• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: BÉ VUI ĐẾN TRƯỜNG

Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 02/10/2020 Tên chủ đề nhánh 3: Đồ dùng, đồ chơi bé học

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần .Từ ngày 21/09/2020 đến ngày 25/09/2020

(2)

Tuần thứ: 03 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 3:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng Trò chuyện về chủ đề

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3, 5 tập sử dụng dụng cụ thể dục.

+ Hô hấp: Thổi nơ bay

+ Tay vai: 2 tay sang ngang, gập khủy tay.

+ Lưng, bụng, lườn: Đứng nghiêng người sang 2 bên.

+ Chân: Đứng đá từng chân về phía trước.

+ Bật: Bật chân trước, chân sau.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên lớp mình đang học, tên cô giáo và các bạn.

- Trẻ biết quý trọng cô giáo và bạn bè trong, ngoài lớp.

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh, trường, lớp học của bé.

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

(3)

MÙA THU BÉ ĐẾN TRƯỜNG

Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 02/10/2020 Đồ dùng, đồ chơi bé học

Từ ngày 21/09/2020 đến ngày 25/09/2020

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở cá góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Đồ chơi trong lớp”.

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

+ Hô hấp: Thổi nơ bay

+ Tay vai: 2 tay sang ngang, gập khủy tay.

+ Lưng, bụng, lườn: Đứng nghiêng người sang 2 bên.

+ Chân: Đứng đá từng chân về phía trước.

+ Bật: Bật chân trước, chân sau - Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động :

- Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.

- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.

- Cô khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.

4.3. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Trẻ chào hỏi lễ phép mọi người.

- Hướng trẻ tới nơi cất đồ dùng các nhân - Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ dạ cô.

- Xếp hàng.

- Thực hiện theo hiệu lệnh của cô.

- Trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.

- Đi lại nhẹ nhàng.

(4)

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(5)

Hoạt động góc

- Thứ 2: Góc phân vai, góc học tập, góc XD.

- Thứ 3: Góc xây dựng, góc âm nhạc, góc thiên nhiên - Thứ 4: Góc phân vai, góc âm nhạc, góc tạo hình, Góc học tập.

- Thứ 5: Góc phân vai, góc học tập, góc xây dựng,

- Thứ 6: Góc phân vai, góc tạo hình, góc xây dựng, góc âm nhạc, góc thiên nhiên.

* Góc học tập:

- Xem tranh ảnh về các bạn múa kì lân, xem sách tranh về ứng xử với bạn.

* Góc xây dựng:

- Xây dựng khu vui chơi của bé, xây của hàng bán đầu kì lân.

* Góc khám phá khoa học - thiên nhiên:

- Chơi lô tô về các loại đồ đồ dùng đồ chơi trong lớp, đếm nhận biết 1 và nhiều.

* Góc phân vai:

- Đóng vai người bán bánh trung thu và bác làm bánh.

* Góc âm nhạc:

- Biểu diễn các bài hát về tết trung thu

- Trẻ nhận vai chơi, nhập vai chơi 1 cách tự nhiên.

- Trẻ xếp được trường học, hàng rào, đường đến trường.

- Lắp ghép được đồ chơi ngoài trời.

- Trẻ tô màu tranh lớp mẫu giáo thân yêu của bé theo sự gợi ý của cô.

- Trẻ dán ảnh về lớp mẫu giáo thân yêu của bé.

- Trẻ biết cắt dán trang trí giá đựng đồ chơi.

- Rèn khả năng nghe nhạc và cảm thụ âm nhạc cho trẻ.

- Trẻ hát, vận động mạnh dạn, tự tin.

- Trẻ biết tên và âm thanh của nhạc cụ.

- Biết làm sách tranh.

- Đồ chơi gia đình, lớp học, quần áo, giầy dép, mũ...

- Gạch hàng rào, chậu, cây, giá đồ chơi...

- Màu, giấy các loại, tranh, ảnh có sẵn, keo, kéo...

- Loa, nhạc, dụng cụ âm nhạc, trang phục.

- Bình tưới, dụng cụ xới đất, nước...

