• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30

Ngày soạn: Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2021

Ngày giảng: (Sáng) Thứ hai, ngày 19 tháng 04 năm 2021 TẬPĐỌC

Tiết 88 - 89:

Ai ngoan sẽ được thưởng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ

- Hiểu nội dung bài : Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi. Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.

2. Kĩ năng:

- HS đọc to,rõ ràng, đọc đúng chính tả.

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí - Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật 3. Thái độ:

-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

* GDTTHCM: Giúp hs hiểu: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn, ở, học tập thế nào. Bác khen ngợi các em khi biết nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ( HĐ củng cố)

* QTE: Quyền được học tập, vui chơi, được quan tâm, khen ngợi khi thật thà, dũng cảm nhận lỗi (HĐ tìm hiểu bài).

* KNS: (HĐ tìm hiểu bài).

- Tự nhận thức - Ra quyết định II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc -Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi h/s đọc bài “Cây đa quê hương” và trả lời các câu hỏi.

+ Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa sống rất lâu?

+ Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?

- Yêu cầu học sinh nhận xét - GV nhận xét – đánh giá.

Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Học sinh nhận xét

(2)

B. Bài mới: (35’) 1. Giới thiệu bài.

- Yêu cầu lớp hát một bài hát về Bác Hồ.

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu.

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng ấm áp trìu mến. Lời của Bác đọc giọng nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm, Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ.

b. Đọc câu:

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Đưa từ khó: buổi sáng, trở lại, lời non nớt chỉ khẽ thưa

- Gọi h/s đọc từ khó.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn:

- Chia đoạn:

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn đọc câu văn dài.

+ Thưa Bác hôm nay cháu không vâng lời cô .// Cháu chưa ngoan/ nên không ăn kẹo của Bác. //

- GV đọc mẫu.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi 1h/s đọc chú giải.

d. Luyện đọc trong nhóm.

- Yêu cầu lớp luyện đọc trong nhóm 3 - Gọi nhóm đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

e. Đọc đồng thanh

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 - Gọi 1h/s đọc cả bài.

=> Chuyển ý:

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (18)

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài.

+Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?

- Lớp hát bài.

- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 . - Lớp lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Lớp luyện đọc trong nhóm 3.

- Đại diện nhóm đọc.

- Lớp đọc đồng thanh.

- HS đọc cả bài.

- Lớp đọc thầm bài

+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa của các cháu nhi

(3)

+ Khi thấy Bác Hồ đến thăm tình cảm của các em thiếu nhi như thế nào ?

+ Bác hỏi các em h/s những gì ?

+ Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ?

+Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?

+ Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác cho ?

+ Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan ?

* KNS: Em học tập được điều gì ở bạn Tộ?

- Bài văn cho biết điều gì?

* QTE: Khi làm một việc tốt thì em có được khen không và khi mắc lỗi thì em phải làm gì?

4. Luyện đọc lại (17’) - GV đọc mẫu bài lần 2.

- Gọi h/s đọc cả bài.

* Thi đọc

- Gv gọi đại diện tổ thi đọc.

- Nhận xét- tuyên dương.

- Hướng dẫn đọc phân vai.

- Yêu cầu h/s thi đọc phân vai.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố- dặn dò : (5’)

* TK: Hồi Bác còn sống dù bận trăm công nghìn việc nhưng Bác vẫn dành thời gian

đồng.

+ Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.

+ Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không ? Các cô có mắng phạt các cháu không ? Các cháu có thích ăn kẹo không ?

+ Bác rất quan tâm đến cuộc sống của thiếu nhi. Bác còn mang theo kẹo để phát cho các em.

+ Các bạn đề nghị Bác chia kẹo cho những người ngoan. Chỉ ai ngoan mới được ăn kẹo.

+ Vì bạn Tộ tự thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời.

+ Vì Tộ biết nhận lỗi. Vì Tộ thật thà, dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.

- Hs trả lời.

=>Ý nghĩa: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi, Bác luôn quan tâm đến việc ăn, ở của các cháu, Bác luôn khuyên các cháu phải thật thà, dũng cảm.

- Hs trả lời.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc cả bài.

- Đại diện tổ thi đọc.

- Lớp lắng nghe.

- Đại diện nhóm thi đọc phân vai.

- Lớp lắng nghe.

(4)

để thăm hỏi, quan tâm đến thiếu nhi, không có ai yêu thiếu nhi bằng Bác.

?Qua câu chuyện chúng ta thấy Bác Hồ đối với thiếu nhi thế nào? Để đáp lại tình yêu thương của Bác, chúng ta phải làm gì ?

*GDTTHCM:

+ Bác Hồ có tình cảm với các em thiếu nhi như thế nào?

Giúp h/s hiểu: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.

Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn, ở, học tập thế nào. Bác khen ngợi các em khi biết nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh./.

- HS nêu:

-Học sinh trả lời

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = TOÁN

Tiết 146:

Ki – lô – mét

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.

- Biết được quan hệ giữa đơn vị km và m.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.

- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.

2. Kĩ năng :

- Áp dụng làm được các bài tập trong SGK.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- GV: Giáo án, SGK.

- HS: Sách vở môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 h/s lên bảng tính:

12m + 9m = ?; 23m – 9m = ? - HS dưới lớp làm bài vào bảng con - Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới: (30’)

- 2 HS lên bảng tính:

12m + 9m = 21m 23m – 9m = 14m - HS dưới lớp làm bài vào bảng con - HS nhận xét

(5)

1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Nội dung:

- Gọi h/s nêu các đơn vị đo độ dài đã học.

- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, … Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet.

- Kilômet kí hiệu là km.

- 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.

- Viết lên bảng: 1 km = 1000 m

- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.

1 km = 1000 m 3. Thực hành:

Bài 1:

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài

Bài 2:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu lớp quan sát quãng đường trong sgk.

