• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25

Ngày soạn: 9/ 3/ 2018

Ngày giảng:Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018 TOÁN

TIẾT 121:

PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật).

2. Kĩ năng:

- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Vẽ hình như SGK trên bảng phụ hoặc giấy khổ to:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : ( 5p)

- GV cho 2 HS lên làm bài.

45 73 59 ?

Dùng tính chất kết hợp của phép cộng.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiêu bài - Nêu mục tiêu bài.

2.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật:( 10p)

- Cho học sinh quan sát hình ở bảng phụ và nhận xét:

+Tính diện tích hình chữ nhật để biết chiều dài 5m; chiều rộng 3m?

- GV nêu VD và tô màu trên hình:

+ Số đo chiều dài của hình?

+ Số đo chiều rộng của hình?

+ Phép tính diện tích hình chữ nhật mới?

+ Nhận xét về phép nhân và phân số trong biểu thức?

* Quy tắc thực hiện:

+ Hình chữ nhật ban đầu có S là bao nhiêu? Số ô vuông bằng bao nhiêu?

+ S hình chữ nhật mới bằng bao nhiêu ô vuông được tô màu trong tổng số 15 ô?

+ Đối chiếu kết quả và phép tính để tìm ra cách tính?

- 2 HS lên bảng làm bài

HS lên bảng thực hiện.

5cm

54 cm

S hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2) S nhỏ = 32 x 54

S hình chữ nhật lớn = 15 cm2 S 1 ô vuông = 151 cm2

Hình chữ nhật mới chiếm 8 ô vuông.

S hình chữ nhật = 158 m2

(2)

+ Vậy muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào?

- HS đọc kết luận trong SGK 132. GV chốt quy tắc tính.

- Yêu cầu HS lấy VD và tính.

3.Thực hành: ( 20p) Bài 1

- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân vào VBT.

- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. Lớp và Gv nhận xét.

+ Quy tắc thực hiện biểu thức?

Bài 2: Rút gọn rồi tính

- Cho HS nêu yêu cầu của bài : rút gọn trước rồi tính.

Có thể hướng dẫn HS làm chung một câu. Chẳng hạn :

a) 6275 1357 1375 157

Sau đó cho HS làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài.

Bài 3:

- HS đọc đề bài và tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì và hỏi gì?

+ Nêu quy tắc tính S hình chữ nhật?

- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài tập

- Lớp và GV nhận xét.

+ Để tính S hình chữ nhật ta thực hiện phép tính nào?

+ Bài tập ôn dạng kiến thức nào?

C.Củng cố-Dặn dò : ( 5p) - Nhận xét ưu, khuyết điểm.

- Chuẩn bị “Phép trừ phân số”.

3

2 x 54 = 32xx54=158

* Kết luận: Lấy TS nhân TS, MS nhân MS.

VD: 3 4 x

7 5 =

7 3

5 4

x x =

21 20

- HS quan sát, Bài 1: Tính

a/54 x76 =3524 b/ 92 x12 =182 c/ 12 x83= 68 d/ 81 x71 =561 Bài 2.

a) 6 7 3 7 3 7 21

2 5 1 5 1 5 5 x x x

x

b) 11 5 11 1 11 1 11

9 10 9 2 9 2 18

x x x

x

c) 3 6 1 3 1 3 1

9 8 3 4 3 4 4 x x x

x

Bài 3

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật đó là:

35 18 5 3 7

6x (m2) Đáp số: 1835 m2 - 2 HS nêu lại quy tắc

- Theo dõi

___________________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 49:

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong việc đương đầu với tên cướp biển hung hãn; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

2. Kĩ năng:

(3)

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện (giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc); phù hợp với từng nhân vật (giọng tên cướp thì dữ dằn, hung dữ; giọng bác sĩ Li thì bình tĩnh, cương quyết).

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.

- Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng ứng phó thương lượng.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo: Bình luận, phân tích.

III. CHUẨN BỊ.

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

- Bảng phụ để ghi các từ ngữ, câu, đoạn cần luyện đọc.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

Đọc thuộc bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời những câu hỏi trong SGK.

B. Dạy bài mới.(30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu chủ điểm và yêu cầu của tiết 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: (12p)

- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV chia đoạn

+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.

+ Đoạn 2:Tiếp theo cho đến phiên toà sắp tới.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa phát âm và câu khó.

- HS đọc thầm chú giải

- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.

- HS đọc bài theo nhóm bàn

- Đọc nối tiếp lần 3, gọi HS nhận xét, động viên HS đọc tiến bộ.

- HS luyện đọc theo nhóm cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài.

- Giáo viên gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK.

- 1 HS đọc cả bài

- HS nhận xét, GV đánh giá.

- GV giới thiệu bài qua tranh minh họa bài đọc.

- 1 HS đọc

- HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp:

+ Sửa lỗi phát âm, ngắt câu dài.

- Chú ý các từ: trắng bệch, nín thít, điềm tĩnh, gườm gườm...

