• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 10 / 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 /10/ 2019 TOÁN

TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:

- Các đơn vị đo diện tích đã học.

- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán, đổi đơn vị đo diện tích.

3. Thái độ : Giáo dục ý thức sáng tạo trong học tập và lao động II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Phiếu học tập cho bài 2.

2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK trang 28.

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp b. Luyện tập: (30’)

Bài 1:

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- GV phân tích mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Củng cố cách viết số đo diện tích có 2 ĐV đo thành số đo dưới dạng hỗn số có 1 ĐV đo.

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Gọi HS nêu các bước thực hiện.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài.

? Khi đổi đơn vị đo diện tích, hai hàng đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?

Bài 3:

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS thảo luận theo cặp làm bài, rồi

- HS lên bảng làm bài.

HS 1: 1hm2 = 10000 m2 7 hm2 = 70000 m2 HS2 : 12m2 9 dm2 = 1209 dm2 37 dam2 24 m2 = 3724 m2

Luyện tập

Bài 1: * Kết quả:

a) 6m2 58dm2 = 6m2 +

100 58 m2

= 6100 58 m2.

b) 9cm258mm2 = 9cm2 +

100

58 cm2 = 9

100 58 cm2

Bài 2: * Kết quả:

71dam2 25m2 = 7125m2 12km25hm2 > 125hm2

Bài 3: * Kết quả:

D. 10025.

(2)

nêu kết quả của bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp (hoặc hơn kém nhau) 100 lần.

- Mỗi hàng đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số

- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau.

Bài 4:

Bài giải

Diện tích một mảnh gỗ là:

80 x 20 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là:

1600  200 = 320 000 (cm2) = 32 m2

Đáp số: 32 m2.

Lắng nghe

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 11. SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đọc giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm bền bỉ của ông Nen - xơn Man - đê - la và ND Nam Phi.

- Nắm được ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS tinh thần đoàn kết, bình đẳng, không phân biệt chủng tộc.

* GDQTE: có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, chủng tộc.

* GDANQP: Hs biết thêm về tội ác diệt chủng ở Campuchia năm 1975-1979

* GDKNS - Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nững nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

*Giảm tải: Bỏ câu hỏi 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ SGK 2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra:

- 2 HS đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:

Ê - mi - li, con … Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai

(3)

a) Luyện đọc: (10’) - 1 HS đọc bài

- G Chia đoạn: 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3-4 em)

- 3 H đọc nối tiếp đoạn lần - lớp theo dõi - 2 H đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu thế nào là công lí?

? Đặt câu có từ công lí.

* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- 2 Hs nêu- Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng. 2-3 H đọc, nhận xét - HS luyện đọc theo cặp. G quan sát HD.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- Hs theo dõi và nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- Gv đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

b) Tìm hiểu bài:

- 1 HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm.

- Nam Phi là nước như thế nào?

* Gv tiểu kết- Hs nêu ý đoạn 1.

- 1 HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.

+ Dưới chế độ A - pác - thai, người da đen bị đối xử ntn?

* GV tiểu kết- HS nêu ý đoạn 2.

- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.

+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

* ANQP: GV liên hệ ví dụ về tội ác diệt

Đoạn 1: Nam Phi... a-pác-thai Đoạn 2: ở nước này...dân chủ nào Đoạn 3: Bất bình.. .đến hết

a-pác-thai; Nen-xơn Man-đê-la; 1/5;

9/10/; 3/4.

+ Lẽ phải, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội

+ Nhờ có công lí mà mọi người không bị thiệt thòi.

Chế độ phân biệt chủng tộc ở đây/được toàn thế giới biết đến với tên gọi/ a-pác-thai

1. Giới thiệu nước Nam Phi:

- Nam Phi: Cực Nam châu Phi

S: 1219 000 km2; Dân số: 43 triệu người

Thủ đô: Prê - tô - ri - a - Giàu khoáng sản

- Nổi tiếng phân biệt chủng tộc.

2. Sự tàn bạo, bất công dưới chế độ A-pác-thai:

- Đất đai, thu nhập, hầm mỏ, ngân hàng trong tay người da trắng.

- Làm công việc nặng, bẩn thỉu, lương thấp, sống chữa bệnh khu riêng, không được tự do.

3. Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai:

- Người da màu, da đen đứng lên đòi bình đẳng, dành thắng lợi.

(4)

chủng ở Cam- Pu- Chia 1975- 1979.

+ Vì sao cuộc đấu tranh …được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?

+ Hãy nói về tổng thống Nam Phi mới?

? Nêu nội dung chính của bài?

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn.

- 2 HS nêu giọng đọc bài văn - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 - 2 HS KG đọc mẫu câu, đoạn văn Nhiều h/s đọc diễn cảm câu, đoạn văn H/s thi đọc diễn cảm

Từng nhóm 3 h/s nối nhau đọc cả bài - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- Liên hệ về tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc.

*QTE: Qua bài giáo dục quyền được đối xử bình đửng, không phân biệt màu da, chủng tộc.

* GDKNS

Qua bài giáo dục các kĩ năng sống xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nững nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

- GV nhận xét chung tiết học

- Không chấp nhận chế độ phân biệt chủng tộc…

- Luật sư da đen Nen-xơn Man-đê - la làm tổng thống.

* Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

* Đoạn 3: Nhấn giọng các từ ngữ: Bất bình, dũng cảm, bền bỉ, yêu chuộng tự do

Lắng nghe

------ ĐẠO ĐỨC

TIẾT 6: CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2) I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí . - Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.

2/ Kĩ năng: - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.

* GDKNS:

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).

- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

(5)

- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

3/ Thái độ: - GD học sinh ý thức vươn lên trở thành người có ích cho xã hội.

*GD Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học, rèn luyện cho học sinh phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương bác Hồ.

* GDQTE: -Quyền được phát triển của các em trai , em gái.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên:- Phiếu học tập.

2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

? Tần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?

? Em học tập được những gì từ tấm gương Trần Bảo Ngọc ?

- GV nhận xét.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp 2.Nội dung:

a)Hoạt động 1:Làm bài tập 3.

- GV chia lớp làm 6 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

*Kết luận: Nếu ta gặp phải một khó khăn nào cũng cố gắng vượt qua như tấm gươmg ta đã được biết hoặc đã được nghe.

* GDQTE: Dù là con trai hay con gái đều phải có ý chí.

b)Hoạt động 2:Làm bài tập 4.

- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.

- GV nhận xét,chốt cách giải quyết tốt nhất.

*Kết luận:Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè…để giúp các bạn vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.

- 2HS trả lời.

- Lớpnhận xét.

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng nhận phiếu và cho các nhóm thảo luận, làm BT3.

- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu BT4, lớp đọc thầm.

- HS làm bài vào vở BT.

- Nhiều HS lần lượt trình bày trước lớp.

- Lớp trao đổi rồi chọn biện pháp tốt nhất.

(6)

*Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh : Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học, rèn luyện cho học sinh phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương bác Hồ.

C.Củng cố,dặn dò:

* GDKNS: Qua bài giáo dục các kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

- GVnhận xét giờ học.

- Dặn dò.

-Về nhà đọc bài và chuẩn bị giờ sau.

LỊCH SỬ

TIẾT 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU.

1. Kiến Thức: Học xong bài này, HS biết:

- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.

- HS trình bày được quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước.

2. Kĩ Năng: HS trình bày quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành đúng, hay.

3. Thái Độ: GD lòng yêu thích môn học.

* GD tài nguyên môi trường biển và hải đảo:

- Biết được cảng Nhà Rồng trên sống Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh) - Có ý thức giữ gìn và tôn tạo các di tích lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên : Bài giảng điện tử, UDPHTM 2. Học simh: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt đông học

A- Kiểm tra bài cũ (5’)

- Em hãy thuật lại phong trào Đông Du?

B- Bài mới :

a) Giới thiệu bài (2’)

+ Gợi ý cho HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra.

+ Vì sao các phong trào đó thất bại?

+ Vào đầu thế kỉ XX, nước ta cha có con đường

- 2 HS trả lời.

- 1HS nhắc lại..

(7)

cứu nước đúng đắn. Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.

- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

+ Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành.

+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?

+ Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao?

b) Giảng bài (25’)

* HĐ1: (Làm việc theo nhóm đôi)

- GV tổ chức cho HS thảo luận: Tìm hiểu về gia đình, quê hương của NTT.

* HĐ 2: (Làm việc theo nhóm.)

- GV tổ chức cho HS thảo luận các nhiệm vụ 2,3 thông qua các câu hỏi:

+ Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?

+ Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?

* GD tài nguyên môi trường biển và hải đảo:

GV cho HS xác định vị trí Thành phố HCM trên bản đồ.Kết hợp với ảnh bến cảng nhà Rồng đầu thế kỉ XX trên phông chiếu.

- GV kết luận.

* HĐ 3: Làm việc cả lớp

- GV cho HS xác định vị trí Thành phố HCM trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX.

- GV trình bày sự kiện ngày 5-6-1911, NTT ra đi tìm đường cứu nước.

? Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử?

* Rút ra KL SGK.

C- Củng cố, dặn dò(3’)

- GV củng cố cho HS những Nội dung chính của bài.

- Nêu các ý sau:

+ Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người Nguyễn Tất Thành?

+ Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, thì nước ta sẽ Nguyễn Tất Thành?

- HS lắng nghe.

- Thảo luận theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. HS khác nhận xét ,bs.

- Thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. HS khác nhận xét.

- 1 HS chỉ trên bản đồ vị trí TPHCM.

- 1 HS trả lời.

- 2 HS đọc.

- 2 HS tự liên hệ và trả lời.

(8)

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.

------ Ngày soạn: 10 / 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 /10/ 2019 TOÁN

TIẾT 27: HÉC - TA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết tên gọi kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta, quan hệ giữa mét vuông và héc - ta.

- Biết chuyển đổi các ĐV đo DT và vận dụng giải các bài toán có liên quan.

2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và vận dụng để giải các bài toán có liên quan

3. Thái độ: GD lòng hăng say học tập, tính sáng tạo trong học tập. Và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên:- Bảng phụ, SGK 2. Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )

- 2HS lên bảng: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV đánh giá, nhận xét.

? Kể tên các ĐV đo diện tích đã học?