HOẠT ĐỘNG

(6)

1. Ổn định, trò chuyện:

Cô trò chuyện với trẻ về buổi chơi.

2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô giới thiệu góc chơi của ngày hôm đó.

- Giới thiệu nội dung từng góc chơi.

3. Trẻ tự chọn vai chơi:

Cho trẻ tự bàn bạc và chọn góc chơi.

4. Trẻ tự phân vai chơi:

- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn - Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.

- Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

5. Quá trình chơi:

- Cô đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp trẻ nhập vai chơi.

- Nhập vai chơi cùng trẻ.

- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).

- Cô bao quát các nhóm chơi, góc chơi.

6. Nhận xét sau khi chơi:

- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.

- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.

7. Củng cố:

- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.

- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ

- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chọn góc chơi.

- Trẻ phân công công việc và thỏa thuận vai chơi.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ cất đồ chơi.

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(7)

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2: Đi dạo và lắng nghe các âm thanh khác nhau quanh sân trường.

* Thứ 3: Gấp quạt giấy.

* Thứ 4 : Vẽ quả bóng tròn.

* Thứ 5,6 : Làm đất, gieo hạt.

- Trẻ được dạo chơi quan sát thời tiết và nêu nhận xét về thời tiết, nghe các âm thanh khác nhau.

- Trẻ biết cách gấp quạt giấy

- Biết vẽ quả bóng hình tròn.

- Trẻ biết công việc hằng ngày của bác lao công, cô làm vườn…

- Trẻ biết yêu quý, kính trọng các bác, các cô trong trường.

- Sân sạch sẽ, bằng phẳng.

- Địa điểm quan sát.

- Câu hỏi đàm thoại.

2. Trò chơi vận động - Hãy làm theo tín hiệu - Lộn cầu vồng

- Giúp cô tìm bạn - Kiến đi kiếm mồi

- Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, chơi được các trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô.

- Rèn cho trẻ sự khéo léo, nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển khả năng vận động cho trẻ.

3. Chơi tự do - Vẽ tự do trên sân.

- Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.

- Phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

HOẠT ĐỘNG

(8)

1. Hoạt động có mục đích:

1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát:

Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá nhân của trẻ.

1.2. Đến nơi quan sát:

- Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện với trẻ về nội dung quan sát:

- Đi dạo và lắng nghe các âm thanh khác nhau quanh sân trường.

- Gấp quạt giấy.

- Vẽ quả bóng tròn.

- Làm đất.

- Gieo hạt.

- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Trẻ quan sát, trò chuyện.

- Trẻ lắng nghe.

2. Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.

- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe.

3. Chơi tự do:

- Cho trẻ vẽ tự do trên sân.

- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi

- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân thiện.

- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.

- Hết giờ chơi, cô tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi

- Trẻ tập trung và về lớp.

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(9)

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay

- Rổ đựng bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ.

- Trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ.

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện, xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ.

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Chải chiếu, kê đệm.

- Phòng ngủ kín gió, ánh sáng yếu.

- Tủ để xếp gối sạch sẽ.

HO T Đ NG

(10)

- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô.

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.

- Cô bao quát trẻ.

- Cùng cô kê bàn ghế.

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ cất bát, thìa.

- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định, cô chải tóc cho trẻ gái.

- Cho trẻ đi vệ sinh.

- Trẻ vào chỗ ngủ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cùng cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi qui định.

- Trẻ đi vệ sinh

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị

(11)

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Ôn nội dung đã học

* Ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi theo ý thích ở các góc

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua trò chuyện, qua các loại vở.

- Giúp trẻ nắm được một số kiến thức mới để trẻ dễ dàng hơn khi tham gia vào hoạt động học.

- Trẻ vui vẻ, thoải mái.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ biết các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

- Tranh truyện, thơ.

- Đồ chơi - Dụng cụ âm nhac - Bảng bé ngoan - Cờ Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về.

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ.

- Giáo dục trẻ ngoan, lễ phép và thích được đi học.

Trang phục trẻ gọn gàng

HO T Đ NG

(12)

- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Bé tập tạo hình/ Làm quen với Toán/ Làm quen với chữ cái).

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ.

- Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân.

