• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN

Thời gian thực hiện: 4 tuần từ ngày 05/ 10/ 2020 đến 30/10/2020 Chủ đề nhánh 1: Tôi là ai. Số tuần: 1 tuần

Thời gian thực hiện: Từ ngày 05/10/2020 đến 09/10/2020

(2)

Tuần thứ: 5 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 1:

Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi - Xem tranh, trò chuyện về tên tuổi, sở thích cá nhân, giới tính...của bé.

2. Thể dục sáng.

- Động tác hô hấp

- Động tác phát triển cơ tay, bả vai

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng, lườn.

- Động tác phát triển cơ chân

3. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số

-Nêu tiêu chuẩn bé ngoan - Dự báo thời tiết

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ hunh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết xem tranh và trò chuyện về tên, tuổi, sở thích... cá nhân của bé.

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Nắm được sĩ số trẻ - Trẻ cố gắng chăm ngoan - Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết.

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Đồ chơi ở góc.

- Tranh ảnh về chủ đề.

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

- Sổ điểm danh, tiêu chẩn bé ngoan, lịch của bé

(3)

BẢN THÂN

Từ ngày 05/10/ 2020 đến 30/ 10/ 2020 Tôi là ai

Từ ngày 05/10/2020 đến ngày 09/10/2020

HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động

của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ.

- Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ, ghi những điều phụ huynh dặn dò vào sổ tay.

- Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có gì không an toàn cho trẻ cô phải cất giữ. Giáo dục trẻ không mang những vật sắc nhọn, đọc hại...đến lớp.

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ cá nhân ngay ngắn.

- Cô hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

- Cô bắt nhịp trẻ hát bài “Khuôn mặt cười” và trò chuyện với trẻ về tên, tuổi, sở thích, giới tính của trẻ.

-> Giáo dục trẻ : Biết yêu quý bản thân mình, biết tự hào về bản thân.

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

- Khởi động: Cho trẻ đi bộ và chạy 2 vòng quanh sân - Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát. Mỗi động tác tập 4 lần x 8 nhịp.

- Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng, vừa đi vừa vẫy tay - Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp.

- Cho trẻ ngồi ngay ngắn theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định..

- Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan trong ngày

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ lấy kí hiệu thời tiết phù hợp gắn lên bảng. Nhận xét.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ xem tranh và trả lời các câu hỏi của cô - Trẻ đi, chạy nhẹ nhàng - Trẻ tập

- Trẻ đi và vẫy tay

- Trẻ vào lớp.

- Lắng nghe - Gắn kí hiệu thời tiết.

- Trẻ chào cô giáo và chào bố mẹ rồi vào lớp

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ - Trẻ chơi - Trẻ xem tranh, lắng nghe bạn trả lời

- Trẻ đi, chạy nhẹ nhàng - Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ đi - Trẻ vào lớp.

- Trẻ ngồi ngay ngắn - Lắng nghe

(4)

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

1. Góc xây dựng - Thứ 2, 4: Xây nhà và xếp đường về nhà của bé.

- Thứ 3,5,6: Xếp hình bé trai, bé gái

2. Góc phân vai:

- Thứ 2, 4: Chơi gia đình: Mẹ, con.

- Thứ 3, 5: Chơi phòng khám bệnh

- Thứ 6: Cửa hàng, siêu thị

3. Góc học tập -sách:

- Thứ 2, 4, 6: Xem tranh bản thân

- Thứ 3, 5: Làm album ảnh của các bạn trong lớp, Chơi với các chữ cái đã học.

4. Góc nghệ thuật:

Thứ 2 đến thứ 6: Vẽ, nặn xé, dán theo ý thích về chủ đề.

5. Góc thiên nhiên:

-Thứ 2, 4: Chơi chiếc túi kỳ lạ

- Thứ 3, 5: Chơi với cát, nước.

- Thứ 6: Chăm sóc cây

- Biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xây nhà và xếp đường về nhà bé. Biết phối hợp các vai chơi trong nhóm để xây lên công trình.

- Trẻ biết nhận vai chơi, biết nhiệm vụ của vai chơi mình đảm nhận và thể hiện được một số hành động phù hợp với vai chơi của mình.

- Cho trẻ xem tranh và luyện kĩ xem sách cho trẻ.

Trẻ biết cách làm album và biết chơi với các chữ cái đã học.

- Biết cách vẽ, nặn, xé dán theo ý thích về chủ đề.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ;

- Biết chơi với cát, nước;

- Biết chăm sóc cây, tưới nước, nhổ cỏ,..

- Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh....

- Bàn, ghế, đồ chơi gia đình, đồ chơi bác sĩ, đồ chơi bán hàng.

- Tranh truỵện các loại về chủ đề.

- Giấy, tranh ảnh, hồ dán, kéo...

- Các chữ cái đã học

- Giấy, bút màu, đất nặn, keo dán, bảng...

- Túi kỳ lạ, đồ chơi.

- Sân sạch sẽ. Sỏi, đá - Nước, khăn lau, bình tưới, kéo.

(5)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ khuyết tật 1. Trò chuyện với trẻ

- Cô hỏi trẻ đã đến giờ gì? lớp mình có bao nhiêu góc chơi? Là những góc chơi nào? Cô giới thiệu 3 góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc, giới thiệu nội dung chơi ở các góc

2. Cô giới thiệu các góc chơi

- Giới thiệu các góc chơi trong ngày, giới thiệu đồ chơi, nội dung chơi

3. Cô cho trẻ tự chọn góc chơi: Có rất nhiều góc chơi và đồ chơi trong các góc. Các con thích chơi ở góc nào? con hãy về góc chơi mà con thích.

4. Cô và trẻ phân vai chơi:

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm, gợi ý một số nhiệm vụ và yêu cầu của các vai chơi cho trẻ ở trong nhóm.

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc phân vai: Ai sẽ đóng vai bố mẹ? Bạn nào sẽ là người bán hàng?... Góc học tập: Góc học tập hôm nay con sẽ làm gi? con xem tranh như thế nào? Góc nghệ thuật: Con sẽ vẽ, nặn, cắt xé dán những bức tranh như thế nào về chủ đề? Góc thiên nhiên: Con chăm sóc cây như thế nào?

5. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi: Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi, gợi ý trẻ liên kết các góc chơi với nhau, tạo tình huống chơi cho trẻ, giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

6. Nhận xét buổi chơi:

- Cô đến các nhóm chơi, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét từng góc chơi.