- Yêu cầu lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

- HS nêu: cm, dm. m

- Lớp quan sát và nhận biết đơn vị đo Km.

- Lớp quan sát.

- Gọi h/s đọc

- Lớp làm bài vào vở.

1km = 1000m1000m = 1km 1m = 10dm 10dm = 1m 1m = 100cm10cm = 1dm

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp quan sát.

- HS trả lời câu hỏi.

a. Quãng đường từ A đến B dài 23 km.

b. Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km

c.Quãng đường từ C đến A (Đi qua B) dài 65km (vì 42km + 23km = 65km).

- HS đọc y/c đề bài.

(6)

- Gv nhận xét, chữa bài Bài 3:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- GV hướng dẫn h/s đọc bản đồ để biết thông tin cho trên bản đồ:

- Gọi h/s đọc bản đồ.

- Gọi h/s nêu kết quả.

- Gv nhận xét, chữa bài Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ để viết dài hơn hoặc ngắn hơn vào chỗ chấm thích hợp

- Y/C đại diện nhóm trình bày

- Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc.

- HS nêu kết quả:

Quãng đường Dài

Hà Nội - Cao Bằng 285km

Hà Nội - Lạng Sơn 169km

Hà Nội – Hải Phòng 102km

Hà Nội – Vinh 308km

Vinh - Huế 368km

TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ 174km TP Hồ Chí Minh – Cà Mau 354km

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ để viết dài hơn hoặc ngắn hơn vào chỗ chấm thích hợp

- Đại diện nhóm trình bày

a, Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì 285km > 169km.

b) Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn Vì 169km > 102km.

c, Quãng đường Vinh - Huế dài hơn quãng đường Hà Nội – Vinh. Vì 368km > 308km.

d. Quãng đường TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ ngăn hơn quãng đường TP Hồ Chí Minh – Cà Mau. Vì 174km < 354km.

- HS nhận xét

(7)

C. Củng cố - Dặn dò: (5’) - GV nhận xét giờ học.

- GV dặn dò học sinh về nhà bài và chuẩn bị bài học sau

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2021

Ngày giảng: ( Chiều) Thứ hai, ngày 19 tháng 04 năm 2021 ĐẠO ĐỨC

Tiết 30: Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Kể được ích lợi của các loài vật quen thuộc đối với đời sống con người.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.

- Hiểu một số lợi ích của các loài vật đối với đời sống con người.

- Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.

2. Kỹ năng

- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.

3. Thái độ

-Yêu quý các loài vật.

- Đồng tình ủng hộ với những ai biết yêu quý bảo vệ loài vật có ích.

*Giáo dục TTHCM: Yêu quý và biết làm những công việc phù hợp khả năng để bảo vệ và chăm sóc các loài vật có ích.

*GDKNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh ảnh trong SGK - Phiếu thảo luận nhóm

- Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về một con vật . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:(5')

- Tại sao cần giúp đỡ người khuyết tật ?

- Nhận xét,đánh giá.

3. Bài mới.(28')

- Người tàn tật rất yếu đuối, chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên ta cần giúp đỡ họ...

- Lắng nghe và điều chỉnh hành vi, thái độ.

(8)

HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Phân tích tình huống.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống có thể làm.

- Trong các cách trên, cách nào là tốt nhất, vì sao?

* Kết luận: Đối với các loài vật có ích các con nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.

HĐ 3. Thảo luận theo nhóm.

- Yêu cầu HS giới thiệu các con vật mà mình đã chuẩn bị.

- GDHS cần chăm sóc, bảo vệ các loài vật có ích.

HĐ 4. Nhận xét hành vi.

- Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ mặt mếu, cười

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- Nghe và làm việc cá nhân.

- Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh một chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì lấy tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang cho gà tập bay…

- Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:

1. Mặc kệ các bạn, không quan tâm.

2. Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.

3.Khuyên các bạn đừng trêu con gà nữa, mà thả chú về với gà mẹ...

+ Cách thứ 3 là tốt nhất. Vì nếu Trung làm theo cách thứ nhất và thứ 2 thì chú gà con sẽ chết, chỉ còn cách thứ 3 mới có thể cứu được chú gà.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Kể tên và nêu ích lợi của một số loài vật.

- Giới thiệu với cả lớp về con vật bằng cách cho cả lớp xem tranh ảnh rồi giới thiệu tên, nơi sinh sống của con vật và ích lợi của chúng, cách bảo vệ chúng.

- Sau mỗi lần bạn trình bày lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó.

- Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống.

(9)

+ Dương rất thích đá cầu bằng lông gà mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào đó có chiếc lông đuôi dài óng ánh và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.

+ TH2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo.

Hằng rất yêu quý nó bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một bát cơm thật ngon để nó ăn.

- GDHS: không nên nghịch ác với các loài vật nuôi, cần phải yêu thương, chăm sóc và bảo vệ chúng.

4. Củng cố, dặn dò:(1')

- Cần phải yêu thương, quý mến các con vật có ích.

- Xem bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

+ Hành động đó của Dương là sai. Vì làm thế sẽ làm đau chú gà và gà sẽ sợ hãi.

+ Hằng đã làm đúng. Đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Lắng nghe và thực hiện.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ

Tiết 59:

Ai ngoan sẽ được thưởng

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- HS nắm được cách viết tên riếng trong bài chính tả - HS biết phâm biệt các âm ch/tr, vần êt/êch

2.Kĩ năng :

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi.

- Rèn kĩ năng nhìn- viết đúng chính tả.

3.Thái độ :

- Viết cẩn thận , nắn nót.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ, vở bài tập - HS: Bảng con, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Gọi 2 h/s lên bảng viết: Bút sắt, xuất sắc, sóng biển, xanh xao, xô đẩy...