- Cô nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan cho trẻ nhớ.

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô cho trẻ cắm cờ.

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

- Trẻ xếp hàng vận động

- Trẻ ăn quà chiều - Trẻ trò chuyện, thực hành vở

- Trẻ làm quen kiến thức mới.

- Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn.

- Trẻ biểu diễn văn nghệ

- Trẻ lắng nghe và nhắc lại.

- Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe.

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Dặn dò trẻ những việc cho ngày hôm sau.

- Khi phụ huynh trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ cất ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Trao đổi với phụ huynh về những tiến bộ của trẻ.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra về.

- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.

- Trẻ cất ghế, chào mọi người và tự lấy đồ dùng cá nhân.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 21 tháng 09 năm 2020 Tên hoạt động: Thể dục

(13)

Bò theo hướng thẳng. TCVĐ: “Tín hiệu”

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “Đôi chân khỏe”

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức:

Trẻ biết bò theo hướng thẳng.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện và phát triển sức mạnh cơ bắp của đôi chân, tay cũng như sự phối hợp sức mạnh toàn thân.

- Rèn kỹ năng bò cho trẻ.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ tính kỷ luật trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Sắc xô.

- Hai đường thẳng song song - 1 số bản nhạc vui nhộn.

2. Địa điểm tổ chức: Trên sân trường

III. T ch c ho t đ ng:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài:

- Gọi trẻ lại gần và cho trẻ chơi trò chơi “Đôi chân khỏe”. Đàm thoại:

+ Con thấy đôi chân của bạn nào nhanh và khỏe hơn? + Con sẽ làm gì để có đôi chân khỏe ?

- Giáo dục trẻ chăm luyện tập thể dục thể thao và ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để giúp cho đôi chân khỏe.

Hôm nay, cô sẽ cùng các con luyện tập một vận động để rèn cho đôi chân của mình thêm khỏe, đó là

“Bò theo hướng thẳng”.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân:

Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.

- Cho trẻ về 3 hàng dọc.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

- Trẻ chơi trò chơi.

- Trẻ hát.

- Trẻ trả lời.

- Chăm luyện tập thể dục thể thao và ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng . - Thể dục sáng, chơi, ăn, ngủ...

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ thực hiện.

(14)

+ Tay vai: 2 tay sang ngang, gập khủy tay.

+ Lưng, bụng, lườn: Đứng nghiêng người sang 2 bên.

+ Chân: Đứng đá từng chân về phía trước.

+ Bật: Bật chân trước, chân sau.

- Cho trẻ về 2 hàng đứng đối mặt vào nhau.

* Vận động cơ bản: “ Bò theo hướng thẳng”

- Giới thiệu lại tên vận động “Bò theo hướng thẳng”.

- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích.

- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích:,

+ TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát, toàn thân, hai cẳng tay và cẳng chân áp sát sàn, mắt nhìn thẳng.

+ TH: Khi có hiệu lệnh trườn thì cô trườn chân nọ tay kia thật khéo léo không chạm vào vạch cứ như vậy cho đến đích cô sẽ đứng lên và đi về cuối hàng.

- Cho 2 trẻ khá lên thực hiện (cô sửa sai nếu có).

- Cho lần lượt từng trẻ ở 2 tổ lên thực hiện.

(cô sửa sai).

- Cho 2 tổ thi đua nhau.

- Cô nhận xét kết quả.

- Muốn cho đôi chân khỏe mạnh các con cần phải làm gì?

* TCVĐ: “Tín hiệu”

- Cách chơi: Cho trẻ 3 đội giả làm những chiếc ô tô. Khi cô giơ lá cờ màu xanh thì ô tô đi bình thường, khi cô giơ lá cờ màu vàng thì ô tố đi chậm và khi cô giơ lá cờ màu đỏ thì ô tô dừng lại.

- Cho trẻ chơi: Cô bao quát và cổ vũ trẻ.

- Nhận xét sau chơi.

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.

3. Kết thúc:

Cô hỏi trẻ về nội dung bài học

- Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp.

- Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp.

- Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp.

- Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp.

- Trẻ xếp 2 hàng.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- 2 trẻ lên thực hiện.