- Cho trẻ đi thăm quan góc chơi xây dựng và nhận xét chung, tuyên dương, động viên trẻ

7. Kết thúc: Cho trẻ thu dọn đồ chơi và cất gọn gàng.

- Trẻ kể tên các góc chơi

- Trẻ lắng nghe cô

Ghi nhớ

- Trẻ chọn góc chơi mình thích

- Trẻ nêu nội dung và yêu cầu chơi

- Trẻ nói lên dự định của mình.

- Trẻ nhận vai chơi, nói cách chơi.

- Trẻ nói dự định của mình sẽ làm trong buổi chơi.

- Trẻ tham gia vào quá trình chơi

- Trẻ nhận xét - Trẻ đi thăm quan

- Thu dọn đdđc

- Trẻ lắng nghe bạn kể

- Chú ý nghe cô - Trẻ về góc chơi

- Trẻ lắng nghe cô và bạn phân vai chơi

- Trẻ thích chơi góc nào theo ý định của trẻ

- Trẻ trả lời theo ý tưởng của mình.

- Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe bạn nhận xét sau buổi chơi - Trẻ đi thăm quan

(6)

TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có chủ đích

- Thứ 2: Hoạt động trải nghiệm bé và những người bạn

- Thứ 3: Trải nghiệm gấp quần áo

- Thứ 4: Quan sát vườn hoa

- Thứ 5: Quan sát cây xanh

- Thứ 6: Quan sát bạn trai, bạn gái

2. Trò chơi vận động - Thứ 2, 4: Mũi, mồm, tai

- Thử 3, 5: Tai ai tinh - Thứ 6: Bắt chước tạo dáng

3. Chơi tự do

- Thứ 2, 3: Vẽ chân dung của bạn

- Thứ 4, 5: Nhặt lá làm trâu

- Thứ 6: Làm bánh sinh nhật bằng bìa, giấy màu

- Biết thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bằng những lời nói và việc làm cụ thể

- Biết cách giải quyết mối quan hệ bất đồng trong mối quan hệ với bạn bè

- Trẻ biết kĩ năng gấp quần áo theo hướng dẫn của cô

- Trẻ biết tên các loại hoa, cây xanh, đặc điểm, ý nghĩa, cách chăm sóc, bảo vệ hoa, cây xanh - Trẻ biết tên, đặc điểm nổi bật , sở thích... của bạn trai, bạn gái trong lớp

- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi

- Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.

- Phát triển kĩ năng vẽ cho trẻ - Gây hứng thú cho trẻ, trẻ có kĩ năng chơi với đồ chơi.

- Trẻ có kĩ năng làm bánh sinh nhật từ bìa, giấy màu

- Tranh ảnh, sách, bút màu, sách học sinh

Quần áo, bìa cattong

- Địa điểm quan sát, trang phục phù hợp.

- Vị trí quan sát.

- Mũ cóp kín - Trang phục gọn gàng

- Phấn để trong rổ cho trẻ.

- Lá, rổ con .

- Bìa, giấy màu, keo dán.

(7)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động

của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức

- Giáo viên ổn định tổ chức bằng 1 bài hát.

- Đối với hoạt động trải nghiệm: Cô tổ chức thi nói nhanh: Con đã giúp đỡ bạn trong lớp bao giờ chưa? Cho trẻ suy nghĩ về hai việc mà mình đã giúp đỡ bạn. Khi giúp đỡ bạn các con có cảm thấy vui không? Cho trẻ chơi nói nhanh xong cô cùng trẻ giải quyết những tình huống bất đồng, tạo dựng mối quan hệ với những người xung quanh. Cô cùng trẻ làm cây tình bạn để giữ cho tình bạn luôn tốt đẹp thông qua những bức tranh

+ Quan sát vườn hoa, cây xanh: Cô cho trẻ kể tên một số loài hoa, cây xanh có trong vườn, nêu đặc điểm của từng loại, giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ hoa, cây xanh

+ Quan sát bạn gái, bạn trai: Cô cho trẻ nhận xét đặc điểm, sở thích của các bạn

- Kết thúc nhận xét động viên trẻ.

2. Trò chơi vận động

- Cô giới thiệu đồ dùng, đồ chơi, giới thiệu tên các trò chơi: Chó sói xấu tính, ai ném xa, kéo co

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần.

+ Cô động viên, khích lệ trẻ tham gia trò chơi cùng cô và bạn. Nhận xét trò chơi

3. Chơi tự do

- Cô giới thiệu các đồ chơi, gợi ý nội dung, cho trẻ chọn nhóm và về nhóm chơi mình thích.

- Cô bao quát các nhóm chơi, gợi ý giúp đỡ trẻ khi cần thiết, nhắc nhở trẻ chơi an toàn`

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng cùng cô

- Cho trẻ vào lớp, vệ sinh rửa tay sạch sẽ.

- Trẻ hát

- Trò

chuyện, trả lời các câu hỏi của cô.

- Trẻ chơi - Trẻ làm - Kể tên, Trò chuyện cùng cô - Trẻ nhận xét

- Lắng nghe

- Lắng nghe - Trẻ tham gia chơi

- Trẻ lắng nghe

- Nghe cô giới thiệu, lựa chọn nhóm chơi - Thu dọn đồ dùng.

- Trẻ hát theo bạn - Lắng nghe bạn trả lời

- Trẻ chơi - Trẻ chưa làm được - Lắng nghe

- Trẻ tham gia chơi cùng các bạn

- Trẻ lắng nghe

- Nghe cô giới thiệu,

(8)

TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Chăm sóc trẻ trước khi ăn

- Chăm sóc trẻ trong khi ăn

- Chăm sóc trẻ sau khi ăn

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

- Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

- Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

- Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(9)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Cô hướng dẫn trẻ rửa tay, rửa mặt theo đúng quy

trình, cho trẻ rửa tay bằng xà phòng.

- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn, chỉnh tư thế ngồi cho trẻ.

- Cô vệ sinh tay sạch sẽ và chia cơm cho trẻ.

- Giới thiệu các món ăn kích thích vị giác của trẻ bằng các hình thức khác nhau, giáo dục dinh dưỡng, tạo hứng thú cho trẻ đến với bữa ăn.

- Cô cho trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.

