• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 07: TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN

Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần; Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 29/10/2021 Tên chủ đề nhánh 3: Nhu cầu của bé

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần Từ ngày 18/10/2021 đến ngày 22/10/2021)

(2)
(3)

Tuần thứ: 07 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 3:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần;

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng - Hô hấp: Thổi bóng

- Tay vai: Hai tay đưa sang ngang, lên cao.

- Lưng, bụng, lườn : Đứng nghiêng người sang hai bên.

- Chân: Đứng co từng chân.

- Bật: Bật chân trước, chân sau. (Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc; Thứ 3,5 tập kết hợp sử dụng dụng cụ).

- Trẻ biết QĐ của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết 4 nhóm thực phẩm cần thiết cho cơ thể. Biết cần phải tập TDTT, ăn uống, ngủ nghỉ hợp lý, vệ sinh cơ thể sạch sẽ để cơ thể lớn lên và khỏe mạnh.

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh, trường, lớp học của bé.

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

(4)

Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 29/10/2021 Nhu cầu của bé

Từ ngày 18/10/2021 đến ngày 22/10/2021 HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.

- Cho trẻ chơi tự do theo ý thích.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “ Bản Thân ”.

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động :

- Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.

- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.

- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.

4.3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người.

- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng cá nhân.

- Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.

- Đi lại nhẹ nhàng.

(5)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

- Thứ 2: Góc PV, TH, XD.

- Thứ 3: Góc TH, ÂN, XD - Thứ 4: Góc PV, XD, KH - T.

- Thứ 5: XD, ÂN, TH

- Thứ 6: Góc PV, XD , KH - T

* Góc phân vai: Gia đình:

Chăm sóc con cái và làm bánh; Đi siêu thị; Lớp học mẫu giáo.

* Góc xây dựng: Xây nhà và xếp đường về nhà bé, xây công viên, nhà tập đa năng.

* Góc khoa học - toán: Chọn và phân loại tranh lô tô dinh dưỡng; Đếm nhóm thực phẩm;

Phân loại các hình: hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.

* Góc tạo hình: Cắt, dán, nặn các loại thực phẩm; vẽ một số bộ phận trên cơ thể.

* Góc âm nhạc: Hát, biểu diễn các bài hát thuộc chủ đề;

Chơi với dụng cụ âm nhạc.

.

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Đóng được vai bố, mẹ, con, cô giáo, hs, người bán và mua hàng.

- Phát triển ngôn ngữ.

- Trẻ XD được nhà và xếp đường về nhà bé; xây công viên.

- Trẻ biết cắt, dán, nặn các loại thực phẩm.

- Rèn sự khéo léo của đôi tay.

- Rèn khả năng nghe nhạc và cảm thụ âm nhạc cho trẻ.

- Trẻ hát, vận động mạnh dạn, tự tin.

- Giáo dục trẻ yêu quý thiên nhiên.

- Biết cách lật giở tranh, truyện.

- Đồ chơi GĐ: bàn ghế, đồ dùng trong bếp, trang phục...

- Gạch hàng rào, chậu, cây, hoa,...

- Keo, kéo, đất nặn, giấy màu, giấy A4...

- Loa, nhạc, dụng cụ âm nhạc, trang phục.

(6)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định, trò chuyện:

Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô giới thiệu góc chơi của ngày hôm đó.

- Giới thiệu nội dung từng góc chơi.

3. Trẻ tự chọn vai chơi:

Cho trẻ tự bàn bạc và chọn góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

5. Quá trình chơi:

- Cô đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi.

- Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

- Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi.

6. Nhận xét sau khi chơi:

- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố:

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.

- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chọn góc chơi.

- Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

(7)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2: Quan sát tranh tường về các hành vi ăn uống lịch sự, văn minh.

* Thứ 3: Quan sát các cô cấp dưỡng chia cơm và thức ăn.

* Thứ 4: Trò chuyện về bữa cơm gia đình trẻ.

* Thứ 5: Quan sát các em nhóm trẻ vệ sinh trước khi ăn.

* Thứ 6: Vẽ hình bé trai, bé gái đang tập thể dục trên sân trường.

- Rèn khả năng tập trung, chú ý, phát triển khả năng phán đoán cho trẻ.

- Trẻ biết cơm và thức ăn sau khi được chế biến và nấu chín được chia vào nồi cho các lớp.

- Trẻ mạnh dạn chia sẻ về bữa cơm gia đình mình.

- Trẻ hiểu được sự cần thiết của việc vệ sinh – rửa tay trước khi ăn.

- Trẻ biết vẽ hình bé trai, bé gái đang tập thể dục.

- Sân sạch sẽ, bằng phẳng.

- Địa điểm quan sát.

- Câu hỏi đàm thoại.

- Dụng cụ làm đất, trồng cây:

cuốc, xẻng, xới, nước, xô...

2. Trò chơi vận động - Bé nhanh, bé khỏe.

- Cáo ơi ngủ à?

- Kéo co.

- Mèo đuổi chuột.