- Lần lượt từng trẻ thực hiện.

- 2 tổ thi đua.

- Trẻ lắng nghe.

- Ăn uống đủ chất, thể dục thường xuyên.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ thực hiện.

- Trẻ trả lời.

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ

(15)

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

……….

………

………

Thứ 3 ngày 22 tháng 09 năm 2020

(16)

Đồ dùng đồ chơi của lớp

Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Em yêu trường em”

Trò chơi: “Tìm bạn thân”; “Bạn nào nhanh nhất”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết được một số đồ dùng, đồ chơi ở các góc trong lớp.

2. Kỹ năng:

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, nói đầy đủ câu cho trẻ.

- Rèn cho trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ.

3. Thái độ:

- Trẻ có ý thức bảo vệ các đồ dùng, đồ chơi trong lớp.

- Trẻ đoàn kết với các bạn, lễ phép với cô giáo.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Một số đồ dùng, đồ chơi trong lớp được sắp xếp ở các góc.

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài:

- Tập trung trẻ.

- Cho trẻ hát bài “Em đi mẫu giáo”.

- Con biết gì về lớp học của mình?

Để biết rõ hơn về lớp học của mình? Bây giờ, cô cháu mình cùng nhau tìm hiểu nhé!

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát đồ dùng của bé.

- Cô có một món quà rất bí mật để trong “Chiếc túi kì lạ”, đố các con trong túi này có gì?

- Cô nói trong túi này có rất nhiều đồ dùng đấy.

Các con có muốn cùng cô khám phá xem trong đây có những đồ dùng gì không?

- Cô mời 1 trẻ lên dùng tay để lấy 1 đồ vật ra cho các bạn quan sát.

+ Đây là cái gì?

+ Cái bát này có màu gì?

+ Cái bát dùng để làm gì?

+ Miệng bát có dạng hình gì các con có biết không?

- Trẻ hát.

- Bài hát “Em đi mẫu giáo”.

- Trẻ lắng nghe.

- Có ạ

- Trẻ lên lấy - Trẻ quan sát.

- Trẻ trả lời - Đựng cơm ăn - Hình tròn

(17)

Các con ạ! Hàng ngày khi đến lớp các con dùng bát để ăn cơm, ăn cháo, ăn mì. Cái bát ở lớp làm bằng nox, miệng bát có dạng tròn đấy các con ạ!

+ Đây là cái gì?

+ Cái cốc này có màu gì đây?

+ Con sử dụng cái cốc vào những việc gì?

=> Đây là cái cốc các con dùng để uống nước khi đến lớp đấy. Cốc này cũng làm bằng nox và có tay cầm để các con cầm đấy!

2.2. Nhận biết và gọi tên một số đồ dùng, đồ chơi trong lớp học:

- Cô cho trẻ quan sát các đồ dùng, đồ chơi được bày trong từng góc chơi.

Cô hỏi trẻ :

+ Ở đây có những đồ dùng, đồ chơi gì ? + Cái này là cái gì?

+ Tên gọi của góc chơi?

- Cô đưa trẻ sang các góc khác và hỏi tương tự.

Sau khi trẻ quan sát hết các góc, cô hỏi trẻ : + Những đồ vật ở trong lớp để làm gì ? + Bàn, ghế dùng để làm gì ?

+ Đồ chơi dùng để làm gì ?

+ Muốn đồ dùng, đồ chơi không bị hỏng, các con phải làm gì?

Giáo dục trẻ: Bảo vệ đồ dùng, đồ chơi trong lớp.

Thường xuyên lau chùi, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp để lớp sạch đẹp.

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập:

* Trò chơi 1: “Tìm bạn thân”

- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi:

Trẻ vừa đi vừa hát bài hát “Tìm bạn thân”. Khi cô nói “Tìm bạn, tìm bạn” thì mỗi bạn tìm 1 bạn và nắm tay nhau.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

* Trò chơi 2: “Đội nào nhanh nhất?”

- Cách chơi, luật chơi: Chia lớp thành 3 đội, trẻ của 3 đội thảo luận và chọn đồ chơi để đúng vào các

- Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát - Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe

(18)

- Cho trẻ chơi: Cô bao quát, cổ vũ, khuyến khích trẻ.

