• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Tăng bạt hồ | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT Tăng bạt hồ | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2017 – LẦN 1 – TRƯỜNG THPT TĂNG BẠT HỔ MÔN SINH HỌC

Câu 1: Trong cấu trúc của NST nhân thực điển hình, cấu trúc nào có đường kính là 30nm A. Nucleosome B. Chromatide C. Vùng xoắn cuộn D. Sợi nhiễm sắc Câu 2: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

A. ARN pôlimeraza. B. Ligaza. C. Restrictaza D. ADN pôlimeraza.

Câu 3: Hệ tương tác có vai trò quan trọng trong cấu trúc nên vật chất sống

A. Prôtêin và lipit B. ADN và ARN

C. Protêin và axitnuclêic D. Lipit và axitnuclêic

Câu 4: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

A. chuyển đoạn. B. dị bội. C. đa bội. D. mất đoạn.

Câu 5: Trong các nhân tố sau:

(1). Đột biến. (2). Các yếu tố ngẫu nhiên. (3). Di nhập gen.

(4). Chọn lọc tự nhiên. (5). Giao phối ngẫu nhiên.

Nhân tố nào đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá?

A. (1), (2), (3),( 4). B. (1), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (5).

Câu 6: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?

A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).

B. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.

C. Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleotit.

D. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản.

Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi môi trường có lactôzơ thì

A. prôtêin ức chế không được tổng hợp.

B. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.

C. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.

D. ARN pôlimeraza không gắn vào vùng khởi động.

Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa phát sinh ở kì nào sau đây?

A. Silua B. Krêta (Phấn trắng) C. Đêvôn D. Than đá (Cacbon) Câu 9: Khi nói về giới hạn sinh thái phát biểu nào sau đây là sai?

(2)

A. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật bị ức chế.

B. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.

C. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ bị chết.

D. Trong khoảng thuận lợi , sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

Câu 10: Giống lúa vàng mang lại “niềm hi vọng” trong việc bảo vệ khoảng 1 đến 2 triệu bệnh nhân (đặc biệt là trẻ em) bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Vì trong gạo của giống lúa này chứa β- carôten, sau quá trình tiêu hóa ở người, β - carôten được chuyển hóa thành vitamin A. Giống lúa này là thành quả của việc tạo giống bằng:

A. Công nghệ tế bào. B. Công nghệ gen.

C. Phương pháp gây đột biến. D. Tạo giống từ nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 11: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4).

Câu 12: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

(1).Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.

(2).Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

(3).Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

(4).Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

(5).Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4).

Câu 13: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là

A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.

B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.

(3)

C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.

D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ

Câu 14: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi

(1) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ

(2).Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng (3) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn

(4). Cá ép sống bám trên cá lớn:

(5) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 15: Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Loại ứng dụng Đặc điểm

(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật. (b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật.

(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt

(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng.

(4) Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật.

(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen.

(5) Dung hợp tế bào trần (e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.

Tổ hợp ghép đúng là:

A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e. B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e. C. 1d, 2c, 3b, 4e, 5a. D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.

Câu 16: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4).

Câu 17: Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

(4)

(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

(2) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

(3) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.

(4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).

Câu 18: Khi nói về di truyền gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen ngoài nhân biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.

B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

Câu 19: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:

(1). Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

(2). Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.

(3). Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.

(4).Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 20: Cho các nhận định về chu trình sinh địa hóa như sau:

(1) Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.

(2) Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóadưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.

(3) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO2-

(4) Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.

Những nhận định nào sau đây là sai?

A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (3) Câu 21: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:

(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường.

(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.

(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.

(5)

(4) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Tổ hợp đúng là:

A. (1); (2); (4); B. (1); (2); (3); (4). C. (1); (2); (3). D. (1); (3); (4).

Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba nhiễm. Thể ba này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

A. AaBbDdEe B. AaaBbDdEe C. AaBbEe D. AaBbDEe Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

(1) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

(3) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

(4) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY luôn phát triển thành cơ thể đực.

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 24: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sâu đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng .(xAA : z aa).

B. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây hoa màu hồng.(xAA : y Aa).

C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. (100%AA).

D. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.(100%Aa)

Câu 25: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng

A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.

B. phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.

D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.