(km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2 ) - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. GTB (1 phút). Trực tiếp 2. Giảng bài (8 phút)

a. Giới thiệu ĐV đo diện tích: héc - ta.

- GV: thông thường khi đo diện tích ruộng đất người ta dùng ĐV héc - ta - Héc - ta viết tắt là ha.

*GV: Nhìn vào các ĐV đo diện tích đã học? hm2 đứng ở vị trí thứ mấy trong bảng đơn vị đo diện tích?

? Héc - ta đứng ở vị trí thứ mấy?

? 1ha bằng bao nhiêu m2?

? Vì sao 1ha bằng 10000 m2?

? 1 ha bằng bao nhiêu km2? Vì sao?

*Áp dụng : 7 ha = 70.000 m2

HS1 : 8 dam2= 800 m2 5 cm2 = 500 mm2 HS2: 13 km2 = 130000 dam2 8000 dm2 = 80 m2

HS theo dõi, nhận xét.

Héc -ta - 1ha = 1hm2

- Vị trí thứ 2 - 1ha = 10000 m2

- Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần ĐV bé hơn tiếp liền.

- 1ha = 1 / 100 km2. Vì mỗi ĐV đo diện tích bằng 1/100 ĐV lớn hơn tiếp liền.

(9)

34.000 ha = 340 km2 20 ha = 2.000 dam2 b.Thực hành ( 25 phút )

Bài 1:

- 1HS nêu y/cầu

? Các BT ở phần a khác các BT ở phần b ntn ?

- HS làm bài

- 2 HS lên bảng làm 2 cột, nhận xét ? Vì sao 7 ha = 70000 m2? ? Vì sao 1/10 ha = 1000 m2?

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - 1HS nêu y/cầu

- HS tự làm bài

- HS đọc kết quả và giải thích cách làm.

Bài 3.

? Xác định dạng toán.

- Tổ chức HS làm bài.

C- Củng cố, dặn dò. (3’) - GV tóm tắt ý chính của bài.

- Đánh giá, nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị giờ sau.

Bài 1:

- Phần a: Đổi từ ĐV lớn sang ĐV bé.

- Phần b: Đổi từ ĐV bé sang ĐV lớn.

- Vì mỗi ĐV đo diện tích gấp 100 lần ĐV bé hơn tiếp liền.

- Vì 1/10 ha x 10000 = 1000 1 ha = 10000 m2

Các phép tính còn lại HS tự làm Bài 2:

a. 7ha =70000m2 ha

10

1 = 100 m2

16ha=160000 m2 4

1

ha = 250 m2 Bài 3:

- HS làm bài cá nhân.

- Đổi vở KT chéo.

- Lắng nghe

------ CHÍNH TẢ (nhớ – viết) TIẾT 6: Ê - MI - LI, CON … I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhớ - viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con...

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ; nắm vững quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức viết chữ đẹp cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên: Bảng phụ

2. Học sinh: vở bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’) - 2 HS lên bảng viết - GV, lớp nhận xét,

Viết những tiếng có nguyên âm đôi uô /ua. Nêu nguyên tắc đánh dấu thanh

(10)

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ học 2- Hướng dẫn HS viết: (18’)

- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4.

Lớp đọc thầm chú ý các dấu câu, tên riêng

- HS viết từ khó.

- HS nhớ lại 2 khổ cuối, tự viết - GV chữa bài, nhận xét

3- Hướng dẫn làm bài tập - 2 HS nêu yêu cầu

+ Tìm các tiếng có chứa ưa, ươ trong hai khổ thơ cuối

+ Nhận xét cách ghi dấu thanh - HS nêu ý kiến

- Lớp nhận xét, GV chốt kiến thức

- 2HS nêu yêu cầu, ND bài tập.

- GV giúp HS hoàn thành bài tập và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống ND bài.

- Đọc, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.

Ê - mi - li, con…

- Oa- sinh- tơn; sáng loà ; nói giùm.

Bài 2: Tìm tiếng chứa ưa, ươ trong 2 khổ thơ. Nêu nhận xét cách ghi dấu thanh ở các tiếng đó:

- Các tiếng chứa ưa/ươ: lưa thưa, mưa, giữa, nước, tươi, ngược.

+ Tiếng không có âm cuối: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính

+ Tiếng có âm cuối: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính

Bài 3: Tìm tiếng chứa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ tục ngữ:

- Cầu được ước thấy: đạt được điều mình ao ước, mong muốn.

- Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - HS biết sử dụng các từ ngữ, thành ngữ đã học để đặt câu.

2. Kĩ năng: - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác.

3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ, thành ngữ trong chủ đề.

* GDQTE: Quyền được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm châu.

* Giảm tải: Không làm bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

(11)

1. Giáo viên: - Bút dạ , một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 1, 2 . 2. Học sinh: - HS có từ điển tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra:

- 2HS đọc bài tập tiết trước, lớp nh.xét

B. Bài mới:

1- GTB: GV nêu MĐ, y/cầu giờ học 2- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: (10’) - 1 HS nêu y/cầu

- HS thảo luận nhóm bài tập 1 (phiếu)

- Đại diện nhóm nêu ý kiến (4 em) - lớp và GV nhận xét

Bài 2: (10’) Tương tự bài tập 1

Bài 3: (7’) - GV nêu y/cầu bài 3 - HS mỗi em đặt 2 câu với từ BT1, BT2

- Lớp viết vào vở

- HS đọc các câu văn vừa đặt - Lớp và GV nhận xét, sửa chữa C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Gv hệ thống nội dung bài.