- Nhận xét kết quả chơi.

3. Kết thúc:

Giáo dục trẻ biết bảo quản đồ dùng đồ chơi.

Nhận xét tuyên dương trẻ.

- Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

……….………

Thứ 4 ngày 23 tháng 09 năm 2020

(19)

Tên hoạt động: Văn học

Kể chuyện : “ Chú vịt khàn”

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “”.

I. Mục đích - Yêu cầu:

1.Kiến thức

- Trẻ biết tên truyện, hiểu nội dung câu truyện.

- Biết luật của trò chơi.

2.Kỹ năng

- Trẻ chú ý nghe cô kể chuyện và trả lời được câu hỏi của cô - Diễn đạt được giọng của các nhân vật trong câu truyện 3.Thái độ

- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị:

1.Đồ dùng của cô - Bài giảng điện tử.

- Tranh truyện - Cô thuộc truyện 2. Đồ dùng của trẻ.

- Bút màu, giấy vẽ

3. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.

III. Tổ chức hoạt động :

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài:

- Cho trẻ xúm xít quanh cô trò chuyện

-

Cho trẻ quan sát bức tranh: Lớp học của cô giáo Họa My

- Dẫn dắt trẻ đến với nội dung câu truyện:Chú vịt khàn

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Cô kể chuyện cho trẻ nghe:

- Cô kể lần 1: Kể diễn cảm câu truyện.

- Cô kể lần 2: Dùng tranh truyện.Kể xong hỏi trẻ tên câu truyện

- Trích dẫn, giảng nội dung câu truyện. (Bạn Vịt đi học ngồi trong lớp rất mất trật tự,bạn ấy đi đâu cũng hét toáng lên nên xảy ra nhiều chuyện đáng tiếc. Sau khi nghe bác sỹ nói vì bạn ấy gào hét nhiều nên bạn bị khàn tiếng không nói

được,bạn ấy đã rất hối hận...)

- Cô kể lần 3: Dùng bài giảng điện tử.

2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại về nội dung câu truyện

- Trẻ xúm xít.

- Trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghevà trả lời

- Trẻ lắng nghe và quan sát

(20)

- Ai là cô giáo dạy bạn Vịt?

- Bạn nào luôn nghe lời cô giáo?

- Còn bạn Vịt thì sao?

- Cô giáo dạy các bạn điều gì?

- Trên đường đi học về Vịt đã gặp ai?

- Và Vịt đã làm gì?

- Điều gì đã xảy ra với bé Ngỗng?

- Bác Ngỗng đã nói với Vịt điều gì?

- Cô củng cố lại câu trả lời

- Giáo dục trẻ : Các con khi ngồi học phải chú ý nghe cô giáo giảng bài, đi lại và nói năng nhẹ nhàng không được như bạn Vịt trong câu truyện nhé.

2.3. Hoạt động 3: Cho trẻ kể chuyện theo cô - Cô cho trẻ kể truyện cùng cô những đoạn đối thoại các nhân vật

- Cho cả lớp kể theo cô 1 – 2 lần.

2.4. Hoạt động 4: Trò chơi: Cùng làm họa sỹ.

- Cho trẻ tô màu tranh về nội dung câu truyện..

( Tô tranh theo nhóm) 3. Kết thúc:

- Các con vừa được kể câu chuyện gì?

- Động viên khích lệ trẻ

- Cô Họa My - Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ kể theo cô - Trẻ tô màu

- Câu chuyện: ”Chú vịt khàn”

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

Thứ 5 ngày 24 tháng 9 năm 2020

(21)

Tên hoạt động : Toán:

xếp tương ứng 1-1

Hoạt động bổ trợ : Âm nhạc: Em chơi đu, Trò chơi: Thi xem ai nhanh I. Mục đích yêu cầu:

1.Kiến thức:

- Trẻ biết cách xếp tương ứng 1- 1từng đối tượng của 2 nhóm đồ vật.

` - Trẻ biết chơi trò chơi theo yêu cầu của cô.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chú ý, ghi nhớ có chủ định.