Câu 26: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng, cho cây có kiểu gen Ab

aB giao phối với cây có kiểu gen Ab

aB . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

A. 1 cây cao, quả đỏ, 1 cây thấp, quả trắng.

B. 3 cây cao, quả trắng, 1 cây thấp, quả đỏ.

(6)

C. 1 cây cao, quả trắng; 2 cây cao, quả đỏ; 1 cây thấp, quả đỏ.

D. 1 cây cao, quả đỏ; 1 cây cao, quả trắng; 1 cây thấp, quả đỏ; 1 cây thấp, quả trắng.

Câu 27: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

(1) ♀ AB

ab  ♂ AB

ab (2) ♀ Ab

ab ♂ AB

ab (3) ♀ AB

ab  ♂ Ab aB (4) ♀ AB

ab  ♂ Ab

Ab (5) ♀ Ab

ab ♂ aB ab

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 28: Có các phát biểu sau về mã di truyền:

(1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin

(2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.

(3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.

(4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.

Phương án trả lời đúng là

A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai. B. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.

C. 1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng. D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai

Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là

A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.

Câu 30: Ở một loài, xét một tính trạng do một gen có 2 alen nằm trong NST thường quy định. Cho các phát biểu sau

(1) Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết là 3:1.

(2) Lai phân tích cá thể dị hợp luôn xuất hiện 2 loại kiểu hình

(3) Tính trạng do gen này quy định luôn biểu hiện đồng đều ở 2 giới.

(4) Kết quả phép lai thuận giống với phép lai nghịch.

Số phát biểu sai là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 31: Cho lưới thức ăn đồng cỏ như sau:

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 4 chuỗi thức ăn.

(7)

(2) Chuột là mắt xích tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất trong lưới thức ăn.

(3) Khi loại bỏ ếch ra khỏi quần xã thì rắn sẽ bị mất đi.

(4) Khi loại bỏ chuột ra khỏi quần xã thì số lượng kiến sẽ tăng nhanh hơn số lượng châu chấu.

(5) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn có tối đa 5 mắt xích.

(6) Diều hâu có thể là bậc dinh dưỡng thứ 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng 4.

Phương án trả lời đúng là:

A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.

B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.

C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6 sai).

D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) đúng.

Câu 32: Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ: 361 thân cao, hoa trắng: 640 thân thấp, hoa trắng: 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:

A. Ab

aBDd B. AB

ab Dd C. AaBbDd D. Bd

bD Aa

Câu 33: Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:

A. Bb (Ad//aD), f = 18,5%. B. Aa (BD//bd), f = 18,5%.

C. Aa (Bd//bD), f = 37%. D. Aa (Bd//bD), f = 18,5%.

Câu 34: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối

(8)

đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:

(1).Gen thứ nhất nằm trên NST giới tính và gen thứ hai nằm trên NST thường . (2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6.

(3). Gen thứ hai có số kiểu gen đồng hợp bằng số kiểu gen dị hợp.

(4). Hai gen này không bao giờ xảy ra hiện tượng tương tác gen.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 35: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

(1) AaBb x aabb (2) AaBb x AABb

(3) AB/ab x AB/ab (4) Ab/ab x aB/ab

(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb (6) AaaaBbbb x aaaabbbb (7) AAaaBBbb x aaaabbbb

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B qui định qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được 2 loại kiểu hình, không tính phép lai thuận nghịch, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ ¼. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

A. 1 phép lai B. 2 phép lai C. 3 phép lai D. 4 phép lai

Câu 37: Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, mỗi gen có 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Xét phép lai P giữa 2 cây dị hợp và 2 cặp gen, gọi x là tỉ lệ số cây có kiểu hình lặn về 2 cặp gen ở F1. Biết quá trình phát sinh giao tử ở 2 cây là như nhau và xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cây. Cho các kết luận sau:

(1). Tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là + x (2). Tỉ lệ cây mang 1 tính trạng trội ở F1 là - 2x (3). x không lớn hơn 6,25%

(4). Tỉ lệ cây mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là 1 – x Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 38: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột

(9)

biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 12,5%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1

(3) Tỉ lệ 1 : 1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.

(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 39: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Có 10 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.

(2). Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh.

(3). Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.

(4). Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 40: Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông

(6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

(2) Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 20%.