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

3. Chơi tự do

Chơi với cát, nước, đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

(8)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động có mục đích:

1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:

Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ.

1.2. Đến nơi quan sát:

- Cô cho trẻ QS và trò chuyện với trẻ về nội dung QS:

+ Quan sát tranh tường về các hành vi ăn uống lịch sự, văn minh.

+ Quan sát các cô cấp dưỡng chia cơm và thức ăn.

+ Trò chuyện về bữa cơm gia đình trẻ.

+ Quan sát các em nhóm trẻ vệ sinh trước khi ăn.

+ Vẽ hình bé trai, bé gái đang tập thể dục trên sân trường.

- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Trẻ quan sát, trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.

- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe.

3. Chơi tự do:

- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi

- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.

- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ tập trung và về lớp.

(9)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay

- Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Chải chiếu, kê đệm.

- Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.

- Tủ để xếp gối sạch sẽ.

(10)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô.

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Cô bao quát trẻ.

- Cùng cô kê bàn ghế.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định, cô chải tóc cho trẻ gái.

- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định.

- Trẻ đi vệ sinh.

(11)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Ôn nội dung đã học

- Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi tự do theo ý thích

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.

- Giúp trẻ nắm được một số kiến thức mới để trẻ dễ dàng hơn khi tham gia vào hoạt động học.

- Trẻ vui vẻ, thoải mái.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Đồ chơi - Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ, đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng.

(12)

tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

- Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.

(13)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: THỂ DỤC

Bật xa 35 - 40 cm. Đi khụy gối Trò chơi : “Ném bóng vào rổ”

Hoạt động bổ trợ: - Âm nhạc: Bài hát: “Bé khỏe, bé ngoan”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết bật xa 35 – 40cm đúng cách.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện và phát triển sức mạnh cơ bắp của đôi chân cũng như sự phối hợp sức mạnh toàn thân.

- Phát triển khả năng thăng bằng cho trẻ.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ tính kỷ luật trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.

- Vạch kẻ thẳng.

- 1 số bản nhạc vui nhộn.

2. Địa điểm tổ chức: Trên sân trường III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô tập trung trẻ và cho trẻ quan sát chú ếch đồ chơi. Đàm thoại:

+ Đây là con vật gì?

+ Ai cho cô biết ếch di chuyển bằng cách nào?

(hỏi 3,4 trẻ).

+ Cho trẻ xem cách di chuyển của ếch.

- Cô khái quát: Ếch di chuyển bằng cách bật nhảy về phía trước.

- Hằng năm, vào mùa xuân, các chú ếch thường tổ chức Hội thi “Ếch nhanh, Ếch khỏe”. Nội dung các phần thi rất phong phú: thi Ếch bật nhảy lâu nhất, Ếch bật nhảy xa nhất; Ếch bật nhảy cao nhất.

Chúng mình có muốn tham gia Hội thi với các chú ếch không?

- Cách đây 2 tuần, cô Hải đã dạy các con bật

- Trẻ quan sát.

- Con ếch.

- Bật nhảy.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

(14)

vận động “Bật xa 35 - 40 cm”.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân:

Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm. - Cho trẻ về 3 hàng dọc.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

* Bài tập phát triển chung: Tập cùng vòng - Tay vai: Hai tay đưa sang ngang, lên cao.

- Lưng, bụng, lườn : Đứng nghiêng người sang hai bên.

- Chân: Đứng co từng chân.

- Bật: Bật chân trước, chân sau.

- Cho trẻ về 2 hàng đứng đối mặt vào nhau.

* Vận động cơ bản: Bật xa 35 - 40 cm. Đi khụy gối

- Giới thiệu lại tên vận động “Bật xa 35 - 40 cm”.

- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.

- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích:

+ TTCB: Chân đứng tự nhiên dưới vạch.

+ TH: Khi có hiệu lệnh (tiếng sắc xô) đầu gối hơi khụy, đưa tay từ trước ra sau, dùng sức của chân bật mạnh về phái trước, chậm đất nhẹ nhàng bằng 2 chân (từ mũi chân đến cả bàn chân), đồng thời tay đưa ra trước để giữu thăng bằng. Bật xong về cuối hàng đứng.

- Cho 2 trẻ lên thực hiện (cô sửa sai nếu có).

- Cho lần lượt từng trẻ ở 2 tổ lên thực hiện.

(cô sửa sai).

- Cho 2 tổ thi đua nhau.

- Cô nhận xét kết quả.

- Cho 2 tổ đi nối nhau thành vòng tròn sau đó cho trẻ đi khụy gối 1,2 vòng.

*Trò chơi vận động: “ Ném bóng vào rổ”.

* Trò chơi vận động: “ Ném bóng vào rổ”.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp.

- Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 3 lần x 8 nhịp - Trẻ xếp 2 hàng.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- 2 trẻ lên thực hiện.

- Lần lượt từng trẻ thực hiện.

- 2 tổ thi đua.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đi khụy gối.

- Trẻ thực hiện.

- Bật xa 35 – 40cm.