HS dưới lớp viết bảng con - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương

2 h/s lên bảng viết: Bút sắt, xuất sắc, sóng biển, xanh xao, xô đẩy...

HS dưới lớp viết bảng con - HS nhận xét

(10)

B. Bài mới.(30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn nghe viết.

a) Tìm hiểu đoạn viết - Đọc mẫu bài viết.

- Gọi h/s đọc lại.

- Đoạn viết được trích trong bài đọc nào?

- Đoạn văn kể về điều gì ?

b) Viết từ khó: quây quanh, giữa đoàn.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét, chỉnh sửa.

c) Luyện viết chính tả.

- Đọc cho HS nghe và viết bài.

- Đọc soát lỗi.

d) Nhận xét, chữa bài.

- Thu vở HS nhận xét, đánh giá - GV trả vở – nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2a

- Gọi HS đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu lớp làm bài.

- Nhận xét - chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò. (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà luyện viết và chuẩn bị bài học sau.

- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc lại.

+ Được trích trong bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”.

+ Đoạn văn kể về việc Bác Hồ đến thăm các cháu nhỏ ở trại nhi đồng.

- HS đọc.

- HS viết bảng con.

- HS chú ý lắng nghe, viết bài.

- HS soát lỗi

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp làm bài.

a. Cấy trúc, chúc mừng.

Trở lại, che chở

b. Ngồi bệt , trắng bệch Chênh chếch, đồng hồ chết

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2021

Ngày giảng: (Sáng) Thứ ba, ngày 20 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 147:

Mi – li – mét

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét

(11)

- Biết được giữa quan hệ mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, met.

- Biết được ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng :

-Áp dụng làm tốt các bài tập trong SGK.

3. Thái độ:

-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Giáo án, SGK.

- HS: Sách vở môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

? Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học?

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài?

1km = … m 1m = … dm 1dm = … cm 1m = … cm - Yêu cầu HS nhận xét

- Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới.(30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Dạy bài mới.

* Giới thiệu đơn vị đo độ dài mi-li-mét.

- GV giới thiệu: mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, mi-li-mét viết tắt là: mm

- Yêu cầu học sinh quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ học sinh và trả lời câu hỏi:

? Từ 0 đến 1 được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau ?

- Giáo viên giới thiệu: Độ dài mỗi phần đó chính là 1mi-li-met.

? Qua quan sát được em hãy cho biết 1cm bằng bao nhiêu mi-li-met?

1 cm = 10 mm

? 1m bằng bao nhiêu mm?

1 m = 1000 m - Gọi hoc sinh đọc.

3. Bài tập:

Bài 1:

- Yêu cầu lớp làm bài: thực hành đổi các đơn vị đo sau đó nối tiếp nêu kết quả.

- HS kể : Km, m, dm, cm.

- HS lên bảng làm bài.

1km =1000m 1m = 10dm 1dm = 10cm 1m = 100cm - HS nhận xét

- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

+ Được chia làm 10 phần bằng nhau.

+ 1cm bằng 10 mm.

+ 1m = 1000mm.

- HS đọc.

- Lớp làm bài và nêu kết quả.

1cm = 10mm 1000mm = 1m 1m = 1000mm 10mm = 1cm

(12)

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu lớp làm bài bài theo nhóm đôi.

- Gọi các nhóm đọc kết quả.

- Gv nhận xét, chữa bài Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

+ Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài, nhận xét HS.

*Củng cố cách tính chu vi hình tam giác.

Bài 4:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét - chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh./.

5cm = 50mm 3cm = 30mm -HS nêu yêu cầu bài tập

- Lớp làm bài theo nhóm.

- Các nhóm nêu kết quả.

+ Đoạn thẳng MN dài 60mm + Đoạn thẳng AB dài 30mm + Đoạn thẳng CD dài 70mm - HS nêu yêu cầu

+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác đó là:

24 + 16 = 68 (mm) Đáp số: 68mm.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp làm bài vào vở.

a. Bề dày của cuốn sách Toán 2 khoảng 10mm

b. Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2mm c. Chiều dài chiếc bút bi là 15cm

- Lớp lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = KỂ CHUYỆN

Tiết 30:

Ai ngoan sẽ được thưởng

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết tóm tắt nội dung truyện

- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào tóm tắt.

- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện

(13)

- Biết theo dõi bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

2.Kĩ năng:

- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nội dung của chuyện, từng nhân vật.

3. Thái độ:

- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp lời kể với nét mặt ,điệu bộ.

*KNS : Tự nhận thức; Ra quyết định ( HĐ củng cố) II. CHUẨN BỊ.

- GV: bảng phụ viết BT 1

- HS: sgk, chuẩn bị tập kể trước câu chuyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi h/s kể lại câu chuyện " Những quả đào"

- Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét – đánh giá.

B. Dạy bài mới.(30’) 1. Giới thiệu bài.(1’)

- GV giới thệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn kể chuyện(29’)

a.Dựa vào các ranh dưới đây, hãy kể lại từng đoạn của câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng :

- GV kể mẫu.

- GV kể lại theo tranh.

- Tranh 1 thể hiện điều gì ?

- Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?

- Thái độ của các em nhỏ ra sao ? - Tranh 2 vẽ cảnh ở đâu?

- ở phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì ?

- Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?

- Tranh 3 vẽ Bác Hồ đang làm gì ?

- Vì sao cả Bác và cô giáo đều vui vẻ

- HS kể.

-HS nhận xét

- Lớp lắng nghe, nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

+ Tranh 1: Bác Hồ đến thăm trại Nhi Đồng. Bác đi giữa đoàn HS, nắm tay hai em nhỏ đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, bếp, nơi tắm rửa....

+ Các em rát vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật kĩ.