(10)

(3) Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 50%.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Đáp án

1-D 2-A 3-C 4-C 5-D 6-A 7-C 8-B 9-B 10-B

11-A 12-D 13-C 14-C 15-A 16-A 17-B 18-D 19-A 20-C

21-D 22-B 23-A 24-C 25-B 26-C 27-B 28-D 29-D 30-A

31-A 32-A 33-C 34-A 35-B 36-B 37-A 38-D 39-A 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D

Câu 2: Đáp án A Câu 3: Đáp án C Câu 4: Đáp án C Câu 5: Đáp án D Câu 6: Đáp án A Câu 7: Đáp án C Câu 8: Đáp án B Câu 9: Đáp án B Câu 10: Đáp án B Câu 11: Đáp án A Trong các thông tin trên:

1 chỉ có ở diễn thế thứ sinh.

2, 3 có cả ở diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh

4 chỉ có ở diễn thế thứ sinh không có ở diễn thế nguyên sinh.

Câu 12: Đáp án D

Ô nhiễm môi trường chủ yếu do chất thải từ quá trình sản xuất và sinh hoạt của con người gây ra. Khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào các biện pháp :

+ Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.

+ Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

+ Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

+ Hạn chế khai thác rừng đầu nguồn, rừng nguyên sinh và các nguồn tài nguyên khoáng sản...

Câu 13: Đáp án C

(11)

Loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST bé. Loài bông trồng ở Mĩ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

P: bông châu Âu (26 NST lớn) x bông hoang dại ở Mĩ (26 NST bé) GP: 13 NST lớn 13 NST bé

F1: 26 NST (13 NST lớn + 13 NST bé) đa bội tạo thành 52 NST gồm 26 NST lớn và 26 NST nhỏ

Câu 14: Đáp án C

Xét các mối quan hệ của đề bài:

(1) là mối quan hệ kí sinh vật chủ, trong đó loài kí sinh là có lợi, vật chủ bị hại

(2) là mối quan hệ hội sinh, trong đó phong lan có lợi, cây gỗ không có lợi, cũng không có hại.

(3) là mối quan hệ vật ăn thịt, con mồi trong đó vật ăn thịt có lợi, con mồi bị hại.

(4) là mối quan hệ hội sinh trong đó cá ép có lợi, cá lớn không có lợi cũng không có hại.

(5) là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm, trong đó tảo không có lợi cũng không có hại, các loài cá, tôm bị hại.

→ có 4 mối quan hệ mà trong đó chỉ 1 loài có lợi Câu 15: Đáp án A

Câu 16: Đáp án A Trong các thông tin trên:

1 chỉ có ở diễn thế thứ sinh.

2, 3 có cả ở diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh

4 chỉ có ở diễn thế thứ sinh không có ở diễn thế nguyên sinh.

Câu 17: Đáp án B

Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của ADN, của prôtêin; về mã di truyền... của các loài. Các loài có mối quan hệ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.

Các bằng chứng 1, 2, 3 là bằng chứng sinh học phân tử (4) là bằng chứng sinh học tế bào

Câu 18: Đáp án D Câu 19: Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu 1, 3 đúng

(12)

(2) sai vì trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả cácnuclêôtit của phân tử mARN trừ bộ ba kết thúc.

(4) sai vì enzim ligaza tác độngvào cả 2 mạch của phân tử ADN. Ở mạch tổng hợp gián đoạn, enzim này có tác dụng nối các đoạn okazaki. Ở mạch tổng hợp liên tục, enzim này có tác dụng nối các đoạn ADN của 2 chạc chữ Y trên 1 đơn vị nhân đôi.

Câu 20: Đáp án C

Xét các phát biểu của đề bài Các phát biểu 1, 2 đúng

Phát biểu (3) sai vì thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-

Phát biểu (4) sai vì ở chu trình cacbon, 1 phần cacbon lắng đọng dưới dnagj than đá...

Câu 21: Đáp án D Câu 22: Đáp án B

Xét các trường hợp của đề bài:

A là dạng lưỡng bội bình thường B là dạng thể ba nhiễm

C là dạng không nhiễm D là dạng một nhiễm Câu 23: Đáp án A 1. Đúng

2. NST giới tính có trong tất cả tế bào : sinh dưỡng và sinh dục

3. NST giới tính vừa chứa gen quy định tính trạng giới tính vừa chứa gen quy định tính trạng thường

4. Cơ chế xác định giới tính dựa trên NST giới tính, có loài XX là ♀, XY là ♂: ruồi giấm, động vật có vú nhưng có loài thì ngược lại : XX là ♂ và XY là ♀ như chim, cá.