- Trẻ lắng nghe

(15)

- Cô giới thiệu tên trò chơi.

- Giới thiệu cách chơi và luật chơi:

- Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần.

- Nhận xét..

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.

3. Kết thúc:

- Củng cố:

Cô hỏi trẻ về nội dung bài học - Nhận xét tuyên dương

- Trẻ tham gia chơi hào hứng.

*Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(16)

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: KPKH

Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh?

Hoạt động bổ trợ:Âm nhạc: Bài hát “Con cào cào”; “Vũ điệu rửa tay”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết mình lớn lên và khỏe mạnh là nhờ vào sự chăm sóc của người thân, ăn uống đủ chất, ngủ nghỉ đúng, đủ giờ, luyện tập thể dục thể thao và môi trường xanh, sạch, đẹp.

2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, nói đầy đủ câu cho trẻ.

- Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc.

3. Giáo dục:

- GD trẻ biết chăm sóc giữ gìn vệ sinh cơ thể.

. II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Phòng học thông minh

- Các Slide tranh em bé, tranh về sự chăm sóc của bố mẹ dành cho con;

Slide tranh về 4 nhóm thực phẩm, các món ăn.

- Các Slide về hoạt động ăn, ngủ, nghỉ, luyện tập thể dục thể thao.

- Slide về môi trường.

- Trò chơi: “Chọn tranh theo yêu cầu”; “Chọn lô tô dinh dưỡng”.

- Nhạc 3 bài hát.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức :

- Cô cho trẻ hát bài: “Con cào cào”.

- Trò chuyện với trẻ về bài hát.

- Cô Hỏi trẻ: Con phải làm gì để cơ thể lớn lên và khỏe mạnh?

- Trẻ hát.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ trả lời theo ý hiểu.

(17)

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Khám phá cơ thể Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh? (Quan sát – đàm thoại)

Cho trẻ về bàn ngồi theo nhóm theo ý thích: 3 trẻ một nhóm, mỗi nhóm 1 chiếc máy tính bảng.

- Tranh em bé:

+ Cô có bức tranh vẽ về ai đây? Ai là người sinh ra em bé?

+ Con được ai sinh ra?

+ Để lớn lên và khoẻ mạnh thì con cần đến sự chăm sóc của ai?

+ Mẹ, bố… đã chăm sóc con như thế nào?

+ Cho trẻ xem một số tranh về sự chăm sóc của bố mẹ dành cho con.

+ Để bố, mẹ… vui lòng con sẽ làm gì?

+ Bố, mẹ… là người chăm sóc các con ở nhà, vậy ai là người chăm sóc các con khi các con ở trường, lớp mầm non?

- Tranh cô đang cho trẻ ăn:

+ Cô đang làm gì đây?

+ Muốn cơ thể phát triển khỏe mạnh thì chúng ta phải ăn những loại thức ăn nào?

+ Cho trẻ xem tranh về 4 nhóm thực phẩm, các món ăn.

+ Trước mỗi bữa ăn các con phải làm gì?

+ Cho trẻ nhảy bài “Vũ điệu rửa tay”.

+ Khi ăn các con phải ăn như thế nào?

+ Ăn xong phải làm gì?

- Mở rộng:

+ Để cơ thể lớn lên và khỏe mạnh, ngoài cần đến sự chăm sóc của người lớn, ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, thì các con phải làm gì nữa?

+ Để cơ thể lớn lên và khỏe mạnh, ngoài cần đến sự chăm sóc của người lớn, ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, thì chúng mình phải thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, ngủ đúng và đủ giờ. Đặc biệt là cần phải được hít thở không khí nữa đấy.

+ Vậy, muốn có không khí trong lành thì mọi người phải làm gì?

- Trẻ trả lời theo ý.

- Trẻ về bàn ngồi theo nhóm.

- Em bé. Bố mẹ là người sinh ra em bé.

- Con được bố mẹ sinh ra.

- Bố me, ông bà...

- Cho ăn, ngủ, tắm rửa, cho đi chơi...

- Trẻ xem tranh.

- Ngoan, vâng lời bố mẹ.

- Cô giáo.

- Cô đang cho các con ăn.

- Ăn đầy đủ 4 nhóm thực phẩm: chất đạm, chất béo, chất bột đường, VTM và muối khoáng.

- Trẻ xem tranh

- Rửa sạch tay bằng xà phòng và mời mọi người trước khi ăn.

- Trẻ nhảy.

- Ăn hết suất, ăn đủ các chất dinh dưỡng, không làm rơi vãi cơm, thức ăn.

- Uống nước xúc miệng/

đánh răng, lau miệng.

- Ngủ đúng và đủ giờ, luyện tập thể dục thể thao.

- Trẻ lắng nghe.

(18)

lời ông bà, bố mẹ, cô giáo; biết ăn uống đủ chất, giữ gìn vệ sinh cơ thể, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao; giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.

2.2. Hoạt động 2: Luyện tập:

* Trò chơi 1: “Chọn tranh theo yêu cầu”

- Cách chơi: Cô đưa ra 3, 4 tranh trong một lần chơi, trẻ sẽ chọn tranh đúng / sai, thời gian mỗi lần chơi là 10 giây.