+ Bức tranh vẽ cảnh Bác và các cháu thiếu nhi trong phòng họp.

+ Bác Hồ đang trò chuyện, hỏi han các em HS.

+ Bạn có ý kiến Ai ngoan sẽ được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.

+ Bác xoa đầu khen bạn Tộ ngoan, biết nhận lỗi.

+ Vì Tộ là người thật thà, tự nhận lỗi.

(14)

khi Bác chia kẹo cho Tộ ?

- Yêu cầu kể chuyện theo nhóm.

b. Kể toàn bộ câu chuyện:

- Gọi h/s kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- GV nhận xét - đánh giá

c. Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời bạn Tộ:

- GV hướng dẫn HS kể:

+ Tưởng tượng mình chính là Tộ, nói lời của Tộ, suy nghĩ của Tộ.

+ Khi kể phải xưng hô " Tôi"...

- GV gọi 1 HS kể mẫu.

- Yêu cầu HS kể trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố -dặn dò. (5’)

+ Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì?

- Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học./.

- Lớp kể theo nhóm.

- HS kể tòan bộ câu chuyện.

- Lớp lắng nghe.

- HS kể.

- Vài HS kể trước lớp: Tôi đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám nhận chỉ lí nhí nói: Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu tự thấy mình không ngoan nên không được ăn kẹo. Thật ngạc nhien Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm ! Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây phút trong đời tôi nhớ mãi.

- Thật thà, dũng cảm.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2021

Ngày giảng: (Sáng) Thứ tư, ngày 21 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 148:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị độ dài đã học.

2. Kĩ năng:

- Biết dùng thước để đo độ dài cạn của hình tam giái theo đơn vị cm hoặc mm.

(15)

3.Thái độ:

- Tích cực, tự giác trong học tập, cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: bảng phụ, vở bài tập.

- Học sinh: vở bài tập, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi h/s lên bảng tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 24mm, 16 mm, 28mm.

- HS dưới lớp làm bài vào vở nháp - Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét – tuyên dương B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Thực hành:

Bài 1: Tính:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn hs thực hiện như thực hiện các phép tính số tự nhiên tuy nhiên chú ý kết quả ghi them đúng danh số

- Yêu cầu HS làm bàitập.

- GV theo dõi tiến độ làm và trợ giúp học sinh yếu

- Gọi h/s nêu kết quả.

- Nhận xét.

- Bài tập 1 củng cố cho chúng ta kiến thức gì?

- GV chốt Bài 2:

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- GV nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt.

- Gọi h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở.

- HS lên bảng tính.

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

24mm + 16 mm + 28mm = (68 mm) Đáp số = 68mm

-HS nhận xét

- HS nhắc lại đầu bài.

- 1 HS đọc

- Lớp chú ý lắng nghe hướng dẫn

- HS bài làm bài tập

- HS nêu kết quả

13m + 15m = 28m 25km x 2 = 10k 66km – 24km = 42km 18m : 3 = 6m 23mm + 42mm = 65mm 25mm : 5 = 5mm - HS trả lời

- Học sinh đọc bài toán.

- HS trả lời.

- HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.

Bài giải:

Quãng đường ngườiđóđi được là:

18 + 12 = 30 (km)

(16)

- Yêu cầu HS nhận xét - Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS làm vào vở bài tập

- Yêu cầu HS so sánh bài và nhận xét Bài 4:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh của hình tam giác và tính chu vi hình tứ giác đó..

- Nhận xét chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò:(5’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh./.

Đáp số: 30km - HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu - HS trả lời

HS làm vào vở bài tập

+ Đápán C ( ta có: 15 : 5 = 3 ) -HS so sánh bài và nhận xét - HS đọc y/c đề bài.

- HS dùng thước đo

Bài giải

+ Đo độ dài các cạnh tam giác ABC ta được : AB : 3cm - AC : 4cm – BC : 5 cm.

Chu vi hình tam giác ABC là : 3 + 4 + 5 = 12 (cm)

Đáp số : 12cm - Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 90:

Cháu nhớ Bác Hồ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ô Lâu, cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ

- Hiểu được nội dung : Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu.

2. Kĩ năng:

- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí, bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Biết đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm, đôi chỗ lắng lại thể hiện sự hồi tưởng. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Trả lời câu hỏi thành câu, đủ ý.

3. Thái độ:

- Thêm yêu quê hương, gợi nhớ những kỉ niệm về quê hương

*GDTTHCM: ( HĐ củng cố)

(17)

- Giúp hs hiểu tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi miền Nam thiếu nhi cả nước đối với Bác.Vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc

*QTE (HĐ tìm hiểu bài) - Quyền được kính yêu Bác Hồ

- Bổn phận phải nhớ ơn, kính yêu Bác Hồ.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: tranh minh họa; bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc - HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi h/s đọc nối tiếp bài “ Ai ngoan sẽ được thưởng” và tră lời các câu hỏi.

+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?

+ Các em đề nghị chia kẹo cho những ai?

- Yêu cầu hS nhận xét - Nhận xét

B.Bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài.(1’)

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Dạy bài mới.(29’) a. Đọc mẫu.

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng tình cảm thiết tha, nhấn giọng những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ.

b. Đọc câu:

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Đưa từ khó: bâng khuâng, trán rộng, đầy trời, vào thăm, bấy lâu.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn:

- Chia là 2đoạn.

+ Đoạn 1: 8 câu thơ đầu.

+ Đoạn 2 : 6 câu thơ còn lại.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Đưa đoạn thơ lên bảng.

+ Nhìn mắt sáng,/ nhìn chòm râu//

Nhìn vầng trán rộng,/nhìn đầu bạc phơ//

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm bài

-HS nhận xét

- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- HS đọc.

- Nhóm đọc.