- Chú ý đọc đúng câu:

+ « Có câm mồm không? » ( giọng quát )

+ Anh bảo tôi phải không? (giọng điềm tĩnh)

- HS đọc thầm chú giải - Giải nghĩa các từ:

+ Bài ca man rợ: bài hát gợi cảnh tượng dã man, tàn bạo.

+ Gườm gườm: nhìn thẳng không chớp vào người khác, vẻ giận dữ, đe doạ.

+ Nín thít: im bặt.

(4)

b.Tìm hiểu bài. ( 10p)

* Đoạn 1:

- HS đọc thầm đoạn 1, HS trả lời câu hỏi.

+ Tính hung hãn của tên cướp biển (chúa tàu) được thể hiện qua những chi tiết nào?

- ý chính đoạn 1?

* Đoạn 2:

+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là người như thế nào?

- Ý chính đoạn 2?

* Đoạn 3:

- Vì sao Bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn?

- Ý chính đoạn 3?

* Truyện ca ngợi ai? Tại sao?

c. Đọc diễn cảm: ( 8p)

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài và nêu giọng đọc.

- GV nhắc: Chú ý giọng cần phù hợp:

+ Phần đầu: nhấn giọng vào các từ ngữ tả diện mạo của tên cướp biển.

+ Phần giữa: Chú ý phân biệt lời nói của tên chúa tàu và lời nói của bác sĩ.

+Phần cuối: Câu kết bài đọc nhanh hơn - Treo bảng phụ đoạn cần đọc diễn cảm:

+ Gọi 1 HS đọc

+ Phát hiện giọng đọc

+ Những từ ngữ cần nhấn giọng + Gọi HS thể hiện lại.

+ Nhận xét

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

+ Giải nghĩa từ( Như chú giải SGK - HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét.

- HS đọc theo nhóm bàn.

1. Hình ảnh tên cướp biển.

+ Đập tay xuống bàn quát mọi người im lặng; quát bác sĩ Li” Có câm mồm không “một cách thô bạo;

rút dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ...

2. Cuộc đối đầu giữa bác sĩ Li và tên cướp biển.

+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ cho thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

3. Tên cướp biển bị khuất phục.

- Bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.

* Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển; ca ngợi sức mạnh chính nghĩa đã chiến thắng sự hung ác, tàn bạo…

- 1 HS nhắc lại nội dung

* Đoạn đọc diễn cảm:

“Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ , quát:

- Có câm mồm không?

Bác sĩ điềm tĩnh hỏi?

- Anh bảo tôi phải không?

Khi tên chúa cục cằn bảo

“phải”,bác sỹ nói:

- Anh cứ uống rượu mãi như thế thì đến phải tống anh đi nơi khác.

Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội. Hắn đứng dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm. Bác sỹ Ly vẫn dõng dạc và quả quyết:

- Nếu anh không cất dao, tôi quyết

(5)

+ HS thi đọc diễn cảm, bình chọn

+ GV nh n xét.

C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) + Giáo dục kĩ năng sống:

- 2 HS nêu lại nội dung bài - Gv nhận xét tiết học.

- BVN: Luyện đọc, chuẩn bị bài sau.

làm cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tới.”

- Kĩ năng tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.

- Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng ứng phó thương lượng.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo: Bình luận, phân tích.

- 2 HS nêu lại nội dung bài

_______________________________________

CHÍNH TẢ ( Nghe - viết)

TIẾT 25:

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả, trình đúng đoạn văn trong truyện "Khuất phục tên cướp biển".

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ bài 2a.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ.

- VBT

3, 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2 hay 2b.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- GV gọi 1 HS đọc nội dung BT 2a cho 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở nháp.

B . Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn viết: ( 20p)

- GV đọc mẫu đoạn viết bài “Khuất phục tên cướp biển.”

+ Bác sĩ Ly đã có thái độ ntn?

- HS viết nháp 1 số từ khó trong bài.

- 2 HS lên bảng viết.

- GV sửa sai giúp HS.

+ Cách trình bày bài viết?

- Ycầu HS gập SGK: Ngồi ngay ngắn, viết

2 HS lên bảng viết.

- Nghe, theo dõi bài

+ (Cơn tức giận… như con thú dữ nhốt trong chuồng)

+ Dõng dạc, quả quyết, hiền từ, nghiêm nghị.

+ Đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị…

(6)

bài.

- GV đọc từng câu, HS viết, đọc soát.

- Thu 5-7 bài chấm và nhận xét 3. Bài tập: ( 10p)

- GV yêu cầu HS đọc BT 2a.

- HS nêu yêu cầu:

- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm.

- GV dán 2 tờ phiếu viết nội dung BT, mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền tiếng thích hợp vào chỗ trống. Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn

- Cả lớp chọn nhóm thắng cuộc.

C/ Củng cố dặn dò: ( 5p) - GV nhận xét tiết học.

- HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa được ôn luyện trong bài.

- HS đọc yêu cầu BT

- HS đọc thầm đoạn văn và trao đổi nhóm.