- Trẻ chơi:

+ Chọn tranh về sự chăm sóc của người bố mẹ dành cho Bé.

+ Chọn tranh không có đủ 4 nhóm thực phẩm.

+ Chọn tranh Bé ăn uống vệ sinh sạch sẽ.

+ Chọn tranh Bé không bảo vệ môi trường.

- Nhận xét sau chơi.

* Trò chơi 2: “Chọn lô tô dinh dưỡng”

- Cách chơi: Chia trẻ làm 3 tổ, lần lượt trẻ của 3 tổ bật nhảy về phía trước để chọn lô tô dinh dưỡng theo yêu cầu của cô. Mỗi lần bật nhảy chỉ được chọn 1 lô tô. Trong thời gian 2 phút đội nào chọn được nhiều lô tô nhất, đội đó sẽ chiến thắng.

- Trẻ chơi:

+ Lần 1: Chọn lô tô dinh dưỡng thuộc nhóm thực phẩm giàu chất đạm, chất béo.

+ Lần 2: Chọn lô tô dinh dưỡng thuộc nhóm thực phẩm giàu tinh bột và VTM

- Nhận xét sau chơi.

- Cô Hỏi trẻ: Các con cần gì để lớn lên và khỏe mạnh?

3. Kết thúc:

Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát “Mời bạn ăn” rồi đi ra ngoài.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ nhận xét và lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ hát và vận động.

Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

(19)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(20)

Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Văn học

Dạy thơ “Bé ơi”

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Bé khỏe, bé ngoan”

I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả sáng tác.

- Trẻ hiểu nội dung bài thơ.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng tập trung chú ý và ghi nhớ cho trẻ.

- Phát triển kỹ năng đọc thơ diễn cảm cho trẻ.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, ngủ đúng và đủ giờ, vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và của trẻ:

- Giáo án điện tử.

- Tranh minh họa bài thơ, que chỉ.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.

III. Tổ chức thực hiện:

Hương dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát “Bé khỏe, bé ngoan".

- Đàm thoại:

+ Các con vừa hát bài hát gì?

+ Để là một em bé khỏe, em bé ngoan thì các con phải làm gì?

- Giáo dục: Để trở thành một em bé khỏe, em bé ngoan thì chúng mình phải thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, ngủ đúng giờ, vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

- Trẻ hát.

- Bài hát "Em bé khỏe, em bé ngoan".

- Trẻ trả lời theo ý hiểu.

- Trẻ lắng nghe.

(21)

Và hôm nay, cô sẽ dạy các con một bài thơ mà nội dung bài thơ là những lời khuyên giúp cho chúng mình có một cơ thể khỏe mạnh. Đó bài thơ

"Bé ơi" của tác giả Phong Thu.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ cho trẻ nghe:

- Lần 1: Cô đọc diễn cảm.

+ Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả?

+ Giảng nội dung: Bài thơ muốn nhắc nhở các bạn nhỏ không nghịch đất cát khi trời nắng to, các con chơi thì phải chơi trong bóng mát,còn dặn chúng ta sau khi ăn no thì không được nô đùa chạy nhảy, sau khi ngủ dạy thì chúng ta phải đánh răng, rửa mặt, và đặc biệt là phải rửa tay sạch sẽ trước khi ăn đấy các con ạ.

- Lần 2: Cô đọc sử dụng tranh thơ.

- Đàm thoại:

+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Của ai?

+ Bài thơ nhắc các con khi trời nắng phải chơi ở đâu? Vì sao?

+ Sau khi đã ăn no thì các con phải như thế nào nhỉ?

+ Nếu sau khi ăn no mà chúng mình chạy nhảy thì sẽ bị làm sao?.

+ Buổi sáng ngủ dạy các con phải làm gì?

+ Chúng mình đánh răng để làm gì?

+ Trước giờ ăn các con phải làm gì?

* Lần 3: Trình chiếu PP.

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ:

- Cho cả lớp đọc cùng cô 2 - 3 lần . - Tổ đọc.

- Nhóm đọc.

- Cá nhân đọc.

- Cho cả lớp đọc lại bài thơ và đi xung quanh thành vòng tròn vừa đi vừa vỗ tay.

(Trong quá trình trẻ đọc cô sửa sai, sửa ngọng nếu có; Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và tình cảm).

- Trẻ lắng nghe.

- Lắng nghe

- Bài thơ “Bé ơi” của tác giả Phong Thu.

- Lắng nghe

- Trẻ lắng nghe.

- Bài thơ "Bé ơi”.

- Chơi trong bóng mát. Vì nếu chơi ngoài trời nắng sẽ dễ bị đau đầu, bị ốm.

- Không cho chân chạy.

- Sẽ bị đau bụng.

- Phải rửa mặt, đánh răng.

- Để không bị sâu răng.

- Phải rửa tay.

-Trẻ xem PP - Trẻ lắng nghe

- Cả lớp đọc từng câu theo cô.