- Quan sát nhắc nhở trẻ một số hành vi văn minh không làm rơi vãi, không nói chuyện trong khi ăn, động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất, nhắc nhở động viên những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn ăn hết xuất..

- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào đúng nơi quy định.

- Cho trẻ cùng cô thu dọn đồ dùng.

- Cô nhắc trẻ vệ sinh miệng, xúc miệng, lau miệng, uống nước, lau tay, cho trẻ hoạt động nhẹ nhàng rồi đi vệ sinh.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt - Trẻ vào bàn ngồi

- Trẻ lắng nghe cô giới thiệu món ăn, giá trị dinh dưỡng trong các món ăn.

- Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt

- Trẻ vào bàn ngồi

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ mời cô, mời bạn và ăn cơm.

- Cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cất giày dép gọn gàng trên giá để dép và vào phòng ngủ.

- Cô cho trẻ vào phòng ngủ sắp xếp chỗ cho trẻ ngủ, cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ đi ngủ” nhắc nhở trẻ ngủ nằm ngay ngắn kkhông nói chuyện.

- Cô quan sát trẻ ngủ, sửa tư thế nằm ngủ cho trẻ, phát hiện kịp thời và xử lý các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Sau khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ cất gối, chiếu, lấy dép đeo và nhắc trẻ đi vệ sinh. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng để trẻ tỉnh táo sau khi trẻ ngủ

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối, chiếu, đi vệ sinh.

- Trẻ đi vệ sinh và xếp dép gọn gàng.

- Trẻ vào chỗ nằm và đọc thơ

- Trẻ ngủ

(10)

TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Chơi, hoạt động theo ý

thích

- Ôn tạo hình: Vẽ trường mầm non

- Trò chuyện về tên tuổi, giới tính, khả năng, sở thích của cá nhân.

- Giáo dục trẻ không chơi ở những nơi nguy hiểm...

- Xác định phía phải, phía trái của bạn khác.

- Trò chơi: Chó sói xấu tính, Tìm bạn thân, kéo co.

- Chơi các trò chơi Kidsmart

- Chơi theo ý thích ở các góc.

- Rèn trẻ kĩ năng vẽ các nét đơn giản

- Trẻ biết tên tuổi, giới tính, sở thích...

- Trẻ biết tránh xa những nơi nguy hiểm.

- Trẻ biết xác định phía phải, phía trái của bạn khác

- Phát triển kĩ năng vận động nhanh nhẹn cho trẻ.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Luyện cho trẻ có kỹ năng chơi trò chơi

- Trẻ được tự do lựa chọn đồ chơi mình thích.

- Giấy, bút màu - Tranh ảnh

- Tranh ảnh.

- Một số đồ dùng đồ chơi

- Mũ chó sói - Sân chơi.

- Máy tính

- Đồ chơi ở các góc

Trả trẻ

- Nêu gương cuối ngày (cuối tuần).

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Trả trẻ

- Nhằm khuyến khích trẻ đi học đều, ngoan ngoãn hơn.

- Trẻ được gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Cờ, bé ngoan, bảng bé ngoan.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc..

.

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(11)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Cô cho trẻ quan sát tranh, cho trẻ nhắc lại cách vẽ và

tổ chức cho trẻ vẽ sáng tạo. Hưỡng dẫn trẻ chưa biết vẽ cụ thể, tỉ mỉ.

- Cô cùng trẻ trò chuyện về tên tuổi, giới tính, sở thích của từng trẻ.

-> Giáo dục trẻ biết yêu quý bản thân.

- Cô cho trẻ xem tranh và trò chuyện về những nơi nguy hiểm nên tránh xa. Sau đó cô giáo dục trẻ không chơi ở những nơi nguy hiểm.

- Cô cùng trẻ chơi trò chơi sau đó cô cho trẻ xác định phía phải, phía trái của bản thân. - > Động viên trẻ - Cô giới thiệu tên các trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi.

+ Cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi

+ Cô hướng dẫn trẻ cách chơi. Động viên trẻ kịp thời.

-> Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi, tuyên dương trẻ.

- Cô nhắc trẻ chơi nhẹ nhàng, không quăng ném đồ chơi. Sau khi trẻ chơi xong hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định

- Trẻ thực hiện

- Trẻ trò chuyện

- Trẻ trò chuyện cùng cô

- Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ vẽ theo hướng dẫn của cô

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ lắng nghe.

- Cho trẻ tự nhận xét mình, nhận xét các bạn. Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. Cuối ngày cho trẻ cắm cờ, cuối tuần cho trẻ đếm số cờ và phát phiếu bé ngoan cho trẻ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Nhắc lại

các tiêu

chuẩn bé ngoan/’

- Nhận xét mình và cắm cờ

- Nhận bé ngoan

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng

- Chú ý lắng nghe bạn trả lời

- Trẻ cắm cờ - Nhận bé ngoan

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chào bố mẹ, cô giáo

(12)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 5 tháng 10 năm 2020 Tên hoạt động: Thể dục: VĐCB: Ném trúng đích đứng

VĐ ÔN: Đi lên, xuống trên ván kê dốc.

TCVĐ: Lùa vịt về chuồng.

Hoạt động bổ trợ: Hát, trò chuyện, trò chơi.

I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài học, biết cách thực hiện vận động “ Ném trúng đích đứng”

theo hướng dẫn của cô.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng cầm túi cát, nhằm và ném trúng đích đứng.

- Rèn cho trẻ kĩ năng thực hiện theo hiệu lệnh.

3. Thái độ:

- Trẻ có ý thức tập thể, tích cực, chủ động trong giờ học.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô: Hai đích đứng, 3 túi cát.

b. Đồ dùng của trẻ: Túi cát: 6- 8 túi; Bóng 10- 15 quả, phấn trắng, rổ đựng bóng, vòng thể dục.

2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức ngoài sân trường.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ổn định tổ chức:

- Cô kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Cho trẻ hát bài “ Khuôn mặt cười” và trò chuyện với trẻ

-> Giáo dục trẻ biết yêu quý, tôn trọng bản thân, đoàn kết với bạn bè.

- Hôm nay cô sẽ cùng với các con tập bài thể dục “ Ném trúng đích đứng” để chúng giúp chúng mình có đôi tay khéo léo hơn.