(18)

Càng nhìn / càng lại ngẩn ngơ//

Ôm hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn//

- GV đọc mẫu.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi h/s đọc chú giải.

d. Luyện đọc trong nhóm.

- Yêu cầu lớp luyện đọc trong nhóm 2.

- Gọi nhhóm đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

e. Đọc đồng thanh.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Gọi 1h/s đọc cả bài.

=> Chuyển ý:

3. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài.

? Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?

? Vì sao bạn nhỏ “cất thầm” ảnh Bác?

=> Ở trong vùng địch bị tạm chiếm, ta không được tự do treo ảnh Bác Hồ, chúng cấm không được giữ ảnh Bác, cấm hướng về cách mạng, về Bác Hồ. Ta đã chiến đấu dành độc lập tự do.

? Hình ảnh bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu?

? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ ?

? Em hãy nói về tình cảm của bạn nhỏ trong bài với Bác Hồ ?

- Tình cảm của bạn nhỏ với Bác Hồ rất sâu đậm .Vậy các con thì sao có giống bạn nhỏ không?

* QTE: GD HS phải yêu quý, kính trọng

- Lớp đọc đồng thanh.

- HS đọc cả bài.

+ Bạn nhỏ ở ven sông Ô Lâu, một con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Vào lúc nhà thơ Thanh Hải viết bài thơ này, đây là vùng bị giặc Mỹ chiếm đóng.

+ Vì giặc cấm nhân dân ta cất giữ ảnh Bác.

+ Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp trong tâm trí bạn nhỏ: Đôi má Bác hồng hào, râu, tóc Bác bạc phơ, mát sáng tựa sao trời.

+ Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác, bạn giở ảnh Bác vẫn cất thầm để ngắm. Càng ngắm càng mong nhớ, ôm hôn Bác, bạn tưởng như được Bác hôn.

-HS trả lời

=>Ý nghĩa: Bài thơ cho ta thấy tình cảm sâu đậm, đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với bác Hồ kính yêu.

- Tình cảm yêu mến nhi đồng của Bác Hồ cũng như tình cảm của các cháu thiếu nhi dành cho Bác

- Đại diện tổ thi đọc.

(19)

biết ơn Bác Hồ.

? Bài thơ cho ta thấy điều gì ?

4. Luyện đọc thuộc lòng

* Thi đọc

- Gv gọi đại diện tổ thi đọc.

- Nhận xét- tuyên dương.

- GV đọc mẫu bài lần 2.

- Gọi 1h/s đọc cả bài.

- Yêu cầu h/s đọc thuộc lòng 6 câu thơ cuối.

- Gọi các nhóm thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố- dặn dò:(5’)

- Bạn nhỏ sống trong vùng tạm chiếm nhưng luôn mong nhớ Bác Hồ…Còn tình cảm của chúng ta đối với Bác như thế nào?

*GDTTHCM: Giúp h/s hiểu tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi miền Nam thiếu nhi cả nước đối với Bác.Vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc.

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét tiết học.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc cả bài.

- HS luyện đọc thuộc lòng.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- HS tự nêu ý kiến:

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 30:

Từ ngữ về Bác Hồ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác (BT1).

- Biết đặt câu với từ tìm đựoc BT1(BT2).

2. Kĩ năng:

- Ghi được hoạt động vẽ trong tranhbằng một câu ngắm (BT3).

3.Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức học tập.

*GDTTHCM: Qua bài học giúp hs hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ ( HĐ củng cố)

* QTE: Quyền được học tập, vui chơi, làm những việc có ý nghĩa (BT2) II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: - BT viết bảng lớp, Tranh minh hoạ trong SGK

(20)

- Học sinh: Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ :(5’)

- Gọi HS lên bảng viết các từ chỉ bộ phận.

- HS hỏi đáp cụm từ " Để làm gì "

- Nhận xét – đánh giá.

B. Dạy bài mới :(30’) 1. Giới thiệu bài :(1’)

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Dạy bài mới.(29’) Bài 1: Thảo luậnhóm 4

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và bút dạ.

- Yêu cầu các nhóm trình bày lên bảng.

- Nhận xét - bổ sung.

Bài 2 :

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s dựa vào các từ tìm được ở bài tập 1 để đặt câu.

- Nhận xét - tuyên dương.

* QTE: Em đã làm được những gì xứng đáng với năm điều Bác Hồ dạy?

Bài 3 :

- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu lớp quan sát tranh và đặt câu.

- Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình

- HS lên bảng viết.

- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Nhóm 1, 2 tìm yêu a.

- Nhóm 3, 4 tìm yêu cầu b.

- Các nhóm trình bày.

a. Yêu thương, thương yêu, yêu quý, quý mến, mến yêu, quan tâm, chăm sóc, chăm chút, chăm lo ....

b. Kính yêu, kính trọng, tôn kính, nhớ ơn, biết ơn, thương nhớ, nhớ thương,...

- HS đọc y/c đề bài.

- HS đặt câu:

+ Em rất yêu thương các bạn nhỏ.

+ Bà em chăm sóc chúng em rất chu đáo.

+ Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta.

- Hs trả lời.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Lớp quan sát tranh đặt câu.

- Tranh 1 :

+ Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác.

+ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.

- Tranh 2 :

+ Các bạn thiếu nhi đang dâng hoa trước

(21)

- GV nhận xét - bổ sung.

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Con hãy sử dụng những từ ngữ mà mình vừa được học để nói lên tình cảm của mình với Bác?

*GDTTHCM:Qua bài học giúp hs hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.

- Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học./.

tượng đài Bác.

+ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng đài Bác.

- Tranh 3 :

+ Các bạn thiếu nhi đang trồng cây nhớ ơn Bác.

+ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây + Các bạn thiếu nhi đang tham gia tết trồng cây.