- Từng tổ đọc - Nhóm đọc - Cá nhân đọc

-Trẻ đọc và đi theo yêu cầu

(22)

* TC: "Ai giỏi nhất"

- Cô giới thiệu trò chơi, nói cách chơi, luật chơi - Cách chơi: cô có 5 ô vuông với 5 mầu. Lần lượt 5 bạn sẽ lên và chọn cho mình một màu yêu thích và kích chuột vào ô đó. Khi có hình ảnh của câu thơ trong bài thơ "Bé ơi" mà các con vừa học hiện lên thì bạn đó đọc câu thơ có nội dung tương ứng với bức tranh đó.

- Tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô hướng dẫn trẻ sử dụng chuột điều khiển đến màu trẻ thích.

- Chú ý động viên khích lệ trẻ.

- Các con vừa học bài thơ gì? Của ai?

- Cô củng cố nội dung bài học.

3. Kết thúc:

- Nhận xét – Tuyên dương trẻ

- Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Bài Bé ơi, tác giả " Phong thu"

- Lắng nghe.

* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;

trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(23)

Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2021 GIÁO ÁN STEAM

Tên hoạt động: Làm bánh từ bột mì STEAM:

S - Khoa học: Đặc điểm, tính chất của bột mì.

Quy trình tạo ra chiếc bánh từ bột mì.

Sự thay đổi của bột mì khi bị tác động bởi nước, nhiệt độ.

Khoa học vật liệu

T - Công nghệ: Sử dụng và tiếp cận công nghệ: Nước, lò nướng bánh, nước, gia vị…

Tạo ra công nghệ: Tạo ra chiếc bánh từ bột mì có nhiều hình dạng, màu sắc, hương vị khác nhau

Quy trình tạo ra những chiếc bánh

E - Chế tạo: Công thức chế biến món bánh từ bột mì: kết hợp giữa bột mì với 1 số nguyên liệu khác, đảm bảo VS ATTP an toàn cho trẻ

- Nghệ thuật: Món ăn đẹp mắt giàu dinh dưỡng.

M - Toán: Cân đo, đong đếm số lượng bột mì, nước, gia vị cần dùng để làm bánh.

CÁC CÂU HỎI QUAN TRỌNG:

- Con đã lựa chọn được nguyên vật liệu gì cho mình?

- Cô mời các bạn cùng đặt 1 chút bột mì lên lòng bàn tay và cùng khám phá xem bột mì có những đặc điểm gì?

- Chúng mình có đếm được bột mì không?

- Khi chúng ta cho nước vào bột mì thì điều gì sẽ sảy ra?

- Vì sao bột mì của con lại có màu vàng?

- Vì sao bột mì của con lại có màu trắng?

- Vì sao bột mì của con lại có màu xanh?

- Bột mì khi gặp nhiệt độ cao sẽ như thế nào?

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết được một số đặc điểm nổi bật của bột mì.

(24)

- Trẻ biết kết hợp các nguyên liệu khác nhau để tạo thành chiếc bánh từ bột mì.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy cho trẻ.

- Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy sáng tạo cho trẻ.

- Phát triển kỹ năng giao tiếp, diễn giải cho trẻ.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết đoàn kết phối hợp cùng bạn, trẻ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của giáo viên và của trẻ:

- Bột mì.

- Nước trắng, nước màu: xanh, vàng, đỏ.

- Khuôn làm bánh.

- Video nướng bánh mì.

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp học.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thu hút:

- Xin chào mừng các bé lớp 4 tuổi B1 đến với thế giới của các loại bánh.

- Đến với ngày hội chúng mình sẽ được thưởng thức rất nhiều loại bánh với mùi vị, hình dạng và màu sắc khác nhau.

- Chúng mình đã sẵn sàng chưa nào?

- Cô xin mời các bé hãy chọn cho mình 1 chiếc đĩa và 1 chiếc dĩa chúng mình hãy chọn loại bánh chúng mình muốn ăn vào đĩa của mình và cùng thưởng thức nhé.

- Con vừa được ăn chiếc bánh có vị gì?

- Chúng mình có biết bánh chúng mình vừa ăn được làm ra từ nguyên liệu gì không?

- Giờ học hôm nay cô cùng các con sẽ cùng nhau tìm hiểu khám phá về bột mì nhé.

2. Hoạt động 2: Khám phá:

- Cô có một món quà dành tặng cho chúng mình, sau đây cô xin mời các bạn hãy về góc steam của lớp mình

- Trẻ lắng nghe.

- Rồi ạ.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ trả lời.

- Từ bột mì ạ.

- Vâng ạ.

(25)

và khám phá món quà của cô nào.

- Chúng mình cùng lựa chọn các nguyên vật liệu, đồ dung, dụng cụ mà mình muốn khám phá về bột mì nhé.

- Con đã lựa chọn được nguyên vật liệu gì cho mình - Chúng mình cùng lựa chọn các nguyên vật liệu, đồ - Chúng mình cùng lựa chọn các nguyên vật liệu, đồ dung, dụng cụ mà mình muốn khám phá về bột mì nhé.