2. Hướng dẫn.

2.1: Hoạt động 1: Khởi động:

- Cho trẻ đi theo đội hình vòng tròn và hát bài

“ Một đoàn tàu” Kết hợp các kiểu đi thường, đi

Trẻ hát Ghi nhớ Ghi nhớ

Trẻ đi theo vòng tròn

Hưởng ứng cùng bạn

Trẻ đi theo bạn

(13)

bằng gót chân, đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng, chạy chậm, chạy nhanh.

- Cho trẻ về đội hình 3 hàng dọc.

2.2: Hoạt động 2: Trọng động

* Bài tập phát triển chung: Đội hình 3 hàng ngang

- Tập các động tác

+ Động tác phát triển cơ tay, bả vai: Đánh xoay tròn hai cánh tay.

+ Động tác phát triển cơ lưng, bụng: Đứng, cúi về trước.

+ Động tác phát triển cơ chân: Khụy gối

- Cô tập các động tác theo nhạc bài hát “ Tập đếm” cô bao quát động viên nhắc nhở trẻ tập,chú ý sửa sai cho trẻ.

- Trẻ tập xong các động tác cô cho trẻ chuyển đội hình thành hai hàng đứng đối diện nhau cách nhau 3m.

* Vận động cơ bản: Ném trúng đích đứng.

- Cô giới thiệu đích, giới thiệu tên vận động.

- Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích.

- Cô tập mẫu lần 2: Cô vừa thực hiện vừa kết hợp phân tích cách thực hiện các động tác.

+ TTCB: Đứng trước vạch chuẩn, chân trước chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau.

+ TH: Khi có hiệu lệnh đi là một tiếng sắc xô:

Đưa túi cát túi cát cao ngang tầm mắt, nhằm trúng thắng đích và ném sao cho trúng đích.

- Cô mời 1 trẻ lên thực hiện mẫu và nhận xét trẻ tập.

- Cho cả lớp thực hiện: Lần lượt từng cặp trẻ (Cô bao sát, sửa sai kịp thời cho trẻ. Cô động viên, khích lệ trẻ tập).

- Mời 2 nhóm bạn trai và nhóm bạn gái cùng thi đua

* Vận động ôn: Đi lên xuống trên ván kê dốc.

- Cô đưa ván, hỏi trẻ giờ trước đã được học bài

Trẻ về đội hình

Trẻ tập

Trẻ chuyển đội hình

Chú ý Quan sát

Quan sát và lắng nghe

Trẻ tập mẫu Lớp tập

Nhóm thi đua

Trẻ về hàng

Trẻ tập

Trẻ về hàng đứng

Chú ý nhìn lên cô

Quan sát bạn tập mẫu

Trẻ tập dưới sự hướng dẫn của cô

Cổ vũ các bạn

(14)

tập gì với ván? Cho trẻ nhắc lại cách đi trên ván kê dốc?

- Cô nhắc lại cách tập và cho trẻ thi đua giữa hai đội.

- Cô bao quát trẻ tập, động viên khuyến khích trẻ tập.

* Trò chơi vận động: Lùa vịt về chuồng

Cô giới thiệu tên trò chơi. Cô phổ biến luật chơi và cách chơi cho trẻ.

+ Luật chơi: Mỗi lần chơi mỗi đội chỉ có 1 bạn lên chơi. Đội nào mang về nhiều bóng thì thắng cuộc.

+ Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội, xếp thành hàng dọc. Khi nghe hiệu lệnh của cô, các con sẽ đi qua đường hẹp, đến cuối đường nhảy lò cò qua các ô.Sau đó chạy đến lấy bóng, để bóng dưới chân vừa chạy vừa lùa bóng sao cho về đích và nhặt bóng lên để vào rổ của đội mình.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét kết quả 3 đội.

2.3: Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng làm những chú vịt con đi theo mẹ xung quanh sân và thả lỏng cơ thể.

3. Kết thúc:

- Hỏi trẻ học bài vận động gì?

- Giáo dục trẻ có ý thức, tích cực, trong giờ học

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên khen ngợi trẻ. Cô cho trẻ cất gọn đồ dùng và ra chơi

Trả lời Lắng nghe Trẻ tập

Lắng nghe

Trẻ chơi

Trẻ đi nhẹ nhàng

Trả lời

Chú ý quan sát nhìn lên cô

Lắng nghe

Trẻ chơi dưới sự hướng dẫn của cô

Trẻ đi nhẹ nhàng

Chưa trả lời được câu hỏi

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khoẻ;

Trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

(15)

Thứ 3 ngày 06 tháng 10 năm 2020 Tên hoạt động: Khám phá xã hội

Bé chọn trang phục nào

Hoạt động bổ trợ: Hát, vận động, trò chuyện: Áo của mèo hoa I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết chọn trang phục phù hợp với giới tính 2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ kĩ năng chú ý quan sát.

- Rèn kỹ năng tự chọn trang phục phù hợp.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể, quần áo, đầu tóc sạch sẽ, gọn gàng.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô:

- Một số trang phục của bé trai, bé gái: áo, quần, váy, giày dép, mũ…

- Đĩa nhạc

b. Đồ dùng của trẻ:

- Một số trang phục của bé trai, bé gái: áo, quần, váy, giày dép, mũ…

- 2 rổ to.

- Kệ để quần áo, giày dép

2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức trong lớp học.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ôn định tổ chức:

- Cho trẻ hát, vận động bài: Áo của mèo hoa - Hỏi trẻ về nội dung bài hát?

- Cô chốt và giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể, quần áo, đầu tóc luôn luôn sạch sẽ, gọn gàng.

- Chiếc khăn tay giúp cho khuôn mặt chúng mình được sạch sẽ, còn những chiếc áo giúp chúng mình trở nên xinh xắn và đáng yêu hơn. Hôm nay, cô sẽ dạy chúng mình cách chọn trang phục phù hợp với giới tính.

2. Hướng dẫn:

2. 1: Hoạt động 1: Quan sát, đàm thoại

- Cả lớp hát, vận động.

- Trả lời theo ý hiểu.

- Lắng nghe cô.

- Hát hưởng ứng theo bạn - Lắng nghe bạn trả lời - Lắng nghe cô.