- Rèn luyện khả năng chú ý lắng nghe và ghi nhớ, phát âm đúng.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của lớp.

II.Chuẩn bị:

1. Đồ dùng của cô:

- 2 con búp bê, 2 cặp sách, 2 mũ, 1 quyển vở, . Một số đồ dùng, đồ chơi có số lượng 1 để quanh lớp. Thẻ số 1

2. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi cháu 1 rổ đồ dùng : 1 quyển vở, 2 cái bút, thẻ số 1, Tranh, bút màu đủ cho mỗi trẻ.

3. Địa điểm : - Trong lớp

III.Tổ chức thực hiện:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ôn định tổ chức, giới thiệu bài

- Cho trẻ hát bài: “ Em chơi đu”

- Các con vừa hát bài gì?

- Ở trường, lớp có rất nhiều đồ dùng, đồ chơi. Vậy khi chơi các con phải như thế nào?

- Giáo dục trẻ phải biết giữ gìn đồ dung, đồ chơi của trường, của lớp.

- Hôm nay cô và các con cùng học cách xếp tương ứng 1-1 nhé

2. Nội dung

2.1. Hoạt động 1: Ôn nhận biết số lượng 1:

- Các con tìm xem trong lớp chúng ta có những đồ dùng gì có số lượng là 1? ( 1 ti vi, 1 đồng hồ treo tường).

- Ta dùng chữ số mấy để biểu thị? ( Cô cho trẻ tìm thẻ chữ số 1)

- Các con cùng kiểm tra xem các bạn đã nói đúng chưa nhé!

( Cô cho trẻ nhắc lại theo cá nhân, tổ, nhóm,

- Trẻ hát

- Trò chuyện cùng cô

- Trẻ lắng nghe - Vâng ạ

- Trẻ thực hiện theo yêu cầu

- Trẻ quan sát

(22)

2.2. Hoạt động 2: Xếp tương ứng 1 – 1:

- Hôm nay, Cô mời rất nhiều bạn đến tham gia học cùng với lớp chúng ta, để biết đó là ai, bây giờ các con nhìn lên bảng nào.

- Cô xếp lên bảng tất cả các bạn búp bê ra thành một hàng ngang từ trái qua phải.

- Khi đi học trời nắng mỗi bạn búp bê mang theo 1 cái mũ.

- Cô xếp 1 cái mũ lên trên đầu một bạn búp bê .( Cô vừa làm vừa nói).

- Còn bạn búp bê nào chưa có mũ không?

- Các bạn búp bê đội mũ có xinh không? Cô đã đội mũ cho bạn búp bê như thế nào?

- Cách xếp một chiếc mũ lên trên 1 bạn búp bê gọi là xếp tương ứng 1 – 1. Cho trẻ nhắc lại.

- Bạn búp bê nào cũng có mũ để đội rồi. Bây giờ các bạn búp bê lấy cặp để đi học thôi. Bạn nào cũng có 1 cái cặp.

- Xếp 1 cái cặp trước mặt 1 bạn búp bê, vừa làm vừa nói.

- Còn bạn búp bê nào chưa có cặp không?

- Cô đã xếp cặp cho bạn búp bê như thế nào?

- Cách xếp 1 cặp trước 1 bạn búp bê cũng gọi là xếp tương ứng 1 –1. Cho trẻ nhắc lại.

- Bạn búp bê vào lớp chúng mình giúp bạn búp bê cất cặp nào?( cất cặp vào rổ)

- Mời bạn búp bê vào lớp( cất bạn búp bê).

2.3. Hoạt động 3: Luyện tập:

* Trò chơi 1: “Mời bạn ăn”

- Cho các cháu lấy đồ dùng và luyện tập.

- Đã đến giờ ăn chúng ta mời bạn búp bê vào ăn cơm nào?

- Cô yêu cầu trẻ xếp hết những cái chén ra trước mặt.

- Sau đó xếp 1 cái thìa lên trên 1 cái chén - Hỏi trẻ: còn cái chén nào không có thìa không ?

- Cách xếp 1 cái thìa lên trên 1 cái chén gọi là cách xếp như thế nào?. Cho trẻ nhắc lại.