- Con đã lựa chọn được nguyên vật liệu gì cho mình?

- Cô mời các bạn cùng đặt 1 chút bột mì lên lòng bàn tay và cùng khám phá xem bột mì có những đặc điểm gì?

- Chúng mình có đếm được bột mì không?

- Vì sao nhỉ?

- Con có nhận xét thế nào khi cầm bột mì trên tay?

- Chúng mình thổi nhẹ nhàng bột mì ra ngoài không trung xem điều gì sẽ xảy ra (cô gọi 2-3 trẻ trả lời) - Bột mì khi khô chúng ta có thể dùng hơi thổi đi được, dùng quạt tạo ra gió thổi bay đi.

- Nhưng khi chúng ta cho nước vào bột mì thì điều gì sẽ xảy ra?

- Cô xin mời các con hãy chọn chai nước mà con thích và cùng trộn vào bột mì xem điều gì sẽ xảy ra nhé?

- Chúng mình dùng thìa và cùng trộn bột mì thật khéo nhé?

- Giờ chúng mình cùng quan sát bột mì của các con có mới lạ?

- Vì sao bột mì của con lại có màu vàng?

- Vì sao bột mì của con lại có màu trắng?

- Vì sao bột mì của con lại có màu xanh?

- Nếu chúng ta cho quá nhiều nước vào bột mì thì điều gì sẽ xảy ra?

- Giờ chúng mình hãy cùng sờ tay vào bột mì và cảm nhận bột mì như thế nào?

- Chúng mình hãy nhón một chút bột lên và cùng thổi xem điều gì đã xảy ra?

- Các con có biết vì sao bột mì sau khi trộn với nước lại không bay được như bột mì khô?

- (màu trắng, mềm, mịn, tơi)

- Không ạ.

- Trẻ trả lời.

- Bay được khi có gió thổi.

- Màu trắng, màu vàng, màu xanh.

- Con đã dùng nước màu vàng để trộn bột mì?

- Mềm, mịn, dẻo.

- Không bay được.

- Nặng hơn bột mì khô.

(26)

- Cô mời lớp mình cùng xem 1 đoạn video ngắn nhé.

- Đoạn video chúng mình vừa xem nói về điều gì?

- Ngoài nướng ra còn có cách nào làm chín bột mì mà các con biết?

- Trẻ quan sát.

- Nướng bánh mì.

(27)

3. Hoạt động 3: Giải thích:

- Bột mì thường hay sử dụng có màu trắng, bột mì gồm các hạt bột nhỏ được trộn lại với nhau nên chúng ta không thể đếm được bột mì.

- Bột mì khô vô cùng nhỏ và không có liên kết nên dễ dàng bị gió thổi bay nhưng khi bột mì gặp nước được pha trộn với tỉ lệ phù hợp sẽ tạo ra một khối liên kết làm cho bột mì dính chặt lại với nhau vô cùng mềm dẻo. Khi đó gió sẽ không thể thổi bay được bột mì.

- Bột mì bị biến đổi màu sắc theo nước pha bột từ màu trắng chuyển sang mà vàng, xanh, đỏ là tùy thuộc vào màu của nước dung để pha bột.

- Chúng mình có biết những chiếc bánh được làm ra từ gì không?

- Vì sao có chiếc bánh có vị ngọt, có chiếc bánh có vị mặn.

=> Bột mì có thể pha trộn với các loại gia vị và màu của nước tạo ra màu sắc và vị khác nhau.

- Bột mì sẽ được làm chín và biến đổi màu sắc khi được nướng ở nhiệt độ cao đấy?

4. Hoạt động 4: Mở rộng:

- Bột mì ngài sử dụng để làm bánh ra chúng mình có biết bột mì được sử dụng để làm gì khác nưa? (lắng nghe sự chia sẻ của trẻ)

- Cô khái quát lại.

5. Hoạt động 5: Quy trình thiết kế:

* Đặt vấn đề:

- Để có được những chiếc bánh tặng cho gia đình thì các con có ý tưởng gì?

- Làm bánh cần những nguyên liệu gì?

- Bánh có vị gì?

- Nhân bên trong bánh?

- Trẻ lắng nghe.

- Bột mì, nước, sữa, đường, bơ, đậu xanh, mỡ hành….

- Trẻ chia sẻ.

- Con dùng tay để nặn bánh.

- Dùng lò để nướng bánh.

(28)

- Để làm được những chiếc bánh các con có những giải pháp gì?

- Có rất nhiều giải pháp để tạo ra chiếc bánh và các giải pháp đó đều đảm bảo được bánh có vỏ, nhân bánh có vị ngọt, vị mặn màu sắc đẹp và đảm bảo an toàn thực phẩm, hợp khẩu vị của mỗi người.

* Đánh giá giải pháp, lựa chọn giải pháp:

- Cô chia trẻ làm 3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận đề xuất cách thiết kế mẫu bánh.