- Hs trả lời.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết30 :

Nhận biết cây cối và các con vật

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.

2.Kĩ năng:

- Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá, hoa), và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh) 3.Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.

* KNS:

- Kỹ năng quan sát , tìm kiếm và xử lý các thông tin về cây cối và các con vật.

- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối và các con vật.

- Kỹ năng hợp tác trong quá trình thực thiện nhiệm vụ.

*GD MTBĐ: HS biết một số loài sinh vật biển : cá mập , cá ngừ , tôm , sò …một nguồn tài nguyên biển .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa trong SGK, giấy, hồ dán, băng dính.

- Học sinh: Các tranh, ảnh về cây, con do HS sưu tầm được.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động : ( 1’)

B. Bài mới: (34’)

- Hát

(22)

- GV giới thiệu: ( 1’) Các em đã biết rất nhiều về các loại cây, các loại con và nơi ở của chúng. Hôm nay cô cùng các em sẽ củng cố lại các kiến thức ấy qua bài học: Nhận biết cây cối và các con vật

a.Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ (10’)

* Bước 1: Hoạt động nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:

+ Tên gọi.

+ Nơi sống.

+ Ích lợi.

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.

- Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.

* Bước 3: Hoạt động cả lớp.

- Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?

- Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?

b. Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ (10’)

* Bước 1: Hoạt động nhóm

- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:

+ Tên gọi.

+ Nơi sống.

+ Ích lợi.

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.

- Kết luận : Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.

- HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại tên bài

- HS thảo luận.

- Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

- Lắng nghe

- Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất).

- Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước).

- HS thảo luận.

- 1 nhóm trình bày.Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe, ghi nhớ.

(23)

*GD MTBĐ: GV giới thiệu HS biết một số loài sinh vật biển : cá mập , cá ngừ , tôm , sò … một nguồn tài nguyên biển .

c.Hoạt động 3:Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề ( 7’)

* Bước 1: Hoạt động nhóm.

- GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận

- Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng.

* Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.

Hoạt động 4:Bảo vệ các loài cây, con vật ( 7’)

- KNS: Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng?

(Giải thích: Tuyệt chủng)

- GV Chốt kết hợp GD KNS: Theo báo cáo công bố vào ngày 2-7 năm 2009, hiệp hội quốc tế về bảo tồn thiên nhiên đã cho biết trong năm thế kỉ qua, đã có tới 860 loài động thực vật hoang dã bị tuyệt chủng. Bên cạnh đó cũng có khoảng 17000 loài khác cũng đang đối mặt với nguy cơ bị biến mất khỏi trái đất.Việt Nam cũng có rất nhiều loài vật có nguy cơ tuyệt chủng như: tê giác trắng, hổ, sao la, hươu vàng, vooc mũi hếch….các loài thực vật như:bách xanh, thông đỏ, vân sam hoàng liên… để góp phần làm cho môi trường thiên nhiên trở lại với đúng những gì đã có mỗi chúng ta cũng hãy bảo vệ loài động thực vật hoang dã bằng mọi cách như không săn bắt, ăn thịt hay bao che cho người buôn bán,bảo vệ môi trường xung quanh…

3. Củng cố – Dặn dò: ( 5’)

- Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống.

- Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng.

- Chuẩn bị: Mặt Trời.

- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm.

- Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu.

- Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.

- Cá nhân HS giơ tay trả lời.

- Lắng nghe

- Cá nhân HS trình bày.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = =

(24)

Ngày soạn: Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2021

Ngày giảng: (Chiều) Thứ tư, ngày 21 tháng 04 năm 2021 LUYỆN TOÁN

Luyện về đơn vị đo độ dài: ki – lô -mét

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Ôn tập củng cố dơn vị đo ki – lô - mét 2. Kĩ năng:

- HS có kĩ năng đổi giữa các đơn vị đo 3. Thái độ:

- Có thái độ tích cực hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt.

- Học sinh: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài

- HS dưới lớp làm bài vào bảng con 1dm = ….m 1m = …cm 32m + 45m = 54m + 27m = 27m - 19m = 32m - 27m = - Gọi hs nhận xét.

-GV nhận xét B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài: (1')

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

(29') Bài 1: Số?

- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu Hs làm bài vào vở sau đó trình bày miệng dưới lớp.

- 2 học sinh lên bảng làm bài

- HS dưới lớp làm bài vào bảng con 1dm = 10cm 1m = 100cm 32m + 45m =77m 54m + 27m =81m 27m - 19m = 6m 32m - 27m = 5m - Hs nhận xét .

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- HS đọc yêu cầu bài.

-HS làm và nêu kết quả.

a) 1000m = 1km 10mm = 1cm 1km = 1000m 1cm = 1mm 1000mm = 1m 1m = 1000mm

(25)

- Yêu cầu học sinh nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tính theo mẫu:

- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu Hs làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ

- Mời đại diện nhóm HS trình bày bài làm

- Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 3:

- Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở bài tập

- Gọi 3 HS trình bày miệng

- Yêu cầu Hs nhận xét.

- GV nhận xét, chốt ý đúng

Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống - Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- Gv yêu cầu 3 hs lên bảng.

b) 10dm = 1m 10cm = 1dm 1m = 10dm 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100cm - HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ - Đại diện nhóm HS trình bày bài làm a) 86km – 53km = 33km

5km x 7 = 35km 36km : 4 = 9km

b) 35mm + 52mm = 87mm 97mm – 65mm = 32mm 4mm x 9 = 36 mm

35mm : 5 = 7mm - HS nhận xét

- Hs nêu yêu cầu bài

- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - 3hs trình bày miệng

a) Chiều dài chiếc bút chì khoảng 19cm.

b) Bề dày quyển sách Tiếng Việt 2 khoảng 9mm

c) Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài khoẳng 285km

- Nhận xét chữa bài.