Các nhóm lên bảng thi tiếp sức điền tiếng thích hợp vào chỗ trống. Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn sau khi đã điền xong.

- Lời giải đúng: không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.

- Theo dõi

____________________________________________

Ngày soạn: 10/ 3/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2018 TOÁN

TIẾT 122:

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết thực hiện phép nhân hai phân số.

2. Kĩ năng:

- Nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ . - SGK, phiếu học tập

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: ( 5p)

- Quy tắc nhân phân số?

- GV viết lên bảng :2131;5443 ; gọi HS nói cách làm, tính và kết quả.

- GV nhận xét.

B/ Bài mới: (30p) 1/ Giới thiệu bài:

Luyện tập

2/ Hướng dẫn HS làm BT:

Bài 1

- GV hướng dẫn HS thực hiện thực hiện

- HS nêu - HS làm

1. Tính (theo mẫu):

- HS nêu yêu cầu bài tập

(7)

phép tính trong phần mẫu : 925

- Gợi ý HS chuyển về phép nhân hai phân số (viết 5 thành phân số 5

1) rồi vận dụng quy tắc đã học, được :

925 295 109

Lưu ý HS khi làm bài nên trình bày theo cách viết gọn.

- 3 HS lên bảng làm phần a) b) c) d).

- Nhận xét, chữa bài

- GVcủng cố cách nhân một phân số với 1, với 0. 541 ; 8500

Bài 2

- HS đọc đề bài và làm bài vào VBT (theo mẫu)

- 2 HS đọc kết quả BT, HS khác nghe và bổ sung.

+ Để làm bài em thực hiện quy tắc nào?

- Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm tra.

Bài 3 :

- Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài ( Trước HS phải tính : 3

5

2

2 2 2

5  5 5; sau đó so sánh hai kết quả tìm được ).

- Nhận xét, chữa bài.

- GV chốt: 523 chính là tổng của 3 phân số bằng nhau 2 2 2

5  5 5

Bài 4

- HS đọc yêu cầu BT và nhận xét + Bài gồm mấy yêu cầu?

- HS làm bài cá nhân vào VBT, mời 3 HS lên bảng thực hiện BT.

+ Rút gọn phân số là như thế nào? Có phát hiện gì về cách làm dạng BT này?

* Kết luận: Khi TS (MS) cùng tồn tại ở

- Theo dõi hướng dẫn mẫu a) 9 8 9 8 9 8 72

11 11 1 11 1 11 x x x

x

b) 5 7 5 7 5 7 35

6 6 1 6 1 6

x x x

x

c) 4 1 4 1 4 1 4

5 5 1 5 1 5 x x x

x ( Củng cố cách nhân một phân số với 1)

d) 5 0 5 0 5 0 0 0

8 8 1 8 1 8 x x x

x   (Củng cố cách nhân một phân số với 0 )

Bài 2 Tính:

- HS nêu yêu cầu bài tập

- Lớp làm VBT, đổi chéo vở kiểm tra a) 4 6 4 6 4 6 24

7 1 7 1 7 7 x x x

x

b) 3 4 3 4 3 4 12

11 1 11 1 11 11

x x x

x

c) 1 5 1 5 1 5 5

4 1 4 1 4 4 x x x

x (củng có 1 nhân với 1 psố).

d) 0 2 0 2 0 2 0 0

5 1 5 1 5 5 x x x

x   ( củng cố 0 nhân với 1 phân số ).

Bài 3. Tính rồi so sánh kết quả:

- 1 HS lên bảng làm.

- Dưới lớp đọc bài

2 3

5x2 2 2

5  5 5

2 3 2 2 2

5   5 5 5

4. Tính rồi rút gọn:

- HS đọc yêu cầu BT

- HS làm bài cá nhân vào VBT,1 HS lên bảng thực hiện BT.

a) 53 5 4 5 43 5 43

(8)

dạng tích các thừa số, có thể tìm TS chung rồi rút gọn.

Bài 5:

- Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình vuông?

- 1 HS lên bảng làm bài - Đọc bài làm dưới lớp - Chữa bài.

- GV chốt: công thức tính chu vi và diện tích hv.

C/ Củng cố, dặn dò: ( 5p) + Bài ôn những dạng BT nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm BT: 1, 2, 3, 4(44)

b) 2 3 2 3 2

3 7 3 7 7 x x

x (cả TS và MS cùng chia cho 3)

c) 7 13 7 13 1 1

13 7 13 7 1 x x

x  

5.

Bài giải

Chu vi hình vuông là : 5 4 20 ( )

7  7 m Diện tích hình vuông là : 5 5 25

7 7 49 (m2) Đáp số: Chu vi : 20

7 m

Diện tích :25

49 m2 - HS nêu

- Theo dõi

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 49:

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được. Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học. Đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn hoc.

II. CHUẨN BỊ.

- Bốn băng giấy mỗi băng viết một câu kể Ai là gì? Trong đoạn thơ văn (phần nhận xét).

phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1 - 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? có những tác dụng gì? VD?