(16)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Các con ạ trước khi vào giờ học cô có món quà

dành tặng chúng mình đấy và không để các con phải chờ lâu hơn nữa ngay bây giờ chúng ta cùng đến với món quà đầu tiên nào chúng ta hãy cùng chờ đón món quà đến từ các bạn đến từ câu lạc bộ thiếu nhi “ Họa mi nhé”

- Cô cho trẻ biểu diễn thời trang

+ 1 bé trai mặc váy, 1 bé gái mặc trang phục nam, 1 trẻ đi giày một bên không bụt dây, 1 trẻ đi dép trái, 1 trẻ đi dép 1 chiếc to 1 chiếc nhỏ, 1 trẻ mạc trang phục đúng cách, 1 trẻ mặc áo cài nút áo bị lệch, 1 trẻ đội mũ không đúng cách.

- Lần lượt cho 2 trẻ đi biểu diễn thời trang theo nền nhạc ( đi lên đi xuống cho cả lớp nhìn)

- Trẻ đứng thành 1 hàng ngang cho bán giám khảo nhận xét về trang phục và cách mặc trang phục đúng hay sai. Trao giải cho bạn mặc trang phục đẹp.

- Vừa rồi là màn trình diễn trang phục rực rỡ của các người mẫu nhí.

- Sau đây cô có một món quà muốn dành tặng chúng mình. Các con hãy giả làm những chú gà đi ngủ.

+ Trời sáng rồi.

- Các con thấy trên tay cô có gì?

* Quan sát trang phục bạn gái:

+ Các con có nhận xét gì về bộ quần áo này?

+ Đây là bộ quần áo của bạn trai hay bạn gái?

+ Vì sao con biết?

+ Trang phục của bạn gái như thế nào?

+ Bạn gái thường mặc những trang phục gì?

-> Cô chốt lại và giáo dục trẻ.

* Quan sát trang phục bạn Trai:

+ Các con có nhận xét gì về bộ trang phục này?

+ Đây là bộ quần áo của bạn trai hay bạn gái?

+ Vì sao con biết?

- Trang phục của bạn trai như thế nào?

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ biểu diễn

- Trẻ thực hiện

- Trẻ đứng thành hàng

- Trẻ nhắm mắt

- Quần áo - Trẻ nhận xét - Bạn gái - Rất đẹp - Váy ạ

- Trẻ nhận xét - Bạn trai - Trẻ trả lời

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Xem bạn biểu diễn

- Quan sát

- Trẻ nhắm mắt

- Quan sát - Trẻ lắng nghe bạn trả lời các câu hỏi của cô

(17)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Bạn trai thường mặc quần áo như thế nào?

-> Cô chốt lại: Bạn gái thường chọn trang phục như váy, bạn trai chọn trang phục quẩn áo.

2. 2: Hoạt động 2: Luyện tập:

- Các con có muốn chọn được những bộ quần áo phù hợp với mình không?

- Cô cho trẻ thực hiện - Cô nhận xét tuyên dương

* Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh

- Luật chơi: Thời gian là một bản nhạc đội nào chọn được nhiều quần áo phù hợp đội đó sẽ là đội chiến thắng.

- Cách chơi: Cô chia các con thành 2 đội có số lượng bạn bằng nhau. Một đội sẽ chọn trang phục bạn gái, một đội sẽ chọn trang phục bạn trai. Khi bắt đầu bản nhạc các con sẽ chọn những bộ quần áo phù hợp và xếp vào trong rổ của đội mình.

- Cô cho trẻ chơi. Cô nhận xét tuyên dương 3. Kết thúc

- Hôm nay chúng mình được học gì?

-> Giáo dục trẻ biết chọn trang phục phù hợp với giới tính, biết giữ gìn vệ sinh cơ thể, quần áo, đầu tóc luôn sạch sẽ, gọn gàng

- Nhận xét giờ học, khen trẻ. Cho trẻ cất đồ dùng

- Quần sooc - Lắng nghe

- Trẻ chọn trang phục

- Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi

- Trẻ chơi - Chọn trang phục phù hợp với giới tính.

- Trẻ ra chơi

- Trẻ nhận xét - Lắng nghe cô

- Trẻ chọn trang phục

Lắng nghe cô

- Trẻ không chơi được

- Trẻ ra chơi

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khoẻ;

Trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 07 tháng 10 năm 2020 Tên hoạt động: Chữ cái

(18)

Trò chơi chữ cái: a, ă, â Hoạt động bổ trợ: Hát, trò chơi, đọc thơ.

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết chơi trò chơi với chữ cái a,ă,â, biết ngồi đúng tư thế và cầm bút đúng cách khi tô màu chữ, nối chữ và tô các nét theo ý thích.

2. Kỹ năng:

- Rèn cách chơi trò chơi khéo léo. Rèn cách tô màu mịn đẹp không chờm ra ngoài.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ biết sử dụng và giữ gìn sách vở, không làm quăn mép, không tẩy xóa, giữ gìn đồ dùng học tập.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô: Tranh mẫu, bút màu, bảng, nam châm.

b. Đồ dung của trẻ: Vở tập tô, bút chì đen, sáp màu, bàn ghế kê ngay ngắn, vòng, đồ chơi có chữ a, ă, â.

2. Địa điểm tổ chức: Dạy trong lớp.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ôn định tổ chức.

- Cho trẻ hát bài "Áo của mèo hoa" trò chuyện về bản thân, sở thích của trẻ. -> Giáo dục trẻ yêu quý bản thân giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con chơi trò chơi với các chữ cái a, ă, â.

2. Hướng dẫn.

2.1. Hoạt động 1: Trò chơi ôn luyện chữ cái

* Trò chơi: “Đội nào nhanh”.

- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi,cách chơi.

+ Luật chơi: Những đồ chơi mang chữ cái không đúng không được tính. Đội nào chuyển được nhiều đồ dùng có chữ cái đúng đội đó chiến thắng.

+ Cách chơi: 2 đội lên chơi, trong thời gian 1 phút 2 đội bật liên tục qua những chiếc vòng lên chọn những đồ chơi có chữ cái a, ă, â và mang về giỏ của

- Trẻ hát và trò chuyện cùng cô - Chú ý lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe và quan sát.

- Trẻ nhún nhảy theo bài hát - Chú ý lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chú ý nhìn lên cô

(19)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT đội mình.

- Cô cho trẻ chơi (cô mở nhạc bài “ Múa cho mẹ xem”).

- Cô nhận xét kết quả và tuyên dương đội thắng cuộc.