-Hs đọc yêu cầu bài..

- 3 hs lên bảng làm

a) Quãng đường từ A đến C (qua B) dài 50km

b) Quãng đường từ B đến D (qua C) 60km

c) Quãng đường từ A đến D (qua C) 90km

- HS nhận xét

(26)

- Hs nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt câu trả lời đúng.

Bài 5 : Đố vui

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Y/c hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trả lời miệng.

- Gọi hs nx.

C. Củng cố dặn dò: (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau

- Hs đọc

-HS làm bài vào vở . - Hs trả lời miệng.

- HS nhận xét - Lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TIẾNG VIỆT

Đọc hiểu truyện: Chiếc vòng bạc

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa bài đọc và trả lời đúng cho thành phần câu được in đậm.

- Ôn tập và củng cố mẫu câu hỏi Ai làm gì?

2.Kỹ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài : Chiếc vòng bạc - Ngắt nghỉđúng.

3.Thái độ:

- Có ý thức tự đọc ở nhà và yêu thích môn học - HS có tình cảm kính yêu Bác Hồ

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bảng phụ. VBT thực hành

- Học sinh: VBT thực hành Tiếng Việt và toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- KT đồ dùng HS B. Bài mới .(30’) 1. GTB: Trực tiếp.

2. Luyện tập.

* Hoạt động 1: Luyện đọc (Dành cho hs cả lớp)

- GV đọc mẫu bài văn: Chiếc vòng bạc - GV nêu giọng đọc.Giới thiệu về tác giả

- Y/c hs đọc nối tiếp câu l1

- Thực hiện

- Lắng nghe - HS đọc nt câu.

- HS đọc.

(27)

- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó: Pác Bó, quấn quýt, mừng rỡ, năm xưa.

- Y/c hs đọc nối tiếp câu l2 - Yc đọc bài theo nhóm - Hs từng nhóm thi đọc - Hs nhận xét

- GV nx ,tuyên dương.

- 1hs đọc lại bài - Bài có nội dung gì?

- GV nx ,tuyên dương.

- HS nêu lại nd bài

* Hoạt động 2: Bài tập

Bài tập 2: ( Câu d, e dành cho hs HTT) - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu

- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài, trả lời hỏi

- Gọi một số học sinh trình bày câu trả lời.

- Gv nhận xét , kết luận C. Củng cố dặn dò: (5’) - HS nêu lại nội dung bài.

- Chuẩn bị bài tiết học sau

- Đọc nt câu

- Luyện đọc nhóm bàn - các nhóm thi đọc

- 1 HS đọc - Hs nêu nd bài - 1 HS đọc

- 1 hs đọc yêu cầu - HS thực hiện

a) Một chiếc vòng bạc b) Hơn hai năm

c) Vừa ngạc nhiên, vừa cảm động

d) Bác yêu thương, quan tâm tới mong muốn của từng em nhỏ

e) Ai làm gì?

- HS trả lời

- HS thực hiện nêu

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tham gia ngày hội đọc sách

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 15 tháng 04 năm 2021

Ngày giảng: (Sáng) Thứ năm, ngày 22 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 149:

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Học sinh làm thành thạo các bài tập có liên quan đến viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

2. Kỹ năng

- Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.

(28)

3. Thái độ

- Học sinh phát triển tư duy II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập - Học sinh: bở bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Số?

a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 229.

b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559, . . .

c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 1000.

- Yêu cầu HS nhận xét - Chữa bài và nhận xét HS.

B. Bài mới.(30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Bài mới:

a. HD và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

- Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?

- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5 + 300 là giá trị của hàng trong số 375?

+ 70 là giá trị của hàng trong số 375?

- 5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành tổng các trăm,

- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- HS nhận xét

- Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được.

- Lớp lắng nghe.

- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị.

+ 300 là giá trị của hàng trăm.

+ 70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng chục.

- HS thực hiện yêu cầu GV

(29)

chục, đơn vị chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra giấy nháp.

- Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng với chính số đó.

- Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý: Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.

- Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

2. Luyện tập, thực hành Bài 1 Viết theo mẫu:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ

- Mời đại diện nhóm HS trình bày bài làm

- Yêu cầu HS nhận xét

- Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.

-

Phân tích số.

456 = 400 + 50 + 6 764 = 700 + 60 + 4 893 = 800 + 90 + 3 - HS có thể viết:

820 = 800 + 20 + 0 820 = 800 + 20

703 = 700 + 3

- Phân tích số:

450 = 400 + 50 803 = 800 + 3 707 = 700 + 7

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ -HS trình bày bài làm

389 3 trăm 8 chục 9 đơn vị 389 = 300 + 80 + 9 237 2 trăm 3 chục 7 đơn vị 237 = 200 + 30 + 7 164 1 trăm 6 chục 4 đơn vị 164 = 100 + 60 + 4 352 3 trăm 5 chục 2 đơn vị 352 = 300 + 50 + 2 658 6 trăm 5 chục 8 đơn vị 658 = 600 + 50 + 8 - Nhận xét, chữa bài

- HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.

(30)

* BT củng cố cách viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm bài các nhân vào VBT

- Gọi 2 HS làm bài trên bảng

- Yêu cầu HS nhận xét

- GV nhận xét chốt bài làm đúng Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV tổ chức HS thi nối các số với tổng thích hợp

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS thực hiện - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Mời đại diện HS trình bày bài - Yêu cầu HS nhận xét

- GV nhận xét, củng cố C. Củng cố - Dặn dò:(5’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh./.