+ Xác định VN trong câu kể: Bố em là công nhân.

+ VN được xác định ntn? Do từ ngữ nào tạo thành?

2 HS lên bảng làm bài.

(9)

- GV nhận xét.

B / Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: ( 5p)

- Trong tiết LTVC trước, các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu bộ phận CN của kiểu câu này.

2. Phần nhận xét: ( 12p)

-Một HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm các câu văn thơ làm bài vào VBT lần lượt thực hiện yêu cầu trong SGK, phát biểu ý kiến:

- Trong những câu trên, câu nào có dạng Ai là gì?

- GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?

Lần lượt mời 4 HS lên bảng lần lượt gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu.

- Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?

3. Phần ghi nhớ:

- Trong SGK.

- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.

4. Phần luyện tập: ( 18p) Bài tập 1:

- HS đọc yêu cầu của bài, lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.

- GV phát phiếu cho một số HS.

- HS phát biểu ý kiến. GV kết bằng cách mời những HS làm trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2:

- HS đọc yêu cầu BT

- Cho HS đọc đề bài. GV phổ biến trò chơi

“Ghép câu nhanh”(1’)

- Các nhóm thảo luận (1’) và lên bảng ghép câu, đọc kết quả của nhóm

- Lớp và GV nhận xét kết quả

+ Kiểu câu gì? Giữa Cn-VN có từ nào?

+ Tại sao nói “ Người là vốn quý”?

- GV giải thích ý nghĩa một số câu trong bài.

- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 em lên bảng gắn những mảnh bìa (ở cột A) ghép

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc to yêu cầu.

- HS làm vào VBT - Các câu đó là:

+ Ruộng rẫy // là chiến trường.

+ Cuốc cày // là vũ khí.

+ Nhà nông // là chiến sĩ.

+ Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của đội ta.

- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

- 2, 3 HS đọc lại.

1. Tìm các câu kể Ai là gì?, xác định chủ ngữ của câu.

- HS đọc yêu cầu BT và làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp đối chiếu kết quả và nhận xét

+ Văn hoá nghệ thuật // cũng là một mặt trận.

+ Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

+Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực là nỗi niềm bông phượng + Hoa phượng // là hoa học trò.

2. Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể “Ai là gì?”.

- Cho HS đọc đề bài.

- Các nhóm thảo luận (1’) và lên bảng ghép câu, đọc kết quả của nhóm

+ Trẻ em là tương lai của đất nước.

+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

+ Bạn Lan là người Hà Nội.

(10)

với các từ ngữ ở cột B tạo thành câu hoàn chỉnh.

- 2 HS đọc lại kết quả.

Bài tập 3:

- HS đọc yêu cầu BT

- GV gợi ý: Các từ ngữ cho sẵn là chủ ngữ của câu kể Ai là gì? Các em hãy tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm vị ngữ trong câu.

Cần đặt câu hỏi: là gì? (là ai?) để tìm vị ngữ của câu.

- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân.

- Lần lượt HS đọc câu. GV ghi bảng và n.Xét VN phải là từ loại nào? Nối với Cn bằng từ gì?

- GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: ( 5p) - Học thuộc ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Người là vốn quí nhất.

3. Đặt câu kể “Ai là gì?” với các từ ngữ sau làm chủ ngữ.

- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân.

- Lần lượt HS đọc câu.

- Bạn Bích Vân là người Hà Nội.

- Hà Nội là thủ đô của nước ta.

- Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.

- Theo dõi

_________________________________________

KỂ CHUYỆN

TIẾT 25:

NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện đã nghe. Nắm được ý nghĩa của câu truyện. Biết đặt tên khác cho truyện.

2. Kĩ năng:

- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể, kể tiếp được lời bạn.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn hoc.

II.CHUẨN BỊ

- Các tranh minh hoạ trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Kể lại câu chuyện em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.

B. Bài mới : (30’) 1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện

- 1 HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK (70, 71)

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng kể chuyện.

- HS nhận xét, GV đánh giá, cho điểm.

- Đoạn 1: Bọn phát xít tấn công vào 1 làng quê ở Liên Xô.

- Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh.

(11)

+ Kể từng đoạn chuyện?

+ Kể toàn bộ câu chuyện?

* Kể chuyện trong nhóm

- HS theo nhóm 4 người tập kể từng đoạn của câu chuyện theo những tranh đã có - Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện, TLCH (3)

* Thi kể chuyện trước lớp

- Mời 3 – 4 nhóm lên bảng thi kể chuyện theo đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ - 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuỵện - HS khác nhận xét, nêu ý kiến: Bình chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất.

4. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

+ Tại sao tên truyện lại là Những chú bé không chết?

+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?

+ Chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?

C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi người xung quanh nghe. Và chuẩn bị trước bài sau.

- Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ huy sợ hãi….

- Đoạn 4: Tên chỉ huy vô cùng….