2.2. Hoạt động 2: Thực hiện vở trò chơi với chữ cái.

* Trò chơi với chữ a:

+ Nhận biết chữ và giới thiệu tranh:

- Cô đưa tranh cho trẻ quan sát cho trẻ nhận biết chữ a in hoa, in thường, viết thường và phát âm.

- Cô cho trẻ đọc bài thơ con cá vàng cùng cô.

- Hỏi trẻ chữ cái đã học trong từ con cá vàng.

- Cô giới thiệu chữ a in hoa, in thường, viết thường trong ô vuông.

+ Hướng dẫn:

- Cô giới thiệu cách thực hiện.

+ Đầu tiên cô chọn màu và tô màu các chữ a in hoa, in thường, viết thường trong ô vuông theo mẫu.

+ Sau đó tô màu chữ a in rỗng, dùng bút chì đen nối chữ a in rỗng với chữ a trong mỗi từ dưới hình vẽ.

+ Cô dùng bút chì tô nét chữ a theo ý thích.

- Hướng dẫn trẻ tư thế ngồi và cách cầm bút:

- Cô ngồi mẫu cho trẻ quan sát, cho trẻ nhắc lại cách cầm bút khi tô.

+ Cho trẻ ngồi đúng tư thế và cầm bút đúng cách.

+ Trẻ thực hiện:

- Cho trẻ thực hiện tô vào vở (Cô bao quát, nhắc trẻ thực hiện đúng theo mẫu cô hướng dẫn). Trẻ tô xong, cô cho trẻ hát "Tay ngoan”

+ Nhận xét:

- Cô chọn 1-2 bài đẹp, hoàn thành trước nhận xét, khen trẻ. Động viên những bạn chưa hoàn thành cần cố gắng hơn.

* Trò chơi với chữ ă:

- Trẻ chơi

- Trẻ quan sát,phát âm - Lớp đọc - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- Trẻ quan sát

- Trẻ chú ý quan sát

- Trẻ chơi

- Trẻ quan sát

- Nghe bạn đọc

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.

- Trẻ quan sát

- Trẻ chú ý quan sát

(20)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT + Nhận biết và giới thiệu tranh:

- Cho trẻ xem tranh “ Bé ăn cơm”

- Cô giới thiệu cách thực hiện

- Trẻ tô, cô quan sát, gợi ý, giúp đỡ trẻ tô.

Cô chọn 1-2 bài đẹp nhận xét

* Trò chơi với chữ â

+ Nhận biết và giới thiệu tranh:

- Cho trẻ xem tranh + Hướng dẫn:

- Cô giới thiệu cách thực hiện + Trẻ thực hiện

- Trẻ tô, cô quan sát, gợi ý, giúp đỡ trẻ tô.

+ Nhận xét

Cô chọn 1-2 bài đẹp nhận xét 4. Củng cố:

- Hôm nay các con được chơi trò chơi với chữ cái nào?

-> Giáo dục trẻ biết sử dụng và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

5. Nhận xét, tuyên dương:

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên khen ngợi trẻ. Cô cho trẻ cất gọn đồ dùng và ra chơi

Trẻ xem Quan sát Trẻ tô

Trẻ xem Quan sát Trẻ tô Trả lời Ghi nhớ

Trẻ xem Trẻ tô theo sự hướng dẫn của cô

Chú ý nhìn lên

Trẻ tập tô theo sự hướng dẫncủa cô

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khoẻ;

Trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 08 tháng 10 năm 2020

Tên hoạt động: Làm quen với toán: Xác định vị trí của đồ vật ( phía trước, phía sau, phía phải, phía trái ) so với bạn khác

Hoạt động bổ trợ: Hát: Khám tay

(21)

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Xác định vị trí của đồ vật phía trước, phía sau, phía phải, phía trái so với bạn khác

2. Kỹ năng:

- Phát triển khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, định hướng trong không gian.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ bản thân II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô: 3 con vật gà, vịt, thỏ. 3 ô tô màu xanh đỏ vàng; 1 hộp quà.

Sơ đồ đường đi; 1 búp bê, 1ô tô, 1quả bóng, 1 giỏ quả.

b. Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 3 ô tô màu xanh, màu đỏ, màu vàng, 1 con gà, 1 con vịt, 1 con thỏ. 3 ngôi nhà.

2. Địa điểm tổ chức: Dạy trong lớp.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ôn định tổ chức:

- Cô cho trẻ hát bài “ Khám tay” trò chuyện với trẻ về bản thân trẻ

-> Giáo dục trẻ yêu quý và tự chăm bản thân mình, biết giữu vệ sinh thân thể, biết ăn mặc phù hợp với giới tính, thời tiết.

- Hôm nay cô sẽ dạy các con bài xác định vị trí của đồ vật phía trước, phía sau, phía phải, phía trái so với bạn khác

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1. Ôn xác định vị trí phía trước, phía sau, phía phải, phía trái so với bản thân - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Dấu tay” theo yêu cầu của cô”. Khi cô nói dấu ở vị trí nào các con làm theo yêu cầu của cô.

- Cho trẻ chơi + Dấu tay

- Trẻ hát và trò chuyện cùng cô.

- Trẻ lắng nghe

- Lắng nghe cô giới thiệu.

- Trẻ chơi

- Trẻ hưởng ứng theo bạn

- Trẻ lắng nghe

(22)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT + Dấu phía trước, dấu phía sau, dấu phía trái, dấu

phía phải

- Cô đố các bạn tí hon cô đang ở vị trí nào của các con?

- Phía sau cô có gì?

- Phía trái, phía phải cô có gì vậy?

2.2. Hoạt động 2: Xác định vị trí của đồ vật phía trước, phía sau, phía phải, phía trái so với bạn khác

- Cô cho trẻ mời 3 bạn gà, vịt, thỏ ra xếp thàng hàng ngang tập thể dục và hỏi trẻ:

+ Bạn gà ở phía nào của bạn thỏ và bạn vịt?

+ Bạn thỏ và bạn vịt ở phía bên nào của bạn gà?

+ Phía phải của bạn thỏ có bạn nào?

+ Phía trái phải của bạn vịt có ai?

+ Phía trái của bạn vịt có ai?

+ Bạn vịt ở phía nào của bạn thở và ở phía nào của bạn gà?

+ Bạn gà ở phía nào của bạn thỏ?

- Cô đổi vị trí của 3 bạn: “Vịt, gà, thỏ”, “ Thỏ. Vịt, gà” hỏi trẻ xác định phíatrước, phía sau, phải phía trái của các con vật.

