- Chúng mình cùng quan sát bầu trời có những gì?

- Đây được gọi là gì? Tại sao lại có những đám mây này?

- Những đám mây này tạo thành gì?

- Màu sắc như thế nào? Bức tranh được thể hiện ở thể loại gì?

- Các nét vẽ như thế nào?

- Những đám mây màu xanh trong là trời nắng.

Còn những đấm mây có màu đen đó là những đám mây đang tạo thành những cơn mưa.

- Để vẽ được những đám mây này chúng ta cần phải vẽ những nét cong rồi tạo thành những đám mây, rồi sau đó các con tô màu.

- Các con có biết có những loại mưa gì?

* Cô cho trẻ quan sát tranh về mưa

- Các con có nhận xét gì về những hạt mưa này - Những hạt mưa này như thế nào?

- Để tạo thành những hạt mưa như thế này các con cần dùng nét đứt cạnh nhau để tạo thành hạt mưa.

- Vậy các con có muốn vẽ được những đám mây, mưa như thế này không?

* Hỏi ý tưởng của trẻ:

- Con sẽ vẽ gì? Con vẽ như thế nào?

- Con sẽ vẽ những gì trước?

- Vẽ xong con sẽ làm gì?

- Con tô màu như thế nào ?

2.2. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ về bàn để vẽ

- Cô đến từng trẻ hỏi trẻ và cô gợi ý cho trẻ vẽ thêm các chi tiết khác cho sinh động.

- Nhắc trẻ cách ngồi,cách vẽ, cách bố trí màu sắc hợp lý.

- Khuyến khích, động viên trẻ vẽ.

- Cô giáo dục trẻ biết tiết kiêm giấy , không được tô màu ra ngoài, giấy nào không dùng được nữa

- Vâng ạ

- Quan sát - Đám mây

- Đám mây, do hơi nước tạo thành

- Tạo thành mưa - Màu xanh - Trẻ trả lời - Trẻ nghe

- Mưa rào, mưa phùn…

- Trẻ nhận xét - Trẻ nghe

- Có ạ

- Trẻ vẽ

(29)

- Cô cho cả lớp lên trưng bày bức tranh của mình - Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình, của bạn - Hỏi 4-5 trẻ về sản phẩm của bạn

- Con thấy bài của bạn nào đẹp ? Vì sao? Con thấy đẹp ở chỗ nào ?

- Cô nhận xét 1 bài đẹp nhất lớp về cách vẽ , cách phối màu,cách bố trí các chi tiết giữa bức tranh cân đối

- Cô nhận xét 1 số bài chưa hoàn thành, động viên trẻ lần sau cố gắng, phối màu tốt hơn đẹp hơn, hoàn chỉnh hơn

- Cô nhắc trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng nơi quy định

- Cô vừa cho các con vẽ những gì?

3. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương

- Mang lên trưng bày - Trẻ nhận xét

- Lắng nghe cô nhận xét

- Trẻ cất đồ - Vẽ mây. mưa

Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cách chơi: cô có chiếc vòng thể dục là những chiếc chuồng của các chú thỏ, nhiệm vụ của các con vừa đi vừa hát bài trời nắng trời mưa khi có hiệu lệnh mưa to

- Cách chơi: cô có chiếc vòng thể dục là những chiếc chuồng của các chú thỏ, nhiệm vụ của các con vừa đi vừa hát bài trời nắng trời mưa khi có hiệu lệnh mưa to

- Cách chơi: Cô mời các bạn lên làm những chú thỏ vừa đi vừa hát bài “ Trời nắng trời mưa” và vận động khi cô nói “Mưa to rồi” mau về nhà thì trẻ phải nhảy nhanh

=> Cô cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết, biết bảo vệ sức khỏe khi mùa hè, không chơi dưới trời nắng hoặc trời mưa, biết đội mũ

- Cách chơi: cô có chiếc vòng thể dục là những chiếc chuồng của các chú thỏ, nhiệm vụ của các con vừa đi vừa hát bài trời nắng trời mưa khi có hiệu lệnh mưa to

=> Cô cô giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết, biết bảo vệ sức khỏe khi mùa hè, không chơi dưới trời nắng hoặc trời mưa, biết đội mũ che ô khi trời

- Cách chơi: Cô có các vòng thể dục trượng trưng cho những chiếc chuồng của thỏ, Các bạn khác làm tỏ đi vòng tròn và hát bài trời nắng trời mưa

- Cách chơi: cô có chiếc vòng thể dục là những chiếc chuồng của các chú thỏ, nhiệm vụ của các con vừa đi vừa hát bài trời nắng trời mưa khi có hiệu lệnh mưa to rồi mưa