- Hs kể chuyện theo nhóm, lần lượt mỗi bạn 1 tranh

- 1Hs kể lại toàn bộ.

- Cả nhóm cùng trao đổi về nội dung câu chuyện.

- Mỗi nhóm cử 4Hs kể lần lượt theo 4 tranh.

- 2 nhóm cử 2 Hs kể lại toàn bộ truyện.

+ 3 cậu bé ăn mặc giống nhau, rất dũng cảm,…

- Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người.

- Những thiếu niên dũng cảm.

- Những thiếu niên bất tử.

+ Chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù, bảo vệ Tổ quốc.

- Theo dõi

Ngày soạn: 11/ 3/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018 TOÁN

TIẾT 123:

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, t/

c kết hợp, t/c nhân một tổng 2 phân số với một phân số.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ:

(12)

- SGK, Bảng phụ, phấn màu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

Chiều dài 65 ; chiều rộng 52 . Tính diện tích, chu vi hình chữ nhật?

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30’) 1/ Giới thiệu bài - Luyện tập

2/ Hướng dẫn HS làm BT:

Bài 1:

b) HS vận dụng tính chất vừa học để tính bằng hai cách. Có thể làm như sau :

- Tính: 3 3 22

22 11

Cách 1:

3 3 3 3 9 198 9

22 22 22

22 11 22 11 242 242 11

Cách 2:

3 3 3 3 3 66 198 9

22 22

22 11 22 11 22 11 242 11

HS có thể rút gọn trong quá trình tính như sau:

3 2 11

3 3 3 3 18 9

22 6

22 11 22 11 22 22 11

 

 

Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu tên tính chất đã được vận dụng (tính chất kết hợp).

Bài 2

- HS đọc bài toán và tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Muốn tìm chu vi HCN, ta làm như thế nào?

- HS làm bài. 1 HS lên bảng giải BT.

- HS khác nhận xét và đọc to bài giải + Phép tính thực hiện? Đó là t/c nào?

Bài 3

- HS đọc yêu cầu BT và tóm tắt + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét.

Tại sao lấy 32 x 3?

*Kết luận: Bài toán đã áp dụng tính chất nhân một phân số với số TN.

- 1 HS lên bảng làm, HS khác làm nháp.

HS thực hiện.

1.

b) 12 13 25

Cách 1: 12 1`3   25 5 26 5 1030 13

Cách 2:

1 1 2 1 2 1 2 2 2 10 1

2 3 5 2 5 3 5 10 15 30 3

     

c) 3 17 17 2

5 21 21 5

Cách 1:

3 17 17 2 51 34 85 17 5 21 21 5 105 105 105 21

Cách 2:

3 2 17 5 17 17 5 5 21 5 21 1 21

   

3 2 17 5 17 17 5 5 21 5 21 1 21

   

17

21 Bài 2

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

( 15

2 44 3) 2 5

4 x (m) Đáp số: 1544 (m) Bài 3

Bài giải

May 3 cái túi hết số mét vải là:

2 3

3x 2 (m) Đáp số: 2m

(13)

C. Củng cố, dặn dò: ( 5p)

+ Bài học ôn luyện những kiến thức nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về làm bài trong vở bài tập - HS nêu

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 50:

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo của những chiếc xe không kính, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc ngắt nghỉ nhịp đúng, phù hợp, chú ý các tiếng có âm vần dễ nhầm như bom giật, bom rung,

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, thể hiện tinh thần dũng cảm và lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn hoc.

* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị

* Giáo dục quốc phòng II . CHUẨN BỊ.

- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ cần hướng dẫn ngắt nghỉ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

Bài “Khuất phục tên cướp biển.”

Và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK B -Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

Nêu yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a, Luyện đọc: ( 12p) - Gọi 1 HS đọc bài

- GV chia đoạn: 4 khổ thơ

- HS đọc nối tiếp 4 khổ kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng tự nhiên.

- HS đọc thầm chú giải

- HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa

- 2 Hs đọc đoạn 2, 3 bài “Khuất phục tên cướp biển” và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc cả bài và nêu nội dung của bài.

- HS nhận xét, GV đánh giá.

- Từ khó đọc: bom giật, bom rung, buồng lái, ùa vào, mưa xối,...

+ Chú ý ngắt giọng các câu sau:

Không có kính / không phải vì xe không có kính

Nhìn thấy gió / vào xoa mắt đắng Thấy con đường / chạy thẳng vào tim

(14)

từ.

- HS đọc nối tiếp lần 3 - HS đọc theo nhóm bàn.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài: (10p)

+ Những hình ảnh nào thể hiện tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.

+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?

+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng giữa bom đạn kẻ thù gợi cho em suy nghĩ gì?

=> Đó cũng là khí thế quyết tâm chiến thắng “xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước”

của quân và dân ta. Có thể nói đó là tư thế, là chân dung của một dân tộc anh hùng...

- Nêu ý chính của bài?