* Trò chơi 2: “Thi xem ai nhanh”

- Bạn búp bê đã ăn xong , để mỗi bạn búp bê có 1 cái ca uống nước chúng mình cùng cô tham gia trò chơi: “Thi xem ai nhanh”

- Cô giải thích cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội, từng bạn sẽ lên lấy 1 cái ca xếp bên cạnh 1 bạn

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát

- Trẻ trả lời

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ mời bạn vào lớp

- Mời bạn vào ăn - Trẻ xếp theo yêu cầu

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ quan sát và lắng nghe

(23)

búp bê, sao cho bạn búp bê nào cũng có 1 cái ca uống nước. Mỗi bạn chỉ được chọn 1 cái ca. Sau thời gian 1 bản nhạc đội nào chọn đúng sẽ là đội chiến thắng.

- Cho trẻ chơi 2-3 lần 3. Kết thúc:

- Cách xếp 1 bạn búp bê cạnh 1 cái ca gọi là gì?.

- Các bạn búp bê cám ơn lớp mình và mời lớp mình chơi khiêu vũ đấy, chúng mình có thích không?

- Vậy thì lớp mình hãy kết đôi 1 trai – 1 gái nào.

- Trẻ chơi

- Xếp tương ứng 1-1 ạ

- Trẻ kết đôi

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

(24)

Tên hoạt động: Tạo hình Nặn viên bi

Hoạt động bổ trợ:

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiến thức.

- Qua chơi với đất nặn, dạy trẻ biết cách xoay tròn.

- Trẻ biết nặn nhiều viên bi 2. Kỹ năng

- Rèn trẻ cách chơi với đất nặn - Rèn trẻ kỹ năng xoay tròn 3. Thái độ

- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng - Trẻ nghe lời cô giáo.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ - Đất nặn đủ cho trẻ

- Viên bi thật - Mẫu nặn của cô

- Bảng cho trẻ

2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học

III. T ch c ho t đ ng:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài:

- Cô và trẻ cùng chơi trò chơi; tập tầm vông. sau đó xuất hiện viên bi

+ Trò chuyện về viên bi: màu gì? có dạng hình gì?

+ Vì sao viên bi lăn được nhỉ?

- Cô củng cố lại

- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con nặn viên bi

- Trẻ chơi.

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

(25)

nhé

2. Nội dung:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát – đàm thoại:

- Trời tối...trời sáng.

- Cô đưa ra hộp quà, mời trẻ lên khám phá đồ trong hộp quà

- Đây là gì?

- Viên bi có màu gì?

- Được làm bằng gì?

- Vậy để nặn được viên bi giống của cô các con chú ý lên cô nhé

2.2. Hoạt động 2: Cô làm mẫu

- Cô hướng dẫn trẻ cách nặn: cô lấy một phần của đất nặn, cô dùng tay làm mềm đất, sau đó cô xoay tròn viên đất.

- Cô đã nặn được viên bi rồi đấy.

- Các con cùng chơi trò chơi: ngón tay nhúc nhích với cô nhé

- Cô cho trẻ xoay bằng tay không 2.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện

- Cô mời các con nhẹ nhàng về bàn để cùng nặn những viên bi thật đẹp nhé.

+ Bây giờ các con cùng lấy đất, chia đất và để đất vào lòng bàn tay các con cùng xoay với cô nào

- Cô quan sát và hướng dẫn trẻ nặn.

- Giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

2.4. Hoạt động 4: Trưng bày, nhận xét sản phẩm

- Viên bi này của ai nhỉ?

- Viên bi có màu gì nào?

- Con thấy có đẹp không ?

- Trẻ mở quà - Trẻ trả lời

- Trẻ lắng nghe và quan sát

- Trẻ chơi

- Trẻ xoay tay không.

- Trẻ thực hiện

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Nặn viên bi

(26)

trẻ.

3. Kết thúc.

- Hỏi trẻ vừa được nặn gì?

- Cô và trẻ cùng vận động bài hát: quả bóng - Trẻ trả lời.

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: Về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

……….

………

………

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -

- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.. -