Câu 24: Đáp án C

1 quần thể cân bằng khi có cấu trúc: 100%AA hoặc 100%aa

Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1, quần thể cân bằng khi x.z = (y/2)^2 Câu 25: Đáp án B

Câu 26: Đáp án C

Xét phép lai: Ab Ab 1 Ab Ab aB

F : : :

aB aB  Ab aB aB

Kiểu hình: 1 cây cao, quả trắng; 2 cây cao, quả đỏ; 1 cây thấp, quả đỏ Câu 27: Đáp án B

Phép lai 1 cho 4 loại kiểu hình

(13)

Phép lai 2 cho 3 loại kiểu hình: 1T-L : 2T-T : 1L-L Phép lai 3 cho 3 loại kiểu hình theo tỉ lệ: 1:2:1 Phép lai 4 cho 2 loại kiểu hình: T-T : T-L Phép lai 5 cho 4 loại kiểu hình

Vậy có 2 phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình Câu 28: Đáp án D

(1) Sai: với 4 loại ribonucleotide A,U,G,X có thể tạo ra 64 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào.

(2) Đúng.

(3) Sai: Với 3 loại ribonu A, U, G tạo ra 27 bộ ba nhưng chỉ có 24 bộ ba mã hóa cho axit amin

(4) Sai: anticondon của methionin là 3’UAX 5’

Câu 29: Đáp án D

Tần số alen: A = 0,25 và a = 0,75 QT ngẫu phối: (0,25A : 0,75a)2

→ 56,25aa : 43,75A-

→ 9 Trắng : 7 đỏ Câu 30: Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu 2, 3, 4 đúng

(1) Sai vì trong trường hợp tính trội không hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình sẽ là 1:2:1

→ Có 1 phát biểu sai Câu 31: Đáp án A

+ Lưới thức ăn này có 5 chuỗi thức ăn

+ Chuột tham gia vào 4 chuỗi thức ăn nhưng diều hâu tham gia vào 5 chuỗi thức ăn

+ Khi loại ếch ra khỏi quần xã thì rắn sẽ không mất đi vì rắn còn tham gia vào chuỗi thức ăn có chuột là nguồn thức ăn

Câu 32: Đáp án A

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:

Cao : thấp = 3:1 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → BbDd x bbdd Đỏ : trắng = 1 : 1 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Aa x aa

→ P: Aa,BbDd x aa,bbdd

Cây thân cao, hoa trắng đời con có kiểu gen aa, BbDd chiếm tỉ lệ: 361 : 2003 = 18%

→ có xảy ra hoán vị gen

(14)

a liên kết với B hoặc D

Giả sử a liên kết với B ta được:

Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen: aB

abDd= 18% → Giao tử aB sinh ra = 18%.2 = 36% →

Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P có kiểu gen Ab aBDd Câu 33: Đáp án C

F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%.

Ta thấy ởở tỉ lệ 9,25% e thấy BD và bd được lặp lại , còn A và B hay A và D đều có sự hoán đổi , mà BD và bd chiếm tỉ lệ nhỏ → BD và bd là giao tử sinh ra do hoán vị → B và d cùng nằm trên 1 cặp NST.

F1 có kiểu gen: Aa(Bd/bD)

ABD = aBD = Abd = abd = 9,25% → Giao tử BD = bd = 9,25%.2= 18,5% < 25%

Tần số hoán vị gen là: f = 18,5%.2 = 37%

Câu 34: Đáp án A

ĐỀ CHƯA CHO BIẾT 2 GEN NÀY NẰM TRÊN 1 CẶP NST THƯỜNG HAY NST GIỚI TÍNH HAY....NÊN TA PHẢI SỬ DỤNG PHÉP THỬ

- Nếu 2 gen nằm trên 1 cặp NST thường → = 2.3(2.3 + 1)/2 = 21 (loại)

- Nếu gen 1 nằm trên vùng không tương đồng của X còn gen 2 nằm trên NST thường + Gen 1: có 2 alen (A, a) trên NST giới tính => Số KG: 2. 2 1

 

2 5

2

  

+ Gen 2: có 3 alen(b1, b2, b3) trên NST thường => Số KG : 3. 3 1

 

6

2

 

→ Tổng số KG = 5. 6 = 30 (phù hợp)

Ở động vật có vú: Con đực: XY, con cái: XX

(2) ĐÚNG. Số KG giới cái (XX)= 3. 6 = 18; Số KG giới đực (XY) = 2. 6 = 12 (3) ĐÚNG. Số KG dị hợp của gen 2: 3C2 = 3 (b1b2, b1b3, b2b3)

(4) SAI.