+ Qua tìm hiểu em thấy trẻ em có quyền gì?

c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ:

(8p)

- Bài thơ như một lời tâm sự của người lính nên giọng phổ biến là giọng tâm sự.

- Khổ 1: 2 câu đầu giọng kể; 2 câu sau:

giọng thể hiện tư thế ung dung, hiên ngang của người chiến sĩ.

- Khổ 2: giọng mạnh mẽ, gợi sự đột ngột để thể hiện cảm giác của người chiến sĩ.

- Khổ 3: Giọng thể hiện sự coi thường khó khăn gian khổ của người chiến sĩ: ừ thì ướt áo.

- Khổ 4: giọng kể tâm tình.

Không có kính / ừ thì ướt áo

Mưa ngừng, gió lùa / mau khô thôi.”

+Tiểu đội: đơn vị nhỏ nhất trong quân đội, thường gồm từ 6 đến 12 người, ...

1. Tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.

- Những hình ảnh bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn trời, nhìn đất, nhìn thẳng...không có kính ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái vài trăm cây số nữa.... thể hiện tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.

2. Tình đồng chí, đồng đội thắm thiết.

- Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ: gặp bạn bè...; Bắt tay qua... vỡ rồi. Đó là mối tình thắm thiết…

- Hình ảnh ấy gợi:

Sự vất vả, khó khăn mà chiến sĩ ta phải băng qua.

Chiến sĩ ta thật dũng cảm.

Chiến sĩ ta tuy vất vả nhưng rất lạc quan...

*Nội dung : Qua hình ảnh độc đáo của những chiếc xe không kính, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Quyền được giáo dục về các giá trị.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và xác định giọng đọc.

- HS nêu cách đọc diễn cảm bài thơ.

- Nhiều Hs luyện đọc diễn cảm từng khổ, bài.

- Hs thi đọc thuộc lòng cả bài theo tổ.

- GV đánh giá.

-1 HS đọc và nêu ý chính.

(15)

C . Củng cố, dặn dò: ( 5p)

* Giáo dục quốc phòng :

- Về nhà HS học thuộc lòng.

- Chuẩn bị bài sau “Thắng biển”.

* Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh.

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 49:

ÔN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn tập xác định đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả cây cối, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.

2. Kĩ năng:

- Viết đoạn văn miêu tả cây cối rõ ràng, chân thực, có hình ảnh, giàu tình cảm. Qua đó giáo dục ý thức bảo vệ cây cối.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn hoc.

II. CHUẨN BỊ

Bảng phụ viết sẵn đoạn văn miêu tả chưa hoàn chỉnh, bài văn mẫu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Gọi HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của cây.

- Nhận xét.

B . Bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài - Nêu y/c bài học

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c của bài tập - Suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?

- Gọi HS trình bày - Nhận xét

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn HS cách làm.

- Yêu cầu Hs tự làm bài, 2 em viết vào bảng phụ. GV giúp đỡ HS.

- Gọi HS trình bày bài làm, GV sửa lỗi

- 3 HS đọc đoạn văn trước lớp.

- Lắng nghe

1. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời - Đ1:Giới thiệu cây chuối: Phần mở bài.

- Đ2: Tả bao quát từng bộ phận của cây chuối: Phần thân bài.

- Đ3: Nêu ích lợi của cây chuối tiêu: Phần kết bài.

2.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Lắng nghe

- Theo dõi quan sát để sửa bài cho bạn - 2 đến 3 HS đọc từng đoạn bài làm của

(16)

dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt.

+ Nội dung chính trong mỗi đoạn trong bài văn miêu tả cây cối là gì?

+ Khi viết mỗi đoạn cần lưu ý gì về cách trình bày.

- Nhận xét tuyên dương những HS viết tốt.

C . Củng cố - dặn dò: ( 5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn để thành một bài văn hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau

mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

* Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nào nhãn nhưng nhiều hơn cả là chuối ...

* Đoạn 2: ... Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng đã hơi khô ...

KHOA HỌC

TIẾT 49:

ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT

I. MUC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho sáng truyền qua một phần, vật cản sáng để bảo vệ mắt.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn hoc.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.

- Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.

III. CHUẨN BỊ.

Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt;

về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A / Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật. Nêu ví dụ?

B / Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV ghi tựa bài lên bảng.

2. Các hoạt động(30p) a) Hoạt động 1 : cả lớp:

- 2 HS trả lời câu hỏi.

HS lắng nghe

1. Tìm hiểu những trường hợp ánh

(17)

* Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt,

* Cách tiến hành: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

- HS hoạt động theo nhóm, dựa vào hình trang 98, 99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

- Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp.

Kết luận: ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hỏng mắt.

b) Hoạt động 2: Nhóm

+ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng để bảo vệ mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu.

+ Cách tiến hành:

Bước 1: HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì?

- Quan sát hình 5, 6, 7,8 trang 99 SGK cho biết trường hợp nào dưới đây cần tránh để không gây hại cho mắt?

Bước 2 : Đại diện các nhóm báo cáo.

- GV hỏi thêm: Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở tay phải?