- Về chuẩn bị bài sau.

Bài tập 3, 4 ? Từ đồng âm

Bài 1: Xếp tiếng “ hữu” thành 2 nhóm a và b:

*Hữu có nghĩa là bạn bè:

hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bạn hữu, bằng hữu.

*Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu dụng, hữu tình.

Bài 2: Xếp các tiếng có chứa tiếng

“hợp” thành 2 nhóm (a,b)

*Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:

hợp tác, hợp nhất, hợp lực

*Hợp có nghĩa là đúng với y/cầu, đòi hỏi: phù hợp, hợp lệ, hợp thời, thích hợp,..

Bài 3: Đặt câu.

VD: Chúng ta là bạn hữu phải giúp đỡ lẫn nhau.

- Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra báo tường.

Lắng nghe

------ KHOA HỌC

TIẾT 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Xác định khi nào nên dùng thuốc.

- HS nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc

- Hiểu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng

2. Kĩ năng: - Xác định khi nào nên dùng thuốc.

* GDKNS:

(12)

- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.

- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.

- Hình trang 24,25 SGK.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau

GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 2. Giới thiệu một số loại thuốc

- GV giới thiệu cho HS một số loại thuốc - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để hỏi và trả lời câu hỏi sau :

- Bạn đã khi nào dùng thuốc chưa và dùng trong trường hợp nào?

- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và bổ sung : Có rất nhiều loại thuốc và vấn đề sử dụng thuốc an toàn luôn được mọi người quan tâm Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV cho HS đọc đề bài

- Cho HS làm bài cá nhân

- Cho HS trả lời, GV theo dõi nhận xét, chốt lại ý đúng

1 – d 2 – c 3 – a 4 – b

* GV kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng liều, đúng cách và đúng liều lượng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc phải xem kĩ để biết được ngày hết hạn sử dụng, nơi sản xuất Hoạt động 3 : Trò chơi

3. Trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng?

- GV tổ chức cho lớp chia thành 4 nhóm.

Yêu cầu các em đọc câu hỏi SGK/25 để thảo luận cho đúng

- HS1 : Nêu tác hại của thuốc lá - HS2 : Nêu tác hại của rượu bia

- Lớp quan sát

-HS quan sát và thảo luận theo cặp + Sử dụng thuốc cảm khi bị cảm, sốt, đau họng

- Sử dụng thuốc ho bổ phế quản khi bị ho

- Sử dụng thuốc Becberin khi bị đau bụng, có dấu hiệu đi ngoài

- Lớp nhận xét

- HS đọc, lớp đọc thầm theo - HS tự làm bài vào vở, thi trả lời nhanh

- Lớp lắng nghe

- Lớp lắng nghe

- HS thảo luận theo nhóm, nhóm nào

(13)

- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp

- GV nhận xét, khen ngợi, chốt ý đúng w Câu 1 : Thứ tự ưu tiên cung cấp vi-ta- min cho cơ thể là

c) Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min a) Uống vi-ta-min

b) Tiêm vi-ta-min

w Câu 2 : Thứ tự ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ em là:

c) Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chưa can-xi và vi-ta-min D

b) Uống can-xi và vi-ta-min D a) Tiêm can-xi

C. Củng cố, dăn dò:

- Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết”, cho HS liên hệ thực tế

- Nhận xét tiết học

xong đính trên bảng

- HS trình bày, lớp nhận xét

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- HS đọc mục “Bạn cần biết”

- HS đọc và liên hệ thực tế - HS lắng nghe

------ ĐỊ

A L Ý

TIẾT 6: ĐẤT VÀ RỪNG I. MỤC TIÊU: HS học xong bài này

1. Kiến thức: Nắm một số đặc điểm của những loại đất chính và những biện pháp để bảo vệ và cải tạo đất.

2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố những loại đất chính ở nước ta - Trình bày đặc điểm của những loại đất chính và biện pháp bảo vệ, cải tạo đất.

3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải sử dụng đất trồng hợp lí.

*GDBVMT: Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước.

*SDNLTKHQ: Sử dụng xăng và gas tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Bản đồ đại lí VN ; tranh ảnh động thực vật....

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét B. Bài mới

1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng

- HS1: Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?

- HS2: Biển có vai trò thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người

- lắng nghe - HS lắng nghe

(14)

2. Tìm hiểu bài

Hoạt động 1: Làm việc theo cặp a. Các loại đất chính ở nước ta - GV yêu cầu HS đọc phần 1 SGK/79 và hoàn thành bài tập sau

Kể tên và chỉ vùng phân bố loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam?

- GV phát phiếu cho HS

- GV gọi đại diện nhóm trình bày.

GV nhận xét, tuyên dương

- GV kết luận: Nước ta có nhiều loại đất nhưng phần lớn là đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc vàng tập trung ở vùng đồi núi. Đất phù sa các sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng

b. Sử dụng đất một cách hợp lí

- GV cho HS đọc phần 1 SGK/79 và gọi HS trả lời câu hỏi

Đất có phải là tài nguyên vô hạn không, Từ đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì ?