Vậy chỉ có 1 kết luận sai là kết luận 4 Câu 35: Đáp án B

Phép lai 1 cho tỉ lệ kiểu gen (1:1).(1:1), tỉ lệ kiểu hình: (1:1).(1:1) → (1) đúng Phép lai 2 cho tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1), tỉ lệ kiểu hình : 1.(3:1)

(15)

Phép lai 3 cho tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình phụ thuộc vào tần số hoán vị gen, còn khi liên kết gen sẽ cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1, tỉ lệ kiểu hình 3:1

Phép lai 4 cho tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1, tỉ lệ kiểu hình: 1:1:1:1

Phép lai (5) cho tie lệ kiểu gen (1:1).(1:1), tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1:1) Phép lai (6) cho tie lệ kiểu gen (1:1).(1:1), tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1:1) Phép lai (7) cho tỉ lệ kiểu gen (1:4:1)(1:4:1), tỉ lệ kiểu hình (5:1).(5:1)

Vậy có 4 phép lai: 1, 4, 5, 6 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình Câu 36: Đáp án B

Kiểu hình thân cao, hoa trắng A-bb = 1

4= 1.A-. 1

4bb → Có 2 phép lai phù hợp là: AABb x aaBb hoặc AABb x AaBb

Câu 37: Đáp án A

Theo bài ra, tỉ lệ KH lặn 2 tính trạng (có KG aabb) = x (1) Đúng. A-B- = 1 1

aabb x

2  2

(2) Đúng. Tỉ lệ 1 trội = A-bb + aaB- = 1 1

2. x 2x

4 2

   

 

 

(3) Sai. x phụ thuộc vào kiểu gen của P ( Ví dụ: AB AB

f 40%

ab 0,16 6, 25%

ab  ab  ab   )

(4) Đúng. Ít nhất 1 trội (A-B- + A-bb + aaB-) = 1 – aabb = 1 – x (Chọn A) Câu 38: Đáp án D

Trường hợp 1:

Hai gen thuộc 2 NST thường khác nhau, phân ly độc lập cùng quy định 1 tính trạng , kết quả lai phân tích F1:

- Tương tác gen : 1:1:1:1, 3:1, 1:2:1 - Mỗi gen quy một tính trạng : 1:1:1:1 Trương hợp 2:

Hai gen cùng nằm trên 1 NST thường : _ Liên kết hoàn toàn : 1:1

- Hoán vị gen với tần số 12,5% : 43,75% : 43,75% : 6,25% : 6,25%= 7 : 7 : 1 : 1.

→ Các trường hợp 1, 2, 3, 5, 6 đúng Câu 39: Đáp án A

Cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường, có con bị bệnh→A bình thường là trội hoàn toàn so với a là bị bệnh

(16)

Mà người con bị bệnh là con gái→ gen qui định tính trạng nằm trên NST thường Người 4, 8, 9, 17,21 có kiểu gen là aa

Người 4 : aa → bố mẹ 1 x 2 : Aa x Aa

Người 4 : aa → con 11, 12 bình thường : Aa , Aa Người 21 : aa → bố mẹ 12 x 13 : Aa x Aa

Người 13 Aa → bố mẹ 6 x 7 có ít nhất 1 người mang alen a trong kiểu gen → 4 đúng Vậy những người có kiểu gen Aa là : 1, 2, 11, 12, 13

Vậy có tổng cộng số người biết kiểu gen là 10 người → 1 đúng 2 sai 3 sai 4 đúng Câu 40: Đáp án A

(1) Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.(Đúng, đó là những người số 1,2,3,4 và 6)

(2) Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 20%.(Đúng) (3)Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 50%.(Sai chiếm 20%) (4)Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.(Đúng)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 17: Ở người một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so va alen a quy định thuận tay trái,một quần

A. Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có

Câu 13: Khi giao phối ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi đực cánh bình thường thì thu được 42 con cái có cánh chẻ, 41 con cái có cánh bình thường, 43 con

Thành công trong việc xác định trình tự nucleotit của bộ gen người sẽ đưa Di truyền Y học tư vấn của tương lai là Y học dự phòng: đứa trẻ vừa sinh ra, căn cứ vào

Câu 14: Ở người, Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy

Câu 9: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định máu

Để xác định tính trội lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính di truyền theo quy luật nào, người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ: Nghiên cứu sự

Di truyền Y học là khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào Y học, giúp việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các bệnh tật