- Cho trẻ mang 3 ô tô “ Màu xanh, đỏ, vàng” ra cho 3 bạn gà vịt thỏ chuẩn bị đi du lịch và hỏi trẻ vị trí của 3 xe.

+ Các con xếp ô tô màu đỏ đứng trước ô tô màu xanh

+ Các con hãy xếp ô tô màu xanh, ô tô màu vàng ở phía phải của ô tô màu đỏ.

- Trẻ thực hiện

- Trẻ chưa biết chơi cùng cô và các bạn

- Trẻ thực hiện

- Gà ở phía phải của vịt, thỏ

- Thỏ, vịt ở phía trái của gà.

- Có gà, vịt - Có bạn gà - Có bạn thỏ - Vịt ở phía trái của gà, phía phải của thỏ

- Phía phải của thỏ

- Trẻ xác định phía

- Trẻ xếp và xác định phía của 3 ô tô.

- Trẻ xếp và nói vị trí ô tô - Trẻ xếp và nói vị trí ô tô

- Trẻ chú ý - Trẻ lắng nghe bạn trả lời

Trẻ trả lời theo ý hiểu

(23)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT + Các con hãy xếp ô tô màu xanh, ô tô màu vàng ở

phía trái của ô tô màu đỏ.

+ Xếp ô tô màu đỏ ở phía trái ô tô màu xanh, ở phía phải ô tô màu vàng.

- Xếp ô tô màu xanh đứng sau ô tô màu xanh

- Cô nói vị trí ô tô và cho trẻ xếp thay đổi các vị trí ô tô cho nhau.

c. Hoạt động 3: Luyện tập:

* Trò chơi 1: Đi tìm kho báu

- Cô cho trẻ quan sát sơ đồ, giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi:

+ Luật chơi: Bạn đọc sơ đồ phải đọc chính xác, đội nào tìm được kho báu trước thì đội đó thắng.

+ Cách chơi: 2 đội, mỗi đội một sơ đồ, bạn được phân công đọc sơ đồ, chú ý nói rõ ràng phía trước, phía sau, bên phải hay bên trái...Bạn được phân công đi tìm kho báu chú ý lắng nghe và di chuyển chính xác.

- Tổ chức cho trẻ chơi, nhận xết kết quả chơi

* Trò chơi 2: Về đúng nhà

+ Luật chơi: Bạn nào về nhà không đúng yêu cầu phải hát hoạc nhảy lò cò.

+ Cách chơi: Vừa đi vừa hát khi cô nói về nhà thì phải chạy nhanh về nhà theo yêu cầu cô. Về phía phải ngôi nhà, về phía trái ngôi nhà, bạn trai về phía phải bạn gái về phía trái ngôi nhà.

- Cho trẻ chơi 3 lần, nhận xét sau mỗi lần chơi.

3. Kết thúc:

- Cô vừa dạy các con bài toán gì?

-> Giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ các chất

- Trẻ xếp và nói vị trí ô tô - Trẻ thực hiện

- Trẻ xếp

- Trẻ lắng nghe cô phổ biến

Luật chơi, cách chơi.

- Trẻ chơi và nhận xét - Trẻ nghe cô phổ biến luật chơi.

- Trẻ nghe cô phổ biến cách chơi.

- Trẻ chơi, nhận xét - Xác định phía ...bạn khác

- Trẻ lắng nghe

Trẻ chưa xếp được

Quan sát Lắng nghe

Trẻ không chơi được

Trẻ chơi dưới sự hướng dẫn của cô

(24)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên khen

ngợi trẻ. Cho trẻ thu dọn đồ dùng cùng cô và ra chơi.

- Trẻ ra chơi

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khoẻ;

Trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 09 tháng 10 năm 2020 Tên hoạt động: Làm quen với tạo hình

Vẽ áo sơ mi (mẫu) Hoạt động bổ trợ: Hát, vận động, trò chuyện.

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết kết hợp các nét vẽ để tạo thành chiếc áo sơ mi

(25)

2. Kỹ năng:

- Rèn cho trẻ kĩ năng chú ý quan sát. Rèn cho trẻ kỹ năng vẽ các nét cơ bản.

- Rèn kỹ năng tô màu gọn (không chờm ra ngoài), bố cục tranh vẽ cân đối, phối hợp màu sắc đẹp, hài hòa...

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể, quần áo, đầu tóc luôn sạch sẽ, gọn gàng.

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn sách vở. Biết quý trọng sản phẩm tạo hình của mình.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô: Bảng quay hai mặt, tranh mẫu, bút sáp màu, que chỉ.

b. Đồ dùng của trẻ:Vở, bút màu. Bàn ghế, giá treo sản phẩm.

2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức trong lớp học.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT 1. Ôn định tổ chức:

- Cho trẻ hát, vận động bài: Mừng sinh nhật - Hỏi trẻ về nội dung bài hát?

- Cô chốt và giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể, quần áo, đầu tóc luôn luôn sạch sẽ, gọn gàng.

- Chiếc khăn tay giúp cho khuôn mặt chúng mình được sạch sẽ, còn những chiếc áo giúp chúng mình trở nên xinh xắn và đáng yêu hơn. Hôm nay, cô sẽ dạy chúng mình cách vẽ áo sơ mi.

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát, đàm thoại - Cô đưa cho trẻ quan sát tranh mẫu, hỏi trẻ:

+ Bức tranh vẽ gì?( Vẽ chiếc áo sơ mi).

- Các con đã được vẽ áo sơ mi bao giờ chưa?

- Con vẽ như thế nào?

+ Các con có nhận xét gì về chiếc áo sơ mi này?

- Cả lớp hát, vận động.

- Trả lời theo ý hiểu.

- Lắng nghe cô.

- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ quan sát

- Vẽ chiếc áo.

- Trẻ trả lời theo ý hiểu - Trẻ trả lời theo ý hiểu

Hưởng ứng theo các bạn Lắng nghe bạn trả lời Lắng nghe

Chú ý nhìn lên cô

Chưa trả lời được các câu hỏi cô đưa ra

(26)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT

+ Chiếc áo sơ mi này có những gì?

+ Thân áo có dạng hình gì? Được vẽ bằng những nét gì?

+ Tay áo như thể nào, và được vẽ bằng những nét gì?