Nêu một số cách tạo đất và bảo vệ đất mà em biết

- Cho HS trả lời

-GV nhận xét bổ sung

Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm c. Rừng ở nước ta

- GV cho HS đọc SGK phần2/79 để hoàn thành bài tập sau :

- HS đọc từ đầu đến cải tạo

- HS thảo luận theo nhóm đôi làm vào phiếu

Tên loại đất

Vùng phân

bố

Một số đặc điểm

Phe- ra-lít

Đồi núi

Màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn.

Nếu được hình thành trên đá ba-dan thì tơi xốp rất nhiều và phì nhiêu

Phù sa Đồng bằng

Do sông ngòi bồi dắp.

Màu mỡ - HS trình bày , lớp nhận xét - Lớp lắng nghe

- HS đọc

+ Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà là tài nguyên có hạn. Vì vậy, sử dụng đất phải hợp lí

+ Đất sẽ bị bạc màu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn

+ Bón phân hữu cơ, vi sinh. Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi núi để tránh đất bị xói mòn. Thau chua, rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Đóng cọc, đắp đê

- HS trả lời, lớp nhận xét

- HS đọc SGK phần 2/79, hoàn thành bài tập theo nhóm, nhóm nào xong dính bảng

Rừng Vùng

phân bố

Đặc điểm

(15)

Nêu sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn ?

- GV phát cho các nhóm bảng nội dung đó, cho HS thảo luận xong rồi điền vào

- GV cho các nhóm HS trả lời, GV nhận xét và chốt lại kiến thức :

* Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp d. Vai trò của rừng :

- GV yêu cầu HS đọc phần ở trang 81 ?

-Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người ?

- Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân cần làm gì ?

- Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ?

- Cho HS trả lời

- GV nhận xét và tuyên dương, phân tích thêm: Rừng nước ta bị tàn phá nhiều. Tình trạng mất rừng do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm rẫy cháy rừng,… làm ảnh hưởng đến môi trường và bảo vệ rừng đang là nhiệm vụ cấp bách

- Gọi 1 HS nêu lại vai trò của rừng - Cho HS đọc phần bài học SGK C. Củng cố, dăn dò:

- GV chốt lại nội dung bài, liên hệ cho HS

- Nhận xét tiết học

Rừng rậm nhiệt đới

Đồi núi Nhiều loại cây, rừng nhiều tầng, có tầng cao, có tầng thấp Rừng

ngập mặn

Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên hàng ngày

Chủ yếu là cây đước, sú, vẹt. Cây mọc vượt lên mặt nước

- HS các nhóm trình bày, lớp nhận xét - Lớp lắng nghe và HS lên bảng chỉ bản đồ 2 loại rừng

- HS đọc bài ở trang 81

+ Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ, rừng có tác dụng điều hoà khí hậu. Rừng giữ đất không cho bị xói mòn. Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt. Rừng ven biển chống bảo biển bảo cát

+ Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, tuyên truyền và hổ trợ nhân dân trồng rừng,… Nhân dân tự giác bảo vệ rừng - HS tự trả lời

- HS trả lời, lớp nhận xét và tuyên dương - HS đọc phần bài học

- HS cùng GV hệ thống lại nội dung bài học

- Ghi nhớ

------ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM CỦA NHÀ TRƯỜNG ------

(16)

Ngày soạn: 10 / 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16 /10/ 2019

TOÁN

TIẾT 28: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, so sánh các đơn vị đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên:- Phiếu học tập cho bài 2.

2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đơn vị đo ha còn được gọi là gì?

1 ha = . . . hm2 1 ha = . . . m2 B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập: (30’) Bài 1

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết diện tích khu rừng là bao nhiêu mét vuông ? Bao nhiêu héc-ta em làm thế nào?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (4’)

? Nêu cách đổi đơn vị đo diện tích từ lớn sang nhỏ và ngược lại?

- HS nêu.

Bài 1: * Kết quả : a) 12ha = 120000m2 b) 2500dm2 = 25m2 c) 8m2 26dm2 = 8

100 26 m2...

Bài 2: * Kết quả : 4cm2 7mm2 > 47mm2 5dm2 9cm2 < 590cm2...

Bài 3:

- HS phát biểu - HS trả lời.

Bài giải

Chiều rộng của khu rừng là:

3000 : 2 = 1500(m) Diện tích của khu rừng là:

3000 x 1500 = 4500000(m2) = 450ha

Đáp số: 4500000m2; 450ha.

- 2 Hs nêu

(17)

- Nhận xét giờ học.

------ KỂ CHUYỆN

TIẾT 6: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Biết kể lại một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

+ Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: - HS có ý thức chuẩn bị bài chu đáo.

* Giảm tải: Không dạy bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.

2. Học sinh: Sách báo và truyện gắn với chủ điểm hòa bình.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.

- Nhận xét B. Bài mới.(30’) a) Giới thiệu bài.

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

b) Hướng dẫn HS kể chuyện.