- GV có thể cho HS thực hành về vị trí chiếu sáng (ngồi đọc, viết sử dụng đèn bàn để chiếu sáng)

+ Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?

+ Tại sao ch. ta nên đeo kính đội mũ hay đi ô khi trời nắng? Nó có tác dụng gì?

- GV gọi HS đọc lại bài học C/ Củng cố dặn dò: ( 5p)

- Học bài thuộc và thực hiện tốt những điều đã học.

- Nhận xét tiết học.

sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.

- HS quan sát tranh vàthảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo.

HS nhắc lại

- Vì ánh sáng được chiếu trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và có tia tử ngoại gây hại cho mắt. Nhìn trực tiếp gây hoa mắt, chói mắt, ánh lửa hàn độc có nhiều tạp chất dễ làm hỏng mắt.

- Dùng đèn pin chiếu, đèn nê ông quá mạnh, tia la ze, đèn pha ô tô…

2. Tìm hiểu về một số việc nên / không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết.

HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi - Che dù, đội nón hoặc đeo kính râm không nên cho ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt như: đèn, ánh nắng mặt trời.

+ Học, đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh, nhìn lâu vào màn hình ti vi.Vì ánh sáng sẽ bị che nên áng sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải.)

Gọi 2 HS lên thực hành.

- Không

- Những vật này cản được ánh sáng chiếu trực tiếp vào mắt, vào cơ thể của chúng ta.

Nó có tác dụng ngăn ngăn ánh sáng chiếu trực tiếp vào cơ thể.

- 2 HS đọc lai bài học.

(18)

Ngày soạn: 12/ 3/ 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018 TOÁN

TIẾT 124:

TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng cách Tìm phân số của một số để làm tính và giải toán.

3. Thái độ:

- Học sinh tích cực trong học tập.

II . CHUẨN BỊ

- Vẽ sẵn hình như SGK lên giấy khổ to:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : ( 5p)

- Củng cố: Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng.

53 57 32 ?

  x 52 x 75 ...75 x 52 B. Dạy bài mới :(30’)

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn cách làm

a) Giới thiệu cách tìm phân số của một số: (10p)

* GV có thể nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số. Chẳng hạn:

GV nêu câu hỏi: 1

3của 12 quả cam là mấy quả cam?

b) – GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2

3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam?

- Cho HS quan sát hình vẽ GV đã chuẩn bị trước. Gợi ý để HS nhận thấy1

3 số cam nhân với 2 thì được 2

3số cam. Từ đó có thể tìm 2

3 số cam trong rổ theo 2 bước.

GV ghi: 1

3 số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)

HS thực hiện, nhắc lại quy tắc.

Cả lớp tính nhẩm. GV gọi HS nói cách tính:

1

3 của 12 quả cam là : 12 : 3 = 4 (quả) 12 quả

? quả +B1: Tìm 1

3 số cam trong rổ.

(19)

2

3 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả)

Vậy2

3 của 12 quả cam là 8 quả cam.

- GV nêu: Ta có thể làm 2

3 số cam trong rổ như sau:

12 x 2

3 = 8 ( quả ) - Hướng dẫn HS nêu bài giải của bài toán.

- Từ đó, GV hỏi để HS phát biểu được:

“Muốn tìm 2

3 của số 12 ta lấy 12 nhân với 2

3

Chẳng hạn: Tìm 3

5 của 15, tìm 2

3 của 18.

3.Thực hành: ( 20p) Bài 1 :

- Gọi 1 HS đọc bài toán 1 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS tự làm bài - 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, chữa bài.

Bài 2 :

- Gọi 1 HS đọc bài toán 2 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS tự làm bài - 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, chữa bài.

Bài 3 :

- Gọi 1 HS đọc bài toán 3 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- HS tự làm bài - 1 HS lên bảng giải - Nhận xét, chữa bài.

C .Củng cố - dặn dò : ( 5p) - Nhận xét ưu, khuyết điểm.

- Chuẩn bị tiết sau : “Phép chia phân số”.

+B2: Tìm 2

3 số cam trong rổ.

3

1 số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả)

3

2 số cam lấy ra là : 4 x 2 = 8 (quả) Vậy 32 của 12 quả cam là 8 quả.

*Số cam được tìm bằng cách: 12 x 32 = 8 (quả)

+ Lấy 12 nhân với 32 12 x 32 = 8

Bài giải 2

3 số cam trong rổ là:

12 x 2

3 = 8 (quả)

Đáp số: 8 quả cam.

1.

Bài giải

Số HS xếp loại khá của lớp đó là:

35 x 3

5 = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh khá.

2.

Bài giải

Chiều rộng của sân trường là:

120 x 5

6 = 100 (m) Đáp số: 100m 3.

Bài giải

Số học sinh nữ của lớp 4A là:

16 x

8

9 = 18 (học sinh) Đáp số: 18 học sinh nữ.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 50:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

(20)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ thuộc một chủ điểm : Dũng cảm.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng các từ đã học để tạo cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn hoc.