+ Cổ áo được vẽ thế nào?

+ Các con thấy chiếc áo sơ mi này có màu sắc thế nào?

+ Chiếc áo sơ mi này trông thế nào nhỉ?

- Chúng mình có muốn tự tay vẽ một chiếc áo sơ mi thật xinh giống thế này không?

2.2. Hoạt động 2: Cô vẽ mẫu:

- Trước tiên, để vẽ được chúng mình phải cầm bút đúng cách. Cho trẻ nhắc lại cách cầm bút.

- Cho trẻ chú ý quan sát cô vẽ mẫu:

+ Bước 1: Vẽ một hình chữ nhật đứng làm thân áo.

Vẽ bởi một nét thẳng từ trên xuống ở bên góc trái của tờ giấy, nối liền với một nét ngang phía dưới.

Sau đó, vẽ một nét ngang nối liến với nét thẳng đứng ở phía trên sao cho bằng nét ngang phía dưới.

Rồi nối liền hai nét ngang bằng một nét thẳng đứng. Chúng ta sẽ được một hình chữ nhật làm thân áo.

+ Bước 2: Vẽ tay áo là những nét xiên, nối liền với thân áo ở phía trên.

+ Bước 3: Vẽ cổ áo là một nét cong hình bán

- Áo màu xanh, ngắn tay....

- Có tay áo, cổ áo...

- Tay ngắn, vẽ bằng nét xiên

- Cổ áo cong tròn, cổ bẻ...

- Màu xanh, cổ màu vàng.

- Đẹp.

- Có ạ!

- Nhắc lại cách cầm bút.

- Chú ý quan sát cô vẽ mẫu.

- Chú ý quan sát cô vẽ mẫu.

- Chú ý quan sát cô vẽ mẫu.

Chú ý nhìn lên cô

(27)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT nguyệt bám sát phần trên của thân áo, và hai nét

cong ở phía ngoài được nối liền bởi hai nét xiên ngắn.

+ Bước 4: Tô màu cho chiếc áo sơ mi. Thân áo và tay áo tô màu xanh da trời, cổ áo bên ngoài tô màu vàng, bên trong màu lam đậm.

c. Hoạt động 3. Trẻ thực hiện:

- Cô cho trẻ ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- Hướng dẫn trẻ cách dở vở: Để vở ngang ngắn, lật nhẹ nhàng từng tờ, vuốt cho phẳng trang vở mới vẽ. Giáo dục trẻ biết giữ gìn sách vở và các đồ dùng học tập khác.

- Cho trẻ thực hiện( Cô mở nhạc nhỏ cho trẻ nghe và vẽ tạo húng thú cho trẻ)

- Cô bao quát, nhắc nhở, động viên trẻ thực hiện cho tốt. Giúp đỡ trẻ khi cần thiết.

- Động viên, khích lệ, hướng trẻ vẽ thêm một vài chi tiết cho bài của trẻ thêm sáng tạo hơn.

- Cô chú ý đến trẻ còn yếu, hướng trẻ vẽ hoàn thiện tranh của mình.

d. Hoạt động 4. Trưng bày và nhận xét sản phẩm:

- Cô cho trẻ dừng tay, mang sản phẩm lên trưng bày.

- Cho trẻ ngắm nhìn sản phẩm.

- Cho trẻ tự giới thiệu sản phẩm của mình, hướng trẻ đặt tên cho sản phẩm của mình.

- Cô gọi 2-3 trẻ lên chon bài mà trẻ yêu thích? Vì sao?

- Chú ý quan sát cô vẽ mẫu.

- Ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- Trẻ thực hiện

- Mang sản phẩm lên.

- Ngắm nhìn sản phẩm.

- 2- 3 trẻ lên tự giới thiệu về bài của mình.

- Trẻ chọn bài mình thích vè nói được vì sao thích.

Trẻ vẽ dưới sự hướng dẫn tỉ mỉ của cô

Trẻ mang sản phẩm trưng bày Lắng nghe

(28)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

Hoạt động của trẻ KT - Cô nhận xét , sau đó đếm bài đẹp, động viên

những bài gần đẹp.

3. Kết thúc:

- Hỏi lại trẻ tên bài học?-> Giáo dục trẻ biết quý trọng sản phẩm tạo hình của mình.

- Nhận xét giờ học, khen trẻ. Cho trẻ cất đồ dùng.

- Chú ý lắng nghe.

- Vẽ áo sơ mi.

- Lắng nghe.

Cất đồ dùng.

* Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khoẻ;

Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

...

...

………...

...

...

………...

...

...

...

………...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quản lý bao quát trẻ trong giờ học - Cô động viên khuyến khích trẻ trả lời - Quan sát, giúp trẻ trả lời câu hỏi - Cô quan sát giúp trẻ chơi trò chơi. - Quan sát

- Quản lý bao quát trẻ trong giờ học - Cô động viên khuyến khích trẻ trả lời - Quan sát, giúp trẻ trả lời câu hỏi - Cô quan sát giúp trẻ chơi trò chơi. - Quan sát

- Quản lý bao quát trẻ trong giờ học - Cô động viên khuyến khích trẻ trả lời - Quan sát, giúp trẻ trả lời câu hỏi - Cô quan sát giúp trẻ chơi trò chơi. - Quan sát

- Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm, gợi ý một số nhiệm vụ và yêu cầu của các vai chơi cho trẻ ở trong nhóm.. Quan sát hướng dẫn

- Quản lý bao quát trẻ trong giờ học - Cô động viên khuyến khích trẻ trả lời - Quan sát, giúp trẻ trả lời câu hỏi - Cô quan sát giúp trẻ chơi trò chơi. -

- Quản lý bao quát trẻ trong giờ học - Cô động viên khuyến khích trẻ trả lời - Quan sát, giúp trẻ trả lời câu hỏi - Cô quan sát giúp trẻ chơi trò chơi. -

- Quản ly bao quát trẻ trong giờ học - Cô động viên khuyến khích trẻ trả lời - Quan sát, giúp trẻ trả lời câu hỏi - Cô quan sát giúp trẻ chơi trò chơi. - Quan sát

- Quản ly bao quát trẻ trong giờ học - Cô động viên khuyến khích trẻ trả lời - Quan sát, giúp trẻ trả lời câu hỏi - Cô quan sát giúp trẻ chơi trò chơi. - Quan sát