* Y/c HS đọc kĩ đề bài và nêu trọng tâm của đề . - GV dùng phấn màu để gạch chân những từ ngữ cần lưu ý.( ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh) - GV giúp đỡ HS nhớ lại một số câu chuyện đã học liên quan đến chủ đề này song em nên chọn những câu chuyện ngoài SGK chỉ khi không tìm được em mới kể những câu chuyện đó.

c ) Y/c HS thực hành kể chuyện theo cặp và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

* Y/c HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV mời 1 số em có trình độ khác nhau kể.

- GV đưa ra tiêu trí đánh giá để chọn bạn kể hay,chính xác, kể tự nhiên.

C. Củng cố, dặn dò.(5’)

-2 HS kể 2 đoạn và nêu ý nghĩa câu chuyện.

2 HS đọc đề phân tích đề.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.

- HS kể cho nhau nghe về câu chuyện đã chuẩn bị.HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- HS xung phong kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

Lớp theo dõi và đặt câu hỏi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

(18)

- Các câu chuyện con vừa kể thuộc chủ điểm nào?

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện giờ sau để tìm câu chuyện em đã chứng kiến hoặc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với các nước hoặc một nước em biết qua truyền hình.

- Chuẩn bị bài: Cây cỏ nước Nam

------ Ngày soạn: 10 / 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 17/10/ 2019 TOÁN

TIẾT 29: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố về:

- Các đơn vị đo DT đã học; cách tính DT các hình đã học.

- Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo DT.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠỴ HỌC:

1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK trang 30.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập : (30’) Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? Muốn tính số viên gạch để lát kín phòng đó ta làm thế nào? 2 HS nêu - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

Bài giải:

Diện tích nền căn phòng là:

8  8 = 64 (m2) = 640 000 cm2 Diện tích 1 mảnh gỗ là:

80  20 = 1600 (cm2)

Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là: 640 000 : 1600 = 400 (mảnh gỗ)

Đáp số: 400 mảnh gỗ.

Bài 2:

Bài giải:

a) Chiều dài của khu đất là:

130 + 70 = 200 (m)

(19)

? Muốn tính DT của khu đất ta làm thế nào?

? Muốn tính được số tấn mía trên khu đất ta làm thế nào.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (4’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Y/cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

Diện tích của khu đất là:

200  130 = 26000 (m2)

b) 1m2 thu hoạch được số kilogam mía là:

300 : 100 = 3 (kg)

Số mía thu hoạch được trên khu đất đó là:

26000  3 = 78000 (kg) = 78 tấn.

Đáp số: a) 26000 m2 ; b) 78 tấn.

Bài 3:

Bài giải

Chiều dài thực của sân vận động là:

3000 x 6 = 18 000 (cm) = 180 (m) Chiều rộng thực của sân vận động là:

3000 x 3 = 9000 (cm) = 90 (m) Diện tích của sân vận động đó là:

180  90 = 16200 (m2) Đáp số: 16200 m2. Lắng nghe

------ TÂP ĐỌC

TIẾT 12: TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài; đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện, tính cách nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức sáng tạo linh hoạt trong cuộc sống.

II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ SGK 2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra:

- 2 HS tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi - Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

- GV GT tóm tắt nội dung câu chuyện

Sự sụp đổ của chế độ a- pác-thai

Tác phẩm của Si-le và tên phát xít

8 cm 8 cm 12 cm

8 cm 8 cm

1 2

3 8 cm

8 cm 12 cm

8 cm 8 cm

1 2

3 8 cm

(20)

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: (10’)

- 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.

* Gv Chia đoạn: 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- 4 em)

- 3 Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

2 Hs đọc phần chú giải SGK.

* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

2 Hs nêu- Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 Hs đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. Gv quan sát HD

- Thi đọc: Đoạn 3 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt

- Hs theo dõi và nh.xét, bình chọn

- Gv đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.

+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? Bao giờ?

+ Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?

+ Vì sao tên phát xít có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?

GV tiểu kết – HS nêu ý đoạn 1.

- 1HS đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.

+ Nhà văn Đức Si - le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?

* Gv tiểu kết đoạn 2-HS nêu ý đoạn 2.

- 1 HS đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?

+ Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì ? GV bình luận

Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài Đoạn 2: ... điềm đạm trả lời Đoạn 3: đoạn còn lại

Si - le, Pa - ri, Hít – le, Vin –hen-ten.

Méc-xi-na; Oóc-lê-ăng; I-ta-li-a.

Một lần/ có tên sĩ quan cao cấp của bọn phát xít /lên một chuyến tàu ở Pa- ri, thủ đô nước Pháp.

HS thi đọc - nhận xét

1. Sự bất bình của ông cụ người Pháp đối với tên sỹ quan Đức:

- Tên phát xít giơ thẳng tay, hô to - Cụ đáp lời một cách lạnh lùng, không đáp lời bằng tiếng Đức

2. Sự đánh giá nhà văn Đức Si-le của ông cụ người Pháp:

- Si - le là nhà văn quốc tế.

3.Thái độ của ông cụ người Pháp đối với bọn phát - xít, người Đức, tiếng Đức:

- Căm ghét tên phát xít Đức xâm lược.

- Không ghét người Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức.

+ Xem các người là kẻ cướp.

- Si le: + Các người là bọn cướp.

(21)

- 2 HS nêu nội dung chính của bài - Hs+Gv nhận xét – chốt lại.