- Từng nhóm trẻ trình bày ý tưởng để thiết bánh

- Cô và trẻ cùng đánh giá giải pháp các nhóm đã đưa ra.

* Xác định vật liệu:

- Theo các con thiết kế chiếc bánh vị ngọt chúng mình cần lấy những nguyên vật liệu gì?

- Thiết kế chiếc bánh vị mặn chúng mình cần lấy những nguyên vật liệu gì?

*Vẽ bản thiết kế quy trình tạo ra chiếc bánh:

- Hướng trẻ vẽ bản thiết kế trên tờ A4.

* Thiết kế sản phẩm:

- Các con hãy cùng nhau thiết kế chiếc bánh từ bột theo giải pháp mình đã chọn.

- Cho các nhóm thực hiện (Hướng cho trẻ phân công nhóm trưởng, và nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm)

* Thử nghiệm sản phẩm của trẻ:

- Cho 3 nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.

* Chia sẻ cách thiết kế bánh

- Cách thiết kế, bài học rút ra cho trẻ (kiến thức, kỹ năng, cảm xúc của trẻ, con thích điều gì, học được điều gì, mong muốn gì?

6. Hoạt động 6: Đánh giá:

- Các con có nhận xét gì về những chiếc bánh mà các con vừa làm được, điều gì làm con thích nhất, và chưa thích nếu như làm lại con con làm như nào?

- Giáo viên đánh giá chung (Đánh giá những trẻ đã làm được, chưa làm được, khuyến khích động viên trẻ) - Các con đã thiết kế được những chiếc bánh rồi để

- Trẻ trả lời.

- Trẻ thảo luận.

- Trẻ trình bày ý tưởng.

- Bột mì, đường, sữa…

- Trẻ thiết kế bánh trung thu.

- Trẻ trưng bày sản phẩm.

- Trẻ nhận xét.

(29)

thiết kế ra những chiếc bánh khách nữa như bánh mì, bánh sinh nhật, bánh quy…. Có được không?

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………..

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………..

………

(30)

Tên hoạt động: Tạo hình

Vẽ các loại quả bé thích Hoạt động bổ trợ: Bài hát: quả 1.  Kiến thức:

- Trẻ biết tên gọi và đặc điểm hình dạng nổi bật của một số loại quả.

- Trẻ biết vẽ các nét cong tròn, dài để tạo thành hình quả.

2. Kỹ năng:

- Luyện các kĩ năng để vẽ các loại quả (vẽ bằng các nét cong tròn, cong dài khép kín...) phối hợp để tạo thành bức tranh vẽ quả.

- Luyện cách ngồi, cách cầm bút đúng tư thế.

- Rèn kĩ năng tô màu: tô đều, mịn, không chờm ra ngoài.

- Rèn kỹ năng nhận xét tác phẩm của mình và của bạn.

3. Giáo dục:

- Trẻ yêu quý sản phẩm của mình, biết yêu quý cái đẹp.

- Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho cô và trẻ Tranh gợi ý:

+ Tranh 1: Vẽ quả tròn: Quả cam.

+ Tranh 2: Vẽ quả dài: Quả chuối.

+ Tranh 3: Vẽ quả cam, chuối, nho.

- Giá treo bài vẽ của trẻ - Giấy A4

- Bút sáp màu - Khăn lau tay

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú

- Hôm nay cô thưởng cho chúng mình một chuyến đi thăm quan tới siêu thị.

- Trẻ đi thành vòng tròn trên nền nhạc bài vè: vè trái cây

- Đã tới siêu thị rồi, chúng mình cùng chào bác bán hàng đi nào.

- Cô thấy ở siêu thị đã bày bán rất nhiều các loại quả, chúng mình cùng nhìn xem đó là những loại quả gì nào?

- Đây là quả gì? Quả như thế nào?

- Còn đây là quả gì?

- Quả chuối như thế nào? Có màu gì?

- Ăn hoa quả cung cấp chất gì cho cơ thể của chúng ta?

- Trẻ hát và đi thành vòng tròn tới siêu thị

- Chúng cháu chào bác ạ!

- Trẻ quan sát.

- Quả cam, quả cam to và tròn ạ.

- Quả chuối ạ.

- Quả chuối dài, có màu vàng ạ.

- Vitamin ạ

(31)

- Các con có thích ăn các loại quả này không?

- Giáo dục trẻ ăn đa dạng các loại quả và rau xanh để cho cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn,... Trước khi ăn quả phải rửa tay, rửa hoa quả và mời mọi người cùng ăn.

- Cô thấy các con đều rất yêu thích các loại quả.

Hôm nay cô con mình sẽ làm những họa sỹ tí hon vẽ len các bức tranh về các loại quả nhé!

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1: Quan sát, đàm thoại về bức tranh

- Để giúp các họa sĩ tí hon có được những bức tranh đẹp thì trước tiên các họa sĩ hãy cùng nhau quan sát những bức tranh của cô đã nhé

* Xem tranh qu camả

+ Cô có tranh vẽ quả gì đây?

+ Quả cam có màu gì?