- HS nêu yêu cầu và tự làm bài - HS làm bài các nhân vào VBT - 2 HS làm bài trên bảng

271 = 200 + 70 + 1 978 = 900 + 70 + 8 835 = 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9 -HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài theo cặp vào phiếu bài tập - HS nêu yêu cầu

- HS thi nối các số với tổng thích hợp - Yêu cầu HS nhận xét

- Đại diện HS trình bày bài - Hs làm bài tập

- Các nhóm trình bày - HS nhận xét

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP VIẾT

Tiết 30:

Chữ hoa M ( Kiểu 2 )

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nắm được quy trình viết chữ hoa M kiểu 2 2. Kĩ năng:

-Biết viết chữ M hoa kiểu 2 theo cỡ vừa và cỡ nhỏ

(31)

-Biết viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng Mắt sáng như saotheo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu và nối nét đúng quy định.

3. Thái độ:

-Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa M kiểu 2 - Học sinh: Vở tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Yêu cầu h/s viết bảng con chữ: Ao - Nhận xét, chỉnh sửa.

B. Bài mới: (30’) 1 Giới thiệu bài: (1’)

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Nội dung: (29’)

a. Quan sát và nhận xét mẫu.

- GV viết mẫu chữ A hoa lên bảng.

- Chữ M hoa kiểu 2 cao mấy li ? Gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?

b. Hướng dẫn cách viết:

- Nêu quy trình viết chữ M: Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái ( hai đầu đều lượn vào trong),DB ở ĐK1

+ Nét 2: từ điểm DB của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái,DB ở ĐK1

+ Nét 3: từ điểm DB của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, DB ở ĐK2

- GVviết chữ M: Vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

c. Hướng dẫn viết bảng con:

- Yêu cầu h/s luyện viết vào bảng con.

- Nhận xét chỉnh sửa.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng

- HS viết bảng con:

- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.

- Lớp quan sát và nhận xét.

+ cao 5 li. Gồm 3 nét là 1 móc hai đầu, 1 nét móc xuôi trái và nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.

- HS quan sát GV viết mẫu vào phần bảng mẫu đã kẻ sẵn.

- HS viết bảng con.

(32)

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.

Mắt sáng như sao - Gọi h/s đọc.

- Giải thích: tả vẻ đẹp của đôi mắt to và sáng.

? Có nhận xét gì về độ cao ?

? Các dấu thanh đặt như thế nào ?

? Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? - Lưu ý cách viết chữ Mắt: nét cuối của chữ M chạm vào đường cong của chữ ă.

4. Hướng dẫn viết vở tập viết.

- YC viết, GV nhắc nhở h/s tư thế ngồi.

- GV quan sát h/s viết.

5. Nhận xét - chữa bài:

- Thu bài HS bài nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: (5’) - Hôm nay ta viết chữ hoa gì ? - Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học./.

- HS đọc: Mắt sáng như sao

+ Chữ M, g, h cao 2 li rưỡi. chữ s cao 1,2 li. Các chữ còn lại cao 1 li.

+ Dấu sắc đặt trên chữ ă và chữ a.

+ Bằng khoảng cách viết chữ cái o.

- Lớp lắng nghe.

- Viết đúng, đẹp theo mẫu các cỡ chữ.

- Chữ hoa M kiểu hai.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ(Nghe – viết)

Tiết 60:

Cháu nhớ Bác Hồ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát 2.Kĩ năng :

- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn

3.Thái độ :

-viết cẩn thận , nắn nót.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.

- HS: Bảng con, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Gọi h/s lên bảng viết tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch.

- Nhận xét - đánh giá.

B. Bài mới. (30’)

- HS lên bảng viết: trống, trúng ... cho, chỉ, chảy ...

(33)

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 2. Hướng dẫn nghe - viết.

a) Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc mẫu đoạn viết.

- Gọi h/s đọc.

? Bài thơ nói lên điều gì ?

b) Hướng dẫn viết từ khó.

- Đưa từ khó lên bảng: Bâng khuâng, chòm râu, trăng sáng...

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu lớp viết bảng con.

- Nhận xét, chỉnh sửa.

- Đoạn thơ có mấy dòng ?

- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng ? - Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng ?

- Dòng thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý điều gì ?

? Đoạn thơ có những chữ nào cần phải viết hoa vì sao?

c) Luyện viết chính tả.

- Đọc cho HS nghe và viết bài - Đọc soát lỗi.

d) Nhận xét, chữa bài.

- Thu 9 – 10 bài nhận xét - Trả vở – nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét – chữa bài Bài 3a:

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Tổ chức cho HS thi đặt câu nhanh với từ có âm tr hoặc ch..

- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc lại.

+ Bài thơ nói lên tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ sống trong vùng địch chiếm khi nước ta còn bị chia cắt thành hai miền.

- HS đọc.

- Lớp viết bảng con.

+ Đoạn thơ có có 6 dòng.

+ Có 6 tiếng.

+ Có 8 tiếng.

+ Thuộc thể thơ lục bát, dòng thứ nhát viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát ra lề kẻ.

+ Viết hoa tất cả các chữ cái đầu câu:

Đêm, Giở, Nhìn, Càng Ôm, Bác Hồ.

- HS chú ý lắng nghe, viết bài.

- HS soát lỗi.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp làm bài vào vở.

a) Chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.

b) Ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.

- HS đọc y/c đề bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chỉ vào bức tranh và nói : Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi

- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.. HS hiểu được một số

- Chỉ vào bức tranh và nói : Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi

Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm mới xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.... Bác Hồ với thiếu nhi

- Chỉ vào bức tranh và nói : Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi

Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm mới xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.... Bác Hồ với thiếu nhi dũng cảm ở

Hôm nay chúng mình cùng nhau tìm hiểu về Bác Hồ đã giành tình cảm của mình cho các cháu thiếu nhi và tình cảm đó đặc biệt như thế nào

- Chỉ vào bức tranh và nói : Bạn nhỏ trong tranh cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi cả