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- 2 HS nêu giọng đọc lời nhân vật trong bài

- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm đoạn, bài

- HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Gv hệ thống nội dung bài - liên hệ.

- Phát biểu cảm nghĩ của em về cụ già trong truyện. Chuẩn bị bài sau.

+ Các người không xứng đáng với Si - le.

* Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức và bọn phát - xít Đức và dạy cho tên sỹ quan hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

- Ông già mỉm cười trả lời:

- Có chứ Si - le đó dành cho các ngài vở Những tên cướp

2 HS nêu Lắng nghe

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đơn

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho học sinh

* GDQTE: HS quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột, được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.

II. CÁC KNSCB:

- Ra quyết định, thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3 (Tiếng việt 3, tập 1) để tham khảo: Đơn xin ra nhập đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đơn xin phép nghỉ học, Đơn xin cấp thẻ học sinh.

- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’)

- GV kiểm tra vở của HS - Nhận xét chung

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC

Viết lại một đoạn phần thân bài của bài viết số 1

(22)

2- Hướng dẫn luyện tập

- 1 HS đọc toàn bài “Thần chết….cầu vồng”. Lớp đọc thầm + Chất đọc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người?

+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân?

- GV giới thiệu những tranh ảnh về thảm họa do chất độc màu da cam gây ra

- 2 HS nêu y/cầu bài 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn - HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc đơn

Lớp và GV nhận xét:

+ thể thức đơn + Trình bày

+ Lí do nguyện vọng

- GV thu(5 - 7 em) nhận xét về khả năng viết đơn của HS

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học

- HS hoàn chỉnh đơn bài tập 2 - Chuẩn bị bài sau

Bài tập 1: (10’) Đọc bài văn Thần chết mang bẩy sắc cầu vồng:

a) - Phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng ; xói mòn và khô cằn đất.

- Diệt muông thú, gây nguy hiểm cho người nhiễm độc vào con cái…

70 nghìn người lớn 200nghìn -> 300 nghìn trẻ em nhiễm chất độc màu da cam.

b) - Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ - Sáng tác thơ, tranh ảnh…

- Gây quỹ ủng hộ

Bài tập 2: (24’) Viết đơn xin ra nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...ngày...tháng...năm 200...

ĐƠN XIN RA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MẦU

DA CAM

Kính gửi: Ban Chấp Hành Hội Chữ thập đỏ Trường Tiểu Nguyễn Huệ

Tên em là: ....

Sinh ngày: ...

Học sinh lớp: 5B.

Lí đo viết đơn:

HS lí do viết đơn

Em xin hứa sẽ tham ra tích cực, với tinh thần trách nhiệm trong mọi hoạt động của đội.

Em xin chân thành cảm ơn!

Người làm đơn Lắng nghe

------ Ngày soạn: 10 / 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 18/10/ 2019

(23)

TOÁN

TIẾT 30: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- So sánh PS, tính giá trị của biểu thức với PS.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm PS của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong SGK trang 31.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập (30’) Bài 1:

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại toán nào ? (Tìm phân số của 1 số)

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1: * Kết quả : a) 25

23 ;

25 12 ;

25 9 ;

25 7 ;

25 4 . b) 8

7 ;

9 7 ;

10 7 ;

11 7 ;

15 7 .

Bài 2: * Kết quả:

a) 4 1 +

8 3 +

16 5 =

16 4 +

16 6 +

16 5 =

16 15

b) 5 3 -

3 1 -

6 1 =

30 18-

30 10 -

30 5 =

10 1

Bài 3: Giải toán.

Bài giải 6 ha = 60 000 m2 Diện tích trồng nhãn là:

60 000 :

5

3 = 100 000 (m2) Đáp số: 100 000 m2.

(24)

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 12: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu thế nào là từ đồng âm.

- Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm

2. Kĩ năng: - Nhận diện được từ đồng âm trong câu, trong đoạn, trong lời nói hàng ngày.

3. Thái độ: HS thêm yêu thích môn học

* Giảm tải: Không dạy bài Dùng từ đồng âm để chơi chữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên: -Từ điển HS, tranh ảnh về 1 số đồ dùng, hiện tượng có tên gọi giống nhau.

2.Học sinh: VBT

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ: (3 phút)

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: (32phút) 1. Giới thiệu:

2. Phần nhận xét:

- GV viết đoạn văn lên bảng: Hổ mang bò lên núi.

? Em hiểu câu trên theo những cách nào?

- GV treo bảng phụ viết hai cách hiểuđó là:

+ (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi.

+ (Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi.

? Vì sao có thể hiểu thao nhiều cách như vậy?

- GV nhận xét, giảng: Đây là cách sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra hai cách hiểu khác nhau…

3. Ghi nhớ:

? Khi dùng từ đồng âm phải dựa vào đâu?

? Cách sử dụng đó có tác dụng gì?

- GVnhận xét, chốt lại ghi nhớ.

4. Luyện tập.

- 2 HS làm BT 3,4 giờ trớc.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS phát biểu.

- 1HS đọc lại, lớp đọc thầm…

- Vì ngời viết sử dụng từ đồng âm: các tiếng “hổ, mang” đồng âm với danh từ con “hổ” và động từ “mang”, động từ “ bò” đồng âm với danh từ con “bò”.