+ Quả cam cô đã vẽ như thế nào?

- Quả cam được cô vẽ bằng những nét cong tròn, tạo thành hình quả. (Cho trẻ vẽ mô phỏng nét cong tròn trong không gian).

* Xem tranh qu chuốiả + Bức tranh này vẽ gì?

- Ai có nhận xét gì về bức tranh này?

- Quả chuối đã được cô vẽ bằng những nét cong kéo dài khép kín để tạo thành hình quả. (Cho trẻ vẽ nét cong dài trong không gian)

- Các con có nhận xét gì về cách tô màu của bức tranh này?

* Xem tranh có nhiều quả

- Bức tranh này của cô có những loại quả gì?

- Cô vẽ các loại quả đó như thế nào?

- Các loại quả được vẽ ở chính giữa tờ giấy rất là đẹp.

2.2. Hoạt động 2: Hỏi ý tưởng của trẻ.

- Con định vẽ quả gì?

- Con vẽ quả đó như thế nào?

- Khi vẽ con cầm bút tay nào?

- Tư thế ngồi như thế nào là đúng?

- Ngoài các loại quả các con vừa được xem, các con có thể vẽ thêm một số các loại quả khác mà các con biết như quả na,quả táo quả xoài,...

- Cô thấy bạn nào cũng có ý tưởng riêng của mình rồi. Vậy chúng mình cùng thi tài xem ai sẽ là họa sĩ tí hon giỏi nhất vẽ nhữngbức tranh về các loại quả

- Có ạ

- Trẻ quan sát - Quả cam - Trẻ trả lời - Vẽ tròn ạ

- Trẻ giơ tay vẽ trong không gian.

- Quả chuối

- Cô vẽ quả bằng nét cong kéo dài.

- Cô tô màu cẩn thận, không chờm ra ngoài.

- Quả cam, quả chuối, chùm nho

- To, vẽ ra giữa trang giấy.

- Trẻ trả lời

- Con cầm bút tay phải. 1 tay con giữ giấy

- Trẻ thực hiện

- Trẻ thực hiện

(32)

mình nhé.

2.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện

- Bây giờ các con hãy vẽ các loại quả mà các con thích dưới nền nhạc bài: “Quả”

- Khi vẽ xong các loại quả các con có thể vẽ thêm cuống, những chiếc lá cho quả của chúng mình đẹp hơn.

- Khi trẻ thực hiện, cô quan sát, bao quát trẻ, động viên trẻ sáng tạo, chú ý trẻ kỹ năng yếu.

2.4. Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm

- Cô mời từng tổ lên gắn tranh lên giá để cho các bạn cùng quan sát và nhận xét tranh của các con nào?

- Cho vài trẻ nhận xét

- Con thích bức tranh nào nhất? Vì sao con thích?

- Cô khái quát lại: Nêu ưu điểm, tồn tại và động viên trẻ kịp thời.

- Cô khen những bài vẽ đẹp, góp ý những bài chưa đẹp lần sau sẽ cố gắng hơn.

3. Kết thúc.

- Cô và các con hát vang bài hát: Quả

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lên trưng bày sản phẩm

- Trẻ nhận xét - Trẻ lắng nghe

- Trẻ hát bài

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………..

………

………

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Các cô ca sĩ sẽ hát thật hay những bài hát về chủ đề nhé + Các cô, chú họa sĩ sẽcùng nhau xé dán,tô màu tranh động vật sống dưới nước.. -

+ Các cô ca sĩ sẽ hát thật hay những bài hát về chủ đề nhé + Các cô, chú họa sĩ sẽcùng nhau xé dán,tô màu tranh động vật sống dưới nước.. -

- Cô thấy lớp mình vẽ được nhiều bức tranh rất đẹp cô mời tất cả con cùng đi ngắm tranh của các bạn lớp mình xem ai là người vẽ tranh đẹp nhất nào. - Cô mời trẻ nhận

+ Các cô ca sĩ sẽ hát thật hay những bài hát về chủ đề nhé + Các cô, chú họa sĩ sẽcùng nhau xé dán,tô màu tranh động vật sống dưới nướca. -

Nhiệm vụ của bạn đội trưởng là hãy cử 1 bạn lên làm động tác minh họa hoạt động trong tranh và sau đó phải trả lời 1 câu hỏi phụ, nếu bạn nào vận động minh họa

Qua vẻ đẹp về hình dáng, màu sắc phong phú của hoa, quả các hoạ sĩ muốn gửi gắm vào tranh tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của mình. Trên thế giới nhiều hoạ sĩ

- Cô thấy lớp mình vẽ được nhiều bức tranh rất đẹp cô mời tất cả con cùng đi ngắm tranh của các bạn lớp mình xem ai là người vẽ tranh đẹp nhất nào. - Cô mời trẻ nhận

- Vừa rồi chúng mình đã được quan sát bức tranh vẽ về bác sĩ, và cô đã chuẩn bị rất nhiều những bức tranh vẽ về bác sĩ ở trên bàn rồi bây giờ các con hãy cùng tô màu