II.CHUẨN BỊ : - Bảng phụ .

- Giấy photo nội dung bài tập 1, 4.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Nêu 1 câu kể thuộc kiểu câu Ai là gì?

và xác định CN / VN.

B. Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu của tiết học.

2- Hướng dẫn làm bài: ( 30p) Bài 1:

- 1 HS nêu yêu cầu bài 1.

- Hoạt động nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trả lời.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung Bài 2:

- Với những từ ngữ cho sẵn, em thử ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từ ngữ đó sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp.

* Họat động cá nhân:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ và làm bài.

- 1 HS lên bảng làm bảng phụ.

(đánh dấu x thay cho từ dũng cảm) - Nhiều HS đọc kết quả bài làm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- 3 HS nhìn bảng phụ đọc lại kết quả.

Bài 3:

* Hoạt động cá nhân

- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại.

- 2 HS đặt câu

( Mỗi em đặt một câu.) HS nhận xét, GV đánh giá.

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

- HS mở SGK

1. Tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm:

Lời giải:

- Các từ gần nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.

2. Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa

Đáp án:

+ tinh thần dũng cảm + hành động dũng cảm + người chiến sĩ dũng cảm + nữ du kích dũng cảm + em bé liên lạc dũng cảm + dũng cảm nhận khuyết điểm +dũng cảm cứu bạn

+dũng cảm chống lại cường quyền +dũng cảm trước kẻ thù

+dũng cảm nói lên sự thật

3. Tìm từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B.

(21)

- Gv gắn thẻ từ, 1 HS lờn bảng chữa.

- Cả lớp và GV nhận xột, chốt lại.

- 2 HS đọc lại từ và nghĩa tương ứng sau khi đó ghộp.

Bài 4:

- 1 HS đọc yờu cầu của bài tập – Cả lớp đọc thầm lại.

- HS làm bài vào SGK (dựng bỳt chỡ) - 3 HS đại diện 3 tổ lờn thi làm phiếu đó dỏn trờn bảng.

- Cả lớp và GV nhận xột.

- Từng HS đọc lại kết quả bài làm.

- Cả lớp và GV nhận xột.

- Cả lớp tự chỉnh lại bài trong SGK.

C

. Củng cố, dặn dũ : ( 5p)

- GV nhận xột tiết học và dặn dũ. Chuẩn bị bài: Luyện tập về cõu kể Ai - là gỡ?

- Gan gúc: (chống chọi) kiờn cường, khụng lựi bước.

- Gan lỡ: gan đến mức trơ ra, khụng biết sợ là gỡ.

- Gan dạ: khụng sợ nguy hiểm.

4. Tỡm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau:

“ Anh Kim Đồng là một người liờn lạc rất can đảm. Tuy khụng chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liờn lạc, anh cũng gặp những giõy phỳt hết sức hiểm nghốo. Anh đó hi sinh, nhưng tấm gương sỏng của anh vẫn cũn mói mói.”

_______________________________________________- LỊCH SỬ

TIẾT 25:

TRỊNH- NGUYỄN PHÂN TRANH

I/ MỤC TIấU:

1. Kiến thức:

- Qua bài HS biết: Từ thế kỉ XVI, triều đỡnh nhà Lờ suy thoỏi. Đất nước từ đõy bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đú là Đàng Trong và Đàng Ngoài.

2. Kĩ năng:

- Nhõn dõn bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực khổ, khụng bỡnh yờn.

3. Thái độ:

- Tỏ thỏi độ khụng chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.

II/ CHUẨN BỊ :

- Bản đồ VN (Thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII), phiếu học tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ

1/ Kiểm tra bài cũ: (5')

+ Hóy kể tờn cỏc sự kiện tiờu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lờ?

+ Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lờ đúng đụ ở đõu? Tờn nước ta thời kỡ đú?

- GV nhận xột.

2/ Bài mới: (30')

a/ Giới thiệu bài: SGV.

- Trịnh – Nguyễn phõn tranh.

b/ Dạy bài mới

- Yờu cầu HS dựa vào SGK (53) đọc

- 2 HS lờn bảng trả lời cừu hỏi, lớp theo dừi, nhận xột.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2) Dựa vào dàn ý trên , bạn Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn văn, nhưng chưa viết được đoạn nào hoàn chỉnh. Em thích nhất một cây chuối tiêu sai quả trong bụi chuối ở

Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối:.. Tả bao quát cây

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây.. hoặc tả cây theo từng mùa,

Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời kì phát triển,….. Khi viết, hết mỗi

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời

Yêu cầu, cách làm bài thuyết minh - Người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng -> Trình

- Tả các bộ phận của cây chuối tiêu (tàu lá, buồng chuối, nải chuối, quả chuối….).. - Nêu lợi ích của cây

Câu 15: Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa đòi quyền sống, hạnh phúc cá nhân và đấu tranh giải phóng con người, xuất hiện trong văn học Việt Nam giai đoạn nào.. Từ thế kỉ