- Dựa vào hiện tợng đồng âm.

- Gây bất ngờ, thú vị cho ngời đọc, ngời nghe.

*2HS đọc ghi nhớ SGK-61.

(25)

Bài 1(VBT-38)

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi và phát bảng phụ cho 1 cặp.

? Hãy giải thích các từ đồng âm đó?

- GV nhận xét, chốt: Nhờ có sử dụng từ đồng âm mà câu d có hai cách hiểu…

Bài 2(VBT-38)

- GV gợi ý: có thể đặt hai câu chứa hai từ đồng âm hoặc đặt một câu chứa hai từ đồng âm.

- GV nhận xét, bổ sung.

C. Củng cố, dặn dò:(3 phút)

? Sử dụng từ đồng âm để chơi chữ phải dựa vào đâu? Có tác dụng gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 1cặp làm bảng, lớp trao đổi và làm vở.

- Treo bảng, lớp nhận xét.

a) đậu, bò. b) chín.

c) bác, tôi. d) đá.

- HS phát biểu, lớp nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS làm vở BT.

- HS lần lợt phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu.

- Về nhà chuẩn bị giờ sau.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát.

- Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể.

- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước - một dàn ý với ý riêng của mỗi HS.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý

3. Thái độ:Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài

- GV nêu MĐYC giờ học 2- Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - 1 HS đọc phần a + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?

+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những

Cả lớp

Luyện tập tả cảnh

Bài 1: (14’) Đọc đoạn văn và TLCH.

- Thay đổi màu sắc của mặt biển - Bầu trời

- Mặt biển

(khi trời xanh thẳm, dải mây trắng nhạt,

(26)

thời điểm nào ?

+ Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào?

GV bình luận

- 1 HS đọc đoạn văn b

+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?

+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ?

Bài tập 2- GV nêu y/cầu bài - HS dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý bài văn miêu tả dòng sông Đà

- GV cho HS quan sát ảnh sông Đà

- HS viết đoạn thân bài - 3, 4 HS đọc bài viết - Lớp nhận xét,

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv hệ thống nội dung bài.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

trời âm u,…)

- Chuyện của người ngẫm nghĩ về chuyện của mình.

- Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn.

- Quan sát bằng thị giác, xúc giác

- Giúp người đọc hình dung được cái nóng dữ dội, cảnh vật hiện ra sinh động, gây ấn tượng.

Bài 2: (20’) Lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh sông nước (1 vùng biển, 1 dòng sông, 1 con suối, hay 1 hồ nước)

* Ví dụ :

- Dải lụa đào uốn lượn, ôm ấp lấy thành phố Hoà Bình.

- Hồ nước lưng chừng núi.

- Nước ngoan ngoãn chảy qua 8 tổ máy.

- Sông Đà có lượng nước thay đổi theo mùa.

Lắng nghe

------ LUYỆN TOÁN

TIẾT 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm được tên, ký hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ - Hệ thống bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’)

2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài.

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - HS nêu

(27)

- Ghi đầu bài.

b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.

a) Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng

+ Nêu lần lượt 7 đơn vị đo kề nhau ?

b) Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng

- HS nêu các dạng đổi:

+ Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơn vị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo.

- GV lấy VD ngay trong bài để HS thực hành và nhớ lại các dạng đổi.

Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu

- GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a a) 27yến = ….kg

b) 380 tạ = …kg c) 24 000kg = …tấn

d) 47350 kg = …tấn……kg

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3kg 6 g= … g b) 40 tạ 5 yến = …kg c) 15hg 6dag = …g d) 62yến 48hg = … hg

Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

a) 6 tấn 3 tạ ….. 63tạ

b) 4060 kg ……..4 tấn 6 kg c) 21 tạ ……70 kg

Bài 4: Người ta thu ba thửa ruộng được 2 tấn lúa. Thửa ruộng A thu được 1000 kg, thửa ruộng B thu được

5

3 thửa ruộng A.

Hỏi thửa ruộng C thu được bao nhiêu kg

- HS nêu:

+ Đơn vị đo độ dài: Km, hm, dam, m, dm, cm, mm.

+ Đơn vị đo khối lượng: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g

Bài 1

a) 270 kg b) 38000 kg.

c) 24 tấn

d) 47 tấn 350 kg Bài 2:

a) 3006 g b) 4050 kg c) 1560 g d) 6248 hg Bài 3:

a) 6 tấn 3 tạ = 63tạ b) 4060 kg < 4 tấn 6 kg c) 21 tạ < 70 kg

Bài 4:

Bài giải:

Đổi: 2 tấn = 2000 kg.

Thửa ruộng B thu được số kg lúa là:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Để cứu được Công chúa bạn phải chọn 1 trong 3 đáp án đúng của mỗi câu hỏi thì cổng thành lần lượt sẽa.

+ Để cứu được Công chúa bạn phải chọn 1 trong 3 đáp án đúng của mỗi câu hỏi thì cổng thành lần lượt sẽa.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số..

Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ lớn lớn đến bé?. đến

[r]

Các em về nhà ôn lại bài và xem trước bài. diện tích hình chữ

Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu

+ Để cứu được Công chúa bạn phải chọn 1 trong 3 đáp án đúng của mỗi câu hỏi thì cổng thành lần lượt sẽa.